Giải SGK Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài G3: Một số nghề ứng dụng tin học và một số ngành thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin

Xin gửi tới quý thày cô và các em học sinh Giải SGK Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài G3: Một số nghề ứng dụng tin học và một số ngành thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả và ôn tập đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:

Tin học 12 147 tài liệu

Thông tin:
8 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải SGK Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài G3: Một số nghề ứng dụng tin học và một số ngành thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin

Xin gửi tới quý thày cô và các em học sinh Giải SGK Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài G3: Một số nghề ứng dụng tin học và một số ngành thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả và ôn tập đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

57 29 lượt tải Tải xuống
Bài: Một số nghề ứng dụng tin học một số ngành thuộc
lĩnh vực Công nghệ thông tin
1. Ngành nghề lĩnh vực sử dụng nhân lực công nghệ thông
tin
2. Đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin bậc đại học
cao đẳng
Khởi động trang 189 Tin học 12: Em hãy cho biết, hiện nay các ngành
nghề nào sử dụng nhân lực công nghệ thông tin? Cho dụ minh
họa.
Lời giải:
Hiện nay các ngành nghề sau sử dụng nhân lực công nghệ thông tin.
Cho dụ minh họa.
Nhân viên phân tích dữ liệu
Quản trị hệ thống
Lập trình viên
Kỹ phần mềm
Nhân viên phân tích hệ thống
Chuyên viên hỗ trợ kỹ thuật/ người sử dụng cuối cùng
Thiết kế web/ dịch vụ Internet
1. Ngành nghề lĩnh vực sử dụng nhân lực công
nghệ thông tin
Hoạt động 1 trang 191 Tin học 12: Nêu tên một số ngành sử dụng
nhân lực công nghệ thông tin.
Lời giải:
Một số ngành sử dụng nhân lực công nghệ thông tin.
- Chuyên gia mạng máy tính
- Nhà phát triển phần mềm, ứng dụng
- Nhà phát triển web
- Nhân viên bảo trì, sửa chữa máy tính.
- Quản trị sở dữ liệu
- Chuyên gia bảo mật thông tin, chuyên gia an ninh mạng.
Hoạt động 2 trang 191 Tin học 12: sao phần lớn các ngành nghề
đều cần sử dụng chuyên viên công nghệ thông tin?
Lời giải:
Phần lớn các ngành nghề đều cần sử dụng chuyên viên công nghệ
thông tin các do sau:
- Đổi mới công nghệ: Công nghệ thông tin phát triển nhanh chóng
liên tục đổi mới. Để cập nhật áp dụng các công nghệ mới, các ngành
nghề cần chuyên viên công nghệ thông tin để nắm bắt áp dụng
các công nghệ tiên tiến vào quy trình làm việc.
- Tối ưu hóa quy trình công việc: Chuyên viên công nghệ thông tin
thể giúp tối ưu hóa quy trình công việc thông qua việc áp dụng công
nghệ phần mềm phù hợp. Điều này giúp cải thiện hiệu suất làm việc,
tiết kiệm thời gian tăng năng suất.
- Quản dữ liệu thông tin: Trong thời đại số hóa, dữ liệu thông tin
trở thành tài nguyên quan trọng. Chuyên viên công nghệ thông tin
kiến thức kỹ năng để quản lý, bảo mật phân tích dữ liệu một cách
hiệu quả. Điều này giúp các ngành nghề sử dụng thông tin một cách
thông minh đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu.
- Tương tác với công nghệ: Công nghệ thông tin trở thành một phần
không thể thiếu trong giao tiếp tương tác với khách hàng đối tác.
Chuyên viên công nghệ thông tin khả năng xây dựng quản các
hệ thống giao tiếp, kênh truyền thông phần mềm liên quan. Điều này
giúp các ngành nghề tạo ra trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng nâng
cao sự tương tác với đối tác.
- Bảo mật thông tin: Với sự gia tăng của các mối đe dọa an ninh mạng,
việc bảo vệ thông tin hệ thống trở thành một yếu tố quan trọng.
Chuyên viên công nghệ thông tin kiến thức về an ninh mạng biện
pháp bảo mật, giúp bảo vệ dữ liệu hệ thống của các ngành nghề khỏi
các cuộc tấn công rủi ro liên quan.
Hoạt động 3 trang 191 Tin học 12: Kể tên 3 lĩnh vực sử dụng nhân
lực công nghệ thông tin. Các công việc của họ trong từng lĩnh vực ấy.
Lời giải:
dụ:
- Ngành Công nghiệp:
+ Quản chuỗi cung ứng: Sử dụng hệ thống quản kho, quản sản
xuất, phân tích dữ liệu để tối ưu hóa quá trình sản xuất vận
chuyển hàng hóa.
dụ: Sử dụng hệ thống ERP (Enterprise Resource Planning) để quản
quá trình sản xuất lưu trữ thông tin khách hàng.
+ Quản dịch vụ khách hàng: Sử dụng hệ thống CRM (Customer
Relationship Management) để quản thông tin khách hàng, tương tác
cung cấp dịch vụ tốt hơn.
dụ: Sử dụng hệ thống CRM để theo dõi thông tin khách hàng, tạo lịch
hẹn quản tương tác với khách hàng.
Ngành Tài chính Ngân hàng:
+ Quản tài chính đầu tư: Sử dụng phân tích dữ liệu công cụ
quản rủi ro để đưa ra quyết định tài chính đầu thông minh.
dụ: Sử dụng phần mềm phân tích dữ liệu để đánh giá các quyết định
đầu quản danh mục đầu tư.
+ Quản rủi ro bảo mật thông tin: Sử dụng các công nghệ hệ
thống để giám sát, phát hiện ngăn chặn các mối đe dọa an ninh rủi
ro tài chính.
dụ: Sử dụng hệ thống giám sát mạng phần mềm bảo mật để ngăn
chặn các cuộc tấn công mạng lợi dụng thông tin nhân của khách
hàng.
- Ngành Y tế:
+ Quản hồ bệnh nhân hệ thống y tế điện tử: Sử dụng hệ thống
quản hồ bệnh nhân hệ thống y tế điện tử để lưu trữ chia sẻ
thông tin y tế giữa các sở y tế.
dụ: Sử dụng hệ thống EHR (Electronic Health Record) để lưu trữ hồ
bệnh nhân chia sẻ thông tin y tế giữa bác bệnh nhân.
+ Phân tích dữ liệu y tế: Sử dụng công nghệ phân tích dữ liệu để nghiên
cứu, dự đoán cải thiện chẩn đoán điều trị bệnh.
dụ: Sử dụng các thuật toán máy học học sâu để phân tích dữ liệu
y tế dự đoán kết quả điều trị.
2. Đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin bậc đại
học cao đẳng
Hoạt động trang 193 Tin học 12: Em hãy tìm hiểu với bạn kể tên một
số trường cao đẳng đào tạo các ngành thuộc lĩnh vực công nghệ thông
tin Việt Nam.
Lời giải:
Một số ngành đào tạo nhân lực công nghệ thông tin thể kể đến như
Khoa học máy tính; thuật máy tính; Hệ thống thông tin; Mạng máy
tính truyền thông; An toàn thông tin; thuật phần mềm; Khoa học dữ
liệu; Đồ họa; Truyền thông đa phương tiện; Dữ liệu lớn; Khoa học dữ
liệu T tuệ nhân tạo;...
Luyện tập
Luyện tập 1 trang 193 Tin học 12: Chọn câu trả lời SAI.
A. Trong giáo dục, nhân lực công nghệ thông tin thể tạo ra các phần
mềm giúp hiệu trưởng quản giáo viên học sinh hiệu quả hơn.
B. Trong lĩnh vực Tài chính, ngân hàng, các ứng dụng ngân hàng được
cài đặt trên điện thoại nguy cao bị đánh cắp thông tin đăng nhập,
mật khẩu, OTP để chiếm đoạt tiền trong tài khoản.
C. Ứng dụng công nghệ thông tin trong phân tích dữ liệu giúp đưa ra
các quyết định chính xác về quản kho, tối ưu hoá vận chuyển tối ưu
hóa chuỗi cung ứng.
D. Trong y tế, sự phát triển của mạng máy tính giúp cho việc lưu trữ hồ
bệnh án của bệnh nhận được liên kết giữa các bệnh viện, tạo thuận
lợi cho bệnh nhân được chữa trị tốt hơn.
Lời giải:
Câu trả lời sai:
C. Ứng dụng công nghệ thông tin trong phân tích dữ liệu giúp đưa ra
các quyết định chính xác về quản kho, tối ưu hoá vận chuyển tối ưu
hóa chuỗi cung ứng.
Luyện tập 2 trang 193 Tin học 12: Em hãy kể tên vài trường đại học
trong nước, nước ngoài đào tạo chuyên ngành An toàn thông tin.
Lời giải:
Dưới đây một số trường đại học trong ngoài nước đào tạo chuyên
ngành An toàn thông tin:
- Trong nước (Việt Nam):
+ Đại học Bách khoa Nội - Trường An toàn thông tin.
+ Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM - Khoa An toàn thông tin.
+ Đại học Công nghệ thông tin - Đại học Quốc gia TP.HCM - Bộ môn An
toàn thông tin.
+ Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Nội - Bộ môn An toàn thông
tin Mạng máy tính.
+ Đại học Công nghệ thông tin Truyền thông TP.HCM - Bộ môn An
toàn thông tin.
- Nước ngoài:
+ Carnegie Mellon University - School of Computer Science (Hoa Kỳ).
+ University of Oxford - Cyber Security Centre (Vương quốc Anh).
+ ETH Zurich - Department of Computer Science (Thụy Sĩ).
+ Technical University of Munich - Department of Computer Science
(Đức).
+ University of New South Wales - School of Computer Science and
Engineering (Australia).
+ University of Toronto - Department of Computer Science (Canada).
Luyện tập 3 trang 193 Tin học 12: Em hãy kể tên một số phần mềm
ngành Giáo dục đang ứng dụng trong học tập hoặc quản trường
học.
Lời giải:
Dưới đây một số phần mềm ngành Giáo dục đang ứng dụng trong
học tập quản trường học:
- Hệ thống quản học sinh (Student Information System): Đây phần
mềm quản thông tin học sinh, bao gồm thông tin nhân, kết quả học
tập, lịch học, thời khóa biểu, điểm danh, các thông tin liên quan.
dụ: PowerSchool, Infinite Campus, EduAdmin.
- Hệ thống quản học phần chương trình học (Learning
Management System): Đây phần mềm hỗ trợ quản nội dung học
tập, giao bài tập, tổ chức thảo luận trực tuyến, cung cấp tài liệu tài
nguyên học tập. dụ: Moodle, Canvas, Blackboard.
- Phần mềm hỗ trợ giảng dạy tương tác trực tuyến: Đây các phần
mềm giúp giáo viên tạo chia sẻ tài liệu, thực hiện bài giảng trực
tuyến, giao tiếp với học sinh qua video, chat, hoặc diễn đàn. dụ:
Google Classroom, Microsoft Teams, Zoom.
- Phần mềm đánh giá phân tích kết quả học tập: Đây các phần
mềm giúp đánh giá, theo dõi phân tích kết quả học tập của học sinh.
thể cung cấp thông tin về tiến độ, điểm số, khả năng phát triển
của học sinh. dụ: GradeCam, Gradebook Wizard, SchoolLoop.
- Phần mềm thư viện số (Digital Library Software): Đây phần mềm
quản cung cấp tài liệu số, giúp học sinh giáo viên truy cập
tìm kiếm tài liệu học tập, sách điện tử, bài giảng, tài liệu nghiên cứu.
dụ: OverDrive, LibGuides, Destiny Library Manager.
- Phần mềm quản sở vật chất trường học: Đây các phần mềm
giúp quản tài sản, lịch sử bảo trì, lịch trực, đặt phòng học, quản
phòng máy tính, các tài nguyên vật chất khác của trường học. dụ:
SchoolDude, FacilityDude, School Asset Manager.
Thực hành trang 193 Tin học 12: Nhiệm vụ. Dự án nhỏ của em
Yêu cầu: Em hãy cùng bạn lập nhóm từ 5 7 thành viên, chọn một nghề
em quan tâm trong các nhóm nghề khác trong lĩnh vực Công nghệ
thông tin để thực hiện dự án.
a) Mục đích của dự án:
Giúp học sinh tìm hiểu:
Những nét lược về công việc người làm nghề phải thực hiện.
Yêu cầu cụ thể về kiến thức, năng cần để làm nghề.
Tìm hiểu về các sở đào tạo nghề trong nước quốc tế bậc
học cao đẳng, đại học, sau đại học.
Nhu cầu nhân lực của hội trong hiện tại tương lai gần về nhóm
nghề được chọn.
- Tự tìm kiếm khai thác được thông tin hướng nghiệp qua các
chương trình đào tạo, thông báo tuyển dụng nhân lực,.... về ngành nghề
được chọn.
Tìm các kênh giao lưu liên quan đến nghề được chọn.
Lời giải:
- Phân công trách nhiệm các thành viên trong nhóm: cử ra một nhóm
trưởng điều hành nhóm, một thư tổng hợp, ghi nhận kết quả làm việc
của nhóm trách nhiệm của từng thành viên.
Lập danh sách các công việc cụ thể.
Thống nhất giao công việc cụ thể cho từng thành viên.
Tiếp nhận, tổng hợp các kết quả đạt được.
Chuẩn bị sản phẩm theo đúng yêu cầu.
Đánh giá hoạt động nhóm, hoạt động của từng nhân. Rút kinh
nghiệm cho nhóm.
c) Sản phẩm của dự án:
Các sản phẩm cần nộp:
- Yêu cầu của sản phẩm:
+ Về nội dung: theo đúng mục đích để ra, trích dẫn các tài liệu nghiên
cứu.
+ Về hình thức: bài trình chiếu từ 10 15 trang, các phiếu đăng kí, bảng
phân công công việc bảng tổng kết, đánh giá hoạt động của nhóm
trên tệp .pdf.
- Quy định về nghiệm thu sản phẩm:
+ Các nhóm nộp cho giáo viên trước giờ học tiết Tin học của buổi học
sau.
+ Giáo viên sẽ chọn ra một nhóm tốt nhất để trình bày nội dung trong 5
phút ôn tập đầu tiết.
+ Giáo viên các nhóm khác góp ý, thảo luận, nhận xét, đánh giá.
+ Các dự án còn lại sẽ được đăng tải trên kênh thông tin của lớp để
toàn bộ học sinh trong lớp đều thể xem ghi nhận được những
thông tin cần thiết cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai của mình.
Vận dụng
Vận dụng 1 trang 194 Tin học 12: Em hãy cho biết ngành Quản trị hệ
thống hoạt động trong những lĩnh vực nào
Lời giải:
Ngành Quản trị hệ thống hoạt động trong các lĩnh vực như công ty
doanh nghiệp, trường học, tổ chức chính phủ, công ty dịch vụ công
nghệ thông tin, trung tâm dữ liệu điện toán đám mây.
Vận dụng 2 trang 194 Tin học 12: Em hãy tìm hiểu cho biết các
trưởng đào tạo ngành Thương mại điện tử
Lời giải:
Dưới đây một số trường đại học trong ngoài nước chương trình
đào tạo ngành Thương mại điện tử:
- Trong nước (Việt Nam):
+ Đại học Kinh tế Quốc dân - Khoa Kinh tế Thương mại điện tử.
+ Đại học Kinh tế TP.HCM - Khoa Quản trị kinh doanh Thương mại
điện tử.
+ Đại học Khoa học hội Nhân văn TP.HCM - Khoa Quản trị kinh
doanh Thương mại điện tử.
- Nước ngoài:
+ University of California, Berkeley - School of Information (Hoa Kỳ).
+ University of Sydney - Business School (Australia).
+ University of British Columbia - Sauder School of Business (Canada).
+ University of Manchester - Alliance Manchester Business School
(Vương quốc Anh).
+ National University of Singapore - School of Computing (Singapore).
+ University of New South Wales - School of Business (Australia).
| 1/8

Preview text:

Bài: Một số nghề ứng dụng tin học và một số ngành thuộc
lĩnh vực Công nghệ thông tin

1. Ngành nghề và lĩnh vực có sử dụng nhân lực công nghệ thông tin
2. Đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin ở bậc đại học và cao đẳng
Khởi động trang 189 Tin học 12: Em hãy cho biết, hiện nay các ngành
nghề nào có sử dụng nhân lực công nghệ thông tin? Cho ví dụ minh họa. Lời giải:
Hiện nay các ngành nghề sau có sử dụng nhân lực công nghệ thông tin. Cho ví dụ minh họa.
Nhân viên phân tích dữ liệu Quản trị hệ thống Lập trình viên Kỹ sư phần mềm
Nhân viên phân tích hệ thống
Chuyên viên hỗ trợ kỹ thuật/ người sử dụng cuối cùng
Thiết kế web/ dịch vụ Internet
1. Ngành nghề và lĩnh vực có sử dụng nhân lực công nghệ thông tin
Hoạt động 1 trang 191 Tin học 12: Nêu tên một số ngành có sử dụng
nhân lực công nghệ thông tin. Lời giải:
Một số ngành có sử dụng nhân lực công nghệ thông tin.
- Chuyên gia mạng máy tính
- Nhà phát triển phần mềm, ứng dụng - Nhà phát triển web
- Nhân viên bảo trì, sửa chữa máy tính.
- Quản trị cơ sở dữ liệu
- Chuyên gia bảo mật thông tin, chuyên gia an ninh mạng.
Hoạt động 2 trang 191 Tin học 12: Vì sao phần lớn các ngành nghề
đều cần sử dụng chuyên viên công nghệ thông tin? Lời giải:
Phần lớn các ngành nghề đều cần sử dụng chuyên viên công nghệ
thông tin vì các lý do sau:
- Đổi mới công nghệ: Công nghệ thông tin phát triển nhanh chóng và
liên tục đổi mới. Để cập nhật và áp dụng các công nghệ mới, các ngành
nghề cần có chuyên viên công nghệ thông tin để nắm bắt và áp dụng
các công nghệ tiên tiến vào quy trình làm việc.
- Tối ưu hóa quy trình công việc: Chuyên viên công nghệ thông tin có
thể giúp tối ưu hóa quy trình công việc thông qua việc áp dụng công
nghệ và phần mềm phù hợp. Điều này giúp cải thiện hiệu suất làm việc,
tiết kiệm thời gian và tăng năng suất.
- Quản lý dữ liệu và thông tin: Trong thời đại số hóa, dữ liệu và thông tin
trở thành tài nguyên quan trọng. Chuyên viên công nghệ thông tin có
kiến thức và kỹ năng để quản lý, bảo mật và phân tích dữ liệu một cách
hiệu quả. Điều này giúp các ngành nghề sử dụng thông tin một cách
thông minh và đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu.
- Tương tác với công nghệ: Công nghệ thông tin trở thành một phần
không thể thiếu trong giao tiếp và tương tác với khách hàng và đối tác.
Chuyên viên công nghệ thông tin có khả năng xây dựng và quản lý các
hệ thống giao tiếp, kênh truyền thông và phần mềm liên quan. Điều này
giúp các ngành nghề tạo ra trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng và nâng
cao sự tương tác với đối tác.
- Bảo mật thông tin: Với sự gia tăng của các mối đe dọa an ninh mạng,
việc bảo vệ thông tin và hệ thống trở thành một yếu tố quan trọng.
Chuyên viên công nghệ thông tin có kiến thức về an ninh mạng và biện
pháp bảo mật, giúp bảo vệ dữ liệu và hệ thống của các ngành nghề khỏi
các cuộc tấn công và rủi ro liên quan.
Hoạt động 3 trang 191 Tin học 12: Kể tên 3 lĩnh vực có sử dụng nhân
lực công nghệ thông tin. Các công việc của họ trong từng lĩnh vực ấy. Lời giải: Ví dụ: - Ngành Công nghiệp:
+ Quản lý chuỗi cung ứng: Sử dụng hệ thống quản lý kho, quản lý sản
xuất, và phân tích dữ liệu để tối ưu hóa quá trình sản xuất và vận chuyển hàng hóa.
Ví dụ: Sử dụng hệ thống ERP (Enterprise Resource Planning) để quản
lý quá trình sản xuất và lưu trữ thông tin khách hàng.
+ Quản lý dịch vụ khách hàng: Sử dụng hệ thống CRM (Customer
Relationship Management) để quản lý thông tin khách hàng, tương tác
và cung cấp dịch vụ tốt hơn.
Ví dụ: Sử dụng hệ thống CRM để theo dõi thông tin khách hàng, tạo lịch
hẹn và quản lý tương tác với khách hàng.
Ngành Tài chính và Ngân hàng:
+ Quản lý tài chính và đầu tư: Sử dụng phân tích dữ liệu và công cụ
quản lý rủi ro để đưa ra quyết định tài chính và đầu tư thông minh.
Ví dụ: Sử dụng phần mềm phân tích dữ liệu để đánh giá các quyết định
đầu tư và quản lý danh mục đầu tư.
+ Quản lý rủi ro và bảo mật thông tin: Sử dụng các công nghệ và hệ
thống để giám sát, phát hiện và ngăn chặn các mối đe dọa an ninh và rủi ro tài chính.
Ví dụ: Sử dụng hệ thống giám sát mạng và phần mềm bảo mật để ngăn
chặn các cuộc tấn công mạng và lợi dụng thông tin cá nhân của khách hàng. - Ngành Y tế:
+ Quản lý hồ sơ bệnh nhân và hệ thống y tế điện tử: Sử dụng hệ thống
quản lý hồ sơ bệnh nhân và hệ thống y tế điện tử để lưu trữ và chia sẻ
thông tin y tế giữa các cơ sở y tế.
Ví dụ: Sử dụng hệ thống EHR (Electronic Health Record) để lưu trữ hồ
sơ bệnh nhân và chia sẻ thông tin y tế giữa bác sĩ và bệnh nhân.
+ Phân tích dữ liệu y tế: Sử dụng công nghệ phân tích dữ liệu để nghiên
cứu, dự đoán và cải thiện chẩn đoán và điều trị bệnh.
Ví dụ: Sử dụng các thuật toán máy học và học sâu để phân tích dữ liệu
y tế và dự đoán kết quả điều trị.
2. Đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin ở bậc đại học và cao đẳng
Hoạt động trang 193 Tin học 12: Em hãy tìm hiểu với bạn kể tên một
số trường cao đẳng đào tạo các ngành thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin ở Việt Nam. Lời giải:
Một số ngành đào tạo nhân lực công nghệ thông tin có thể kể đến như
Khoa học máy tính; Kĩ thuật máy tính; Hệ thống thông tin; Mạng máy
tính và truyền thông; An toàn thông tin; Kĩ thuật phần mềm; Khoa học dữ
liệu; Đồ họa; Truyền thông đa phương tiện; Dữ liệu lớn; Khoa học dữ
liệu và Trí tuệ nhân tạo;... Luyện tập
Luyện tập 1 trang 193 Tin học 12
: Chọn câu trả lời SAI.
A. Trong giáo dục, nhân lực công nghệ thông tin có thể tạo ra các phần
mềm giúp hiệu trưởng quản lí giáo viên và học sinh hiệu quả hơn.
B. Trong lĩnh vực Tài chính, ngân hàng, các ứng dụng ngân hàng được
cài đặt trên điện thoại có nguy cơ cao bị đánh cắp thông tin đăng nhập,
mật khẩu, mã OTP để chiếm đoạt tiền trong tài khoản.
C. Ứng dụng công nghệ thông tin trong phân tích dữ liệu giúp đưa ra
các quyết định chính xác về quản lí kho, tối ưu hoá vận chuyển và tối ưu hóa chuỗi cung ứng.
D. Trong y tế, sự phát triển của mạng máy tính giúp cho việc lưu trữ hồ
sơ bệnh án của bệnh nhận được liên kết giữa các bệnh viện, tạo thuận
lợi cho bệnh nhân được chữa trị tốt hơn. Lời giải: Câu trả lời sai:
C. Ứng dụng công nghệ thông tin trong phân tích dữ liệu giúp đưa ra
các quyết định chính xác về quản lí kho, tối ưu hoá vận chuyển và tối ưu hóa chuỗi cung ứng.
Luyện tập 2 trang 193 Tin học 12: Em hãy kể tên vài trường đại học
trong nước, nước ngoài đào tạo chuyên ngành An toàn thông tin. Lời giải:
Dưới đây là một số trường đại học trong và ngoài nước đào tạo chuyên ngành An toàn thông tin: - Trong nước (Việt Nam):
+ Đại học Bách khoa Hà Nội - Trường An toàn thông tin.
+ Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM - Khoa An toàn thông tin.
+ Đại học Công nghệ thông tin - Đại học Quốc gia TP.HCM - Bộ môn An toàn thông tin.
+ Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội - Bộ môn An toàn thông tin và Mạng máy tính.
+ Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông TP.HCM - Bộ môn An toàn thông tin. - Nước ngoài:
+ Carnegie Mel on University - School of Computer Science (Hoa Kỳ).
+ University of Oxford - Cyber Security Centre (Vương quốc Anh).
+ ETH Zurich - Department of Computer Science (Thụy Sĩ).
+ Technical University of Munich - Department of Computer Science (Đức).
+ University of New South Wales - School of Computer Science and Engineering (Australia).
+ University of Toronto - Department of Computer Science (Canada).
Luyện tập 3 trang 193 Tin học 12: Em hãy kể tên một số phần mềm
mà ngành Giáo dục đang ứng dụng trong học tập hoặc quản lí trường học. Lời giải:
Dưới đây là một số phần mềm mà ngành Giáo dục đang ứng dụng trong
học tập và quản lý trường học:
- Hệ thống quản lý học sinh (Student Information System): Đây là phần
mềm quản lý thông tin học sinh, bao gồm thông tin cá nhân, kết quả học
tập, lịch học, thời khóa biểu, điểm danh, và các thông tin liên quan. Ví
dụ: PowerSchool, Infinite Campus, EduAdmin.
- Hệ thống quản lý học phần và chương trình học (Learning
Management System): Đây là phần mềm hỗ trợ quản lý nội dung học
tập, giao bài tập, tổ chức thảo luận trực tuyến, cung cấp tài liệu và tài
nguyên học tập. Ví dụ: Moodle, Canvas, Blackboard.
- Phần mềm hỗ trợ giảng dạy và tương tác trực tuyến: Đây là các phần
mềm giúp giáo viên tạo và chia sẻ tài liệu, thực hiện bài giảng trực
tuyến, giao tiếp với học sinh qua video, chat, hoặc diễn đàn. Ví dụ:
Google Classroom, Microsoft Teams, Zoom.
- Phần mềm đánh giá và phân tích kết quả học tập: Đây là các phần
mềm giúp đánh giá, theo dõi và phân tích kết quả học tập của học sinh.
Nó có thể cung cấp thông tin về tiến độ, điểm số, khả năng phát triển
của học sinh. Ví dụ: GradeCam, Gradebook Wizard, SchoolLoop.
- Phần mềm thư viện số (Digital Library Software): Đây là phần mềm
quản lý và cung cấp tài liệu số, giúp học sinh và giáo viên truy cập và
tìm kiếm tài liệu học tập, sách điện tử, bài giảng, tài liệu nghiên cứu. Ví
dụ: OverDrive, LibGuides, Destiny Library Manager.
- Phần mềm quản lý cơ sở vật chất trường học: Đây là các phần mềm
giúp quản lý tài sản, lịch sử bảo trì, lịch trực, đặt phòng học, quản lý
phòng máy tính, và các tài nguyên vật chất khác của trường học. Ví dụ:
SchoolDude, FacilityDude, School Asset Manager.
Thực hành trang 193 Tin học 12: Nhiệm vụ. Dự án nhỏ của em
Yêu cầu: Em hãy cùng bạn lập nhóm từ 5 – 7 thành viên, chọn một nghề
mà em quan tâm trong các nhóm nghề khác trong lĩnh vực Công nghệ
thông tin để thực hiện dự án.
a) Mục đích của dự án: Giúp học sinh tìm hiểu:
– Những nét sơ lược về công việc mà người làm nghề phải thực hiện.
– Yêu cầu cụ thể về kiến thức, kĩ năng cần có để làm nghề.
– Tìm hiểu về các cơ sở đào tạo nghề ở trong nước và quốc tế ở bậc
học cao đẳng, đại học, sau đại học.
– Nhu cầu nhân lực của xã hội trong hiện tại và tương lai gần về nhóm nghề được chọn.
- Tự tìm kiếm và khai thác được thông tin hướng nghiệp qua các
chương trình đào tạo, thông báo tuyển dụng nhân lực,.... về ngành nghề được chọn.
– Tìm các kênh giao lưu liên quan đến nghề được chọn. Lời giải:
- Phân công trách nhiệm và các thành viên trong nhóm: cử ra một nhóm
trưởng điều hành nhóm, một thư kí tổng hợp, ghi nhận kết quả làm việc
của nhóm và trách nhiệm của từng thành viên.
– Lập danh sách các công việc cụ thể.
– Thống nhất giao công việc cụ thể cho từng thành viên.
– Tiếp nhận, tổng hợp các kết quả đạt được.
– Chuẩn bị sản phẩm theo đúng yêu cầu.
– Đánh giá hoạt động nhóm, hoạt động của từng cá nhân. Rút kinh nghiệm cho nhóm.
c) Sản phẩm của dự án:
– Các sản phẩm cần nộp:
- Yêu cầu của sản phẩm:
+ Về nội dung: theo đúng mục đích để ra, có trích dẫn các tài liệu nghiên cứu.
+ Về hình thức: bài trình chiếu từ 10 – 15 trang, các phiếu đăng kí, bảng
phân công công việc và bảng tổng kết, đánh giá hoạt động của nhóm trên tệp .pdf.
- Quy định về nghiệm thu sản phẩm:
+ Các nhóm nộp cho giáo viên trước giờ học tiết Tin học của buổi học sau.
+ Giáo viên sẽ chọn ra một nhóm tốt nhất để trình bày nội dung trong 5 phút ôn tập đầu tiết.
+ Giáo viên và các nhóm khác góp ý, thảo luận, nhận xét, đánh giá.
+ Các dự án còn lại sẽ được đăng tải trên kênh thông tin của lớp để
toàn bộ học sinh trong lớp đều có thể xem và ghi nhận được những
thông tin cần thiết cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai của mình. Vận dụng
Vận dụng 1 trang 194 Tin học 12
: Em hãy cho biết ngành Quản trị hệ
thống hoạt động trong những lĩnh vực nào Lời giải:
Ngành Quản trị hệ thống hoạt động trong các lĩnh vực như công ty
doanh nghiệp, trường học, tổ chức chính phủ, công ty dịch vụ công
nghệ thông tin, trung tâm dữ liệu và điện toán đám mây.
Vận dụng 2 trang 194 Tin học 12: Em hãy tìm hiểu và cho biết các
trưởng có đào tạo ngành Thương mại điện tử Lời giải:
Dưới đây là một số trường đại học trong và ngoài nước có chương trình
đào tạo ngành Thương mại điện tử: - Trong nước (Việt Nam):
+ Đại học Kinh tế Quốc dân - Khoa Kinh tế và Thương mại điện tử.
+ Đại học Kinh tế TP.HCM - Khoa Quản trị kinh doanh và Thương mại điện tử.
+ Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM - Khoa Quản trị kinh
doanh và Thương mại điện tử. - Nước ngoài:
+ University of California, Berkeley - School of Information (Hoa Kỳ).
+ University of Sydney - Business School (Australia).
+ University of British Columbia - Sauder School of Business (Canada).
+ University of Manchester - Al iance Manchester Business School (Vương quốc Anh).
+ National University of Singapore - School of Computing (Singapore).
+ University of New South Wales - School of Business (Australia).