Giải SGK môn Tiếng Việt lớp 2 - Bài 2: Đồng hồ báo thức | Chân trời sáng tạo

Tiếng Việt lớp 2 trang 85, 86, 87, 88, 89 Bài 2: Đồng hồ báo thức gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong Bài 2: Đồng hồ báo thức của Tuần 10: Những người bạn nhỏ sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 tập 1 thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo.

KHỞI ĐỘNG
Giới thiệu một đồ vật trong nhà theo gợi ý:
Hướng dẫn trả lời:
Đèn điện dùng để chiếu sáng.
Máy giặt dùng để giặt áo quần.
Nồi cơm điện dùng đ nấu cơm.
T lạnh dùng để bo qun thc phm.
KHÁM PHÁ LUYỆN TẬP
Câu 1 trang 85 Tiếng Vit 2 tp 1 Chân tri sáng to
Đọc:
Đồng hồ báo thức
Tôi một chiếc đồng hồ báo thức. Họ hàng tôi nhiều kiểu dáng. Tôi thì hình tròn. Trong
thân tôi bốn chiếc kim. Kim giờ màu đỏ, chạy chậm rãi theo từng giờ. Kim phút màu xanh,
chạy nhanh theo nhịp phút. Kim giây màu vàng, hối hả cho kịp từng giây lướt qua. Chiếc kim
còn lại kim hẹn giờ. Cái nút tròn bên thân tôi thể xoay được để điều chỉnh giờ báo thức.
Gương mặt cũng chính thân tôi. Người ta thường chú ý những con số khoảng cách đều
nhau trên đó. Thân tôi được bảo vệ bằng một tấm kính trong suốt, nhìn từng chiếc kim đang
chạy.
Mỗi khi tôi reo lên, bạn nhớ thức dậy nhé!
Thị Xuân Hà
Cùng tìm hiểu:
1. Bài đọc giới thiệu về loại đồng hồ nào?
2. Kể tên các loại kim của đồng hồ báo thức.
3. Đồng hồ báo thức giúp bạn nhỏ điều ?
4. Nếu đồng hồ báo thức, em sẽ sử dụng thế nào?
Hướng dẫn trả lời:
1. Bài học giới thiệu về loại đồng hồ hình tròn.
2. Các loại kim của đồng hồ báo thức là: kim giờ, kim phút, kim giây, kim hẹn giờ.
3. Đồng hồ báo thức giúp bạn nhỏ thức dậy đúng giờ.
4. Nếu đồng hồ báo thức em sẽ dùng để hẹn giờ báo thức mỗi sáng, để thức dậy đi học đúng
giờ.
Câu 2 trang 86 Tiếng Vit 2 tp 1 Chân tri sáng to
Viết:
a. Nghe - viết: Đồng hồ báo thức (Từ đầu đến nhịp phút)
b. Tìm tiếng bt đu bng ch c hoc k phù hp vi mi :
khung
giấy
n
(c) Chn tiếng trong ngoc đơn phù hp vi mi :
(bảy, bẩy)
đòn
thứ
(bày, bầy)
chim
trưng
(cày, cầy)
máy
hương
(bậc, bật)
cửa
nổi
(bấc, bất)
gió
ng
(nhấc, nhất)
hạng
chân
Hướng dẫn trả lời:
a. Nghe - viết:
Tôi một chiếc đồng hồ báo thức. Họ hàng tôi nhiều kiểu dáng. Tôi thì hình tròn. Trong
thân tôi bốn chiếc kim. Kim giờ màu đỏ, chạy chậm rãi theo từng giờ. Kim phút màu xanh,
chạy nhanh theo nhịp phút.
b. Đin như sau:
kẻ khung
cắt giấy
tên
(c) Đin như sau:
(bảy, bẩy)
thứ bảy
(bày, bầy)
trưng bày
(cày, cầy)
cầy hương
(bậc, bật)
nổi bật
(bấc, bất)
bất ngờ
(nhấc, nhất)
nhấc chân
Câu 3 trang 87 Tiếng Vit 2 tp 1 Chân tri sáng to
Tìm từ ngữ gọi tên các đồ vật giấu trong tranh xếp vào 2 nhóm:
a. Đồ dùng gia đình
b. Đồ chơi
Hướng dẫn trả lời:
Các đồ vật được giấu trong tranh là:
a. Đồ dùng gia đình (hình tròn màu đ): tivi, lọ hoa (bình hoa), nồi (xoong), đồng hồ, cốc nước
(ly nước)
b. Đồ chơi (hình tròn màu xanh): rô-bốt, ô-tô, búp bê, quả bóng đá
Câu 4 trang 87 Tiếng Vit 2 tp 1 Chân tri sáng to
Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a. Đt tr li câu hi v 1 - 2 đ vt bài tp 3.
M:
- Cái lọ dùng để làm ?
- Cái lọ dùng để cắm hoa.
b. Viết 1 - 2 câu s dng du chm hi.
Hướng dẫn trả lời:
a. Học sinh tham khảo các câu sau:
Tivi dùng để làm gì? - Tivi dùng để xem phim, xem chương trình ca nhạc, xem thi s...
Cái nồi dùng để m gì? - Cái nồi dùng để nấu đồ ăn.
Đồng h dùng để m gì? - Đồng h dùng để xem thi gian.
Cái cốc dùng để làm gì? - Cái cốc dùng để đựng nước.
b. Học sinh tham khảo các câu sau:
Tên của cậu là gì?
Cậu có biết cách xem đồng h không?
M ca cậu làm nghề gì?
Cậu có thích về quê chơi không?
Câu 5 trang 88 Tiếng Vit 2 tp 1 Chân tri sáng to
Nói nghe:
a. Nếu trong câu chuyện chủ không biết quý tình bạn em sẽ nói khi gặp lại chú
chó?
b. Em xin nuôi một chú chó nhỏ nhưng bố mẹ từ chối. Cùng bạn đóng vai nói đáp lời phù hợp
với tình huống.
Hướng dẫn trả lời:
a. Nếu là cô bé trong câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn, khi gặp lại chú chó em sẽ nói:
"Xin lỗi cún con nhé, vì chị không biết quý trọng tình bạn nên bây giờ chị không có người bạn
nào cả. Em hãy tha thứ và về với chị nhé!"
b. Gợi ý các lời nói và đáp:
- Mẫu 1:
Nói: Con xin phép b m cho con được nuôi một chú chó nhỏ ạ. Như thế thì con sẽ có bn
chơi cùng mỗi ngày.
Đáp: Rất tiếc, nhưng khu chung cư của chúng ta không cho nuôi thú cưng. Xin lỗi con nhé.
- Mẫu 2:
Nói: Bố m ơi, con có thể nuôi một chú chó được không ạ?
Đáp: Mẹ xin lỗi con nhưng chắc là không thể ri. Bởi vì cách âm của nhà mình rất kém, chú
chó sẽ làm phiền đến nhà hàng xóm đấy.
Câu 6 trang 88 Tiếng Vit 2 tp 1 Chân tri sáng to
Giới thiệu đồ vật quen thuộc:
a. Đc đon văn tr li câu hi:
Chiếc đồng h đeo tay ca em màu vàng dây đeo màu xanh. Mt đồng h trong
sut kim ch gi phút giây. Cái nút vn h xinh để chnh gi. Nh đồng h
em luôn đi hc đúng gi.
Đon văn gii thiu đồ vt ?
Bn nh gii thiu nhng b phn nào ca đồ vt đó?
Đồ vt đó ích đối vi bn nh?
b. Viết 3 đến 4 câu gii thiu chiếc đèn bàn da vào hình v gi ý:
Đó đồ vt ?
Đồ vt đó nhng b phn nào?
Mi b phn đc đim đồ vt đó giúp ích cho em?
Hướng dẫn trả lời:
a. Trả lời câu hỏi:
Đoạn văn giới thiu: chiếc đồng h đeo tay
Bn nh gii thiu nhng b phận: dây đeo, mặt đồng hồ, kim đồng hồ, nút vặn
Đồ vật có ích với bn nh như sau: giúp bạn nh đi học đúng giờ
b. Học sinh tham khảo các đoạn văn mẫu sau:
(1) Em một chiếc đèn bàn màu hồng rất xinh xắn. (2) Phần chân đèn hình chiếc đầu chú
thỏ siêu đáng yêu với chiếc nhỏ màu đỏ. (3) Gắn với chân đèn sợi dây màu đen, phích
cắm để giúp đèn nhận được điện sáng lên. (4) Bóng đèn hình tròn, rất sáng, giúp em thể
nhìn rõ dù trời đang tối để học bài hằng ngày.
VẬN DỤNG
Câu 1 trang 89 Tiếng Vit 2 tp 1 Chân tri sáng to
Đọc một truyện về đồ vật hoặc con vật:
a. Chia sẻ về truyện đã đọc.
b. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.
Học sinh tham khảo câu chuyện sau;
Cuộc họp của chữ viết
Vừa tan học, các chữ cái và dấu câu đã ngồi lại họp. Bác chữ A dõng dạc mở đầu.
Thưa các bạn! Hôm nay, chúng ta họp để tìm ch giúp đỡ em Hoàng. Hoàng hoàn toàn không
biết chấm câu. Có đoạn văn bạn viết thế này: “Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới
chân. Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi”.
Có tiếng xì xào:
-Thế nghĩa là gì nhỉ?
- Nghĩa thế y: "Cnh bước vào. Đầu chú đội chiếc mũ. Dưới chân đi đôi giày da. Trên
chán lấm tấm mồ hôi."
Tiếng cười rộ lên. Dấu Chấm nói:
- Theo tôi, tất cả là do cậu này chẳng bao giờ để ý đến dấu câu. Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ
ấy.
Cả mấy dấu câu đều lắc đầu:
- Ẩu thế nhỉ!
Bác chữ A đề nghị:
-Từ nay, mỗi khi em Hoàng định chấm câu, anh Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại nội dung
câu văn một lần nữa đã. Được không nào?
Câu 2 trang 89 Tiếng Vit 2 tp 1 Chân tri sáng to
Chia sẻ cách em giữ gìn đồ vật trong nhà.
-------------------------------------------------
KHỞI ĐỘNG
Giới thiệu một đồ vật trong nhà theo gợi ý:
Hướng dẫn trả lời:
Đèn điện dùng để chiếu sáng.
Máy giặt dùng để giặt áo quần.
Nồi cơm điện dùng đ nấu cơm.
T lạnh dùng để bo qun thc phm.
KHÁM PHÁ LUYỆN TẬP
Câu 1 trang 85 Tiếng Vit 2 tp 1 Chân tri sáng to
Đọc:
Đồng hồ báo thức
Tôi một chiếc đồng hồ báo thức. Họ hàng tôi nhiều kiểu dáng. Tôi thì hình tròn. Trong
thân tôi bốn chiếc kim. Kim giờ màu đỏ, chạy chậm rãi theo từng giờ. Kim phút màu xanh,
chạy nhanh theo nhịp phút. Kim giây màu vàng, hối hả cho kịp từng giây lướt qua. Chiếc kim
còn lại kim hẹn giờ. Cái nút tròn bên thân tôi thể xoay được để điều chỉnh giờ báo thức.
Gương mặt cũng chính thân tôi. Người ta thường chú ý những con số khoảng cách đều
nhau trên đó. Thân tôi được bảo vệ bằng một tấm kính trong suốt, nhìn từng chiếc kim đang
chạy.
Mỗi khi tôi reo lên, bạn nhớ thức dậy nhé!
Thị Xuân Hà
Cùng tìm hiểu:
1. Bài đọc giới thiệu về loại đồng hồ nào?
2. Kể tên các loại kim của đồng hồ báo thức.
3. Đồng hồ báo thức giúp bạn nhỏ điều ?
4. Nếu đồng hồ báo thức, em sẽ sử dụng thế nào?
Hướng dẫn trả lời:
1. Bài học giới thiệu về loại đồng hồ hình tròn.
2. Các loại kim của đồng hồ báo thức là: kim giờ, kim phút, kim giây, kim hẹn giờ.
3. Đồng hồ báo thức giúp bạn nhỏ thức dậy đúng giờ.
4. Nếu đồng hồ báo thức em sẽ dùng để hẹn giờ báo thức mỗi sáng, để thức dậy đi học đúng
giờ.
Câu 2 trang 86 Tiếng Vit 2 tp 1 Chân tri sáng to
Viết:
a. Nghe - viết: Đồng hồ báo thức (Từ đầu đến nhịp phút)
b. Tìm tiếng bt đu bng ch c hoc k phù hp vi mi :
khung
giấy
n
(c) Chn tiếng trong ngoc đơn phù hp vi mi :
(bảy, bẩy)
đòn
thứ
(bày, bầy)
chim
trưng
(cày, cầy)
máy
hương
(bậc, bật)
cửa
nổi
(bấc, bất)
gió
ng
(nhấc, nhất)
hạng
chân
Hướng dẫn trả lời:
a. Nghe - viết:
Tôi một chiếc đồng hồ báo thức. Họ hàng tôi nhiều kiểu dáng. Tôi thì hình tròn. Trong
thân tôi bốn chiếc kim. Kim giờ màu đỏ, chạy chậm rãi theo từng giờ. Kim phút màu xanh,
chạy nhanh theo nhịp phút.
b. Đin như sau:
kẻ khung
cắt giấy
tên
(c) Đin như sau:
(bảy, bẩy)
thứ bảy
(bày, bầy)
trưng bày
(cày, cầy)
cầy hương
(bậc, bật)
nổi bật
(bấc, bất)
bất ngờ
(nhấc, nhất)
nhấc chân
Câu 3 trang 87 Tiếng Vit 2 tp 1 Chân tri sáng to
Tìm từ ngữ gọi tên các đồ vật giấu trong tranh xếp vào 2 nhóm:
a. Đồ dùng gia đình
b. Đồ chơi
Hướng dẫn trả lời:
Các đồ vật được giấu trong tranh là:
a. Đồ dùng gia đình (hình tròn màu đ): tivi, lọ hoa (bình hoa), nồi (xoong), đồng hồ, cốc nước
(ly nước)
b. Đồ chơi (hình tròn màu xanh): rô-bốt, ô-tô, búp bê, quả bóng đá
Câu 4 trang 87 Tiếng Vit 2 tp 1 Chân tri sáng to
Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a. Đt tr li câu hi v 1 - 2 đ vt bài tp 3.
M:
- Cái lọ dùng để làm ?
- Cái lọ dùng để cắm hoa.
b. Viết 1 - 2 câu s dng du chm hi.
Hướng dẫn trả lời:
a. Học sinh tham khảo các câu sau:
Tivi dùng để làm gì? - Tivi dùng để xem phim, xem chương trình ca nhạc, xem thi s...
Cái nồi dùng để m gì? - Cái nồi dùng để nấu đồ ăn.
Đồng h dùng để m gì? - Đồng h dùng để xem thi gian.
Cái cốc dùng để làm gì? - Cái cốc dùng để đựng nước.
b. Học sinh tham khảo các câu sau:
Tên của cậu là gì?
Cậu có biết cách xem đồng h không?
M ca cậu làm nghề gì?
Cậu có thích về quê chơi không?
Câu 5 trang 88 Tiếng Vit 2 tp 1 Chân tri sáng to
Nói nghe:
a. Nếu trong câu chuyện chủ không biết quý tình bạn em sẽ nói khi gặp lại chú
chó?
b. Em xin nuôi một chú chó nhỏ nhưng bố mẹ từ chối. Cùng bạn đóng vai nói đáp lời phù hợp
với tình huống.
Hướng dẫn trả lời:
a. Nếu là cô bé trong câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn, khi gặp lại chú chó em sẽ nói:
"Xin lỗi cún con nhé, vì chị không biết quý trọng tình bạn nên bây giờ chị không có người bạn
nào cả. Em hãy tha thứ và về với chị nhé!"
b. Gợi ý các lời nói và đáp:
- Mẫu 1:
Nói: Con xin phép b m cho con được nuôi một chú chó nhỏ ạ. Như thế thì con sẽ có bn
chơi cùng mỗi ngày.
Đáp: Rất tiếc, nhưng khu chung cư của chúng ta không cho nuôi thú cưng. Xin lỗi con nhé.
- Mẫu 2:
Nói: Bố m ơi, con có thể nuôi một chú chó được không ạ?
Đáp: Mẹ xin lỗi con nhưng chắc là không thể ri. Bởi vì cách âm của nhà mình rất kém, chú
chó sẽ làm phiền đến nhà hàng xóm đấy.
Câu 6 trang 88 Tiếng Vit 2 tp 1 Chân tri sáng to
Giới thiệu đồ vật quen thuộc:
a. Đc đon văn tr li câu hi:
Chiếc đồng h đeo tay ca em màu vàng dây đeo màu xanh. Mt đồng h trong
sut kim ch gi phút giây. Cái nút vn h xinh để chnh gi. Nh đồng h
em luôn đi hc đúng gi.
Đon văn gii thiu đồ vt ?
Bn nh gii thiu nhng b phn nào ca đồ vt đó?
Đồ vt đó ích đối vi bn nh?
b. Viết 3 đến 4 câu gii thiu chiếc đèn bàn da vào hình v gi ý:
Đó đồ vt ?
Đồ vt đó nhng b phn nào?
Mi b phn đc đim đồ vt đó giúp ích cho em?
Hướng dẫn trả lời:
a. Trả lời câu hỏi:
Đoạn văn giới thiu: chiếc đồng h đeo tay
Bn nh gii thiu nhng b phận: dây đeo, mặt đồng hồ, kim đồng hồ, nút vặn
Đồ vật có ích với bn nh như sau: giúp bạn nh đi học đúng giờ
b. Học sinh tham khảo các đoạn văn mẫu sau:
(1) Em một chiếc đèn bàn màu hồng rất xinh xắn. (2) Phần chân đèn hình chiếc đầu chú
thỏ siêu đáng yêu với chiếc nhỏ màu đỏ. (3) Gắn với chân đèn sợi dây màu đen, phích
cắm để giúp đèn nhận được điện sáng lên. (4) Bóng đèn hình tròn, rất sáng, giúp em thể
nhìn rõ dù trời đang tối để học bài hằng ngày.
>> Tham khảo thêm các đoạn văn khác tại đây:
Giới thiệu chiếc đèn bàn lớp 2
Tả chiếc đèn bàn lớp 2
VẬN DỤNG
Câu 1 trang 89 Tiếng Vit 2 tp 1 Chân tri sáng to
Đọc một truyện về đồ vật hoặc con vật:
a. Chia sẻ về truyện đã đọc.
b. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.
Học sinh tham khảo câu chuyện sau;
Cuộc họp của chữ viết
Vừa tan học, các chữ cái và dấu câu đã ngồi lại họp. Bác chữ A dõng dạc mở đầu.
Thưa các bạn! Hôm nay, chúng ta họp để tìm ch giúp đỡ em Hoàng. Hoàng hoàn toàn không
biết chấm câu. Có đoạn văn bạn viết thế này: “Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới
chân. Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi”.
Có tiếng xì xào:
-Thế nghĩa là gì nhỉ?
- Nghĩa thế y: "Cnh bước vào. Đầu chú đội chiếc mũ. Dưới chân đi đôi giày da. Trên
chán lấm tấm mồ hôi."
Tiếng cười rộ lên. Dấu Chấm nói:
- Theo tôi, tất cả là do cậu này chẳng bao giờ để ý đến dấu câu. Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ
ấy.
Cả mấy dấu câu đều lắc đầu:
- Ẩu thế nhỉ!
Bác chữ A đề nghị:
-Từ nay, mỗi khi em Hoàng định chấm câu, anh Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại nội dung
câu văn một lần nữa đã. Được không nào?
Câu 2 trang 89 Tiếng Vit 2 tp 1 Chân tri sáng to
Chia sẻ cách em giữ gìn đồ vật trong nhà.
-------------------------------------------------
| 1/17

Preview text:

KHỞI ĐỘNG
Giới thiệu một đồ vật trong nhà theo gợi ý:
Hướng dẫn trả lời:
• Đèn điện dùng để chiếu sáng.
• Máy giặt dùng để giặt áo quần.
• Nồi cơm điện dùng để nấu cơm.
• Tủ lạnh dùng để bảo quản thực phẩm.
KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
Câu 1 trang 85 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo Đọc: Đồng hồ báo thức
Tôi là một chiếc đồng hồ báo thức. Họ hàng tôi có nhiều kiểu dáng. Tôi thì có hình tròn. Trong
thân tôi có bốn chiếc kim. Kim giờ màu đỏ, chạy chậm rãi theo từng giờ. Kim phút màu xanh,
chạy nhanh theo nhịp phút. Kim giây màu vàng, hối hả cho kịp từng giây lướt qua. Chiếc kim
còn lại là kim hẹn giờ. Cái nút tròn bên thân tôi có thể xoay được để điều chỉnh giờ báo thức.
Gương mặt cũng chính là thân tôi. Người ta thường chú ý những con số có khoảng cách đều
nhau ở trên đó. Thân tôi được bảo vệ bằng một tấm kính trong suốt, nhìn rõ từng chiếc kim đang chạy.
Mỗi khi tôi reo lên, bạn nhớ thức dậy nhé! Võ Thị Xuân Hà Cùng tìm hiểu:
1. Bài đọc giới thiệu về loại đồng hồ nào?
2. Kể tên các loại kim của đồng hồ báo thức.
3. Đồng hồ báo thức giúp bạn nhỏ điều gì?
4. Nếu có đồng hồ báo thức, em sẽ sử dụng thế nào?
Hướng dẫn trả lời:
1. Bài học giới thiệu về loại đồng hồ hình tròn.
2. Các loại kim của đồng hồ báo thức là: kim giờ, kim phút, kim giây, kim hẹn giờ.
3. Đồng hồ báo thức giúp bạn nhỏ thức dậy đúng giờ.
4. Nếu có đồng hồ báo thức em sẽ dùng để hẹn giờ báo thức mỗi sáng, để thức dậy đi học đúng giờ.
Câu 2 trang 86 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo Viết:
a. Nghe - viết: Đồng hồ báo thức (Từ đầu đến nhịp phút)
b. Tìm tiếng bắt đầu b ằng chữ c h oặc k phù h ợp với mỗi: ✿ khung ✿ giấy ✿ tên
(c) Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp v ới mỗi : (bảy, bẩy) đòn ✿ thứ ✿ (bày, bầy) ✿ chim trưng ✿ (cày, cầy) máy ✿ ✿ hương (bậc, bật) ✿ cửa nổi ✿ (bấc, bất) gió ✿ ✿ ngờ (nhấc, nhất) hạng ✿ ✿ chân
Hướng dẫn trả lời: a. Nghe - viết:
Tôi là một chiếc đồng hồ báo thức. Họ hàng tôi có nhiều kiểu dáng. Tôi thì có hình tròn. Trong
thân tôi có bốn chiếc kim. Kim giờ màu đỏ, chạy chậm rãi theo từng giờ. Kim phút màu xanh,
chạy nhanh theo nhịp phút. b. Điền như sau: kẻ khung cắt giấy kí tên (c) Điền như sau: (bảy, bẩy) đòn bẩy thứ bảy (bày, bầy) bầy chim trưng bày (cày, cầy) máy cày cầy hương (bậc, bật) bậc cửa nổi bật (bấc, bất) gió bấc bất ngờ (nhấc, nhất) hạng nhất nhấc chân
Câu 3 trang 87 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Tìm từ ngữ gọi tên các đồ vật giấu trong tranh và xếp vào 2 nhóm: a. Đồ dùng gia đình b. Đồ chơi
Hướng dẫn trả lời:
Các đồ vật được giấu trong tranh là:
a. Đồ dùng gia đình (hình tròn màu đỏ): tivi, lọ hoa (bình hoa), nồi (xoong), đồng hồ, cốc nước (ly nước)
b. Đồ chơi (hình tròn màu xanh): rô-bốt, ô-tô, búp bê, quả bóng đá
Câu 4 trang 87 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a. Đặt và trả lời câu h ỏi về 1 - 2 đồ vật ở bài tập 3. M:
- Cái lọ dùng để làm gì?
- Cái lọ dùng để cắm hoa.
b. Viết 1 - 2 c âu có sử dụng dấu chấ m hỏi.
Hướng dẫn trả lời:
a. Học sinh tham khảo các câu sau:
• Tivi dùng để làm gì? - Tivi dùng để xem phim, xem chương trình ca nhạc, xem thời sự...
• Cái nồi dùng để làm gì? - Cái nồi dùng để nấu đồ ăn.
• Đồng hồ dùng để làm gì? - Đồng hồ dùng để xem thời gian.
• Cái cốc dùng để làm gì? - Cái cốc dùng để đựng nước.
b. Học sinh tham khảo các câu sau: • Tên của cậu là gì?
• Cậu có biết cách xem đồng hồ không?
• Mẹ của cậu làm nghề gì?
• Cậu có thích về quê chơi không?
Câu 5 trang 88 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo Nói và nghe:
a. Nếu là cô bé trong câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn em sẽ nói gì khi gặp lại chú chó?
b. Em xin nuôi một chú chó nhỏ nhưng bố mẹ từ chối. Cùng bạn đóng vai nói và đáp lời phù hợp với tình huống.
Hướng dẫn trả lời:
a. Nếu là cô bé trong câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn, khi gặp lại chú chó em sẽ nói:
"Xin lỗi cún con nhé, vì chị không biết quý trọng tình bạn nên bây giờ chị không có người bạn
nào cả. Em hãy tha thứ và về với chị nhé!"
b. Gợi ý các lời nói và đáp: - Mẫu 1:
• Nói: Con xin phép bố mẹ cho con được nuôi một chú chó nhỏ ạ. Như thế thì con sẽ có bạn chơi cùng mỗi ngày.
• Đáp: Rất tiếc, nhưng khu chung cư của chúng ta không cho nuôi thú cưng. Xin lỗi con nhé. - Mẫu 2:
• Nói: Bố mẹ ơi, con có thể nuôi một chú chó được không ạ?
• Đáp: Mẹ xin lỗi con nhưng chắc là không thể rồi. Bởi vì cách âm của nhà mình rất kém, chú
chó sẽ làm phiền đến nhà hàng xóm đấy.
Câu 6 trang 88 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Giới thiệu đồ vật quen thuộc:
a. Đọc đo ạn văn và trả lời câu hỏi:
Chiếc đồng hồ đeo tay của em có màu vàng dây đeo màu xanh. Mặt đồng hồ trong
suốt có kim chỉ giờ phút giây. Cái nút vặn hỏ xinh để chỉnh giờ. Nhờ có đồng hồ
em luôn đi học đúng giờ.
• Đoạn văn giới thiệu đồ vật gì?
• Bạn nhỏ giới thiệu những bộ phận nào của đồ vật đó?
• Đồ vật đó có ích gì đối với bạn nhỏ?
b. Viết 3 đến 4 câu gi ớ i thiệu chiếc đèn bàn dựa vào hình vẽ và gợi ý: • Đó là đồ vật gì?
• Đồ vật đó có những bộ phận nào?
• Mỗi bộ phận có đặc điểm gì đồ vật đó giúp ích gì cho em?
Hướng dẫn trả lời: a. Trả lời câu hỏi:
• Đoạn văn giới thiệu: chiếc đồng hồ đeo tay
• Bạn nhỏ giới thiệu những bộ phận: dây đeo, mặt đồng hồ, kim đồng hồ, nút vặn
• Đồ vật có ích với bạn nhỏ như sau: giúp bạn nhỏ đi học đúng giờ
b. Học sinh tham khảo các đoạn văn mẫu sau:
(1) Em có một chiếc đèn bàn màu hồng rất xinh xắn. (2) Phần chân đèn có hình chiếc đầu chú
thỏ siêu đáng yêu với chiếc nơ nhỏ màu đỏ. (3) Gắn với chân đèn là sợi dây màu đen, có phích
cắm để giúp đèn nhận được điện và sáng lên. (4) Bóng đèn hình tròn, rất sáng, giúp em có thể
nhìn rõ dù trời đang tối để học bài hằng ngày. VẬN DỤNG
Câu 1 trang 89 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Đọc một truyện về đồ vật hoặc con vật:
a. Chia sẻ về truyện đã đọc.
b. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.
Học sinh tham khảo câu chuyện sau;
Cuộc họp của chữ viết
Vừa tan học, các chữ cái và dấu câu đã ngồi lại họp. Bác chữ A dõng dạc mở đầu.
Thưa các bạn! Hôm nay, chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng. Hoàng hoàn toàn không
biết chấm câu. Có đoạn văn bạn viết thế này: “Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới
chân. Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi”. Có tiếng xì xào: -Thế nghĩa là gì nhỉ?
- Nghĩa là thế này: "Chú lính bước vào. Đầu chú đội chiếc mũ. Dưới chân đi đôi giày da. Trên chán lấm tấm mồ hôi."
Tiếng cười rộ lên. Dấu Chấm nói:
- Theo tôi, tất cả là do cậu này chẳng bao giờ để ý đến dấu câu. Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy.
Cả mấy dấu câu đều lắc đầu: - Ẩu thế nhỉ! Bác chữ A đề nghị:
-Từ nay, mỗi khi em Hoàng định chấm câu, anh Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại nội dung
câu văn một lần nữa đã. Được không nào?
Câu 2 trang 89 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Chia sẻ cách em giữ gìn đồ vật trong nhà.
------------------------------------------------- KHỞI ĐỘNG
Giới thiệu một đồ vật trong nhà theo gợi ý:
Hướng dẫn trả lời:
• Đèn điện dùng để chiếu sáng.
• Máy giặt dùng để giặt áo quần.
• Nồi cơm điện dùng để nấu cơm.
• Tủ lạnh dùng để bảo quản thực phẩm.
KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
Câu 1 trang 85 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo Đọc: Đồng hồ báo thức
Tôi là một chiếc đồng hồ báo thức. Họ hàng tôi có nhiều kiểu dáng. Tôi thì có hình tròn. Trong
thân tôi có bốn chiếc kim. Kim giờ màu đỏ, chạy chậm rãi theo từng giờ. Kim phút màu xanh,
chạy nhanh theo nhịp phút. Kim giây màu vàng, hối hả cho kịp từng giây lướt qua. Chiếc kim
còn lại là kim hẹn giờ. Cái nút tròn bên thân tôi có thể xoay được để điều chỉnh giờ báo thức.
Gương mặt cũng chính là thân tôi. Người ta thường chú ý những con số có khoảng cách đều
nhau ở trên đó. Thân tôi được bảo vệ bằng một tấm kính trong suốt, nhìn rõ từng chiếc kim đang chạy.
Mỗi khi tôi reo lên, bạn nhớ thức dậy nhé! Võ Thị Xuân Hà Cùng tìm hiểu:
1. Bài đọc giới thiệu về loại đồng hồ nào?
2. Kể tên các loại kim của đồng hồ báo thức.
3. Đồng hồ báo thức giúp bạn nhỏ điều gì?
4. Nếu có đồng hồ báo thức, em sẽ sử dụng thế nào?
Hướng dẫn trả lời:
1. Bài học giới thiệu về loại đồng hồ hình tròn.
2. Các loại kim của đồng hồ báo thức là: kim giờ, kim phút, kim giây, kim hẹn giờ.
3. Đồng hồ báo thức giúp bạn nhỏ thức dậy đúng giờ.
4. Nếu có đồng hồ báo thức em sẽ dùng để hẹn giờ báo thức mỗi sáng, để thức dậy đi học đúng giờ.
Câu 2 trang 86 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo Viết:
a. Nghe - viết: Đồng hồ báo thức (Từ đầu đến nhịp phút)
b. Tìm tiếng bắt đầu b ằng chữ c h oặc k phù h ợp với mỗi: ✿ khung ✿ giấy ✿ tên
(c) Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp v ới mỗi : (bảy, bẩy) đòn ✿ thứ ✿ (bày, bầy) ✿ chim trưng ✿ (cày, cầy) máy ✿ ✿ hương (bậc, bật) ✿ cửa nổi ✿ (bấc, bất) gió ✿ ✿ ngờ (nhấc, nhất) hạng ✿ ✿ chân
Hướng dẫn trả lời: a. Nghe - viết:
Tôi là một chiếc đồng hồ báo thức. Họ hàng tôi có nhiều kiểu dáng. Tôi thì có hình tròn. Trong
thân tôi có bốn chiếc kim. Kim giờ màu đỏ, chạy chậm rãi theo từng giờ. Kim phút màu xanh,
chạy nhanh theo nhịp phút. b. Điền như sau: kẻ khung cắt giấy kí tên (c) Điền như sau: (bảy, bẩy) đòn bẩy thứ bảy (bày, bầy) bầy chim trưng bày (cày, cầy) máy cày cầy hương (bậc, bật) bậc cửa nổi bật (bấc, bất) gió bấc bất ngờ (nhấc, nhất) hạng nhất nhấc chân
Câu 3 trang 87 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Tìm từ ngữ gọi tên các đồ vật giấu trong tranh và xếp vào 2 nhóm: a. Đồ dùng gia đình b. Đồ chơi
Hướng dẫn trả lời:
Các đồ vật được giấu trong tranh là:
a. Đồ dùng gia đình (hình tròn màu đỏ): tivi, lọ hoa (bình hoa), nồi (xoong), đồng hồ, cốc nước (ly nước)
b. Đồ chơi (hình tròn màu xanh): rô-bốt, ô-tô, búp bê, quả bóng đá
Câu 4 trang 87 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a. Đặt và trả lời câu h ỏi về 1 - 2 đồ vật ở bài tập 3. M:
- Cái lọ dùng để làm gì?
- Cái lọ dùng để cắm hoa.
b. Viết 1 - 2 c âu có sử dụng dấu chấ m hỏi.
Hướng dẫn trả lời:
a. Học sinh tham khảo các câu sau:
• Tivi dùng để làm gì? - Tivi dùng để xem phim, xem chương trình ca nhạc, xem thời sự...
• Cái nồi dùng để làm gì? - Cái nồi dùng để nấu đồ ăn.
• Đồng hồ dùng để làm gì? - Đồng hồ dùng để xem thời gian.
• Cái cốc dùng để làm gì? - Cái cốc dùng để đựng nước.
b. Học sinh tham khảo các câu sau: • Tên của cậu là gì?
• Cậu có biết cách xem đồng hồ không?
• Mẹ của cậu làm nghề gì?
• Cậu có thích về quê chơi không?
Câu 5 trang 88 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo Nói và nghe:
a. Nếu là cô bé trong câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn em sẽ nói gì khi gặp lại chú chó?
b. Em xin nuôi một chú chó nhỏ nhưng bố mẹ từ chối. Cùng bạn đóng vai nói và đáp lời phù hợp với tình huống.
Hướng dẫn trả lời:
a. Nếu là cô bé trong câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn, khi gặp lại chú chó em sẽ nói:
"Xin lỗi cún con nhé, vì chị không biết quý trọng tình bạn nên bây giờ chị không có người bạn
nào cả. Em hãy tha thứ và về với chị nhé!"
b. Gợi ý các lời nói và đáp: - Mẫu 1:
• Nói: Con xin phép bố mẹ cho con được nuôi một chú chó nhỏ ạ. Như thế thì con sẽ có bạn chơi cùng mỗi ngày.
• Đáp: Rất tiếc, nhưng khu chung cư của chúng ta không cho nuôi thú cưng. Xin lỗi con nhé. - Mẫu 2:
• Nói: Bố mẹ ơi, con có thể nuôi một chú chó được không ạ?
• Đáp: Mẹ xin lỗi con nhưng chắc là không thể rồi. Bởi vì cách âm của nhà mình rất kém, chú
chó sẽ làm phiền đến nhà hàng xóm đấy.
Câu 6 trang 88 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Giới thiệu đồ vật quen thuộc:
a. Đọc đo ạn văn và trả lời câu hỏi:
Chiếc đồng hồ đeo tay của em có màu vàng dây đeo màu xanh. Mặt đồng hồ trong
suốt có kim chỉ giờ phút giây. Cái nút vặn hỏ xinh để chỉnh giờ. Nhờ có đồng hồ
em luôn đi học đúng giờ.
• Đoạn văn giới thiệu đồ vật gì?
• Bạn nhỏ giới thiệu những bộ phận nào của đồ vật đó?
• Đồ vật đó có ích gì đối với bạn nhỏ?
b. Viết 3 đến 4 câu gi ớ i thiệu chiếc đèn bàn dựa vào hình vẽ và gợi ý: • Đó là đồ vật gì?
• Đồ vật đó có những bộ phận nào?
• Mỗi bộ phận có đặc điểm gì đồ vật đó giúp ích gì cho em?
Hướng dẫn trả lời: a. Trả lời câu hỏi:
• Đoạn văn giới thiệu: chiếc đồng hồ đeo tay
• Bạn nhỏ giới thiệu những bộ phận: dây đeo, mặt đồng hồ, kim đồng hồ, nút vặn
• Đồ vật có ích với bạn nhỏ như sau: giúp bạn nhỏ đi học đúng giờ
b. Học sinh tham khảo các đoạn văn mẫu sau:
(1) Em có một chiếc đèn bàn màu hồng rất xinh xắn. (2) Phần chân đèn có hình chiếc đầu chú
thỏ siêu đáng yêu với chiếc nơ nhỏ màu đỏ. (3) Gắn với chân đèn là sợi dây màu đen, có phích
cắm để giúp đèn nhận được điện và sáng lên. (4) Bóng đèn hình tròn, rất sáng, giúp em có thể
nhìn rõ dù trời đang tối để học bài hằng ngày.
>> Tham khảo thêm các đoạn văn khác tại đây:
• Giới thiệu chiếc đèn bàn lớp 2
• Tả chiếc đèn bàn lớp 2 VẬN DỤNG
Câu 1 trang 89 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Đọc một truyện về đồ vật hoặc con vật:
a. Chia sẻ về truyện đã đọc.
b. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.
Học sinh tham khảo câu chuyện sau;
Cuộc họp của chữ viết
Vừa tan học, các chữ cái và dấu câu đã ngồi lại họp. Bác chữ A dõng dạc mở đầu.
Thưa các bạn! Hôm nay, chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng. Hoàng hoàn toàn không
biết chấm câu. Có đoạn văn bạn viết thế này: “Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới
chân. Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi”. Có tiếng xì xào: -Thế nghĩa là gì nhỉ?
- Nghĩa là thế này: "Chú lính bước vào. Đầu chú đội chiếc mũ. Dưới chân đi đôi giày da. Trên chán lấm tấm mồ hôi."
Tiếng cười rộ lên. Dấu Chấm nói:
- Theo tôi, tất cả là do cậu này chẳng bao giờ để ý đến dấu câu. Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy.
Cả mấy dấu câu đều lắc đầu: - Ẩu thế nhỉ! Bác chữ A đề nghị:
-Từ nay, mỗi khi em Hoàng định chấm câu, anh Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại nội dung
câu văn một lần nữa đã. Được không nào?
Câu 2 trang 89 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Chia sẻ cách em giữ gìn đồ vật trong nhà.
-------------------------------------------------