Giải SGK Khoa học lớp 5 Cánh diều Bài 12: Vi khuẩn và vi khuẩn gây bệnh ở người

Xin gửi tới quý thầy cô và các em học sinh Giải SGK Khoa học lớp 5 Cánh diều Bài 12: Vi khuẩn và vi khuẩn gây bệnh ở người với hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập Khoa học lớp 5 Cánh diều  trang 55,56,57,58,59,60. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả và ôn tập đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

 

1. Khoa học lớp 5 trang 55
Câu hỏi mở đầu trang 55 SGK Khoa học lớp 5: Khi quan sát bất cứ đồ vật nào,
em nhìn thấy vi khuẩn không? sao?
Trả lời:
Khi quan sát bất cứ đồ vật nào, em không nhìn thấy vi khuẩn. vi khuẩn rất nhỏ
không thể quan sát bằng mắt thường.
1. Vi khuẩn
Câu hỏi quan sát trang 55 SGK Khoa học lớp 5: Nhờ dụng cụ nào ta thể quan
sát được vi khuẩn? Từ đó, em nhận xét về kích thước của vi khuẩn?
Trả lời:
Để quan sát được vi khuẩn ta dùng kính hiển vi. Vi khuẩn kích thước rất nhỏ đến
mức hàng triệu vi khuẩn thể nằm gọn trên đầu một chiếc đinh ghim.
2. Khoa học lớp 5 trang 56
Câu hỏi quan sát trang 56 SGK Khoa học lớp 5: Vi khuẩn thể sống được
đâu?
Trả lời:
Vi khuẩn thể sống trên trong thể các sinh vật, trong đất, trong không khí
trong nước,…
Câu hỏi hoặc thảo luận trang 56 SGK Khoa học lớp 5: Em nhận xét về nơi
sống của vi khuẩn
Trả lời:
Vi khuẩn thể sống mọi nơi.
2. Một số bệnh người do vi khuẩn gây ra
3. Khoa học lớp 5 trang 57
Câu hỏi hoặc thảo luận trang 57 SGK Khoa học lớp 5: Bệnh sâu răng hại
đối với răng sức khỏe của người bệnh?
Trả lời:
Bệnh sâu răng khiến cho men răng bị tổn thương, vi khuẩn hội phá hủy ngà
răng làm răng bị sâu. Nếu không được điều trị kịp thời, vi khuẩn sẽ phá hủy đến lớp
tủy răng, gây đau nhức nhiễm trùng nghiêm trọng.
Câu hỏi quan sát trang 57 SGK Khoa học lớp 5: Dựa vào các hình 4 5, nêu
nguyên nhân cách phòng tránh bệnh sâu răng.
Trả lời:
- Nguyên nhân gây bệnh sâu răng:
+ Ăn quá nhiều đồ ngọt, uống nhiều nước ngọt.
+ Không đánh răng mỗi ngày.
+ Do vi khuẩn
+ Ăn, uống đồ lạnh.
- Cách phòng tránh bệnh sâu răng
+ Chải răng đúng cách sau khi ăn.
+ Dùng kem đánh răng chứa chất ngăn ngừa sâu răng.
+ Khám răng lấy cao răng định kì.
+ Hạn chế ăn đồ ngọt, nước uống ga.
4. Khoa học lớp 5 trang 58
Câu hỏi hoặc thảo luận 1 trang 58 SGK Khoa học lớp 5: Nêu tác dụng của mỗi
cách phòng tránh bệnh sâu răng hình 5.
Trả lời:
+ Chải răng đúng cách sau khi ăn: Loại bỏ thức ăn thừa, mảng bám tránh sâu răng.
+ Dùng kem đánh răng chứa chất ngăn ngừa sâu răng: giúp răng chắc khỏe,
chống sâu răng
+ Khám răng lấy cao răng định kì: Làm giảm nguy các bệnh về răng miệng
+ Hạn chế ăn đồ ngọt, nước uống ga: hạn chế nguy hỏng men răng.
Câu hỏi hoặc thảo luận 2 trang 58 SGK Khoa học lớp 5: Kể thêm một số cách
giúp phòng tránh bệnh sâu răng tác dụng của chúng.
Trả lời:
- Thêm chất vitamin vào chế độ ăn uống: Cung cấp nhiều vitamin giúp răng chắc
khỏe.
- Súc miệng dầu dừa: đẩy vi khuẩn ra khỏi răng chữa lành chúng một cách tự
nhiên.
Luyện tập, vận dụng 1 trang 58 SGK Khoa học lớp 5: Trong thói quen ăn uống
vệ sinh răng miệng của em, những việc nào thể dẫn đến bệnh sâu răng? Nêu
cách em thay đổi để phòng tránh bệnh sâu răng.
Thói quen thể dẫn đến bệnh
sâu răng
Cách thay đổi đề phòng tránh bệnh
sâu răng
Ăn nhiều thức ăn ngọt
Hạn chế ăn đồ ngọt
?
?
Trả lời:
Thói quen thể dẫn đến bệnh
sâu răng
Cách thay đổi đề phòng tránh bệnh
sâu răng
Ăn nhiều thức ăn ngọt
Hạn chế ăn đồ ngọt
Không đánh răng thường xuyên
Đánh răng ít nhất 2 lần mỗi ngày
Uống đồ uống ga
Hạn chế uống đồ uống ga
Luyện tập, vận dụng 2 trang 58 SGK Khoa học lớp 5: Ngoài những việc trên, em
cần làm khác để phòng tránh bệnh sâu răng?
Trả lời:
- Cách phòng tránh bệnh sâu răng:
+ Chải răng đúng cách sau khi ăn.
+ Dùng kem đánh răng chứa chất ngăn ngừa sâu răng.
+ Khám răng lấy cao răng định kì.
+ Thêm chất vitamin vào chế độ ăn uống.
5. Khoa học lớp 5 trang 59
Câu hỏi quan sát 1 trang 59 SGK Khoa học lớp 5: Nêu nguyên nhân thể gây
bệnh tả người.
Trả lời:
Nguyên nhân thể gây bệnh tả người:
- Nước bị nhiễm vi khuẩn tả.
- Thủy, hải sản sống trong nước bị nhiễm vi khuẩn tả.
- Bàn tay bị nhiễm vi khuẩn tả.
- Thức ăn bị vật trung gian như ruồi, nhặng mang vi khuẩn tả đậu vào.
- Rau trồng trên đất hoặc nguồn nước tưới bị nhiễm vi khuẩn tả.
Câu hỏi quan sát 2 trang 59 SGK Khoa học lớp 5: Nêu một số biểu hiện thường
gặp người bị bệnh tả.
Trả lời:
Một số biểu hiện thường gặp người bị bệnh tả:
- Đầy bụng sôi bụng.
- Nôn.
-Tiêu chảy liên tục, nhiều lần, mất nước.
6. Khoa học lớp 5 trang 60
Câu hỏi hoặc thảo luận trang 60 SGK Khoa học lớp 5: Dựa vào hình 10, nêu một
số việc làm để phòng tránh bệnh tả giải thích tác dụng của những việc làm đó.
Trả lời:
Một số việc làm để phòng tránh bệnh tả tác dụng của những việc làm đó:
- Sử dụng nước sạch cho ăn uống, sinh hoạt: tránh việc nước bị nhiễm vi khuẩn tả.
- Thực hiện nguyên tắc “Ăn chín, uống chín’’, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm:
giảm nguy nhiễm khuẩn tả, tránh việc thức ăn bị vật trung gian như ruồi, nhặng
mang vi khuẩn tả đậu vào.
- Rửa tay bằng phòng nước khi ăn sau khi đi vệ sinh: tránh việc tay bị nhiễm
khuẩn tả.
- Xử đúng cách nguồn phân, chất thải, rác thải, xác động vật, tiêu diệt vật trung
gian truyền bệnh: tránh cho vi khuẩn tả sinh sôi, phát triển.
- Uống hoặc tiêm vắc-xin theo chỉ định: giúp con người phòng tránh được vi khuẩn
tả.
| 1/5

Preview text:

1. Khoa học lớp 5 trang 55
Câu hỏi mở đầu trang 55 SGK Khoa học lớp 5:
Khi quan sát bất cứ đồ vật nào,
em có nhìn thấy vi khuẩn không? Vì sao? Trả lời:
Khi quan sát bất cứ đồ vật nào, em không nhìn thấy vi khuẩn. Vì vi khuẩn rất nhỏ
không thể quan sát bằng mắt thường. 1. Vi khuẩn
Câu hỏi quan sát trang 55 SGK Khoa học lớp 5:
Nhờ dụng cụ nào ta có thể quan
sát được vi khuẩn? Từ đó, em có nhận xét gì về kích thước của vi khuẩn? Trả lời:
Để quan sát được vi khuẩn ta dùng kính hiển vi. Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ đến
mức hàng triệu vi khuẩn có thể nằm gọn trên đầu một chiếc đinh ghim.
2. Khoa học lớp 5 trang 56
Câu hỏi quan sát trang 56 SGK Khoa học lớp 5:
Vi khuẩn có thể sống được ở đâu? Trả lời:
Vi khuẩn có thể sống ở trên và trong cơ thể các sinh vật, trong đất, trong không khí và trong nước,…
Câu hỏi hoặc thảo luận trang 56 SGK Khoa học lớp 5: Em có nhận xét gì về nơi sống của vi khuẩn Trả lời:
Vi khuẩn có thể sống ở mọi nơi.
2. Một số bệnh ở người do vi khuẩn gây ra
3. Khoa học lớp 5 trang 57
Câu hỏi hoặc thảo luận trang 57 SGK Khoa học lớp 5:
Bệnh sâu răng có hại gì
đối với răng và sức khỏe của người bệnh? Trả lời:
Bệnh sâu răng khiến cho men răng bị tổn thương, vi khuẩn có cơ hội phá hủy ngà
răng làm răng bị sâu. Nếu không được điều trị kịp thời, vi khuẩn sẽ phá hủy đến lớp
tủy răng, gây đau nhức và nhiễm trùng nghiêm trọng.
Câu hỏi quan sát trang 57 SGK Khoa học lớp 5: Dựa vào các hình 4 và 5, nêu
nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sâu răng. Trả lời:
- Nguyên nhân gây bệnh sâu răng:
+ Ăn quá nhiều đồ ngọt, uống nhiều nước ngọt.
+ Không đánh răng mỗi ngày. + Do vi khuẩn + Ăn, uống đồ lạnh.
- Cách phòng tránh bệnh sâu răng
+ Chải răng đúng cách sau khi ăn.
+ Dùng kem đánh răng có chứa chất ngăn ngừa sâu răng.
+ Khám răng và lấy cao răng định kì.
+ Hạn chế ăn đồ ngọt, nước uống có ga.
4. Khoa học lớp 5 trang 58
Câu hỏi hoặc thảo luận 1 trang 58 SGK Khoa học lớp 5:
Nêu tác dụng của mỗi
cách phòng tránh bệnh sâu răng ở hình 5. Trả lời:
+ Chải răng đúng cách sau khi ăn: Loại bỏ thức ăn thừa, mảng bám tránh sâu răng.
+ Dùng kem đánh răng có chứa chất ngăn ngừa sâu răng: giúp răng chắc khỏe, chống sâu răng
+ Khám răng và lấy cao răng định kì: Làm giảm nguy cơ các bệnh về răng miệng
+ Hạn chế ăn đồ ngọt, nước uống có ga: hạn chế nguy cơ hỏng men răng.
Câu hỏi hoặc thảo luận 2 trang 58 SGK Khoa học lớp 5: Kể thêm một số cách
giúp phòng tránh bệnh sâu răng và tác dụng của chúng. Trả lời:
- Thêm chất và vitamin vào chế độ ăn uống: Cung cấp nhiều vitamin giúp răng chắc khỏe.
- Súc miệng dầu dừa: đẩy vi khuẩn ra khỏi răng và chữa lành chúng một cách tự nhiên.
Luyện tập, vận dụng 1 trang 58 SGK Khoa học lớp 5: Trong thói quen ăn uống và
vệ sinh răng miệng của em, những việc nào có thể dẫn đến bệnh sâu răng? Nêu
cách em thay đổi để phòng tránh bệnh sâu răng.
Thói quen có thể dẫn đến bệnh
Cách thay đổi đề phòng tránh bệnh sâu răng sâu răng Ăn nhiều thức ăn ngọt Hạn chế ăn đồ ngọt ? ? Trả lời:
Thói quen có thể dẫn đến bệnh
Cách thay đổi đề phòng tránh bệnh sâu răng sâu răng Ăn nhiều thức ăn ngọt Hạn chế ăn đồ ngọt
Không đánh răng thường xuyên
Đánh răng ít nhất 2 lần mỗi ngày Uống đồ uống có ga
Hạn chế uống đồ uống có ga
Luyện tập, vận dụng 2 trang 58 SGK Khoa học lớp 5: Ngoài những việc trên, em
cần làm gì khác để phòng tránh bệnh sâu răng? Trả lời:
- Cách phòng tránh bệnh sâu răng:
+ Chải răng đúng cách sau khi ăn.
+ Dùng kem đánh răng có chứa chất ngăn ngừa sâu răng.
+ Khám răng và lấy cao răng định kì.
+ Thêm chất và vitamin vào chế độ ăn uống.
5. Khoa học lớp 5 trang 59
Câu hỏi quan sát 1 trang 59 SGK Khoa học lớp 5:
Nêu nguyên nhân có thể gây bệnh tả ở người. Trả lời:
Nguyên nhân có thể gây bệnh tả ở người:
- Nước bị nhiễm vi khuẩn tả.
- Thủy, hải sản sống trong nước bị nhiễm vi khuẩn tả.
- Bàn tay bị nhiễm vi khuẩn tả.
- Thức ăn bị vật trung gian như ruồi, nhặng mang vi khuẩn tả đậu vào.
- Rau trồng trên đất hoặc nguồn nước tưới bị nhiễm vi khuẩn tả.
Câu hỏi quan sát 2 trang 59 SGK Khoa học lớp 5: Nêu một số biểu hiện thường
gặp ở người bị bệnh tả. Trả lời:
Một số biểu hiện thường gặp ở người bị bệnh tả:
- Đầy bụng và sôi bụng. - Nôn.
-Tiêu chảy liên tục, nhiều lần, mất nước.
6. Khoa học lớp 5 trang 60
Câu hỏi hoặc thảo luận trang 60 SGK Khoa học lớp 5:
Dựa vào hình 10, nêu một
số việc làm để phòng tránh bệnh tả và giải thích tác dụng của những việc làm đó. Trả lời:
Một số việc làm để phòng tránh bệnh tả và tác dụng của những việc làm đó:
- Sử dụng nước sạch cho ăn uống, sinh hoạt: tránh việc nước bị nhiễm vi khuẩn tả.
- Thực hiện nguyên tắc “Ăn chín, uống chín’’, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm:
giảm nguy cơ nhiễm khuẩn tả, tránh việc thức ăn bị vật trung gian như ruồi, nhặng
mang vi khuẩn tả đậu vào.
- Rửa tay bằng xà phòng nước khi ăn và sau khi đi vệ sinh: tránh việc tay bị nhiễm khuẩn tả.
- Xử lí đúng cách nguồn phân, chất thải, rác thải, xác động vật, tiêu diệt vật trung
gian truyền bệnh: tránh cho vi khuẩn tả sinh sôi, phát triển.
- Uống hoặc tiêm vắc-xin theo chỉ định: giúp con người phòng tránh được vi khuẩn tả.