Giải SGK môn Tiếng Việt lớp 2 - Bài 4: Cái bàn học của tôi | Chân trời sáng tạo

Tiếng Việt lớp 2 trang 93, 94, 95, 96, 97 Bài 4: Cái bàn học của tôi gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong Bài 4: Cái bàn  học của tôi của Tuần 11: Những người bạn nhỏ sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 tập 1 thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo.

KHỞI ĐỘNG
Nói với bạn về cái bàn học của em theo gợi ý:
màu sắc
cht liu
?
Hướng dẫn trả lời:
Gợi ý cách nói về cái bàn học của em:
- Bàn học của em hình chữ nhật là từ gỗ, sơn màu ghi, có giá sách nhỏ nằm ở góc trong cùng của
mặt bàn
- Bàn học của em hình chữ nhật, chân bàn làm bằng gỗ, còn mặt bàn làm từ thủy tinh trong suốt.
KHÁM PHÁ LUYỆN TẬP
Câu 1 trang 93 Tiếng Vit 2 tp 1 Chân tri sáng to
Đọc:
Cái bàn học của i
Bố tôi làm nghề thợ mộc. Ngày tôi chuẩn bị vào lớp Một, bố tặng tôi một món quà đặc biệt. Đó
một cái bàn nhỏ xinh tự tay bố đóng.
Năm nay, tôi đã lên lớp Hai nhưng màu gỗ vẫn còn vàng óng, mặt bàn nhẵn sạch sẽ. Mặt bàn
không quá rộng nhưng đủ để tôi đặt một chiếc đèn học những quyển sách. Bên dưới bàn
hai ngăn nhỏ để tôi đựng đồ dùng học tập. Tôi rất thích hai ngăn bàn y giống như một
kho báu mật. Dưới chân bàn, bố còn đóng một thanh gỗ ngang để i gác lên mỗi khi mỏi
chân. một góc bàn, bố khắc dòng chữ "Tặng con trai yêu thương!”.
Với tôi, đây cái bàn đẹp nhất trên đời. Mỗi khi ngồi vào bàn học, tôi lại thấy thân quen ấm
áp như bố ngồi bên cạnh.
Cao Nguyt Nguyên
Cùng tìm hiểu:
1. Món quà đặc biệt bố tặng bạn nhỏ ?
2. Món quà đặc điểm ?
3. sao bạn nhỏ rất thích hai ngăn bàn?
4. Bạn nhỏ cảm thấy thế nào mỗi khi ngồi vào bàn học?
Hướng dẫn trả lời:
1. Món quà đặc biệt mà bố tặng bạn nhỏ là một cái bàn nhỏ xinh tự tay bố đóng.
2. Món quà đặc điểm: chiếc bàn gỗ vàng óng, mặt bàn nhẵn sạch sẽ, hai ngăn nhỏ
dưới mặt bàn và dưới chân bàn có thanh gỗ ngang để gác chân.
3. Bạn nhỏ rất thích hai ngăn bàn vì nó giống như một kho báu bí mật.
4. Mỗi khi ngồi vào bàn học, bạn nhỏ cảm thấy thân quen và ấm áp như có bố ngồi bên cạnh.
Câu 2 trang 94 Tiếng Vit 2 tp 1 Chân tri sáng to
Viết:
a. Nghe - viết:
Chị tẩy em bút chì
Bút chì ngồi vẽ dãy núi dòng sông dưới vầng mặt trời tỏa sáng. Chị tẩy giúp em xóa những
nét vẽ thừa. Bức tranh vẽ xong, cả hai chị em cùng ngắm mỉm cười.
Theo Trần Hoài Dương
b. Tìm t ng cha tiếng bt đu bng ch c hoc k gi tên tng s vt, hot đng
i đây:
c. Chn tiếng bút chì phù hp vi tiếng ty:
Hướng dẫn trả lời:
b. Các t tìm đưc:
đo cân nặng
soi bằng kính lúp
kéo co
c. Ni như sau:
Câu 3 trang 95 Tiếng Vit 2 tp 1 Chân tri sáng to
Giải ô chữ sau:
1. Đồ vật dây hoặc bàn phím khi đánh phát ra tiếng nhạc.
2. Đồ vật lòng sâu, để nấu thức ăn.
3. Đồ vật để uống nước, quai, thành đứng.
4. Đồ vật để quét nhà, sân.
5. Đồ vật thường làm bằng vải, lụa để cài hoặc buộc tóc.
6. Đồ vật thường làm bằng nhựa, khi thổi hoặc ấn vào thì phát ra tiếng báo hiệu.
Hướng dẫn trả lời:
1. Đồ vật có dây hoặc bàn phím khi đánh phát ra tiếng nhạc: ĐÀN
2. Đồ vật có lòng sâu, để nấu thức ăn: NỒI
3. Đồ vật để uống nước, có quai, thành đứng: CA
4. Đồ vật để quét nhà, sân: CHỔI
5. Đồ vật thường làm bằng vải, lụa để cài hoặc buộc tóc: NƠ
6. Đồ vật thường làm bằng nhựa, khi thổi hoặc ấn vào thì phát ra tiếng báo hiệu: CÒI
Câu 4 trang 95 Tiếng Vit 2 tp 1 Chân tri sáng to
Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a. Đt câu hi cho b phn câu đưc in đm.
Chiếc đỏ thm.
Mặt bàn nhn bóng, thơm mùi g mi.
Mẫu:
- Cái hộp bút xinh xắn
- Cái xinh xắn?
b. Đt 1 - 2 câu v đ dùng hc tp (theo mu)
Hướng dẫn trả lời:
a. Đặt câu hỏi như sau:
Chiếc đỏ thẫm. → Cái gì đỏ thm?
Mặt bàn nhẵn bóng, thơm mùi gỗ mới. → Cái gì nhẵn bóng, thơm mùi gỗ mi?
b. Học sinh tham khảo các câu hỏi sau:
Quyn v trng tinh, sch s.
Chiếc thước k màu xanh rêu.
Cây bút mực có ngòi nhọn hot.
Chiếc tẩy bút chì hình chữ nht b bm.
Câu 5 trang 96 Tiếng Vit 2 tp 1 Chân tri sáng to
Kể chuyện:
a. Xem tranh, nói 1 - 2 câu v ni dung tng bc tranh.
b. K tng đon ca câu chuyn theo tranh t ng gi ý i tranh.
Con chó nhà hàng m
Theo Thúy Hà
Bé chơi với…
Bé bị thương…
Bé vui mừng khi…
Chính cún đã giúp bé…
c. K li toàn b câu chuyn
Hướng dẫn trả lời:
a. Nói 1 - 2 câu v ni dung ca tng bc tranh:
Bé chơi với cún trong sân vườn
bị thương chân. Được bạn tới thăm tặng
quà.
Bé vui mừng khi được chú cún sang thăm.
Bé khỏi vết thương và lại ra vườn vui chơi cùng chú
cún.
b. K tng đon ca câu chuyn theo tranh theo gi ý ca tranh là:
chơi với cún bông - chú chó nhà hàng xóm.
và cún thường nhảy nhót tung tăng khắp vườn.
bị thương khá nặng nên phải bột, nằm trên
giường.
Bạn thay nhau đến thăm, tặng quà kể chuyện
cho bé nghe. Nhưng khi các bạn về, bé lại buồn.
vui mừng khi cún sang chơi. cún ngày
càng thân thiết. Khi cười, cún sung sướng vẫy
đuôi quay tít.
Chính cún đã giúp bé nhanh lành vết thương.
c. K li toàn b câu chuyn:
Con chó nhà hàng xóm
1. Bé rất thích chó nhưng nhà không nuôi một con nào. đành chơi với cún bông, con chó
nhà hàng xóm. Bé và cún thường nhảy nhót tung tăng khắp vườn.
2. Một hôm, mải chạy theo cún, vấp phải một khúc gỗ ngã đau, không đứng dậy được.
khóc. Cún nhìn rồi chạy đi tìm người giúp. Mắt chân của sưng to, vết thương khá nặng
nên bé phải bó bột, nằm yên trên giường.
Bạn thay nhau đến hỏi thăm, tặng quà kể chuyện cho bé. Nhưng khi các bạn về, lại
buồn. Thấy thế, mẹ hỏi bé:
- Con muốn mẹ giúp gi nào?
- Con nhớ cún lắm, mẹ ạ!
3. Ngày hôm sau, bác hàng xóm dẫn cún sang chơi với bé. cún càng thân thiết hơn. Cún
mang cho bé khi thì tờ báo, cái bút chì, khi thì là chú búp bê... Bé cười, cún sung sướng vẫy đuôi
quay tít. Thỉnh thoảng, cún muốn chạy nhảy và nô đùa cùng bé. Nhưng con vật thông minh hiểu
rằng chưa đến lúc làm như vậy được.
4. Ngày tháo bột đã đến. Bác rất hài lòng vết thương của đã lành hẳn. Nhìn vui vẻ
vuốt ve cún, bác sĩ hiểu rằng chính cún đã giúp bé nhanh lành bệnh.
Câu 6 trang 97 Tiếng Vit 2 tp 1 Chân tri sáng to
Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc:
a. Nói 3 - 4 câu gii thiu mt đ dùng trong nhà quen thuc vi em theo gi ý:
Đó đồ vt ?
Đồ vt đó nhng b phn nào?
Đồ vt đó đặc đim ni bt?
Đồ vt đó giúp ích cho em?
b. Viết vào v ni dung em va nói.
Hướng dẫn trả lời:
Hc sinh tham kho đon văn sau:
(1) Chiếc quạt trần của n em đã được sử dụng hơn ba năm rồi nhưng vẫn rất tốt. (2) Trục quạt
to như thân chuối, dài độ gang tay gắn chặt vào trần nhà. (3) Gắn với trục ba cánh quạt dài
hình chữ nhật, như ba tàu chuối màu xanh nhạt. (4) Công tắc quạt nút xoay nằm cạnh cửa,
với bốn chế độ quạt khác nhau, tùy vào thời tiết rất tiện lợi.
>> Học sinh xem các đoạn văn mẫu tại:
Tuyển tập các đoạn văn Tả một đồ dùng trong nhà lớp 2
Tuyển tập các đoạn văn Giới thiệu một đồ dùng trong nhà lớp 2
VN DNG
Câu 1 trang 97 Tiếng Vit 2 tp 1 Chân tri sáng to
Đọc một bài về đồ vật hoặc con vật:
a. Chia sẻ về bài đã đọc.
b. Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.
Hướng dẫn trả lời:
Học sinh tham khảo các bài thơ sau:
Con ong chuyên cần
Con Ong bé nhỏ chuyên cần
Mải mê bay khắp đồng gần, rừng xa
Ong đi tìm hút nhụy hoa
Về tìm mật ngọt thật là đáng khen.
Bài thơ Con trâu
Lúc mới đẻ ra
Thì kêu là nghé
Khi không còn bé
Mi gọi là trâu
Trâu có hai màu:
Trâu đen, trâu bạc
Tập cày là vực
Vt, dit: giục đi
Phải, trái tắc rì
Câu 2 trang 97 Tiếng Vit 2 tp 1 Chân tri sáng to
Chơi trò chơi Đi tìm kho báu:
a. Thi tìm những đồ vật trong kho báu.
b. Nói về những đồ vật có trong kho báu em tìm được.
TRẮC NGHIỆM
-------------------------------------------------
| 1/11

Preview text:

KHỞI ĐỘNG
Nói với bạn về cái bàn học của em theo gợi ý: màu sắc chất liệu ?
Hướng dẫn trả lời:
Gợi ý cách nói về cái bàn học của em:
- Bàn học của em hình chữ nhật là từ gỗ, sơn màu ghi, có giá sách nhỏ nằm ở góc trong cùng của mặt bàn
- Bàn học của em hình chữ nhật, chân bàn làm bằng gỗ, còn mặt bàn làm từ thủy tinh trong suốt.
KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
Câu 1 trang 93 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo Đọc: Cái bàn học của tôi
Bố tôi làm nghề thợ mộc. Ngày tôi chuẩn bị vào lớp Một, bố tặng tôi một món quà đặc biệt. Đó
là một cái bàn nhỏ xinh tự tay bố đóng.
Năm nay, tôi đã lên lớp Hai nhưng màu gỗ vẫn còn vàng óng, mặt bàn nhẵn và sạch sẽ. Mặt bàn
không quá rộng nhưng đủ để tôi đặt một chiếc đèn học và những quyển sách. Bên dưới bàn có
hai ngăn nhỏ để tôi đựng đồ dùng học tập. Tôi rất thích hai ngăn bàn này vì nó giống như một
kho báu bí mật. Dưới chân bàn, bố còn đóng một thanh gỗ ngang để tôi gác lên mỗi khi mỏi
chân. Ở một góc bàn, bố khắc dòng chữ "Tặng con trai yêu thương!”.
Với tôi, đây là cái bàn đẹp nhất trên đời. Mỗi khi ngồi vào bàn học, tôi lại thấy thân quen và ấm
áp như có bố ngồi bên cạnh.
Cao Nguy ệt N guyê n Cùng tìm hiểu:
1. Món quà đặc biệt mà bố tặng bạn nhỏ là gì?
2. Món quà có đặc điểm gì?
3. Vì sao bạn nhỏ rất thích hai ngăn bàn?
4. Bạn nhỏ cảm thấy thế nào mỗi khi ngồi vào bàn học?
Hướng dẫn trả lời:
1. Món quà đặc biệt mà bố tặng bạn nhỏ là một cái bàn nhỏ xinh tự tay bố đóng.
2. Món quà có đặc điểm: là chiếc bàn gỗ vàng óng, mặt bàn nhẵn và sạch sẽ, có hai ngăn nhỏ
dưới mặt bàn và dưới chân bàn có thanh gỗ ngang để gác chân.
3. Bạn nhỏ rất thích hai ngăn bàn vì nó giống như một kho báu bí mật.
4. Mỗi khi ngồi vào bàn học, bạn nhỏ cảm thấy thân quen và ấm áp như có bố ngồi bên cạnh.
Câu 2 trang 94 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo Viết: a. Nghe - viết: Chị tẩy và em bút chì
Bút chì ngồi vẽ dãy núi và dòng sông dưới vầng mặt trời tỏa sáng. Chị tẩy giúp em xóa những
nét vẽ thừa. Bức tranh vẽ xong, cả hai chị em cùng ngắm và mỉm cười. Theo Trần Hoài Dương
b. Tìm từ n gữ ch ứa ti ếng bắt đầu bằng chữ c hoặc k gọi tên từn g sự vật, hoạt độn g dưới đây:
c. Chọn tiếng ở bút chì phù hợp với tiếng ở t ẩy:
Hướng dẫn trả lời:
b. Các từ tìm được: đo cân nặng soi bằng kính lúp kéo co c. Nối như sau:
Câu 3 trang 95 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo Giải ô chữ sau:
1. Đồ vật có dây hoặc bàn phím khi đánh phát ra tiếng nhạc.
2. Đồ vật có lòng sâu, để nấu thức ăn.
3. Đồ vật để uống nước, có quai, thành đứng.
4. Đồ vật để quét nhà, sân.
5. Đồ vật thường làm bằng vải, lụa để cài hoặc buộc tóc.
6. Đồ vật thường làm bằng nhựa, khi thổi hoặc ấn vào thì phát ra tiếng báo hiệu.
Hướng dẫn trả lời:
1. Đồ vật có dây hoặc bàn phím khi đánh phát ra tiếng nhạc: ĐÀN
2. Đồ vật có lòng sâu, để nấu thức ăn: NỒI
3. Đồ vật để uống nước, có quai, thành đứng: CA
4. Đồ vật để quét nhà, sân: CHỔI
5. Đồ vật thường làm bằng vải, lụa để cài hoặc buộc tóc: NƠ
6. Đồ vật thường làm bằng nhựa, khi thổi hoặc ấn vào thì phát ra tiếng báo hiệu: CÒI
Câu 4 trang 95 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậ m. • Chiếc nơ đỏ thẫm.
• Mặt bàn nhẵn bóng, thơm mùi gỗ mới. Mẫu: - Cái hộp bút xinh xắn - Cái gì xinh xắn?
b. Đặt 1 - 2 câu về đồ dùng học tập (theo mẫ u)
Hướng dẫn trả lời:
a. Đặt câu hỏi như sau:
• Chiếc nơ đỏ thẫm. → Cái gì đỏ thẫm?
• Mặt bàn nhẵn bóng, thơm mùi gỗ mới. → Cái gì nhẵn bóng, thơm mùi gỗ mới?
b. Học sinh tham khảo các câu hỏi sau:
• Quyển vở trắng tinh, sạch sẽ.
• Chiếc thước kẻ màu xanh rêu.
• Cây bút mực có ngòi nhọn hoắt.
• Chiếc tẩy bút chì hình chữ nhật bụ bẫm.
Câu 5 trang 96 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo Kể chuyện:
a. Xem tranh, nói 1 - 2 câu về n ội dung từng bức tranh.
b. Kể từng đoạn c ủa câu chuyện theo tranh và từ ngữ gợi ý dưới tranh. Con chó nhà hàng xóm Theo Thúy Hà Bé chơi với… Bé bị thương… Bé vui mừng khi… Chính cún đã giúp bé…
c. Kể lại toàn bộ câu c huyện
Hướng dẫn trả lời:
a. Nói 1 - 2 câu về nội dung củ a từng bức tr anh:
Bé bị thương ở chân. Được bạn bè tới thăm và tặng
Bé chơi với cún trong sân vườn quà.
Bé khỏi vết thương và lại ra vườn vui chơi cùng chú
Bé vui mừng khi được chú cún sang thăm. cún.
b. Kể từng đoạn c ủa câu chuyện theo tranh và theo gợi ý c ủa tranh là:
Bé bị thương khá nặng nên phải bó bột, nằm ở trên
Bé chơi với cún bông - chú chó nhà hàng xóm. Bé giường.
và cún thường nhảy nhót tung tăng khắp vườn.
Bạn bè thay nhau đến thăm, tặng quà và kể chuyện
cho bé nghe. Nhưng khi các bạn về, bé lại buồn.
Bé vui mừng khi cún sang chơi. Bé và cún ngày
càng thân thiết. Khi bé cười, cún sung sướng vẫy Chính cún đã giúp bé nhanh lành vết thương. đuôi quay tít.
c. Kể lại toàn bộ c âu c huyện: Con chó nhà hàng xóm
1. Bé rất thích chó nhưng nhà bé không nuôi một con nào. Bé đành chơi với cún bông, con chó
nhà hàng xóm. Bé và cún thường nhảy nhót tung tăng khắp vườn.
2. Một hôm, mải chạy theo cún, bé vấp phải một khúc gỗ và ngã đau, không đứng dậy được. Bé
khóc. Cún nhìn bé rồi chạy đi tìm người giúp. Mắt cá chân của bé sưng to, vết thương khá nặng
nên bé phải bó bột, nằm yên trên giường.
Bạn bè thay nhau đến hỏi thăm, tặng quà và kể chuyện cho bé. Nhưng khi các bạn về, bé lại
buồn. Thấy thế, mẹ hỏi bé:
- Con muốn mẹ giúp gi nào?
- Con nhớ cún lắm, mẹ ạ!
3. Ngày hôm sau, bác hàng xóm dẫn cún sang chơi với bé. Bé và cún càng thân thiết hơn. Cún
mang cho bé khi thì tờ báo, cái bút chì, khi thì là chú búp bê... Bé cười, cún sung sướng vẫy đuôi
quay tít. Thỉnh thoảng, cún muốn chạy nhảy và nô đùa cùng bé. Nhưng con vật thông minh hiểu
rằng chưa đến lúc làm như vậy được.
4. Ngày tháo bột đã đến. Bác sĩ rất hài lòng vì vết thương của bé đã lành hẳn. Nhìn bé vui vẻ
vuốt ve cún, bác sĩ hiểu rằng chính cún đã giúp bé nhanh lành bệnh.
Câu 6 trang 97 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc:
a. Nói 3 - 4 câu gi ới thiệu một đồ dùng trong nhà quen thuộc với em theo gợi ý: • Đó là đồ vật gì?
• Đồ vật đó có những bộ phận nào?
• Đồ vật đó có đặc điểm gì nổi bật?
• Đồ vật đó giúp ích gì cho em?
b. Viết vào vở nội dung em v ừa nói.
Hướng dẫn trả lời:
Học si nh t h am k hảo đoạn văn s au:
(1) Chiếc quạt trần của nhà em đã được sử dụng hơn ba năm rồi nhưng vẫn rất tốt. (2) Trục quạt
to như thân chuối, dài độ gang tay gắn chặt vào trần nhà. (3) Gắn với trục là ba cánh quạt dài
hình chữ nhật, như ba tàu lá chuối màu xanh nhạt. (4) Công tắc quạt là nút xoay nằm ở cạnh cửa,
với bốn chế độ quạt khác nhau, tùy vào thời tiết rất tiện lợi.
>> Học sinh xem các đoạn văn mẫu tại:
• Tuyển tập các đoạn văn Tả một đồ dùng trong nhà lớp 2
• Tuyển tập các đoạn văn Giới thiệu một đồ dùng trong nhà lớp 2 VẬN DỤNG
Câu 1 trang 97 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Đọc một bài về đồ vật hoặc con vật:
a. Chia sẻ về bài đã đọc.
b. Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ. Hướng dẫn trả lời:
Học sinh tham khảo các bài thơ sau: Con ong chuyên cần
Con Ong bé nhỏ chuyên cần
Mải mê bay khắp đồng gần, rừng xa Ong đi tìm hút nhụy hoa
Về tìm mật ngọt thật là đáng khen. Bài thơ Con trâu Lúc mới đẻ ra Họ bảo đứng lại Thì kêu là nghé Ăn thì ăn rối Khi không còn bé Ngọn cỏ, bó rơm Mới gọi là trâu Làm thật siêng năng Trâu có hai màu: Cày bừa suốt vụ Trâu đen, trâu bạc Cu Tí chăn thả Tập cày là vực Trèo đầu, cưỡi lưng Vặt, diệt: giục đi Trâu vẫn hiền lành Phải, trái tắc rì Mặc cho Tí cưỡi
Câu 2 trang 97 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Chơi trò chơi Đi tìm kho báu:
a. Thi tìm những đồ vật trong kho báu.
b. Nói về những đồ vật có trong kho báu em tìm được.
TRẮC NGHIỆM
-------------------------------------------------