Giải SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 CTST Bài 4: An sinh xã hội

Xin gửi tới quý thày cô và các em học sinh Giải SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 CTST Bài 4: An sinh xã hội có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả và ôn tập đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Giải KTPL 12 trang 32 Chân trời
Mở đầu trang 32 SGK KTPL 12
Em hãy kể một số chính sách, hoạt động an sinh hội cho biết ý nghĩa của các
chính sách đó đối với hội
Lời giải:
- Hiện nay, hệ thống chính sách an sinh hội Việt Nam bao gồm:
+ Chính sách việc làm, thu nhập giảm nghèo: tăng cường hội việc làm, bảo
đảm thu nhập tối thiểu giảm nghèo bền vững cho người dân.
+ Chính sách bảo hiểm hội: hỗ trợ người dân phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro khi bị
giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, tai nạn lao động, hết tuổi lao động.....
+ Chính sách trợ giúp hội: trợ cấp thường xuyên cho những người hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, trẻ mồ côi, người khuyết tật,...) trợ cấp dột
xuất cho người dân gặp rủi ro (thiên tai, dịch bệnh,...) để họ ổn định cuộc sống.
+ Chính sách dịch vụ hội bản: hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ hội
bản mức tối thiểu (giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch thông tin).
Câu hỏi 1 trang 32 SGK KTPL 12
Dựa vào thông tin trong bài, em hãy: Cho biết thế nào an sinh hội.
Lời giải:
An sinh hội hệ thống các chính sách, chương trình do Nhà nước các lực
lượng hội thực hiện giải quyết các vấn đề hội nhằm hỗ trợ, giúp đỡ toàn
hội, các nhân gặp phải rủi ro hoặc biến cố hội; bảo đảm cho mọi người dân
được mức tối thiểu về thu nhập, hội tiếp cận các dịch vụ hội bản, thiết yếu,
góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống, đem lại hạnh phúc, an bình cho nhân dân.
Câu hỏi 2 trang 32 SGK KTPL 12
Dựa vào thông tin trong bài, em hãy: Nhận xét kết quả thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia.
Lời giải:
Trong thời gian quan, Việt Nam đã đạt được nhiều kết quả tích cực trong việc thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia. Cụ thể:
+ Thu nhập bình quân đầu người tăng lên; tỉ lệ hộ nghèo giảm, từ gần 60% vào năm
1986 xuống còn dưới 3% vào năm 2022.
+ Số người tham gia bảo hiểm hội tăng.
+ Những người hoàn cảnh khó khăn được Nhà nước quan tâm, hỗ trợ
+ Các dịch vụ hội bản đã đáp ứng được nhu cầu của toàn dân.
Câu hỏi 3 trang 32 SGK KTPL 12
Dựa vào thông tin trong bài, em hãy: Kể tên các chính sách an sinh hội nêu ý
nghĩa của từng chính sách.
Lời giải:
Hiện nay, hệ thống chính sách an sinh hội Việt Nam bao gồm:
+ Chính sách việc làm, bảo đảm thu nhập giảm nghèo: tăng cường hội việc
làm, bảo đảm thu nhập tối thiểu giảm nghèo bền vững cho người lao động yếu
thế.
+ Chính sách bảo hiểm hội: giúp người lao động gia đình của họ phòng ngừa,
giảm thiểu rủi ro, ổn định cuộc sống khi thu nhập bị giảm hoặc bị mất khi gặp phải rủi
ro trong quá trình lao động như: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hưu trí, tử tuất.
+ Chính sách trợ giúp hội: hỗ trợ thường xuyên đối với người hoàn cảnh đặc
thù hỗ trợ đột xuất cho người dân nhanh chóng ổn định cuộc sống khi gặp các rủi
ro như: trẻ mồ côi, người khuyết tật, người cao tuổi, người dân gặp thiên tai, dịch
bệnh..
+ Chính sách dịch vụ hội bản: giúp người dân tiếp cận hệ thống dịch vụ hội
bản về giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch thông tin truyền thông mức tối
thiểu.
Giải KTPL 12 trang 35 Chân trời
Câu hỏi 1 trang 35 SGK KTPL 12
Dựa vào bảng 4.1 thông tin trong bài, em hãy: Nhận xét kết quả thực hiện
chính sách an sinh hội của Việt Nam.
Lời giải:
Nhận xét:
- Trong giai đoạn 2018 - 2022, hệ thống sinh hội Việt Nam đã đảm bảo công
bằng, toàn diện, tiếp cận được chuẩn quốc tế, đảm bảo người dân được thụ hưởng
nhiều hơn thành quả phát triển kinh tế - hội.
- An sinh hội được quan tâm thực hiện bảo đảm:
+ Việt Nam thực hiện nhiều giải pháp cấu lại lao động, giải quyết việc làm cho
người lao động trong nước đưa người lao động đi làm việc theo hợp đồng
nước ngoài.
+ Chương trình mục tiêu quốc gia đã hướng đến giảm nghèo bền vững, tỉ lệ hộ
nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều của cả nước đã giảm.
+ sở hạ tầng thiết yếu các huyện nghèo, nghèo, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số được tăng cường.
+ Đời sống người dân không ngừng được cải thiện, tạo sinh kế nâng cao khả
năng tiếp cận các dịch vụ hội bản.
Câu hỏi 2 trang 35 SGK KTPL 12
Dựa vào bảng 4.1 thông tin trong bài, em hãy: Cho biết an sinh hội vai trò
đối với các đối tượng được hưởng chính sách an sinh hội; sự phát triển kinh
tế, hội Nhà nước.
Lời giải:
Vai trò của An sinh hội
- Đối với đối tượng được hưởng chính sách an sinh hội:
+ An sinh hội hỗ trợ người dân chủ động ngăn ngừa, giảm thiểu, khắc phục rủi ro
do các biến cố trong đời sống, sức khoẻ, sản xuất kinh doanh môi trường tự
nhiên; bảo đảm điều kiện sống tối thiểu của người dân.
+ Đồng thời, an sinh hội còn trợ giúp hội cho những đối tượng yếu thế, dễ bị
tổn thương khi không khả năng tạo thu nhập.
- Đối với sự phát triển kinh tế, hội:
+ Chính sách hội tích cực, nhân văn đạt được những thành tựu quan trọng, góp
phần nâng cao chất lượng đời sống người dân, từng bước thúc đẩy kinh tế - hội
phát triển.
+ Việc chăm lo, bảo đảm cho con người Việt Nam cuộc sống ấm no, tự do, hạnh
phúc, phản ánh tính ưu việt, bản chất tốt đẹp của chế độ hội chủ nghĩa, đáp ứng
được nguyện vọng của nhân dân, thúc đẩy gắn kết phát triển hội.
- Đối với Nhà nước:
+ Hệ thống chính sách hội đồng bộ, toàn diện, bảo đảm quyền an sinh hội của
người dân, giúp Nhà nước giải quyết tốt các vấn đề hội, nâng cao hiệu quả quản
lí.
+ Mục tiêu bản bảo đảm an sinh hội toàn dân, bảo đảm cuộc sống an toàn,
bình đẳng hạnh phúc của nhân dân, giúp Nhà nước giữ vững ổn định chính trị,
hội củng cố quốc phòng, an ninh.
Giải KTPL 12 trang 37 Chân trời
Luyện tập 1 trang 37 SGK KTPL 12
Em đồng tình với nhận định nào sau đây về an sinh hội?
a. Mọi người dân đều quyền hưởng an sinh hội thông qua các chương trình,
kế hoạch của Nhà nước.
b. An sinh hội hướng tới đảm bảo mức tối thiểu về thu nhập, hội tiếp cận các
dịch vụ hội bản cho mọi người dân.
c. Nhằm đảm bảo chất lượng cuộc sống của người dân, đem lại hạnh phúc, an bình
cho nhân dân, Nhà nước thực hiện các chính sách hội.
d. Hệ thống an sinh hội chỉ tập trung vào giải quyết vấn đề giảm nghèo.
Lời giải:
- Nhận định a. Không đồng tình, vì: Việt Nam, Điều 34 Hiến pháp năm 2013 quy
định “Công dân quyền được bảo đảm an sinh hội”. Như vậy, “quyền được bảo
đảm an sinh hội” quyền công dân. Đây không phải quyền dành cho tất cả
mọi người chỉ dành riêng cho công dân Việt Nam; những người không quốc
tịch Việt Nam thì không quyền này theo Hiến pháp năm 2013.
- Nhận định b, c. Đồng tình, vì: An sinh hội hệ thống các chính sách chương
trình do Nhà nước các lực lượng hội thực hiện nhằm bảo đảm cho mọi người
dân ít nhất được mức tối thiểu về thu nhập, hội tiếp cận mức tối thiểu về
các dịch vụ hội bản, thiết yếu, như giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch, thông
tin,...
- Nhận định d. Không đồng tình, vì: Hệ thống an sinh hội Việt Nam bao gồm các
chính sách bản sau: chính sách hỗ trợ việc làm, chính sách về bảo hiểm, chính
sách trợ giúp hội, chính sách bảo đảm các dịch vụ hội bản.
Luyện tập 2 trang 37 SGK KTPL 12
Em nhận xét về hoạt động thực hiện chính sách an sinh hội sau?
a. Ngành y tế đã triển khai nhiều giải pháp giải quyết tình trạng quá tải bệnh viện
tuyến trên tăng cường nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh; phát triển nhân
rộng hình bác gia đình.
b. Chính sách tín dụng đối với học sinh, sinh viên được áp dụng hỗ trợ cho học sinh,
sinh viên quy định tại Điều 2 Quyết định 157/2007/QĐ-TTg khoản 1 Điều 1 Quyết
định 05/2022/QĐ-TTg đã hỗ trợ học sinh, sinh viên trang trải chi phí học tập, sinh
hoạt, phương tiện học tập, chi phí ăn, ở, đi lại,...
c. Các hoạt động đền ơn đáp nghĩa, phong trào "Toàn dân chăm sóc các gia đình
thương binh, liệt người công với cách mạng", các quỹ "Đền ơn đáp nghĩa"
ngày càng phát triển sâu rộng, được hội hưởng ứng, trở thành nét đẹp truyền
thống của dân tộc.
d. Nhiều địa phương tổ chức các hoạt động nâng cao đời sống tinh thần, sức khoẻ
cho người cao tuổi bằng các nguồn lực hội hoá, duy trì các hoạt động thăm
khám, chăm sóc sức khoẻ, các phong trào văn hoá, thể dục thể thao dành cho
người cao tuổi. Những hoạt động này ý nghĩa rất quan trọng, góp phần nâng cao
chất lượng dân số trong cả nước.
Lời giải:
- Nhận xét: Qua những thông tin trên, thể thấy:
+ Các chủ thể (ngành y tế, chính phủ, chính quyền tại các địa phương,…) đã
nhiều nỗ lực trong việc thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước
về an sinh hội.
+ Việc thực hiện công tác an sinh hội đã đạt được nhiều kết quả đáng ghi nhận;
đóng góp tích cực vào sự phát triển ổn định của đất nước.
Giải KTPL 12 trang 38 Chân trời
Luyện tập 3 trang 38 SGK KTPL 12
Em hãy trình bày bài thuyết trình về vai trò của chính sách an sinh hội nêu
dụ để làm vai trò của chính sách đó.
Lời giải:
Vai trò của chính sách an sinh hội
- Đối với đối tượng được hưởng chính sách an sinh hội:
+ An sinh hội hỗ trợ người dân chủ động ngăn ngừa, giảm thiểu, khắc phục rủi ro
do các biến cố trong đời sống, sức khoẻ, sản xuất kinh doanh môi trường tự
nhiên; bảo đảm điều kiện sống tối thiểu của người dân.
+ Đồng thời, an sinh hội còn trợ giúp hội cho những đối tượng yếu thế, dễ bị
tổn thương khi không khả năng tạo thu nhập.
- Đối với sự phát triển kinh tế, hội:
+ Chính sách hội tích cực, nhân văn đạt được những thành tựu quan trọng, góp
phần nâng cao chất lượng đời sống người dân, từng bước thúc đẩy kinh tế - hội
phát triển.
+ Việc chăm lo, bảo đảm cho con người Việt Nam cuộc sống ấm no, tự do, hạnh
phúc, phản ánh tính ưu việt, bản chất tốt đẹp của chế độ hội chủ nghĩa, đáp ứng
được nguyện vọng của nhân dân, thúc đẩy gắn kết phát triển hội.
- Đối với Nhà nước:
+ Hệ thống chính sách hội đồng bộ, toàn diện, bảo đảm quyền an sinh hội của
người dân, giúp Nhà nước giải quyết tốt các vấn đề hội, nâng cao hiệu quả quản
lí.
+ Mục tiêu bản bảo đảm an sinh hội toàn dân, bảo đảm cuộc sống an toàn,
bình đẳng hạnh phúc của nhân dân, giúp Nhà nước giữ vững ổn định chính trị,
hội củng cố quốc phòng, an ninh.
dụ:
- Chính sách việc làm của Việt Nam đã hỗ trợ người lao động việc làm thu
nhập, chất lượng cuộc sống nâng lên. Năm 2022, lao động việc làm trong các
ngành kinh tế đạt 50,6 triệu người. Tỉ lệ thiếu việc làm trong độ tuổi lao động năm
2022 2,21%. Thu nhập bình quân đầu người tăng lên 55 961 000 đồng. 441940
Công tác giảm nghèo đạt kết quả nổi bật, đời sống của người dân ngày càng được
cải thiện. Tỉ lệ hộ nghèo từ gần 60% vào năm 1986 đã giảm xuống còn dưới 3%.
- Chính sách bảo hiểm hội Việt Nam đóng vai trò trung tâm trong lưới an sinh
hội, giúp người lao động chống đỡ các rủi ro mất hoặc suy giảm thu nhập nếu người
lao động không may không thể làm việc, mất việc làm do bệnh tật, thai sản, tai nạn
lao động... hoặc nghỉ hưu do tuổi già. Năm 2021, số người tham gia thụ hưởng
bảo hiểm hội, bảo hiểm y tế bảo hiểm thất nghiệp tăng. Tổng số thu bảo hiểm
đạt 477,3 nghìn tỉ đồng, tổng số chỉ bảo hiểm đạt 393,6 nghìn tỉ đồng.
- Chính sách trợ giúp hội tại Việt Nam hướng vào hỗ trợ hộ nghèo về bảo hiểm y
tế, sản xuất, tiền điện; hỗ trợ dạy nghề cho học sinh dân tộc thiểu số. Cả nước đã
thành lập được 425 sở trợ giúp hội chăm sóc người cao tuổi, người khuyết
tật, chăm sóc trẻ em, người tâm thần 23 trung tâm công tác hội. Bộ Lao động -
Thương binh hội chủ động cứu trợ kịp thời cho người dân, hỗ trợ 182 900 tấn
gạo cứu đói cho gần 12,194 triệu lượt nhân khẩu hàng nghìn tỉ đồng cho các địa
phương khắc phục hậu quả do thiên tai, dành hàng trăm tỉ đồng chăm lo cho người
dân hoàn cảnh khó khăn vào các dịp lễ, tết.
Luyện tập 4 trang 38 SGK KTPL 12
Em hãy đọc các trường hợp sau trả lời câu hỏi.
a. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tại tỉnh B tích cực hỗ trợ người dân vùng lụt tiền,
quà cứu trợ sớm vượt qua khó khăn, ổn định đời sống sản xuất.
b. Chủ doanh nghiệp A đã tham gia đóng góp vào Quỹ xoá đói giảm nghèo của địa
phương. Đồng thời, vận động người thân giúp đỡ các hộ gia đình gặp khó khăn,
giúp họ vươn lên trong cuộc sống.
c. Doanh nghiệp T không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng bảo hiểm hội, bảo hiểm
y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp.
- Em nhận xét về việc làm của các chủ thể qua các trường hợp trên?
- Theo em, học sinh thực hiện trách nhiệm của công dân về an sinh hội như thế
nào?
Lời giải:
Đang cập nhật...
Vận dụng trang 38 SGK KTPL 12
Em hãy kể tên một số hoạt động thực hiện chính sách an sinh hội, kết quả thực
hiện nêu vai trò của chính sách an sinh hội địa phương.
Lời giải:
Đang cập nhật...
| 1/7

Preview text:

Giải KTPL 12 trang 32 Chân trời
Mở đầu trang 32 SGK KTPL 12
Em hãy kể một số chính sách, hoạt động an sinh xã hội và cho biết ý nghĩa của các
chính sách đó đối với xã hội Lời giải:
- Hiện nay, hệ thống chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam bao gồm:
+ Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo: tăng cường cơ hội việc làm, bảo
đảm thu nhập tối thiểu và giảm nghèo bền vững cho người dân.
+ Chính sách bảo hiểm xã hội: hỗ trợ người dân phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro khi bị
giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, tai nạn lao động, hết tuổi lao động.....
+ Chính sách trợ giúp xã hội: trợ cấp thường xuyên cho những người có hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, trẻ mồ côi, người khuyết tật,...) và trợ cấp dột
xuất cho người dân gặp rủi ro (thiên tai, dịch bệnh,...) để họ ổn định cuộc sống.
+ Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản: hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ
bản ở mức tối thiểu (giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch và thông tin).
Câu hỏi 1 trang 32 SGK KTPL 12
Dựa vào thông tin trong bài, em hãy: Cho biết thế nào là an sinh xã hội. Lời giải:
An sinh xã hội là hệ thống các chính sách, chương trình do Nhà nước và các lực
lượng xã hội thực hiện giải quyết các vấn đề xã hội nhằm hỗ trợ, giúp đỡ toàn xã
hội, các cá nhân gặp phải rủi ro hoặc biến cố xã hội; bảo đảm cho mọi người dân có
được mức tối thiểu về thu nhập, cơ hội tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản, thiết yếu,
góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống, đem lại hạnh phúc, an bình cho nhân dân.
Câu hỏi 2 trang 32 SGK KTPL 12
Dựa vào thông tin trong bài, em hãy: Nhận xét kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia. Lời giải:
Trong thời gian quan, Việt Nam đã đạt được nhiều kết quả tích cực trong việc thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia. Cụ thể:
+ Thu nhập bình quân đầu người tăng lên; tỉ lệ hộ nghèo giảm, từ gần 60% vào năm
1986 xuống còn dưới 3% vào năm 2022.
+ Số người tham gia bảo hiểm xã hội tăng.
+ Những người có hoàn cảnh khó khăn được Nhà nước quan tâm, hỗ trợ
+ Các dịch vụ xã hội cơ bản đã đáp ứng được nhu cầu của toàn dân.
Câu hỏi 3 trang 32 SGK KTPL 12
Dựa vào thông tin trong bài, em hãy: Kể tên các chính sách an sinh xã hội và nêu ý
nghĩa của từng chính sách. Lời giải:
Hiện nay, hệ thống chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam bao gồm:
+ Chính sách việc làm, bảo đảm thu nhập và giảm nghèo: tăng cường cơ hội có việc
làm, bảo đảm thu nhập tối thiểu và giảm nghèo bền vững cho người lao động yếu thế.
+ Chính sách bảo hiểm xã hội: giúp người lao động và gia đình của họ phòng ngừa,
giảm thiểu rủi ro, ổn định cuộc sống khi thu nhập bị giảm hoặc bị mất khi gặp phải rủi
ro trong quá trình lao động như: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hưu trí, tử tuất.
+ Chính sách trợ giúp xã hội: hỗ trợ thường xuyên đối với người có hoàn cảnh đặc
thù và hỗ trợ đột xuất cho người dân nhanh chóng ổn định cuộc sống khi gặp các rủi
ro như: trẻ mồ côi, người khuyết tật, người cao tuổi, người dân gặp thiên tai, dịch bệnh..
+ Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản: giúp người dân tiếp cận hệ thống dịch vụ xã hội
cơ bản về giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch và thông tin truyền thông ở mức tối thiểu.
Giải KTPL 12 trang 35 Chân trời
Câu hỏi 1 trang 35 SGK KTPL 12
Dựa vào bảng 4.1 và thông tin trong bài, em hãy: Nhận xét gì kết quả thực hiện
chính sách an sinh xã hội của Việt Nam. Lời giải: Nhận xét:
- Trong giai đoạn 2018 - 2022, hệ thống sinh xã hội Việt Nam đã đảm bảo công
bằng, toàn diện, tiếp cận được chuẩn quốc tế, đảm bảo người dân được thụ hưởng
nhiều hơn thành quả phát triển kinh tế - xã hội.
- An sinh xã hội được quan tâm thực hiện và bảo đảm:
+ Việt Nam thực hiện nhiều giải pháp cơ cấu lại lao động, giải quyết việc làm cho
người lao động trong nước và đưa người lao động đi làm việc theo hợp đồng ở nước ngoài.
+ Chương trình mục tiêu quốc gia đã hướng đến giảm nghèo bền vững, tỉ lệ hộ
nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều của cả nước đã giảm.
+ Cơ sở hạ tầng thiết yếu ở các huyện nghèo, xã nghèo, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số được tăng cường.
+ Đời sống người dân không ngừng được cải thiện, tạo sinh kế và nâng cao khả
năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
Câu hỏi 2 trang 35 SGK KTPL 12
Dựa vào bảng 4.1 và thông tin trong bài, em hãy: Cho biết an sinh xã hội có vai trò
gì đối với các đối tượng được hưởng chính sách an sinh xã hội; sự phát triển kinh
tế, xã hội và Nhà nước. Lời giải:
Vai trò của An sinh xã hội
- Đối với đối tượng được hưởng chính sách an sinh xã hội:
+ An sinh xã hội hỗ trợ người dân chủ động ngăn ngừa, giảm thiểu, khắc phục rủi ro
do các biến cố trong đời sống, sức khoẻ, sản xuất kinh doanh và môi trường tự
nhiên; bảo đảm điều kiện sống tối thiểu của người dân.
+ Đồng thời, an sinh xã hội còn trợ giúp xã hội cho những đối tượng yếu thế, dễ bị
tổn thương khi không có khả năng tạo thu nhập.
- Đối với sự phát triển kinh tế, xã hội:
+ Chính sách xã hội tích cực, nhân văn đạt được những thành tựu quan trọng, góp
phần nâng cao chất lượng đời sống người dân, từng bước thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển.
+ Việc chăm lo, bảo đảm cho con người Việt Nam có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh
phúc, phản ánh tính ưu việt, bản chất tốt đẹp của chế độ xã hội chủ nghĩa, đáp ứng
được nguyện vọng của nhân dân, thúc đẩy gắn kết và phát triển xã hội. - Đối với Nhà nước:
+ Hệ thống chính sách xã hội đồng bộ, toàn diện, bảo đảm quyền an sinh xã hội của
người dân, giúp Nhà nước giải quyết tốt các vấn đề xã hội, nâng cao hiệu quả quản lí.
+ Mục tiêu cơ bản bảo đảm an sinh xã hội toàn dân, bảo đảm cuộc sống an toàn,
bình đẳng và hạnh phúc của nhân dân, giúp Nhà nước giữ vững ổn định chính trị, xã
hội và củng cố quốc phòng, an ninh.
Giải KTPL 12 trang 37 Chân trời
Luyện tập 1 trang 37 SGK KTPL 12
Em đồng tình với nhận định nào sau đây về an sinh xã hội?
a. Mọi người dân đều có quyền hưởng an sinh xã hội thông qua các chương trình,
kế hoạch của Nhà nước.
b. An sinh xã hội hướng tới đảm bảo mức tối thiểu về thu nhập, cơ hội tiếp cận các
dịch vụ xã hội cơ bản cho mọi người dân.
c. Nhằm đảm bảo chất lượng cuộc sống của người dân, đem lại hạnh phúc, an bình
cho nhân dân, Nhà nước thực hiện các chính sách xã hội.
d. Hệ thống an sinh xã hội chỉ tập trung vào giải quyết vấn đề giảm nghèo. Lời giải:
- Nhận định a. Không đồng tình, vì: Ở Việt Nam, Điều 34 Hiến pháp năm 2013 quy
định “Công dân có quyền được bảo đảm an sinh xã hội”. Như vậy, “quyền được bảo
đảm an sinh xã hội” là quyền công dân. Đây không phải là quyền dành cho tất cả
mọi người mà chỉ dành riêng cho công dân Việt Nam; những người không có quốc
tịch Việt Nam thì không có quyền này theo Hiến pháp năm 2013.
- Nhận định b, c. Đồng tình, vì: An sinh xã hội là hệ thống các chính sách và chương
trình do Nhà nước và các lực lượng xã hội thực hiện nhằm bảo đảm cho mọi người
dân ít nhất có được mức tối thiểu về thu nhập, có cơ hội tiếp cận ở mức tối thiểu về
các dịch vụ xã hội cơ bản, thiết yếu, như giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch, thông tin,...
- Nhận định d. Không đồng tình, vì: Hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam bao gồm các
chính sách cơ bản sau: chính sách hỗ trợ việc làm, chính sách về bảo hiểm, chính
sách trợ giúp xã hội, chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản.
Luyện tập 2 trang 37 SGK KTPL 12
Em nhận xét gì về hoạt động thực hiện chính sách an sinh xã hội sau?
a. Ngành y tế đã triển khai nhiều giải pháp giải quyết tình trạng quá tải bệnh viện
tuyến trên và tăng cường nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh; phát triển và nhân
rộng mô hình bác sĩ gia đình.
b. Chính sách tín dụng đối với học sinh, sinh viên được áp dụng hỗ trợ cho học sinh,
sinh viên quy định tại Điều 2 Quyết định 157/2007/QĐ-TTg và khoản 1 Điều 1 Quyết
định 05/2022/QĐ-TTg đã hỗ trợ học sinh, sinh viên trang trải chi phí học tập, sinh
hoạt, phương tiện học tập, chi phí ăn, ở, đi lại,...
c. Các hoạt động đền ơn đáp nghĩa, phong trào "Toàn dân chăm sóc các gia đình
thương binh, liệt sĩ và người có công với cách mạng", các quỹ "Đền ơn đáp nghĩa"
ngày càng phát triển sâu rộng, được xã hội hưởng ứng, trở thành nét đẹp truyền thống của dân tộc.
d. Nhiều địa phương tổ chức các hoạt động nâng cao đời sống tinh thần, sức khoẻ
cho người cao tuổi bằng các nguồn lực xã hội hoá, duy trì các hoạt động thăm
khám, chăm sóc sức khoẻ, các phong trào văn hoá, thể dục thể thao dành cho
người cao tuổi. Những hoạt động này có ý nghĩa rất quan trọng, góp phần nâng cao
chất lượng dân số trong cả nước. Lời giải:
- Nhận xét: Qua những thông tin trên, có thể thấy:
+ Các chủ thể (ngành y tế, chính phủ, chính quyền tại các địa phương,…) đã có
nhiều nỗ lực trong việc thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước về an sinh xã hội.
+ Việc thực hiện công tác an sinh xã hội đã đạt được nhiều kết quả đáng ghi nhận;
đóng góp tích cực vào sự phát triển ổn định của đất nước.
Giải KTPL 12 trang 38 Chân trời
Luyện tập 3 trang 38 SGK KTPL 12
Em hãy trình bày bài thuyết trình về vai trò của chính sách an sinh xã hội và nêu ví
dụ để làm rõ vai trò của chính sách đó. Lời giải:
♦ Vai trò của chính sách an sinh xã hội
- Đối với đối tượng được hưởng chính sách an sinh xã hội:
+ An sinh xã hội hỗ trợ người dân chủ động ngăn ngừa, giảm thiểu, khắc phục rủi ro
do các biến cố trong đời sống, sức khoẻ, sản xuất kinh doanh và môi trường tự
nhiên; bảo đảm điều kiện sống tối thiểu của người dân.
+ Đồng thời, an sinh xã hội còn trợ giúp xã hội cho những đối tượng yếu thế, dễ bị
tổn thương khi không có khả năng tạo thu nhập.
- Đối với sự phát triển kinh tế, xã hội:
+ Chính sách xã hội tích cực, nhân văn đạt được những thành tựu quan trọng, góp
phần nâng cao chất lượng đời sống người dân, từng bước thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển.
+ Việc chăm lo, bảo đảm cho con người Việt Nam có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh
phúc, phản ánh tính ưu việt, bản chất tốt đẹp của chế độ xã hội chủ nghĩa, đáp ứng
được nguyện vọng của nhân dân, thúc đẩy gắn kết và phát triển xã hội. - Đối với Nhà nước:
+ Hệ thống chính sách xã hội đồng bộ, toàn diện, bảo đảm quyền an sinh xã hội của
người dân, giúp Nhà nước giải quyết tốt các vấn đề xã hội, nâng cao hiệu quả quản lí.
+ Mục tiêu cơ bản bảo đảm an sinh xã hội toàn dân, bảo đảm cuộc sống an toàn,
bình đẳng và hạnh phúc của nhân dân, giúp Nhà nước giữ vững ổn định chính trị, xã
hội và củng cố quốc phòng, an ninh. ♦ Ví dụ:
- Chính sách việc làm của Việt Nam đã hỗ trợ người lao động có việc làm và thu
nhập, chất lượng cuộc sống nâng lên. Năm 2022, lao động có việc làm trong các
ngành kinh tế đạt 50,6 triệu người. Tỉ lệ thiếu việc làm trong độ tuổi lao động năm
2022 là 2,21%. Thu nhập bình quân đầu người tăng lên 55 961 000 đồng. 441940
Công tác giảm nghèo đạt kết quả nổi bật, đời sống của người dân ngày càng được
cải thiện. Tỉ lệ hộ nghèo từ gần 60% vào năm 1986 đã giảm xuống còn dưới 3%.
- Chính sách bảo hiểm xã hội Việt Nam đóng vai trò trung tâm trong lưới an sinh xã
hội, giúp người lao động chống đỡ các rủi ro mất hoặc suy giảm thu nhập nếu người
lao động không may không thể làm việc, mất việc làm do bệnh tật, thai sản, tai nạn
lao động... hoặc nghỉ hưu do tuổi già. Năm 2021, số người tham gia và thụ hưởng
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp tăng. Tổng số thu bảo hiểm
đạt 477,3 nghìn tỉ đồng, tổng số chỉ bảo hiểm đạt 393,6 nghìn tỉ đồng.
- Chính sách trợ giúp xã hội tại Việt Nam hướng vào hỗ trợ hộ nghèo về bảo hiểm y
tế, sản xuất, tiền điện; hỗ trợ dạy nghề cho học sinh dân tộc thiểu số. Cả nước đã
thành lập được 425 cơ sở trợ giúp xã hội chăm sóc người cao tuổi, người khuyết
tật, chăm sóc trẻ em, người tâm thần và 23 trung tâm công tác xã hội. Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội chủ động cứu trợ kịp thời cho người dân, hỗ trợ 182 900 tấn
gạo cứu đói cho gần 12,194 triệu lượt nhân khẩu và hàng nghìn tỉ đồng cho các địa
phương khắc phục hậu quả do thiên tai, dành hàng trăm tỉ đồng chăm lo cho người
dân có hoàn cảnh khó khăn vào các dịp lễ, tết.
Luyện tập 4 trang 38 SGK KTPL 12
Em hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
a. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tại tỉnh B tích cực hỗ trợ người dân vùng lũ lụt tiền,
quà cứu trợ sớm vượt qua khó khăn, ổn định đời sống và sản xuất.
b. Chủ doanh nghiệp A đã tham gia đóng góp vào Quỹ xoá đói giảm nghèo của địa
phương. Đồng thời, vận động người thân giúp đỡ các hộ gia đình gặp khó khăn,
giúp họ vươn lên trong cuộc sống.
c. Doanh nghiệp T không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp.
- Em có nhận xét gì về việc làm của các chủ thể qua các trường hợp trên?
- Theo em, học sinh thực hiện trách nhiệm của công dân về an sinh xã hội như thế nào? Lời giải: Đang cập nhật...
Vận dụng trang 38 SGK KTPL 12
Em hãy kể tên một số hoạt động thực hiện chính sách an sinh xã hội, kết quả thực
hiện và nêu vai trò của chính sách an sinh xã hội ở địa phương. Lời giải: Đang cập nhật...