


Preview text:
Câu 1 trang 5 SGK Tiếng Việt lớp 2 Cánh Diều Tập 2
Nghe - viết:
MÈO CON
Mèo con rình bắt
Cái đuôi của mình
Vồ trái, vồ phải
Đuôi chạy vòng quanh.
Mèo con nhanh thế
Đuôi còn nhanh hơn
Mèo dừng lại nghỉ
Đuôi vẫy chờn vờn.
Cả trưa tất bật
Chẳng bắt được gì
Mèo con mệt quá
Ôm đuôi ngủ khì.
Phùng Phương Quý
Câu 2 trang 5 SGK Tiếng Việt lớp 2 Cánh Diều Tập 2
Tìm chữ hoặc dấu thanh phù hợp:
a) Chữ l hay n? Trông xa tưởng ■ à mèo (Là con gì?) | |
b) Dấu hỏi hay dấu ngã? Con gì mui thong đến chân (Là con gì?) |
Trả lời:
Điền chữ và dấu thanh thích hợp như sau:
a) Chữ l hay n? Trông xa tưởng là mèo (Là con Cú Mèo?) | |
b) Dấu hỏi hay dấu ngã? Con gì mũi thõng đến chân (Là con Voi) |
Câu 3 trang 6 SGK Tiếng Việt lớp 2 Cánh Diều Tập 2
Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống:
a)
- (nặng, lặng): ■ lẽ, ■ nề
- (lo, no): ■ lắng, ■ đủ
b)
- (vẻ, vẽ): ■ tranh, ■ mặt
- (mở, mỡ): cửa ■ , ■ gà
Trả lời:
Chọn tiếng trong ngoặc đơn như sau:
a)
- (nặng, lặng): lặng lẽ, nặng nề
- (lo, no): lo lắng, no đủ
b)
- (vẻ, vẽ): vẽ tranh, vẻ mặt
- (mở, mỡ): cửa mở , mỡ gà
Câu 4 trang 6 SGK Tiếng Việt lớp 2 Cánh Diều Tập 2
Tập viết:
a) Viết chữ hoa:
b) Viết ứng dụng: Phố phường tấp nập, đông vui.
-------------------------------------------------