Giải SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 CTST Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Xin gửi tới quý thày cô và các em học sinh Giải SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 CTST Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả và ôn tập đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Giải KTPL 12 trang 6 Chân trời
Mở đầu trang 6 SGK KTPL 12
Hãy chia sẻ hiểu biết của em về thu nhập của người dân Việt Nam trong những năm
gần đây.
Lời giải:
(*) Tham khảo:
- Theo Tổng cục Thống kê, GDP bình quân đầu người của Việt Nam qua một số
năm như sau:
+ Năm 2010 : 1318 USD/ người/ năm
+ Năm 2015 : 2085 USD/ người/ năm
+ Năm 2021 : 3743 USD/ người/ năm
+ Năm 2022: 4.110 USD/ người/ năm
Câu hỏi 1 trang 6 SGK KTPL 12
Dựa vào bảng 1.1, hình 1.1 thông tin trong bài, em hãy: Nhận xét sự thay đổi của
tăng trưởng kinh tế của Việt Nam qua các năm.
Lời giải:
Nhận xét:
- Trong giai đoạn 2018 2022, quy GDP GDP/ người của Việt Nam sự
tăng trưởng nhanh. Cụ thể:
+ Quy GDP tăng 1017,87 nghìn tỉ đồng.
+ GDP/ người tăng 8,082 nghìn tỉ đồng.
- Từ năm 1996 2021, tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người cũng sự
tăng trưởng mạnh. Cụ thể: thu nhập bình quân đầu người năm 2021 đạt 3590 USD/
người, gấp khoảng 11,96 lần so với năm 1996.
Câu hỏi 2 trang 6 SGK KTPL 12
Dựa vào bảng 1.1, hình 1.1 thông tin trong bài, em hãy: Cho biết để xác định tăng
trưởng kinh tế của một quốc gia, cần căn cứ vào những chỉ tiêu nào; những chỉ tiêu
đó phản ánh điều gì.
Lời giải:
Cho biết để xác định tăng trưởng kinh tế của một quốc gia, cần căn cứ vào những
chỉ tiêu như:
- Tổng sản phẩm quốc nội (GDP):
+ GDP tổng giá trị của toàn bộ hàng hoá dịch vụ cuối cùng tạo ra trong phạm vi
lãnh thổ của quốc gia trong một thời nhất định (thường một năm).
+ GDP thước đo đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia trong một
thời điểm nhất định.
- Tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người (GDP/người):
+ GDP/ người tổng sản phẩm quốc nội của quốc gia trong năm chia cho dân số
trung bình trong năm tương ứng.
+ Đây cũng chỉ tiêu quan trọng để so sánh, đánh giá trình độ phát triển kinh tế
mức sống dân giữa các quốc gia hoặc giữa các vùng, tỉnh, thành trong cả nước;
một trong những căn cứ để tính chỉ số phát triển con người (HDI).
- Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
+ Tổng thu nhập lần đầu được tạo ra từ các yếu tố thuộc sở hữu của quốc gia tham
gia vào hoạt động sản xuất trên lãnh thổ quốc gia hay nước ngoài trong một thời
nhất định.
+ GNI chỉ tiêu quan trọng để đánh giá sự tăng trưởng kinh tế đo lường, theo
dõi sự giàu của một nền kinh tế.
- Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người (GNI/người)
+ GNI/ người được tính bằng công thức: Tổng thu nhập của quốc gia trong năm chia
cho dân số trung bình trong năm tương ứng.
+ GNI/người dùng để đánh giá mức sống, phân hoá giàu nghèo, tính tỉ lệ nghèo
nhằm hoạch định chính sách góp phần nâng cao mức sống, xoá đói, giảm nghèo.
Giải KTPL 12 trang 8 Chân trời
Câu hỏi 1 trang 8 SGK KTPL 12
Dựa vào các biểu đồ, bảng số liệu thông tin trong bài, em hãy: Nhận xét sự phát
triển kinh tế của Việt Nam.
Lời giải:
Trong giai đoạn từ 2017 2022, kinh tế Việt Nam đã sự phát triển nhanh. Điều
này được thể hiện qua sự tăng trưởng của các chỉ tiêu về: GDP, các chỉ số thể hiện
sự tiến bộ công bằng hội; cấu kinh tế cấu lao động. Cụ thể:
+ Về tốc độ tăng trưởng GDP: năm 2022, GDP của Việt Nam đạt 8,02% (tăng 0.55%
so với năm 2018).
+ Về chỉ số phát triển con người (HDI), năm 2021 đạt 0,726 (tăng 0.033 so với năm
2018)
+ Tỉ lệ nghèo đa chiều năm 2021 đạt 4.4% (giảm 1,4% so với năm 2018)
+ Hệ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập năm 2021 đạt 0,374 (giảm 0.051 so
với năm 2018)
+ cấu kinh tế cấu lao động sự chuyển dịch theo hướng hiện đại tức
là: tăng tỉ trọng trong các ngành công nghiệp xây dựng dịch vụ; giảm tỉ trọng
trong các ngành nông lâm ngư nghiệp.
Câu hỏi 2 trang 8 SGK KTPL 12
Dựa vào các biểu đồ, bảng số liệu thông tin trong bài, em hãy: Cho biết em hiểu
như thế nào về các chỉ tiêu của phát triển kinh tế; các chỉ tiêu đó phản ánh điều gì.
Lời giải:
Phát triển kinh tế được thể hiện qua các chỉ tiêu sau:
- Sự gia tăng của các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế: được thể hiện các chỉ số GDP;
GDP/ người; GNI GNI/ người
- Chuyển dịch cấu ngành kinh tế theo hướng tiến bộ, hợp lí:
+ Sự chuyển dịch cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá:
tăng tỉ trọng ngành công nghiệp dịch vụ, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp trong
GDP nhưng giá trị tuyệt đối của các ngành đều tăng.
+ cấu kinh tế ngành phản ánh trình độ phân công lao động hội, thể hiện trình
độ phát triển của lực lượng hội, trình độ khoa học công nghệ,...
- Chỉ tiêu về tiến bộ hội: Được thể hiện qua các chỉ số bản như:
+ Chỉ số phát triển con người (HDI): phản ánh sự phát triển của con người trên ba
phương diện sức khoẻ giáo dục thu nhập.
+ Chỉ số đói nghèo: thể hiện qua tỉ lệ nghèo đa chiều, phản ánh những thiếu hụt
người nghèo phải đối mặt cùng một lúc liên quan đến tiêu chí thu nhập, tiêu chí mức
độ thiểu hụt các dịch vụ bản (việc làm, y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt
vệ sinh, thông tin).
+ Chỉ số bất bình đẳng hội: thể hiện qua hệ số bất bình đẳng trong phân phối thu
nhập (hệ số Gini), phản ánh tình trạng bất bình đẳng trong phân phối thu nhập của
các tầng lớp dân cư.
Giải KTPL 12 trang 11 Chân trời
Câu hỏi 1 trang 11 SGK KTPL 12
Dựa vào thông tin trong bài, em hãy: Chỉ ra mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế
phát triển bền vững.
Lời giải:
Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế phát triển bền vững:
+ Tăng trưởng kinh tế nội dung bản, điều kiện cần của phát triển bền vững;
+ Tăng trưởng kinh tế không chú trọng đến phát triển bền vững sẽ dẫn đến hậu
quả như: môi trường, tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt; phân hoá giàu nghèo; sự
bất bình đẳng; ảnh hưởng xấu đến văn hoá truyền thống, đạo đức, lối sống,…
Câu hỏi 2 trang 11 SGK KTPL 12
Dựa vào thông tin trong bài, em hãy: Làm chủ trương, chính sách phát triển bền
vững của Việt Nam.
Lời giải:
Chủ trương, chính sách phát triển bền vững của Việt Nam:
- Quan điểm chỉ đạo phát triển bền vững yêu cầu xuyên suốt trong quá trình phát
triển đất nước; trong đó chú trọng các vấn đề như:
+ Kết hợp chặt chẽ, hợp hài hoà giữa phát triển kinh tế với phát triển hội
bảo vệ tài nguyên, môi trường;
+ Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu;
+ Bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn hội bảo vệ vững chắc độc lập,
chủ quyền quốc gia.
- Mục tiêu tổng quát của phát triển bền vững :
+ Duy trì tăng trưởng kinh tế bền vững đi đối với thực hiện tiến bộ, công bằng hội
bảo vệ môi trường sinh thái, quản sử dụng hiệu quả tài nguyên, chủ động
ứng phó với biến đổi khí hậu;
+ Bảo đảm mọi người dân được phát huy mọi tiềm năng, tham gia thụ hưởng
bình đẳng thành quả của phát triển;
+ Xây dựng một hội Việt Nam hoà bình, thịnh vượng, bao trùm, công bằng, dân
chủ, văn minh bền vững.
Giải KTPL 12 trang 13 Chân trời
Luyện tập 1 trang 13 SGK KTPL 12
Em hãy phân biệt tăng trưởng kinh tế với phát triển kinh tế theo gợi ý dưới đây
NỘI DUNG
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Các chỉ tiêu
Vai trò
Lời giải:
NỘI DUNG
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Các chỉ tiêu
- Tổng sản phẩm quốc nội
(GDP)
- Tổng sản phẩm quốc nội
bình quân đầu người
(GDP/người)
- Tổng thu nhập quốc dân
(GNI)
- Tổng thu nhập quốc dân
bình quân đầu người
(GNI/người).
- Tăng trưởng kinh tế (GDP, GNI,
GDP/người, GNl/người).
- Chuyển dịch cấu ngành kinh
tế theo hướng tích cực:
+ Tỉ trọng của ngành công
nghiệp, dịch vụ trong GDP tăng
lên;
+ Tỉ trọng của ngành nông nghiệp
giảm đi.
- Chỉ tiêu về tiến bộ hội:
+ Chỉ số phát triển con người HDI
tăng;
+ Chỉ số đói nghèo, chỉ số bất
bình đẳng trong phân phối thu
nhập (Gini) giảm.
Vai trò
- Tăng trưởng kinh tế vai
trò quan trọng đối với sự
phát triển của quốc gia.
+ Tăng trưởng kinh tế
điều kiện cần thiết để khắc
phục tình trạng đói nghèo
lạc hậu, tạo điều kiện để giải
quyết việc làm, tăng thu
nhập, nâng cao phúc lợi
hội, phát triển văn hoá, giáo
dục, thể thao... góp phần cải
thiện chất lượng cuộc sống
của người dân;
+ tiền đề vật chất để
củng cố an ninh, quốc
phòng, nâng cao vai trò
quản của Nhà nước, vị thế
của quốc gia.
- Tăng trưởng kinh tế điều
kiện tiên quyết để khắc phục
tình trạng tụt hậu đối với
quốc gia đang phát triển như
Việt Nam.
- Phát triển kinh tế vai trò
cùng quan trọng đối với mỗi quốc
gia:
+ Đảm bảo những tiền đề vật
chất cần thiết cho việc phát triển
kết cấu hạ tầng kinh tế hội,
văn hoá, giáo dục, tăng cường
tiềm lực quốc phòng, an ninh, đẩy
mạnh hội nhập quốc tế, góp phần
nâng cao sức mạnh sự thịnh
vượng của quốc gia.
+ Góp phần nâng cao trình độ
phát triển, tạo đà phát triển
nhanh, vững chắc cho nền kinh
tế.
+ Tạo điều kiện đảm bảo thực
hiện tiến bộ hội như xây dụng
thể chế kinh tế tiến bộ, nâng cao
năng lực tổ chức quản của Nhà
nước, thực hiện phân phối công
bằng, hợp lí,…
- Phát triển kinh tế điều kiện
tiên quyết để khắc phục tình trạng
tụt hậu đối với nước đang phát
triển như Việt Nam.
Giải KTPL 12 trang 14 Chân trời
Luyện tập 2 trang 14 SGK KTPL 12
Nhận định nào sau đây đúng về các chỉ tiêu tăng trưởng phát triển kinh tế?
sao?
a. Tăng trưởng kinh tế sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tổng thu
nhập quốc dân (GNI).
b. GDP một trong những thước đo đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc
gia trong thời điểm nhất định.
c. thể đánh giá mức sống, phân hoá giàu nghèo, xác định tỉ lệ nghèo của một
quốc gia bằng tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người.
d. Phát triển kinh tế sự tăng tiến về mọi mặt kinh tế, chính trị, hội của một quốc
gia.
e. Tăng trưởng kinh tế thước đo năng lực của một quốc gia biểu hiện qua quy
tăng trưởng tốc độ tăng trưởng.
g. Phát triển kinh tế quá trình biến đổi về lượng của nền kinh tế một quốc gia
trong khoảng thời gian nhất định.
Lời giải:
- Nhận định a. Đúng. Vì: Trăng trưởng kinh tế được đánh giá qua một số chỉ tiêu
như: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP); Tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu
người (GDP/người); Tổng thu nhập quốc dân (GNI); Tổng thu nhập quốc dân bình
quân đầu người (GNI/người).
- Nhận định b. Đúng. Vì: GDP tổng giá trị của toàn bộ hàng hoá dịch vụ cuối
cùng tạo ra trong phạm vi lãnh thổ của quốc gia trong một thời nhất định (thường
một năm). GDP thước đo đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia
trong một thời điểm nhất định.
- Nhận định c. Đúng. Vì: Chỉ số GNI/ người được tính bằng công thức: tổng thu nhập
của quốc gia trong năm chia cho dân số trung bình trong năm tương ứng.
GNI/người dùng để đánh giá mức sống, phân hoá giàu nghèo, tính
- Nhận định d. Đúng. Vì: Phát triển kinh tế sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với sự
chuyển dịch cấu kinh tế đảm bảo tiến bộ hội.
- Nhận định e. Đúng. Vì: Tăng trưởng kinh tế sự gia tăng về quy sản lượng
của một nền kinh tế trong khoảng thời gian nhất dịnh (so với thời gốc). Sự gia
tăng đó được thể hiện trong quy tốc độ. Trong đó, quy tốc độ tăng
trưởng thể hiện sự thay đổi nhanh hay chậm giữa các thời kì.
- Nhận định g. Không đúng. Vì: Tăng trưởng kinh tế chỉ sự thay đổi về lượng của
nền kinh tế. Phát triển kinh tế phạm vi rộng lớn, toàn diện hơn bao hàm cả chất
lượng (tức bao hàm cả tăng trưởng kinh tế lẫn chuyển dịch cấu tiến bộ
hội.)
Luyện tập 3 trang 14 SGK KTPL 12
Em hãy xác định chỉ tiêu phát triển kinh tế trong các thông tin sau nhận xét về sự
thay đổi của các chỉ tiêu này:
a. Năm 2020, GNI bình quân đầu người của Việt Nam tăng gần gấp hai lần so với
năm 2011. Trong giai đoạn từ 2011 - 2020, trung bình mỗi năm, GNI bình quân đầu
người tăng 7%. Trong đó, năm tăng nhiều nhất năm 2012, tăng 12% so với năm
2011.
b. Chỉ số phát triển con người của Việt Nam năm 2021 0,703, tăng hai bậc trong
bảng xếp hạng toàn cầu, từ 117/189 quốc gia vào năm 2019 lên 115/191 quốc gia
trong năm 2021. Chỉ số sức khoẻ của Việt Nam đạt mức cao nhất trong ba chỉ số
thành phần.
c. Bất bình đẳng thu nhập trong các tầng lớp dân ngày càng giảm khi hệ số Gini
giảm từ 0,431 năm 2016 xuống còn 0,373 năm 2020. Thông qua hệ số Gini cho
thấy, bất bình đẳng thu nhập tại Việt Nam biến động không nhiều, giảm từ 0,431
xuống 0,373 nằm trong ngưỡng an toàn, hiệu quả, phù hợp cho mục tiêu tăng
trưởng cao.
Lời giải:
- Thông tin a.
+ Chỉ tiêu: Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người (GNI/ người)
+ Nhận xét: trong giai đoạn 2011 2020, GNI/ người của Việt Nam đã sự tăng
trưởng nhanh chóng. Cụ thể là: năm 2020, GNI bình quân đầu người của Việt Nam
tăng gần gấp hai lần so với năm 2011.
- Thông tin b.
+ Chỉ tiêu: chỉ số phát triển con người (HDI)
+ Nhận xét: so với giai đoạn trước, chỉ số HDI của Việt Nam năm 2021 đã sự
tăng lên, cụ thể: chỉ số HDI Việt Nam năm 2021 0,703, được xếp hạng 115/191
quốc gia trên thế giới.
- Thông tin c.
+ Chỉ tiêu: chỉ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập
+ Nhận xét: từ 2016 2020, hệ số Gini của Việt Nam đã giảm 0.058 (0,431 năm
2016 xuống còn 0,373 năm 2020) nằm trong ngưỡng an toàn, hiệu quả, phù hợp
cho mục tiêu tăng trưởng cao.
Luyện tập 4 trang 14 SGK KTPL 12
Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế phát
triển bền vững?
a. Một quốc gia muốn phát triển bền vững, chỉ cần đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế.
b. Các quốc gia đều đặt ra mục tiêu phát triển bền vững nhưng muốn phát triển
được phải dựa vào tăng trưởng kinh tế.
c. Duy trì tăng trưởng kinh tế bền vững đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng hội
bảo vệ môi trường.
Lời giải:
- Nhận định đúng về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế phát triển bền vững là:
Duy trì tăng trưởng kinh tế bền vững đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng hội
bảo vệ môi trường.
Giải KTPL 12 trang 15 Chân trời
Luyện tập 5 trang 15 SGK KTPL 12
Em hãy cho biết trách nhiệm của thanh niên đối với sự phát triển kinh tế trong thông
tin sau:
Thông tin. Đại hội lần thứ XIII của Đảng đã đề ra mục tiêu phấn dấu dể đến giữa thế
kỉ XXI nước ta trở thành nước phát triển theo định hướng hội chủ nghĩa. Đây
chính điều kiện để thanh niên thể hiện tài năng, sáng tạo, sức trẻ, cống hiến cho
sự phát triển của đất nước. Khoa học, công nghệ tiếp tục phát triển mạnh mẽ cùng
với sự phát triển của kinh tế tri thức sẽ tạo ra những hội mới cho thanh niên tiếp
cận công nghệ hiện đại tri thức văn minh của nhân loại trong thời đại mới. Theo
Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, Đảng đã chỉ nhiệm vụ đối với
công tác thanh niên: tăng cường giáo dục thế hệ trẻ tưởng cách mạng, đạo đức,
lối sống văn hoá, nâng cao lòng yêu nước, tự hào dân tộc, nuôi dưỡng ước mơ,
hoài bão, khát vọng vươn lên; nêu cao tinh thần trách nhiệm đối với đất nước, với
hội; xây dựng môi trường, điều kiện học tập, lao động, giải trí, rèn luyện để phát triển
lành mạnh, toàn diện, hài hoà cả về trí tuệ, thể chất giá trị thẩm mĩ. Tạo động lực
cho thanh niên xung kích trong học tập, lao động, sáng tạo, khởi nghiệp, lập nghiệp;
làm chủ các kiến thức khoa học, công nghệ hiện đại, phát huy vai trò quan trọng
trong sự nghiệp xây dựng bảo vệ Tổ quốc.
Lời giải:
- Trách nhiệm của thế hệ trẻ: thế hệ trẻ đóng lực lượng xung kích, vai trò quan
trọng trong sự nghiệp xây dựng bảo vệ Tổ quốc.
- Để thực hiện trách nhiệm đó, thế hệ trẻ Việt Nam cần:
+ Tích cực học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ kiến thức năng nhằm đáp
ứng được yêu cầu ngày càng cao của thị trường lao động.
+ Tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học, các cuộc thi khoa học - thuật
dành cho học sinh, sinh viên.
+ Suy nghĩ, đề xuất, phát triển hiện thực hóa các ý tưởng kinh doanh khởi
nghiệp.
+ Tham gia các hoạt động cộng đồng, như: bảo vệ môi trường, thiện nguyện,…
Vận dụng trang 15 SGK KTPL 12
Em hãy sưu tầm thông tin về vai trò của tăng trưởng phát triển kinh tế đối với lĩnh
vực giáo dục, y tế một quốc gia em biết.
Lời giải:
Đang cập nhật...
| 1/10

Preview text:

Giải KTPL 12 trang 6 Chân trời
Mở đầu trang 6 SGK KTPL 12
Hãy chia sẻ hiểu biết của em về thu nhập của người dân Việt Nam trong những năm gần đây. Lời giải: (*) Tham khảo:
- Theo Tổng cục Thống kê, GDP bình quân đầu người của Việt Nam qua một số năm như sau:
+ Năm 2010 : 1318 USD/ người/ năm
+ Năm 2015 : 2085 USD/ người/ năm
+ Năm 2021 : 3743 USD/ người/ năm
+ Năm 2022: 4.110 USD/ người/ năm
Câu hỏi 1 trang 6 SGK KTPL 12
Dựa vào bảng 1.1, hình 1.1 và thông tin trong bài, em hãy: Nhận xét sự thay đổi của
tăng trưởng kinh tế của Việt Nam qua các năm. Lời giải: Nhận xét:
- Trong giai đoạn 2018 – 2022, quy mô GDP và GDP/ người của Việt Nam có sự
tăng trưởng nhanh. Cụ thể:
+ Quy mô GDP tăng 1017,87 nghìn tỉ đồng.
+ GDP/ người tăng 8,082 nghìn tỉ đồng.
- Từ năm 1996 – 2021, tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người cũng có sự
tăng trưởng mạnh. Cụ thể: thu nhập bình quân đầu người năm 2021 đạt 3590 USD/
người, gấp khoảng 11,96 lần so với năm 1996.
Câu hỏi 2 trang 6 SGK KTPL 12
Dựa vào bảng 1.1, hình 1.1 và thông tin trong bài, em hãy: Cho biết để xác định tăng
trưởng kinh tế của một quốc gia, cần căn cứ vào những chỉ tiêu nào; những chỉ tiêu đó phản ánh điều gì. Lời giải:
Cho biết để xác định tăng trưởng kinh tế của một quốc gia, cần căn cứ vào những chỉ tiêu như:
- Tổng sản phẩm quốc nội (GDP):
+ GDP là tổng giá trị của toàn bộ hàng hoá và dịch vụ cuối cùng tạo ra trong phạm vi
lãnh thổ của quốc gia trong một thời kì nhất định (thường là một năm).
+ GDP là thước đo đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia trong một thời điểm nhất định.
- Tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người (GDP/người):
+ GDP/ người là tổng sản phẩm quốc nội của quốc gia trong năm chia cho dân số
trung bình trong năm tương ứng.
+ Đây cũng là chỉ tiêu quan trọng để so sánh, đánh giá trình độ phát triển kinh tế và
mức sống dân cư giữa các quốc gia hoặc giữa các vùng, tỉnh, thành trong cả nước;
là một trong những căn cứ để tính chỉ số phát triển con người (HDI).
- Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
+ Tổng thu nhập lần đầu được tạo ra từ các yếu tố thuộc sở hữu của quốc gia tham
gia vào hoạt động sản xuất trên lãnh thổ quốc gia hay ở nước ngoài trong một thời kì nhất định.
+ GNI là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá sự tăng trưởng kinh tế và đo lường, theo
dõi sự giàu có của một nền kinh tế.
- Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người (GNI/người)
+ GNI/ người được tính bằng công thức: Tổng thu nhập của quốc gia trong năm chia
cho dân số trung bình trong năm tương ứng.
+ GNI/người dùng để đánh giá mức sống, phân hoá giàu nghèo, tính tỉ lệ nghèo
nhằm hoạch định chính sách góp phần nâng cao mức sống, xoá đói, giảm nghèo.
Giải KTPL 12 trang 8 Chân trời
Câu hỏi 1 trang 8 SGK KTPL 12
Dựa vào các biểu đồ, bảng số liệu và thông tin trong bài, em hãy: Nhận xét sự phát
triển kinh tế của Việt Nam. Lời giải:
Trong giai đoạn từ 2017 – 2022, kinh tế Việt Nam đã có sự phát triển nhanh. Điều
này được thể hiện qua sự tăng trưởng của các chỉ tiêu về: GDP, các chỉ số thể hiện
sự tiến bộ và công bằng xã hội; cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động. Cụ thể:
+ Về tốc độ tăng trưởng GDP: năm 2022, GDP của Việt Nam đạt 8,02% (tăng 0.55% so với năm 2018).
+ Về chỉ số phát triển con người (HDI), năm 2021 đạt 0,726 (tăng 0.033 so với năm 2018)
+ Tỉ lệ nghèo đa chiều năm 2021 đạt 4.4% (giảm 1,4% so với năm 2018)
+ Hệ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập năm 2021 đạt 0,374 (giảm 0.051 so với năm 2018)
+ Cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động có sự chuyển dịch theo hướng hiện đại – tức
là: tăng tỉ trọng trong các ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ; giảm tỉ trọng
trong các ngành nông – lâm – ngư nghiệp.
Câu hỏi 2 trang 8 SGK KTPL 12
Dựa vào các biểu đồ, bảng số liệu và thông tin trong bài, em hãy: Cho biết em hiểu
như thế nào về các chỉ tiêu của phát triển kinh tế; các chỉ tiêu đó phản ánh điều gì. Lời giải:
Phát triển kinh tế được thể hiện qua các chỉ tiêu sau:
- Sự gia tăng của các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế: được thể hiện ở các chỉ số GDP;
GDP/ người; GNI và GNI/ người
- Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tiến bộ, hợp lí:
+ Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá:
tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp trong
GDP nhưng giá trị tuyệt đối của các ngành đều tăng.
+ Cơ cấu kinh tế ngành phản ánh trình độ phân công lao động xã hội, thể hiện trình
độ phát triển của lực lượng xã hội, trình độ khoa học công nghệ,...
- Chỉ tiêu về tiến bộ xã hội: Được thể hiện qua các chỉ số cơ bản như:
+ Chỉ số phát triển con người (HDI): phản ánh sự phát triển của con người trên ba
phương diện là sức khoẻ giáo dục và thu nhập.
+ Chỉ số đói nghèo: thể hiện qua tỉ lệ nghèo đa chiều, phản ánh những thiếu hụt mà
người nghèo phải đối mặt cùng một lúc liên quan đến tiêu chí thu nhập, tiêu chí mức
độ thiểu hụt các dịch vụ cơ bản (việc làm, y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt và vệ sinh, thông tin).
+ Chỉ số bất bình đẳng xã hội: thể hiện qua hệ số bất bình đẳng trong phân phối thu
nhập (hệ số Gini), phản ánh tình trạng bất bình đẳng trong phân phối thu nhập của các tầng lớp dân cư.
Giải KTPL 12 trang 11 Chân trời
Câu hỏi 1 trang 11 SGK KTPL 12
Dựa vào thông tin trong bài, em hãy: Chỉ ra mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững. Lời giải:
Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững:
+ Tăng trưởng kinh tế là nội dung cơ bản, điều kiện cần của phát triển bền vững;
+ Tăng trưởng kinh tế mà không chú trọng đến phát triển bền vững sẽ dẫn đến hậu
quả như: môi trường, tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt; phân hoá giàu nghèo; sự
bất bình đẳng; ảnh hưởng xấu đến văn hoá truyền thống, đạo đức, lối sống,…
Câu hỏi 2 trang 11 SGK KTPL 12
Dựa vào thông tin trong bài, em hãy: Làm rõ chủ trương, chính sách phát triển bền vững của Việt Nam. Lời giải:
Chủ trương, chính sách phát triển bền vững của Việt Nam:
- Quan điểm chỉ đạo phát triển bền vững là yêu cầu xuyên suốt trong quá trình phát
triển đất nước; trong đó chú trọng các vấn đề như:
+ Kết hợp chặt chẽ, hợp lí và hài hoà giữa phát triển kinh tế với phát triển xã hội và
bảo vệ tài nguyên, môi trường;
+ Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu;
+ Bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội và bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền quốc gia.
- Mục tiêu tổng quát của phát triển bền vững là :
+ Duy trì tăng trưởng kinh tế bền vững đi đối với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội
và bảo vệ môi trường sinh thái, quản lí và sử dụng hiệu quả tài nguyên, chủ động
ứng phó với biến đổi khí hậu;
+ Bảo đảm mọi người dân được phát huy mọi tiềm năng, tham gia và thụ hưởng
bình đẳng thành quả của phát triển;
+ Xây dựng một xã hội Việt Nam hoà bình, thịnh vượng, bao trùm, công bằng, dân
chủ, văn minh và bền vững.
Giải KTPL 12 trang 13 Chân trời
Luyện tập 1 trang 13 SGK KTPL 12
Em hãy phân biệt tăng trưởng kinh tế với phát triển kinh tế theo gợi ý dưới đây NỘI DUNG
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Các chỉ tiêu Vai trò Lời giải: NỘI DUNG
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Các chỉ tiêu - Tổng sản phẩm quốc nội - Tăng trưởng kinh tế (GDP, GNI, (GDP) GDP/người, GNl/người).
- Tổng sản phẩm quốc nội - Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh bình quân đầu
người tế theo hướng tích cực: (GDP/người)
+ Tỉ trọng của ngành công
- Tổng thu nhập quốc dân nghiệp, dịch vụ trong GDP tăng (GNI) lên;
- Tổng thu nhập quốc dân + Tỉ trọng của ngành nông nghiệp bình quân đầu người giảm đi. (GNI/người).
- Chỉ tiêu về tiến bộ xã hội:
+ Chỉ số phát triển con người HDI tăng;
+ Chỉ số đói nghèo, chỉ số bất
bình đẳng trong phân phối thu nhập (Gini) giảm. Vai trò
- Tăng trưởng kinh tế có vai - Phát triển kinh tế có vai trò vô
trò quan trọng đối với sự cùng quan trọng đối với mỗi quốc
phát triển của quốc gia. gia:
+ Tăng trưởng kinh tế là + Đảm bảo những tiền đề vật
điều kiện cần thiết để khắc chất cần thiết cho việc phát triển
phục tình trạng đói nghèo kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội,
lạc hậu, tạo điều kiện để giải văn hoá, giáo dục, tăng cường
quyết việc làm, tăng thu tiềm lực quốc phòng, an ninh, đẩy
nhập, nâng cao phúc lợi xã mạnh hội nhập quốc tế, góp phần
hội, phát triển văn hoá, giáo nâng cao sức mạnh và sự thịnh
dục, thể thao... góp phần cải vượng của quốc gia.
thiện chất lượng cuộc sống + Góp phần nâng cao trình độ của người dân;
phát triển, tạo đà phát triển
+ Là tiền đề vật chất để nhanh, vững chắc cho nền kinh
củng cố an ninh, quốc tế.
phòng, nâng cao vai trò + Tạo điều kiện đảm bảo thực
quản lí của Nhà nước, vị thế hiện tiến bộ xã hội như xây dụng của quốc gia.
thể chế kinh tế tiến bộ, nâng cao
- Tăng trưởng kinh tế là điều năng lực tổ chức quản lí của Nhà
kiện tiên quyết để khắc phục nước, thực hiện phân phối công
tình trạng tụt hậu đối với bằng, hợp lí,…
quốc gia đang phát triển như - Phát triển kinh tế là điều kiện Việt Nam.
tiên quyết để khắc phục tình trạng
tụt hậu đối với nước đang phát triển như Việt Nam.
Giải KTPL 12 trang 14 Chân trời
Luyện tập 2 trang 14 SGK KTPL 12
Nhận định nào sau đây đúng về các chỉ tiêu tăng trưởng và phát triển kinh tế? Vì sao?
a. Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và tổng thu nhập quốc dân (GNI).
b. GDP là một trong những thước đo đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc
gia trong thời điểm nhất định.
c. Có thể đánh giá mức sống, phân hoá giàu nghèo, xác định tỉ lệ nghèo của một
quốc gia bằng tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người.
d. Phát triển kinh tế là sự tăng tiến về mọi mặt kinh tế, chính trị, xã hội của một quốc gia.
e. Tăng trưởng kinh tế là thước đo năng lực của một quốc gia biểu hiện qua quy mô
tăng trưởng và tốc độ tăng trưởng.
g. Phát triển kinh tế là quá trình biến đổi về lượng của nền kinh tế ở một quốc gia
trong khoảng thời gian nhất định. Lời giải:
- Nhận định a. Đúng. Vì: Trăng trưởng kinh tế được đánh giá qua một số chỉ tiêu
như: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP); Tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu
người (GDP/người); Tổng thu nhập quốc dân (GNI); Tổng thu nhập quốc dân bình
quân đầu người (GNI/người).
- Nhận định b. Đúng. Vì: GDP là tổng giá trị của toàn bộ hàng hoá và dịch vụ cuối
cùng tạo ra trong phạm vi lãnh thổ của quốc gia trong một thời kì nhất định (thường
là một năm). GDP là thước đo đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia
trong một thời điểm nhất định.
- Nhận định c. Đúng. Vì: Chỉ số GNI/ người được tính bằng công thức: tổng thu nhập
của quốc gia trong năm chia cho dân số trung bình trong năm tương ứng.
GNI/người dùng để đánh giá mức sống, phân hoá giàu nghèo, tính
- Nhận định d. Đúng. Vì: Phát triển kinh tế là sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đảm bảo tiến bộ xã hội.
- Nhận định e. Đúng. Vì: Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng về quy mô sản lượng
của một nền kinh tế trong khoảng thời gian nhất dịnh (so với thời kì gốc). Sự gia
tăng đó được thể hiện trong quy mô và tốc độ. Trong đó, quy mô và tốc độ tăng
trưởng thể hiện sự thay đổi nhanh hay chậm giữa các thời kì.
- Nhận định g. Không đúng. Vì: Tăng trưởng kinh tế chỉ là sự thay đổi về lượng của
nền kinh tế. Phát triển kinh tế có phạm vi rộng lớn, toàn diện hơn bao hàm cả chất
và lượng (tức là bao hàm cả tăng trưởng kinh tế lẫn chuyển dịch cơ cấu và tiến bộ xã hội.)
Luyện tập 3 trang 14 SGK KTPL 12
Em hãy xác định chỉ tiêu phát triển kinh tế trong các thông tin sau và nhận xét về sự
thay đổi của các chỉ tiêu này:
a. Năm 2020, GNI bình quân đầu người của Việt Nam tăng gần gấp hai lần so với
năm 2011. Trong giai đoạn từ 2011 - 2020, trung bình mỗi năm, GNI bình quân đầu
người tăng 7%. Trong đó, năm tăng nhiều nhất là năm 2012, tăng 12% so với năm 2011.
b. Chỉ số phát triển con người của Việt Nam năm 2021 là 0,703, tăng hai bậc trong
bảng xếp hạng toàn cầu, từ 117/189 quốc gia vào năm 2019 lên 115/191 quốc gia
trong năm 2021. Chỉ số sức khoẻ của Việt Nam đạt mức cao nhất trong ba chỉ số thành phần.
c. Bất bình đẳng thu nhập trong các tầng lớp dân cư ngày càng giảm khi hệ số Gini
giảm từ 0,431 năm 2016 xuống còn 0,373 năm 2020. Thông qua hệ số Gini cho
thấy, bất bình đẳng thu nhập tại Việt Nam biến động không nhiều, giảm từ 0,431
xuống 0,373 và nằm trong ngưỡng an toàn, hiệu quả, phù hợp cho mục tiêu tăng trưởng cao. Lời giải: - Thông tin a.
+ Chỉ tiêu: Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người (GNI/ người)
+ Nhận xét: trong giai đoạn 2011 – 2020, GNI/ người của Việt Nam đã có sự tăng
trưởng nhanh chóng. Cụ thể là: năm 2020, GNI bình quân đầu người của Việt Nam
tăng gần gấp hai lần so với năm 2011. - Thông tin b.
+ Chỉ tiêu: chỉ số phát triển con người (HDI)
+ Nhận xét: so với giai đoạn trước, chỉ số HDI của Việt Nam năm 2021 đã có sự
tăng lên, cụ thể: chỉ số HDI Việt Nam năm 2021 là 0,703, được xếp hạng 115/191 quốc gia trên thế giới. - Thông tin c.
+ Chỉ tiêu: chỉ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập
+ Nhận xét: từ 2016 – 2020, hệ số Gini của Việt Nam đã giảm 0.058 (0,431 năm
2016 xuống còn 0,373 năm 2020) và nằm trong ngưỡng an toàn, hiệu quả, phù hợp
cho mục tiêu tăng trưởng cao.
Luyện tập 4 trang 14 SGK KTPL 12
Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững?
a. Một quốc gia muốn phát triển bền vững, chỉ cần đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế.
b. Các quốc gia đều đặt ra mục tiêu phát triển bền vững nhưng muốn phát triển
được phải dựa vào tăng trưởng kinh tế.
c. Duy trì tăng trưởng kinh tế bền vững đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường. Lời giải:
- Nhận định đúng về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững là:
Duy trì tăng trưởng kinh tế bền vững đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.
Giải KTPL 12 trang 15 Chân trời
Luyện tập 5 trang 15 SGK KTPL 12
Em hãy cho biết trách nhiệm của thanh niên đối với sự phát triển kinh tế trong thông tin sau:
Thông tin. Đại hội lần thứ XIII của Đảng đã đề ra mục tiêu phấn dấu dể đến giữa thế
kỉ XXI nước ta trở thành nước phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Đây
chính là điều kiện để thanh niên thể hiện tài năng, sáng tạo, sức trẻ, cống hiến cho
sự phát triển của đất nước. Khoa học, công nghệ tiếp tục phát triển mạnh mẽ cùng
với sự phát triển của kinh tế tri thức sẽ tạo ra những cơ hội mới cho thanh niên tiếp
cận công nghệ hiện đại và tri thức văn minh của nhân loại trong thời đại mới. Theo
Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, Đảng đã chỉ rõ nhiệm vụ đối với
công tác thanh niên: tăng cường giáo dục thế hệ trẻ lí tưởng cách mạng, đạo đức,
lối sống văn hoá, nâng cao lòng yêu nước, tự hào dân tộc, nuôi dưỡng ước mơ,
hoài bão, khát vọng vươn lên; nêu cao tinh thần trách nhiệm đối với đất nước, với xã
hội; xây dựng môi trường, điều kiện học tập, lao động, giải trí, rèn luyện để phát triển
lành mạnh, toàn diện, hài hoà cả về trí tuệ, thể chất và giá trị thẩm mĩ. Tạo động lực
cho thanh niên xung kích trong học tập, lao động, sáng tạo, khởi nghiệp, lập nghiệp;
làm chủ các kiến thức khoa học, công nghệ hiện đại, phát huy vai trò quan trọng
trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Lời giải:
- Trách nhiệm của thế hệ trẻ: thế hệ trẻ đóng là lực lượng xung kích, có vai trò quan
trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Để thực hiện trách nhiệm đó, thế hệ trẻ Việt Nam cần:
+ Tích cực học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ kiến thức và kĩ năng nhằm đáp
ứng được yêu cầu ngày càng cao của thị trường lao động.
+ Tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học, các cuộc thi khoa học - kĩ thuật
dành cho học sinh, sinh viên.
+ Suy nghĩ, đề xuất, phát triển và hiện thực hóa các ý tưởng kinh doanh khởi nghiệp.
+ Tham gia các hoạt động cộng đồng, như: bảo vệ môi trường, thiện nguyện,…
Vận dụng trang 15 SGK KTPL 12
Em hãy sưu tầm thông tin về vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế đối với lĩnh
vực giáo dục, y tế ở một quốc gia mà em biết. Lời giải: Đang cập nhật...