Giải SGK môn Giải Làm việc thật là vui trang 5, 6, 7 | Cánh Diều
Giải Làm việc thật là vui trang 5, 6, 7 sách Cánh Diều gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 tập 1 thuộc bộ sách Cánh Diều.
Chủ đề: Chương 1: Em là búp măng non (CD)
Môn: Tiếng Việt 2
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Giải Làm việc thật là vui trang 5, 6, 7 sách Cánh Diều gồm có phần yêu cầu, phần đáp án
chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn sách giáo khoa
Tiếng Việt lớp 2 tập 1 thuộc bộ sách Cánh Diều.
Quan sát tranh và cho biết:
1. Đây là những ai, những vật gì, con gì?
2. Mỗi người trong tranh làm việc gì?
3. Mỗi vật, mỗi con vật trong tranh có ích gì? Trả lời:
1. Trong tranh gồm có:
• Con người: (2) bác nông dân, (3) các bạn học sinh, (7) bác thợ xây
• Vật: (1) ngôi trường, (5) cây dừa, (6) cột đèn, (8) cây chuối, (9) xe ô tô (xe taxi), (11) cây hoa
• Con vật: (4) con trâu, (10) con mèo
2. Mỗi người trong tranh đã làm các việc sau:
• Bác nông dân: gặt lúa
• Các em học sinh: đi đến trường học
• Bác thợ xây: xây nhà
3. Mỗi vật, mỗi người trong tranh đều có ích:
• Bác nông dân: trồng và cung cấp lúa gạo cho mọi người
• Các bạn học sinh: học tập để tương lai xây dựng đất nước
• Bác thợ xây: xây nên các ngôi nhà, công trình
• Ngôi trường: là nơi dạy dỗ các em học sinh khôn lớn
• Cây dừa: cho trái dừa, lá dừa để gói bánh...
• Cột đèn: chiếu sáng đường đi
• Cây chuối: cho quả chuối, lá chuối để gói bánh, thân chuối cho lợn ăn...
• Xe ô tô (xe taxi): chở mọi người di chuyển nhanh
• Cây hoa: cho các bông hoa đẹp và thơm
• Con trâu: giúp người nông dân cày ruộng • Con mèo: bắt chuột
Bài đọc: Làm việc thật là vui
1. Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc.
Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ.
Con gà trống gáy vang ò... ó... o... báo cho mọi người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy.
Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín.
Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
2. Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau,
chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui. Theo TÔ HOÀI
Chú thích và giải nghĩa:
- Sắc xuân: cảnh vật, màu sắc của mùa xuân.
- Rực rỡ: tươi sáng, nổi bật lên.
- Tưng bừng: vui, lôi cuốn nhiều người. - Đỡ: giúp.
Câu hỏi và bài tập
Đọc hiểu trang 7 Tiếng Việt 2 tập 1 sách Cánh Diều
1. Mỗi vật, con vật được nói trong bài đọc làm việc gì?
2. Bé bận rộn như thế nào?
3. Vì sao bé bận rộn mà lúc nào cũng vui? Chọn ý em thích:
a. Vì bé làm việc có ích.
b. Vì bé yêu những việc mình làm.
c. Vì bé được làm việc như mọi người mọi vật. Trả lời:
1. Mỗi vật, mỗi con được nói trong bài đều làm việc:
• Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ.
• Con gà trống gáy vang ò... ó... o... báo cho mọi người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy.
• Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín.
• Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
• Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
2. Bé bận rộn như sau: bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ
3. Học sinh chọn ý mà mình thích.
Luyện tập trang 7 Tiếng Việt 2 tập 1 sách Cánh Diều
1. Tưởng tượng mỗi từ dưới đây là một hành khách. Hãy xếp mỗi hành khách vào toa tàu phù hợp: Trả lời: Sắp xếp như sau: Người Vật Con vật Thời gian • đồng hồ • hoa • tu hú • phút • em • nhà • gà • ngày • mẹ • rau • chim • giờ • trời • sâu • (quả) vải
2. Tìm thêm các từ ngữ ở ngoài bài đọc: a) Chỉ người c) Chỉ con vật b) Chỉ vật d) Chỉ thời gian Trả lời: Các từ ngữ:
a. Chỉ người: anh, chị, bố, ông, bà, cô, dì, chú, bác, thím, dượng, cô giáo, thầy giáo, thợ xây, kĩ sư, bác sĩ...
b. Chỉ vật: bàn, ghế, sách, vở, bút, thước, cặp, mũ, áo, quần, dép, giày...
c. Chỉ con vật: chó, mèo, gà, lợn, bò, sư tử, hổ, nai, hà mã, hươu, rắn...
d. Chỉ thời gian: ngày, tháng, năm, giây, thập kỉ, thế kỉ, hôm qua, hôm nay, ngày mai, ngày kia...
-------------------------------------------------