Giải SGK môn Tiếng việt 2 - Bài Ôn tập giữa học kì 2 (3) | Cánh Diều

Giải Ôn tập giữa học kì 2 trang 73, 74 sách Cánh Diều gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 tập 2 thuộc bộ sách Cánh Diều. Giúp học sinh hoàn thành các bài tập, yêu cầu của phần Đánh giá và luyện tập tổng hợp - Tiết 3, 4 thuộc Bài 27: Ôn tập giữa học kì 2.

A. Đánh giá năng đọc thành tiếng, hc thuc lòng
B. Đọc làm bài tp
CON VI CON VOI
(trích)
Bn sinh Th đô
Rng gì, chưa biết
Mi bn đến công viên
Xem voi hiu hết.
Đưng rng lm loi gai
Lòng sui nhiu đá sc
Nên da voi rt y
Chân đạp cũng nát.
Tai voi cái qut
Mui rng nhiu, qut bay
Rng cũng còn k ác
Nên ngà voi phi dài!
Rng là... cây xúm t
Nên voi mi i
ng cành, voi b “rc
Trong rng đi như chơi.
Cuối cùng là cái đuôi
Vì ở rng vng v
Voi cũng buồn mt tí
Có đuôi làm... đồ chơi!
Nguyễn Hoàng Sơn
Chú thích gii nghĩa:
- Cha biết: chưa biết
TR LI CÂU HI:
1. Đọc các kh thơ 2, 3, 4 cho biết:
a) Mi kh thơ nói v nhng b phn nào ca con voi?
b) B phn y đặc điểm ?
c) Theo tác gi, sao b phn y đặc điểm như vy?
Tr li:
a) Mi kh thơ t v b phn ca con voi là: da voi, chân voi, tai voi, ngà voi, đuôi voi
b) Đặc điểm ca các b phn y :
da voi: rt y
vòi: khe
chân voi: rt khe p cũng nát)
tai voi: cái qut
ngà voi: i
cái đuôi: làm đồ ci
c) Các b phn y đặc điểm như vy hoàn cnh sng ca voi rt khó khăn đơn:
vòi giúp voi b các nh cây ng viu
da voi dày để bo v voi khoi các loi gai, đá sc
chân voi khe để đạp nát đá, đồ vt cn đưng đi
tai voi làm qut để đui mui rng
ngà voi dài để bo v voi khi k ác
đuôi voi làm đồ chơi rng vng v, bun chán
2. Đọc kh thơ 5 cho biết:
a) Theo tác gi, sao con voi li đuôi?
b) Qua cách gii thích ca tác gi, em thy con voi ging ai?
c) Em cách gii thích nào khác không?
Tr li:
a) Voi đuôi để làm đồ chơi khi rng vng v, bun chán
b) Qua cách gii thích ca tác gi, em thy voi con ging các bn nh ham chơi
c) Gi ý cách gii thích khác: đuôi voi đùng để ve vy, nhy múa mi khi vui v
3. Da vào bài thơ, nói 3 - 4 câu t con voi.
Đon văn mu:
(1) Chú voi trong bài thơ Con vi con voi rt đáng yêu. (2) Chú lp da dày, bn cái chân
to khe cùng cp ngà sc nhn, nên không s trong rng c. (3) Đôi tai ca chú va to li
khe, khi qut th đuổi hết mui rng đi. (4) Còn chiếc đuôi nh dài thì được voi dùng để
làm đồ chơi mt mình khi chng ai chơi cùng.
4. Nghe - viết: Con vi con voi (2 kh thơ đầu)
Bn sinh Th đô
Rng gì, chưa biết
Mi bn đến công viên
Xem voi hiu hết.
Rng là... cây xúm t
Nên voi mi i
ng cành, voi b “rc
Trong rng đi như chơi.
-------------------------------------------------
| 1/3

Preview text:

A. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng
B. Đọc và làm bài tập CON VỎI CON VOI (trích) Rừng là... cây xúm xít Bạn sinh ở Thủ đô Nên voi mới có vòi Rừng là gì, chưa biết
Vướng cành, voi bẻ “rắc”
Mời bạn đến công viên Trong rừng đi như chơi. Xem voi là hiểu hết. Đườ Cuối cùng là cái đuôi ng rừng lắm loại gai Lòng Vì ở rừng vắng vẻ suối nhiều đá sắc Nên Voi cũng buồn một tí da voi rất dày Chân
Có đuôi làm... đồ chơi! đạp gì cũng nát. Tai voi là cái quạt
Muỗi rừng nhiều, quạt bay Rừng cũng còn kẻ ác Nên ngà voi phải dài! Nguyễn Hoàng Sơn
Chú thích và giải nghĩa:
- Chửa biết: chưa biết
TRẢ LỜI CÂU HỎI:
1. Đọc các khổ thơ 2, 3, 4 và cho biết:
a) Mỗi khổ thơ nói về những bộ phận nào của con voi?
b) Bộ phận ấy có đặc điểm gì?
c) Theo tác giả, vì sao bộ phận ấy có đặc điểm như vậy? Trả lời:
a) Mỗi khổ thơ tả về bộ phận của con voi là: da voi, chân voi, tai voi, ngà voi, đuôi voi
b) Đặc điểm của các bộ phận ấy là: • da voi: rất dày • vòi: khỏe
• chân voi: rất khỏe (đạp gì cũng nát) • tai voi: là cái quạt • ngà voi: dài
• cái đuôi: làm đồ chơi
c) Các bộ phận ấy có đặc điểm như vậy vì hoàn cảnh sống của voi rất khó khăn và cô đơn:
• vòi giúp voi bẻ các cành cây vướng viu
• da voi dày để bảo vệ voi khoải các loại gai, đá sắc
• chân voi khỏe để đạp nát đá, đồ vật cản đường đi
• tai voi làm quạt để đuổi muỗi rừng
• ngà voi dài để bảo vệ voi khỏi kẻ ác
• đuôi voi làm đồ chơi vì ở rừng vắng vẻ, buồn chán
2. Đọc khổ thơ 5 và cho biết:
a) Theo tác giả, vì sao con voi lại có đuôi?
b) Qua cách giải thích của tác giả, em thấy con voi giống ai?
c) Em có cách giải thích nào khác không? Trả lời:
a) Voi có đuôi để làm đồ chơi khi ở rừng vắng vẻ, buồn chán
b) Qua cách giải thích của tác giả, em thấy voi con giống các bạn nhỏ ham chơi
c) Gợi ý cách giải thích khác: đuôi voi đùng để ve vẩy, nhảy múa mỗi khi vui vẻ
3. Dựa vào bài thơ, nói 3 - 4 câu tả con voi.
Đoạn văn mẫu:
(1) Chú voi trong bài thơ Con vỏi con voi rất đáng yêu. (2) Chú có lớp da dày, bốn cái chân
to khỏe cùng cặp ngà sắc nhọn, nên không sợ gì trong rừng cả. (3) Đôi tai của chú vừa to lại
khỏe, khi quạt có thể đuổi hết muỗi rừng đi. (4) Còn chiếc đuôi nhỏ dài thì được voi dùng để
làm đồ chơi một mình khi chẳng có ai chơi cùng.
4. Nghe - viết: Con vỏi con voi (2 khổ thơ đầu) Bạn sinh ở Thủ đô Rừng là gì, chưa biết
Mời bạn đến công viên Xem voi là hiểu hết. Rừng là... cây xúm xít Nên voi mới có vòi
Vướng cành, voi bẻ “rắc” Trong rừng đi như chơi.
-------------------------------------------------