Giải SGK môn Tiếng Việt lớp 2 - Bài 3: Cây dừa | Chân trời sáng tạo

Tiếng Việt lớp 2 trang 106, 107, 108 Bài 3: Cây dừa gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trongBài 3: Cây dừa (Tuần 31: Việt Nam mến yêu)sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 tập 2 thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo.a

Khi động
Trao đổi với bạn về một loài cây được trồng nhiều địa phương em.
Tr lời
Gợi ý các loài cây: cây bàng, cây phượng, cây táo, cây bằng lăng, cây mít, cây sấu, cây hoa sữa, cây
da…
Khám phá luyn tp
Câu 1 trang 106 Tiếng Vit 2 tp 2 Chân tri sáng to
Đọc:
CÂY DỪA
Cây dừa xanh toả nhiều tàu
Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng
Thân dừa bạc phếch tháng năm
Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao.
Đêm hè hoa nở cùng sao
Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh
Ai mang nước ngọt, nước lành
Ai đeo bao hũ rượu quanh cổ dừa.
Tiếng dừa làm dịu nắng trưa
Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo
Trời trong đầy tiếng rì rào
Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.
Đứng canh trời đất bao la
Mà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi.
Trần Đăng Khoa
Cùng tìm hiểu:
1. Quả dừa, lá dừa được so sánh với những gì?
2. Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (mây, gió, trăng, sao) như thế nào?
3. Tác giả quan sát cây dừa bằng những cách nào?
4. Em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao?
Tr lời
1. Quả dừa được so sánh với đàn lợn con (nằm trên cao). dừa được so sánh với chiếc lược
(chải vào mây xanh)
2. Cây dừa gắn bó với thiên nhiên: dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng, hoa nở cùng sao, chải vào
mây xanh
3. Tác giả quan sát cây dừa bằng mắt, tai, miệng.
4. Học sinh trả lời theo ý thích của mình.
Gợi ý: Em thích hình ảnh so sánh quả dừa với đàn lợn con. hình ảnh so sánh vừa gần gũi, lại
đáng yêu, ngộ nghĩnh.
Cùng sáng tạo:
Vui cùng con chữ
Viết tiếp hoặc sáng tác 2 - 4 dòng thơ ngán về một loài cây hoặc một loài hoa mà em thích:
Câu 2 trang 107 Tiếng Vit 2 tp 2 Chân tri sáng to
Viết:
- Viết chữ hoa Q kiểu 2
- Viết câu: Quê cha đất tổ
Câu 3 trang 108 Tiếng Vit 2 tp 2 Chân tri sáng to
Dựa vào tranh vẽ, tìm 3 - 4 từ ngữ:
a. Chỉ sự vật
b. Chỉ hoạt động.
Tr lời
Các từ ngữ:
a. Chỉ sự vật: biển, núi, bầu trời, chim hải âu, tàu thuyền, con người, con chó, con mèo, con cá,
xô, chậu, thúng, quang gánh, bãi cát…
b. Chỉ hoạt động: chèo thuyền, bay lượn, đuổi bắt, bán hàng, mua hàng, gồng gánh, xách rổ cá…
Câu 4 trang 108 Tiếng Vit 2 tp 2 Chân tri sáng to
Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a. Đặt 2 - 3 câu nói về hoạt động của con người, con vật trong tranh bài tập 3.
M: Đàn chim hải âu đang bay lượn.
b. Thêm vào các cấu vừa đặt từ ngữ trả lời câu hỏi đâu?
M: Trên trời, đàn chim hải âu đang bay lượn.
c. Chọn dấu câu phù hợp với mỗi . Viết hoa chữ cái đầu câu.
Thuyền lớn thuyền nhỏ chở trái cây từ khắp các ngả về đậu đầy mặt sông tiếng cười
i tiếng gọi nhau í ới
Theo Hồng Anh
Vn dng
Thi kể tên các món ăn, đồ dùng, đồ chơi làm từ cây dừa theo gợi ý:
-------------------------------------------------
| 1/4

Preview text:

Khởi động
Trao đổi với bạn về một loài cây được trồng nhiều ở địa phương em. Trả lời
Gợi ý các loài cây: cây bàng, cây phượng, cây táo, cây bằng lăng, cây mít, cây sấu, cây hoa sữa, cây dừa…
Khám phá và luyện tập
Câu 1 trang 106 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo Đọc: CÂY DỪA
Cây dừa xanh toả nhiều tàu
Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng
Thân dừa bạc phếch tháng năm
Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao. Đêm hè hoa nở cùng sao
Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh
Ai mang nước ngọt, nước lành
Ai đeo bao hũ rượu quanh cổ dừa.
Tiếng dừa làm dịu nắng trưa
Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo
Trời trong đầy tiếng rì rào
Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.
Đứng canh trời đất bao la
Mà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi. Trần Đăng Khoa Cùng tìm hiểu:
1. Quả dừa, lá dừa được so sánh với những gì?
2. Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (mây, gió, trăng, sao) như thế nào?
3. Tác giả quan sát cây dừa bằng những cách nào?
4. Em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao? Trả lời
1. Quả dừa được so sánh với đàn lợn con (nằm trên cao). Lá dừa được so sánh với chiếc lược (chải vào mây xanh)
2. Cây dừa gắn bó với thiên nhiên: dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng, hoa nở cùng sao, chải vào mây xanh
3. Tác giả quan sát cây dừa bằng mắt, tai, miệng.
4. Học sinh trả lời theo ý thích của mình.
Gợi ý: Em thích hình ảnh so sánh quả dừa với đàn lợn con. Vì hình ảnh so sánh vừa gần gũi, lại đáng yêu, ngộ nghĩnh. Cùng sáng tạo: Vui cùng con chữ
Viết tiếp hoặc sáng tác 2 - 4 dòng thơ ngán về một loài cây hoặc một loài hoa mà em thích:
Câu 2 trang 107 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo Viết:
- Viết chữ hoa Q kiểu 2
- Viết câu: Quê cha đất tổ
Câu 3 trang 108 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Dựa vào tranh vẽ, tìm 3 - 4 từ ngữ: a. Chỉ sự vật
b. Chỉ hoạt động. Trả lời Các từ ngữ:
a. Chỉ sự vật: biển, núi, bầu trời, chim hải âu, tàu thuyền, con người, con chó, con mèo, con cá,
xô, chậu, thúng, quang gánh, bãi cát…
b. Chỉ hoạt động: chèo thuyền, bay lượn, đuổi bắt, bán hàng, mua hàng, gồng gánh, xách rổ cá…
Câu 4 trang 108 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a. Đặt 2 - 3 câu nói về hoạt động của con người, con vật trong tranh ở bài tập 3.
M: Đàn chim hải âu đang bay lượn.
b. Thêm vào các cấu vừa đặt từ ngữ trả lời câu hỏi Ở đâu?
M: Trên trời, đàn chim hải âu đang bay lượn.
c. Chọn dấu câu phù hợp với mỗi . Viết hoa chữ cái đầu câu.
Thuyền lớn∎ thuyền nhỏ chở trái cây từ khắp các ngả về đậu đầy mặt sông∎ tiếng cười
nói∎ tiếng gọi nhau í ới∎ Theo Hồng Anh Vận dụng
Thi kể tên các món ăn, đồ dùng, đồ chơi làm từ cây dừa theo gợi ý:
-------------------------------------------------