Giải SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều Bài 4: An sinh xã hội

Xin gửi tới quý thày cô và các em học sinh Giải SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả và ôn tập đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Giải KTPL 12 trang 31 Cánh diều
Mở đầu trang 31 SGK KTPL 12
Em hãy tìm hiểu chia sẻ với các bạn những hiểu biết của mình về an sinh hội
một chính sách an sinh hội em quan tâm.
Lời giải:
- An sinh hội hệ thống các chính sách chương trình do Nhà nước các lực
lượng hội thực hiện, gồm nhiều tầng, nhiều lớp cho tất cả các thành viên hội
trong trường hợp bị giảm, bị mất thu nhập hay gặp phải những rủi ro khác.
- Hiện nay, hệ thống chính sách an sinh hội Việt Nam bao gồm:
+ Chính sách việc làm, thu nhập giảm nghèo: tăng cường hội việc làm, bảo
đảm thu nhập tối thiểu giảm nghèo bền vững cho người dân.
+ Chính sách bảo hiểm hội: hỗ trợ người dân phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro khi bị
giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, tai nạn lao động, hết tuổi lao động.....
+ Chính sách trợ giúp hội: trợ cấp thường xuyên cho những người hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, trẻ mồ côi, người khuyết tật,...) trợ cấp dột
xuất cho người dân gặp rủi ro (thiên tai, dịch bệnh,...) để họ ổn định cuộc sống.
+ Chính sách dịch vụ hội bản: hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ hội
bản mức tối thiểu (giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch thông tin).
Giải KTPL 12 trang 32 Cánh diều
Câu hỏi trang 32 SGK KTPL 12
a) Từ thông tin trường hợp trên, em hãy cho biết việc thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo chính sách trợ giúp hội đã đem lại lợi ích cho
người dân.
b) Theo em, an sinh hội gì? Em hãy kể tên nêu vai trò của các chính sách
an sinh hội trong việc bảo đảm an toàn cuộc sống cho người dân.
c) Theo em, tại sao an sinh hội lại cần thiết đối với con người hội? Mỗi
nhân, tổ chức cần phải làm để phát huy trách nhiệm công dân về an sinh hội?
Trường hợp. Trước năm 2018, gia đình anh A thuộc diện hộ nghèo. Với sự hỗ trợ
của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020,
anh A đã chịu khó tìm hiểu, vừa làm, vừa học hỏi, vừa rút kinh nghiệm để chuyển
đổi cấu vật nuôi, cây trồng. Đến nay, gia đình anh A đã vươn lên thoát nghèo,
thu nhập ổn định.
Thông tin. Năm 2020, cả nước 3 149 226 người được nhận trợ cấp hội hằng
tháng (trong đó: 51 229 trẻ em mồ côi, mất nguồn nuôi dưỡng; 1 812 372 người cao
tuổi; 1 096 027 người khuyết tật 189 598 đối tượng bảo trợ hội khác) với tổng
kinh phí hơn 18,050 nghìn tỉ đồng, bao gồm chỉ trợ cấp hội hằng tháng mua
thẻ bảo hiểm y tế.
Ngoài ra, để khắc phục hậu quả do mưa, gây ra, Chính phủ đã quyết định xuất
cấp tổng cộng 22 989,145 tấn gạo cứu đói cho 265 967 hộ với 1 046 326 khẩu thiếu
đói.
(Theo Cổng Thông tin điện tử Bộ Lao động - Thương binh hội, molisa.govvn,
ngày 20/01/2021)
Lời giải:
Yêu cầu a)
- Việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo chính sách trợ giúp
hội đã:
+ Thể hiện truyền thống, đạo tốt đẹp của dân tộc;
+ Góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân;
+ Giữ vững ổn định chính trị, trật tự, an toàn hội.
Yêu cầu b)
- An sinh hội hệ thống các chính sách chương trình do Nhà nước các lực
lượng hội thực hiện, gồm nhiều tầng, nhiều lớp cho tất cả các thành viên hội
trong trường hợp bị giảm, bị mất thu nhập hay gặp phải những rủi ro khác.
- Hiện nay, hệ thống chính sách an sinh hội Việt Nam bao gồm:
+ Chính sách việc làm, thu nhập giảm nghèo: tăng cường hội việc làm, bảo
đảm thu nhập tối thiểu giảm nghèo bền vững cho người dân.
+ Chính sách bảo hiểm hội: hỗ trợ người dân phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro khi bị
giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, tai nạn lao động, hết tuổi lao động.....
+ Chính sách trợ giúp hội: trợ cấp thường xuyên cho những người hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, trẻ mồ côi, người khuyết tật,...) trợ cấp dột
xuất cho người dân gặp rủi ro (thiên tai, dịch bệnh,...) để họ ổn định cuộc sống.
+ Chính sách dịch vụ hội bản: hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ hội
bản mức tối thiểu (giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch thông tin).
Yêu cầu c)
- An sinh hội ra đời nhằm bảo đảm an toàn cho mọi thành viên trong hội trước
những rủi ro trong cuộc sống.
- Để phát huy trách nhiệm công dân về an sinh hội, mỗi nhân, tổ chức cần:
+ Nhận thức đúng đắn về vai trò của an sinh hội;
+ Tích cực tham gia tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện các chính sách
về an sinh hội để không ngừng nâng cao đời sống vật chất tinh thần, góp phần
thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
+ Phê phán, đấu tranh chống lại các hành vi đi ngược lại chủ trương, chính sách an
sinh hội của Đảng Nhà nước.
Giải KTPL 12 trang 34 Cánh diều
Câu hỏi trang 34 SGK KTPL 12
a) Em hãy đánh giá kết quả của việc thực hiện các chính sách an sinh hội giai
đoạn 2012-2020.
b) Theo em, an sinh hội vai trò như thế nào đối với con người hội
Thông tin. Trong giai đoạn 2012 - 2020, hệ thống chính sách hội đã bản đảm
bảo công bằng, toàn diện, tiếp cận các tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo quyền an sinh
của người dân theo Hiến pháp năm 2013. Năm 2020, chỉ số phát triển con người
(HDI) của Việt Nam đạt 0,71.
Chính sách việc làm, thu nhập, giảm nghèo: Hằng năm đã tạo được khoảng 1,5 -
1,6 triệu lượt việc làm cho người lao động. Thu nhập bình quân của người lao động
năm 2020 4,25 triệu đồng/tháng, tăng gần 3 lần; thu nhập bình quân của hộ
nghèo đã tăng 3,5 lần,...
Chính sách bảo hiểm hội: Số người tham gia bảo hiểm hội dạt 16,2 triệu
người; số người tham gia bảo hiểm thất nghiệp tăng lên gần 13,4 triệu người, số
người tham gia bảo hiểm y tế đạt 88,8 triệu người.
Chính sách trợ giúp hội: Số người được hưởng trợ giúp hội đạt 3,509 triệu
người. Bên cạnh đó, Nhà nước cũng thực hiện hỗ trợ thường xuyên hỗ trợ đột
xuất cho người dân khi gặp rủi ro do thiên tai, dịch bệnh các nguyên nhân khách
quan khác.
Chính sách dịch vụ hội bản: Tỉ lệ người từ 15 tuổi trở lên biết chữ đạt 97,85%,
tuổi thọ trung bình của dân 74 tuổi; tỉ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước
sinh hoạt hợp vệ sinh đạt 88,5 %, 100% miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới
hai đảo được phủ sóng phát thanh, truyền hình,...
(Theo Bộ Lao động - Thương binh hội, Kết quả thực hiện chính sách hội
giai đoạn 2012 - 2020, định hướng hoàn thiện chính sách hội đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045)
Lời giải:
Yêu cầu
a) Nhận xét:
- Trong giai đoạn 2012 - 2020, Việt Nam đã triển khai nhiều chính sách an sinh
hội đã đạt được những thành tựu đáng ghi nhận, dụ như:
+ Gia tăng việc làm tăng thu nhập cho người lao động.
+ Số người tham gia bảo hiểm hội tăng lên.
+ Số người được hưởng trợ giúp hội đạt 3,509 triệu người. Nhà nước cũng thực
hiện hỗ trợ thường xuyên hỗ trợ đột xuất cho người dân khi gặp rủi ro do thiên
tai, dịch bệnh các nguyên nhân khách quan khác.
+ Tỉ lệ biết chữ, tuổi thọ của người dân gia tăng.
- Những thành tựu đạt được trong giai đoạn 2012 - 2020 của nhà nước Việt Nam đã
bản đảm bảo công bằng, toàn diện, tiếp cận các tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo
quyền an sinh của người dân theo Hiến pháp năm 2013.
Yêu cầu b) Vai trò của an sinh hội:
- Giúp phát huy tinh thần đoàn kết, giúp dỡ lẫn nhau giữa các thành viên trong cộng
đồng, hội, góp phần giảm bớt khó khăn cho những người không may gặp phải rủi
ro trong cuộc sống.
- công cụ để phân phối lại thu nhập giữa các thành viên trong hội, góp phần
đảm bảo công bằng hội.
- một công cụ hiệu quả để Nhà nước thực hiện chính sách hội nhằm ổn định
hội, thúc đẩy kinh tế phát triển bền vững tiến bộ hội.
Luyện tập 1 trang 34 SGK KTPL 12
Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về an sinh hội chính sách an sinh
hội?
A. Mọi thành viên trong hội đều quyền hưởng an sinh hội.
B. An sinh hội tạo ra lưới an toàn gồm nhiều tầng, nhiều lớp cho tất cả các thành
viên hội.
C. Chính sách an sinh hội một chính sách hội bản của Nhà nước nhằm
bảo đảm an toàn thu nhập cuộc sống cho các thành viên trong hội.
D. Hệ thống chính sách an sinh hội dựa trên 3 trụ cột chính: việc làm, thu nhập
giảm nghèo, bảo hiểm hội; trợ giúp hội.
Lời giải:
- Ý kiến a. Không đồng tình, vì: Việt Nam, Điều 34 Hiến pháp năm 2013 quy định
“Công dân quyền được bảo đảm an sinh hội”. Như vậy, “quyền được bảo đảm
an sinh hội” quyền công dân. Đây không phải quyền dành cho tất cả mọi
người chỉ dành riêng cho công dân Việt Nam; những người không quốc tịch
Việt Nam thì không quyền này theo Hiến pháp năm 2013.
- Ý kiến b. Đồng tình, vì: Bản chất của an sinh hội tạo ra lưới an toàn gồm
nhiều tầng, nhiều lớp cho tất cả các thành viên hội trong trường hợp bị giảm, bị
mất thu nhập hay gặp phải những rủi ro khác.
- Ý kiến c. Đồng tình, vì: Chính sách an sinh hội một chính sách hội bản
của Nhà nước nhằm thực hiện chức năng phòng ngừa, hạn chế khắc phục rủi ro,
bảo đảm an toàn thu nhập cuộc sống cho các thành viên trong hội.
- Ý kiến d. Không đồng tình, vì: Việt Nam, cấu trúc của hệ thống an sinh hội
gồm 5 trụ cột: 1) Bảo hiểm hội; 2) Bảo hiểm y tế; 3) Bảo hiểm thất nghiệp; 4) Cứu
trợ hội; 5) Trợ giúp ưu đãi hội.
Luyện tập 2 trang 34 SGK KTPL 12
Em hãy nhận xét những ý kiến dưới dây về vai trò của an sinh hội chính sách
an sinh hội:
A. An sinh hội góp phần thực hiện công bằng hội.
B. Giải quyết tốt vấn đề an sinh hội góp phần duy trì ổn định hội, thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế nhanh bền vững.
C. Chính sách dịch vụ hội bản một trong những trụ cột của hệ thống chính
sách an sinh hội.
D. Các chính sách an sinh hội được thực hiện để phòng ngừa, giảm thiểu, khắc
phục rủi ro, đảm bảo dịch vụ hội bản cho mọi thành viên trong hội.
Lời giải:
- Ý kiến A. Đồng tình. Vì: an sinh hội công cụ để phân phối lại thu nhập giữa
các thành viên trong hội, góp phần đảm bảo công bằng hội.
- Ý kiến B. Đồng tình, vì: an sinh hội một công cụ hiệu quả để Nhà nước thực
hiện chính sách hội nhằm ổn định hội, thúc đẩy kinh tế phát triển bền vững
tiến bộ hội.
- Ý kiến C. Không đồng tình. Việt Nam, cấu trúc của hệ thống an sinh hội gồm
5 trụ cột: 1) Bảo hiểm hội; 2) Bảo hiểm y tế; 3) Bảo hiểm thất nghiệp; 4) Cứu trợ
hội; 5) Trợ giúp ưu đãi hội.
- Ý kiến D. Đồng tình. Việt Nam, cấu trúc của hệ thống an sinh hội gồm 5 trụ
cột: 1) Bảo hiểm hội; 2) Bảo hiểm y tế; 3) Bảo hiểm thất nghiệp; 4) Cứu trợ
hội; 5) Trợ giúp ưu đãi hội. Xét về thực chất, năm trụ cột này nhằm thực
hiện 3 chức năng chiến lược của hệ thống an sinh hội: Phòng ngừa rủi ro, giảm
thiểu rủi ro khắc phục rủi ro.
Giải KTPL 12 trang 35 Cánh diều
Luyện tập 3 trang 35 SGK KTPL 12
Em đồng tình hay không đồng tình với việc làm nào dưới đây? sao?
A. Một số chủ doanh nghiệp không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của doanh nghiệp về
đóng bảo hiểm hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế cho người lao động làm
việc tại doanh nghiệp.
B. Các tổ chức đoàn thể như Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân,... tích cực giúp đỡ,
hỗ trợ người nghèo vươn lên xoá đói giảm nghèo.
C. Một số nhân giả mạo hồ sơ, giấy tờ để được hưởng trợ cấp hội hằng tháng
D. Một số nhân đứng ra kêu gọi quyên góp hỗ trợ đồng bảo vùng khó khăn rồi
ăn chặn, ăn bớt tiền quyên góp.
Lời giải:
- Tình huống a) Không đồng tình, vì: việc một số chủ doanh nghiệp không thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ của doanh nghiệp về đóng bảo hiểm hội, bảo hiểm thất nghiệp,
bảo hiểm y tế cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp - hành vi vi phạm
pháp luật lao động; đồng thời không đảm bảo quyền lợi an sinh cho người lao động.
- Tình huống b) Đồng tình, vì: hành động giúp đỡ hỗ trợ người nghèo vươn lên xoá
đói giảm nghèo, của các đoàn thể như Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân,... đã góp
phần tích cực vào việc đảm bảo an sinh hội tại địa phương.
- Tình huống c, d) Không đồng tình, vì: đây những hành vi vi phạm pháp luật; gây
ảnh hưởng xấu mất niềm tin của người dân vào hệ thống chính sách an sinh
hội của nhà nước.
Luyện tập 4 trang 35 SGK KTPL 12
Em hãy đọc các tình huống dưới đây trả lời câu hỏi:
Tình huống a. Anh A lao động tự do. Khi được tuyên truyền tham gia bảo hiểm
hội tự nguyện, anh A nghĩ rằng mình đang trẻ, khoẻ mạnh, việc làm thu nhập
ổn định, nên đã không tham gia.
Trong tình huống trên, anh A đã thực hiện trách nhiệm của công dân về an sinh
hội như thế nào?
Tình huống b. Anh C chủ một doanh nghiệp với hơn 80 công nhân. Bên cạnh việc
tạo việc làm, trả công theo lao động, đảm bảo các điều kiện làm việc cho người lao
động, anh C tích cực tham gia đóng góp, ủng hộ những người hoàn cảnh khó
khăn trong hội.
Theo em, hành động của anh C đã góp phần thực hiện tốt những chính sách an sinh
hội nào?
Lời giải:
Đang cập nhật...
Vận dụng trang 35 SGK KTPL 12
Em hãy cùng các bạn xây dựng kế hoạch tuyên truyền về việc thực hiện một chính
sách an sinh hội tại địa phương nơi em sinh sống.
Lời giải:
Đang cập nhật...
| 1/6

Preview text:

Giải KTPL 12 trang 31 Cánh diều
Mở đầu trang 31 SGK KTPL 12
Em hãy tìm hiểu và chia sẻ với các bạn những hiểu biết của mình về an sinh xã hội
và một chính sách an sinh xã hội mà em quan tâm. Lời giải:
- An sinh xã hội là hệ thống các chính sách và chương trình do Nhà nước và các lực
lượng xã hội thực hiện, gồm nhiều tầng, nhiều lớp cho tất cả các thành viên xã hội
trong trường hợp bị giảm, bị mất thu nhập hay gặp phải những rủi ro khác.
- Hiện nay, hệ thống chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam bao gồm:
+ Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo: tăng cường cơ hội việc làm, bảo
đảm thu nhập tối thiểu và giảm nghèo bền vững cho người dân.
+ Chính sách bảo hiểm xã hội: hỗ trợ người dân phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro khi bị
giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, tai nạn lao động, hết tuổi lao động.....
+ Chính sách trợ giúp xã hội: trợ cấp thường xuyên cho những người có hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, trẻ mồ côi, người khuyết tật,...) và trợ cấp dột
xuất cho người dân gặp rủi ro (thiên tai, dịch bệnh,...) để họ ổn định cuộc sống.
+ Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản: hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ
bản ở mức tối thiểu (giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch và thông tin).
Giải KTPL 12 trang 32 Cánh diều
Câu hỏi trang 32 SGK KTPL 12
a) Từ thông tin và trường hợp trên, em hãy cho biết việc thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo và chính sách trợ giúp xã hội đã đem lại lợi ích gì cho người dân.
b) Theo em, an sinh xã hội là gì? Em hãy kể tên và nêu vai trò của các chính sách
an sinh xã hội trong việc bảo đảm an toàn cuộc sống cho người dân.
c) Theo em, tại sao an sinh xã hội lại cần thiết đối với con người và xã hội? Mỗi cá
nhân, tổ chức cần phải làm gì để phát huy trách nhiệm công dân về an sinh xã hội?
Trường hợp. Trước năm 2018, gia đình anh A thuộc diện hộ nghèo. Với sự hỗ trợ
của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020,
anh A đã chịu khó tìm hiểu, vừa làm, vừa học hỏi, vừa rút kinh nghiệm để chuyển
đổi cơ cấu vật nuôi, cây trồng. Đến nay, gia đình anh A đã vươn lên thoát nghèo, có thu nhập ổn định.
Thông tin. Năm 2020, cả nước có 3 149 226 người được nhận trợ cấp xã hội hằng
tháng (trong đó: 51 229 trẻ em mồ côi, mất nguồn nuôi dưỡng; 1 812 372 người cao
tuổi; 1 096 027 người khuyết tật và 189 598 đối tượng bảo trợ xã hội khác) với tổng
kinh phí hơn 18,050 nghìn tỉ đồng, bao gồm chỉ trợ cấp xã hội hằng tháng và mua thẻ bảo hiểm y tế.
Ngoài ra, để khắc phục hậu quả do mưa, lũ gây ra, Chính phủ đã quyết định xuất
cấp tổng cộng 22 989,145 tấn gạo cứu đói cho 265 967 hộ với 1 046 326 khẩu thiếu đói.
(Theo Cổng Thông tin điện tử Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, molisa.govvn, ngày 20/01/2021) Lời giải: ♦ Yêu cầu a)
- Việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và chính sách trợ giúp xã hội đã:
+ Thể hiện truyền thống, đạo lý tốt đẹp của dân tộc;
+ Góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân;
+ Giữ vững ổn định chính trị, trật tự, an toàn xã hội. ♦ Yêu cầu b)
- An sinh xã hội là hệ thống các chính sách và chương trình do Nhà nước và các lực
lượng xã hội thực hiện, gồm nhiều tầng, nhiều lớp cho tất cả các thành viên xã hội
trong trường hợp bị giảm, bị mất thu nhập hay gặp phải những rủi ro khác.
- Hiện nay, hệ thống chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam bao gồm:
+ Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo: tăng cường cơ hội việc làm, bảo
đảm thu nhập tối thiểu và giảm nghèo bền vững cho người dân.
+ Chính sách bảo hiểm xã hội: hỗ trợ người dân phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro khi bị
giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, tai nạn lao động, hết tuổi lao động.....
+ Chính sách trợ giúp xã hội: trợ cấp thường xuyên cho những người có hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, trẻ mồ côi, người khuyết tật,...) và trợ cấp dột
xuất cho người dân gặp rủi ro (thiên tai, dịch bệnh,...) để họ ổn định cuộc sống.
+ Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản: hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ
bản ở mức tối thiểu (giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch và thông tin). ♦ Yêu cầu c)
- An sinh xã hội ra đời nhằm bảo đảm an toàn cho mọi thành viên trong xã hội trước
những rủi ro trong cuộc sống.
- Để phát huy trách nhiệm công dân về an sinh xã hội, mỗi cá nhân, tổ chức cần:
+ Nhận thức đúng đắn về vai trò của an sinh xã hội;
+ Tích cực tham gia và tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện các chính sách
về an sinh xã hội để không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần, góp phần
thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
+ Phê phán, đấu tranh chống lại các hành vi đi ngược lại chủ trương, chính sách an
sinh xã hội của Đảng và Nhà nước.
Giải KTPL 12 trang 34 Cánh diều
Câu hỏi trang 34 SGK KTPL 12
a) Em hãy đánh giá kết quả của việc thực hiện các chính sách an sinh xã hội giai đoạn 2012-2020.
b) Theo em, an sinh xã hội có vai trò như thế nào đối với con người và xã hội
Thông tin. Trong giai đoạn 2012 - 2020, hệ thống chính sách xã hội đã cơ bản đảm
bảo công bằng, toàn diện, tiếp cận các tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo quyền an sinh
của người dân theo Hiến pháp năm 2013. Năm 2020, chỉ số phát triển con người
(HDI) của Việt Nam đạt 0,71.
Chính sách việc làm, thu nhập, giảm nghèo: Hằng năm đã tạo được khoảng 1,5 -
1,6 triệu lượt việc làm cho người lao động. Thu nhập bình quân của người lao động
năm 2020 là 4,25 triệu đồng/tháng, tăng gần 3 lần; thu nhập bình quân của hộ
nghèo đã tăng 3,5 lần,...
Chính sách bảo hiểm xã hội: Số người tham gia bảo hiểm xã hội dạt 16,2 triệu
người; số người tham gia bảo hiểm thất nghiệp tăng lên gần 13,4 triệu người, số
người tham gia bảo hiểm y tế đạt 88,8 triệu người.
Chính sách trợ giúp xã hội: Số người được hưởng trợ giúp xã hội đạt 3,509 triệu
người. Bên cạnh đó, Nhà nước cũng thực hiện hỗ trợ thường xuyên và hỗ trợ đột
xuất cho người dân khi gặp rủi ro do thiên tai, dịch bệnh và các nguyên nhân khách quan khác.
Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản: Tỉ lệ người từ 15 tuổi trở lên biết chữ đạt 97,85%,
tuổi thọ trung bình của dân cư là 74 tuổi; tỉ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước
sinh hoạt hợp vệ sinh đạt 88,5 %, 100% xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và
hai đảo được phủ sóng phát thanh, truyền hình,...
(Theo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Kết quả thực hiện chính sách xã hội
giai đoạn 2012 - 2020, định hướng hoàn thiện chính sách xã hội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045) Lời giải: ♦ Yêu cầu a) Nhận xét:
- Trong giai đoạn 2012 - 2020, Việt Nam đã triển khai nhiều chính sách an sinh xã
hội và đã đạt được những thành tựu đáng ghi nhận, ví dụ như:
+ Gia tăng việc làm và tăng thu nhập cho người lao động.
+ Số người tham gia bảo hiểm xã hội tăng lên.
+ Số người được hưởng trợ giúp xã hội đạt 3,509 triệu người. Nhà nước cũng thực
hiện hỗ trợ thường xuyên và hỗ trợ đột xuất cho người dân khi gặp rủi ro do thiên
tai, dịch bệnh và các nguyên nhân khách quan khác.
+ Tỉ lệ biết chữ, tuổi thọ của người dân gia tăng.
- Những thành tựu đạt được trong giai đoạn 2012 - 2020 của nhà nước Việt Nam đã
cơ bản đảm bảo công bằng, toàn diện, tiếp cận các tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo
quyền an sinh của người dân theo Hiến pháp năm 2013.
♦ Yêu cầu b) Vai trò của an sinh xã hội:
- Giúp phát huy tinh thần đoàn kết, giúp dỡ lẫn nhau giữa các thành viên trong cộng
đồng, xã hội, góp phần giảm bớt khó khăn cho những người không may gặp phải rủi ro trong cuộc sống.
- Là công cụ để phân phối lại thu nhập giữa các thành viên trong xã hội, góp phần
đảm bảo công bằng xã hội.
- Là một công cụ hiệu quả để Nhà nước thực hiện chính sách xã hội nhằm ổn định
xã hội, thúc đẩy kinh tế phát triển bền vững và tiến bộ xã hội.
Luyện tập 1 trang 34 SGK KTPL 12
Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về an sinh xã hội và chính sách an sinh xã hội?
A. Mọi thành viên trong xã hội đều có quyền hưởng an sinh xã hội.
B. An sinh xã hội tạo ra lưới an toàn gồm nhiều tầng, nhiều lớp cho tất cả các thành viên xã hội.
C. Chính sách an sinh xã hội là một chính sách xã hội cơ bản của Nhà nước nhằm
bảo đảm an toàn thu nhập và cuộc sống cho các thành viên trong xã hội.
D. Hệ thống chính sách an sinh xã hội dựa trên 3 trụ cột chính: việc làm, thu nhập và
giảm nghèo, bảo hiểm xã hội; trợ giúp xã hội. Lời giải:
- Ý kiến a. Không đồng tình, vì: Ở Việt Nam, Điều 34 Hiến pháp năm 2013 quy định
“Công dân có quyền được bảo đảm an sinh xã hội”. Như vậy, “quyền được bảo đảm
an sinh xã hội” là quyền công dân. Đây không phải là quyền dành cho tất cả mọi
người mà chỉ dành riêng cho công dân Việt Nam; những người không có quốc tịch
Việt Nam thì không có quyền này theo Hiến pháp năm 2013.
- Ý kiến b. Đồng tình, vì: Bản chất của an sinh xã hội là tạo ra lưới an toàn gồm
nhiều tầng, nhiều lớp cho tất cả các thành viên xã hội trong trường hợp bị giảm, bị
mất thu nhập hay gặp phải những rủi ro khác.
- Ý kiến c. Đồng tình, vì: Chính sách an sinh xã hội là một chính sách xã hội cơ bản
của Nhà nước nhằm thực hiện chức năng phòng ngừa, hạn chế và khắc phục rủi ro,
bảo đảm an toàn thu nhập và cuộc sống cho các thành viên trong xã hội.
- Ý kiến d. Không đồng tình, vì: Ở Việt Nam, cấu trúc của hệ thống an sinh xã hội
gồm 5 trụ cột: 1) Bảo hiểm xã hội; 2) Bảo hiểm y tế; 3) Bảo hiểm thất nghiệp; 4) Cứu
trợ xã hội; 5) Trợ giúp và ưu đãi xã hội.
Luyện tập 2 trang 34 SGK KTPL 12
Em hãy nhận xét những ý kiến dưới dây về vai trò của an sinh xã hội và chính sách an sinh xã hội:
A. An sinh xã hội góp phần thực hiện công bằng xã hội.
B. Giải quyết tốt vấn đề an sinh xã hội góp phần duy trì ổn định xã hội, thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế nhanh và bền vững.
C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản là một trong những trụ cột của hệ thống chính sách an sinh xã hội.
D. Các chính sách an sinh xã hội được thực hiện để phòng ngừa, giảm thiểu, khắc
phục rủi ro, đảm bảo dịch vụ xã hội cơ bản cho mọi thành viên trong xã hội. Lời giải:
- Ý kiến A. Đồng tình. Vì: an sinh xã hội là công cụ để phân phối lại thu nhập giữa
các thành viên trong xã hội, góp phần đảm bảo công bằng xã hội.
- Ý kiến B. Đồng tình, vì: an sinh xã hội là một công cụ hiệu quả để Nhà nước thực
hiện chính sách xã hội nhằm ổn định xã hội, thúc đẩy kinh tế phát triển bền vững và tiến bộ xã hội.
- Ý kiến C. Không đồng tình. Ở Việt Nam, cấu trúc của hệ thống an sinh xã hội gồm
5 trụ cột: 1) Bảo hiểm xã hội; 2) Bảo hiểm y tế; 3) Bảo hiểm thất nghiệp; 4) Cứu trợ
xã hội; 5) Trợ giúp và ưu đãi xã hội.
- Ý kiến D. Đồng tình. Ở Việt Nam, cấu trúc của hệ thống an sinh xã hội gồm 5 trụ
cột: 1) Bảo hiểm xã hội; 2) Bảo hiểm y tế; 3) Bảo hiểm thất nghiệp; 4) Cứu trợ xã
hội; 5) Trợ giúp và ưu đãi xã hội. Xét về thực chất, năm trụ cột này là nhằm thực
hiện 3 chức năng chiến lược của hệ thống an sinh xã hội: Phòng ngừa rủi ro, giảm
thiểu rủi ro và khắc phục rủi ro.
Giải KTPL 12 trang 35 Cánh diều
Luyện tập 3 trang 35 SGK KTPL 12
Em đồng tình hay không đồng tình với việc làm nào dưới đây? Vì sao?
A. Một số chủ doanh nghiệp không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của doanh nghiệp về
đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp.
B. Các tổ chức đoàn thể như Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân,... tích cực giúp đỡ,
hỗ trợ người nghèo vươn lên xoá đói giảm nghèo.
C. Một số cá nhân giả mạo hồ sơ, giấy tờ để được hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng
D. Một số cá nhân đứng ra kêu gọi quyên góp hỗ trợ đồng bảo ở vùng khó khăn rồi
ăn chặn, ăn bớt tiền quyên góp. Lời giải:
- Tình huống a) Không đồng tình, vì: việc một số chủ doanh nghiệp không thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ của doanh nghiệp về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp,
bảo hiểm y tế cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp - là hành vi vi phạm
pháp luật lao động; đồng thời không đảm bảo quyền lợi an sinh cho người lao động.
- Tình huống b) Đồng tình, vì: hành động giúp đỡ hỗ trợ người nghèo vươn lên xoá
đói giảm nghèo, của các đoàn thể như Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân,... đã góp
phần tích cực vào việc đảm bảo an sinh xã hội tại địa phương.
- Tình huống c, d) Không đồng tình, vì: đây là những hành vi vi phạm pháp luật; gây
ảnh hưởng xấu và mất niềm tin của người dân vào hệ thống chính sách an sinh xã hội của nhà nước.
Luyện tập 4 trang 35 SGK KTPL 12
Em hãy đọc các tình huống dưới đây và trả lời câu hỏi:
Tình huống a. Anh A là lao động tự do. Khi được tuyên truyền tham gia bảo hiểm xã
hội tự nguyện, anh A nghĩ rằng mình đang trẻ, khoẻ mạnh, có việc làm và thu nhập
ổn định, nên đã không tham gia.
Trong tình huống trên, anh A đã thực hiện trách nhiệm của công dân về an sinh xã hội như thế nào?
Tình huống b. Anh C là chủ một doanh nghiệp với hơn 80 công nhân. Bên cạnh việc
tạo việc làm, trả công theo lao động, đảm bảo các điều kiện làm việc cho người lao
động, anh C tích cực tham gia đóng góp, ủng hộ những người có hoàn cảnh khó khăn trong xã hội.
Theo em, hành động của anh C đã góp phần thực hiện tốt những chính sách an sinh xã hội nào? Lời giải: Đang cập nhật...
Vận dụng trang 35 SGK KTPL 12
Em hãy cùng các bạn xây dựng kế hoạch tuyên truyền về việc thực hiện một chính
sách an sinh xã hội tại địa phương nơi em sinh sống. Lời giải: Đang cập nhật...