Giải SGK Tin học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tìm hiểu thiết bị mạng

Xin gửi tới quý thày cô và các em học sinh Giải SGK Tin học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tìm hiểu thiết bị mạng có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả và ôn tập đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Bài: Tìm hiểu thiết bị mạng
1. Server
2. Nhận diện tìm hiểu tính năng thuật của các thiết bị kết nối
Khởi động trang 118 Tin học 12: Các em đã biết một số loại thiết bị
mạng như hub, switch, router, access point, modem, cáp mạng chức
năng của chúng. Tuy nhiên, để thiết kế mạng thì ta cần quan tâm đến
những yếu tố khác nữa.
Mặt khác, các em đã từng nghe nói tới server trong mạng máy tính như
web server, database server, mail server, file server, print server,... Mối
quan hệ giữa server mạng như thế nào?
Lời giải:
Sever trong mạng máy tính đóng vai trò quan trọng mối quan hệ
chặt chẽ với mạng.
Một số điểm quan trọng:
- Web Server:
+ máy tính lớn được kết nối với mạng máy tính mở rộng.
+ Chứa toàn bộ dữ liệu của các trang web, như HTML, CSS, JavaScript.
+ Cung cấp nội dung web cho người dùng thông qua giao thức HTTP.
+ Đảm bảo hoạt động liên tục để cung cấp dữ liệu cho mạng lưới máy
tính của nó.
- Database Server:
+ Lưu trữ quản sở dữ liệu.
+ Cho phép các ứng dụng truy xuất thao tác với dữ liệu.
+ Đảm bảo tính toàn vẹn an toàn của dữ liệu.
- Mail Server:
+Quản phân phối thư điện tử.
+ Xử gửi, nhận lưu trữ thư.
+ Đảm bảo thư điện tử được gửi đến đúng địa chỉ.
- File Server:
+ Lưu trữ quản các tập tin thư mục.
+ Cho phép người dùng truy cập chia sẻ tập tin.
+ Đảm bảo an toàn quản quyền truy cập.
- Print Server:
+ Quản các máy in trong mạng.
+ Cho phép người dùng gửi tài liệu đến máy in để in ấn.
1. Server
Hoạt động 1 trang 118 Tin học 12: Server gì?
Chọn phương án đúng.
A. một máy tính mạnh.
B. một phần mềm cung cấp một dịch vụ nào đó.
C. một hệ thống gồm phần cứng phần mềm cung cấp một dịch vụ
nào đó trên mạng máy tính.
D. mạng máy tính để cung cấp dịch vụ.
Lời giải:
Đáp án C. Lựa chọn A chỉ tả về khía cạnh phần cứng không đề
cập đến vai trò của phần mềm hoặc các dịch vụ cụ thể server cung
cấp. Lựa chọn B chỉ tả về phần mềm không bao gồm yếu tố phần
cứng quan trọng của server. Lựa chọn D tả một cách hồ
không ràng, gợi ý rằng toàn bộ mạng máy tính server, điều này
không chính xác. Chính vậy, C câu trả lời đúng nhất bao hàm
cả hai yếu tố quan trọng của server: phần cứng phần mềm, cũng như
chức năng của cung cấp dịch vụ trên mạng.
Câu hỏi 1 trang 119 Tin học 12: Thế nào Server?
Lời giải:
Server hệ thống phần cứng phần mềm cung cấp các dịch vụ qua
mạng theo yêu cầu của máy tính khác (máy khách).
Câu hỏi 2 trang 119 Tin học 12: Tại sao server cần làm việc trong môi
trường mạng? nhất thiết phải Server trong mạng máy tính hay
không?
Lời giải:
Máy chủ (server) trái tim của mạng máy tính, việc sử dụng máy
chủ trong môi trường mạng ý nghĩa quan trọng vì:
- Quản tập trung: Máy chủ giúp quản tập trung dữ liệu, ứng dụng
tài nguyên. Thay phân tán, dữ liệu ứng dụng được lưu trữ quản
tại một nơi duy nhất.
- Chia sẻ tài nguyên: Máy chủ cho phép chia sẻ tài nguyên như máy in,
lưu trữ tập tin, sở dữ liệu, ứng dụng. Điều này giúp tối ưu hóa sử
dụng tài nguyên tiết kiệm chi phí.
- Bảo mật quản quyền truy cập: Máy chủ thể thiết lập quyền truy
cập, kiểm soát người dùng bảo vệ dữ liệu khỏi nguy bên ngoài.
- Hiệu suất tốc độ: Máy chủ được cấu hình cao, đảm bảo hiệu suất
tốc độ xử nhanh chóng cho các ứng dụng dịch vụ.
- Dịch vụ mạng: Các máy chủ cung cấp các dịch vụ quan trọng như web,
thư điện tử, sở dữ liệu, in ấn.
2. Nhận diện tìm hiểu tính năng thuật của các thiết
bị kết nối
Hoạt động 2 trang 119 Tin học 12: Cần tính đến yếu tố nào của thiết bị
khi thiết kế mạng máy tính?
Giả sử ta phải thiết kế một mạng máy tính cho một gia đình một
mạng máy tính cho một trường đại học với hàng chục nghìn người sử
dụng. Liệu nên dùng thiết bị mạng giống nhau cho cả hai trường hợp
này không? Nếu không thì những yếu tố nào cần được tính đến?
Lời giải:
Khi thiết kế mạng máy tính, chúng ta cần xem xét các yếu tố sau đây:
- Quy mạng:
+ Mạng gia đình mạng trường đại học quy khác nhau.
+ Cần xác định số lượng người dùng, thiết bị, phạm vi địa lý.
- Công suất hiệu suất:
+ Mạng trường đại học cần router công suất lớn để đáp ứng nhu cầu
của hàng nghìn người dùng.
+ Router gia đình thể đơn giản hơn với công suất thấp hơn.
- Số lượng cổng kết nối:
+ Router gia đình thường chỉ cần một cổng WAN (kết nối Internet)
một số cổng LAN (kết nối thiết bị trong nhà).
+ Router trường đại học cần nhiều cổng WAN LAN để đáp ứng nhiều
yêu cầu kết nối.
- Tính năng bảo mật quản lý:
+ Router trường đại học cần tính năng bảo mật cao hơn để bảo vệ dữ
liệu của hàng nghìn người dùng.
+ Router gia đình thể đơn giản hơn với tính năng bảo mật bản.
- Phạm vi địa lý:
+ Mạng trường đại học cần xem xét phạm vi địa rộng hơn.
+ Cần sử dụng cáp thiết bị phù hợp để truyền xa hơn.
-> không nên dùng thiết bị mạng giống nhau cho cả hai trường hợp.
Thiết kế mạng cần xem xét quy mô, công suất, tính năng, phạm vi địa
để đáp ứng nhu cầu cụ thể của từng môi trường.
Câu hỏi 1 trang 122 Tin học 12: Cho biết các tính năng chủ yếu của
hub switch.
Lời giải:
Hub Switch hai thiết bị quan trọng trong mạng máy tính. Dưới đây
các tính năng chính của chúng:
- Hub:
+ bộ chia tín hiệu đơn giản.
+ Lan toả tín hiệu từ một cổng ra tất cả các cổng khác.
+ Tất cả máy tính nối vào cùng một hub thuộc về cùng một miền xung
đột.
+ Không thông minh, không phân biệt địa chỉ MAC.
+ Thường dùng trong các mạng nhỏ hoặc kiểm tra tín hiệu.
- Switch:
+ Thiết lập kết nối tạm thời giữa cổng của hai máy tính trong thời gian
truyền.
+ Chia nhỏ miền xung đột, giảm xung đột tín hiệu.
+ bộ nhớ thông minh hơn hub.
+ Phân biệt địa chỉ MAC, tạo bảng chuyển mạch.
+ Thường dùng trong các mạng lớn hoặc mạng doanh nghiệp.
Tốc độ truyền dữ liệu của hub switch thể 100 Megabit/s, 1
Gigabit/s hoặc 10 Gigabit/s, tùy thuộc vào cấu hình của thiết bị.
Câu hỏi 2 trang 122 Tin học 12: Cho biết một số tính năng của router.
Lời giải:
Tính năng:
- Định tuyến.
- Kết nối mạng.
- Chia mạng
- VPN.
- QoS.
- Quản mạng.
Câu hỏi 3 trang 122 Tin học 12: Nêu vai trò của repeater.
Lời giải:
Vai trò chính của repeater gia tăng phạm vi truyền dẫn tín hiệu trong
mạng. Repeater nhận tín hiệu từ một đầu, làm mới gia tăng tín hiệu
đó, sau đó phát lại tín hiệu đã được cải thiện để mở rộng phạm vi truyền
dẫn.
Luyện tập 1 trang 122 Tin học 12: u những đặc điểm giúp phân biệt
hub, switch router.
Lời giải:
Đặc điểm
Hub
Switch
Router
Chức năng
chính
Bộ chia tín
hiệu đơn giản
Xử dữ liệu chia
nhỏ miền xung đột
Kết nối mạng Lan
định tuyến dữ
liệu
Xử địa chỉ
đích
Không
Xử xung
đột tín hiệu
Không
Giảm xung đột
chia nhỏ miền xung
đột
Không
Số cổng
Thường ít
(4-8) cổng
Đa dạng (8 cổng trở
lên)
Đa dạng (tùy thuộc
vào model)
Tốc độ
truyền dữ
liệu
Thấp (10/100
Mbps)
Cao (100 Mbps, 1
Gbps, 10 Gbps)
Cao (Từ 15 đến
trên 50Mbps)
Kết nối
mạng WAN
Không
Không
(một hoặc nhiều
cổng WAN)
Xử giao
thức mạng
Không
Không
(TCP/IP, DHCP,
NAT, DNS,…)
Bảo mật
cao
Không
Không
Sử dụng
trong mạng
Rất ít sử
dụng hiện
nay
Phổ biến trong
mạng LAN
Phổ biến trong
mạng LAN WAN
Luyện tập 2 trang 122 Tin học 12: thể dùng router thay cho switch
được không? thể dùng switch thay cho hub hay router được không?
sao?
Lời giải:
thể dùng router thay cho switch trong một số trường hợp.
- Router khả năng xử giao thức mạng định tuyến dữ liệu giữa
các mạng LAN khác nhau..
- Tuy nhiên, trong một mạng LAN đơn giản, switch thường lựa chọn
phù hợp hơn.
thể dùng switch thay cho hub hay router trong một mạng LAN đơn
giản.
- Switch khả năng giảm xung đột tín hiệu chia nhỏ miền xung đột,
cung cấp hiệu suất truyền dữ liệu cao hơn so với hub.
- Nếu mạng chỉ cần chia nhỏ miền xung đột kết nối các thiết bị trong
mạng LAN, switch lựa chọn phù hợp hơn hub hay router.
- Switch giúp cải thiện hiệu suất truyền dữ liệu giảm xung đột tín hiệu
trong mạng LAN.
Vận dụng 1 trang 122 Tin học 12: Em hãy tìm hiểu các thiết bị kết nối
mạng được dùng trường em tính năng của các thiết bị đó.
Lời giải:
Trường sử dụng router để kết nối các mạng LAN với nhau cung cấp
kết nối mạng đến Internet. Router giúp định tuyến dữ liệu giữa các mạng
LAN khác nhau, cho phép các thiết bị trong mạng trường em thể giao
tiếp truy cập vào các tài nguyên mạng khác.
Vận dụng 2 trang 122 Tin học 12: một thiết bị kết nối mạng gọi
bridge (cầu). Hãy tìm hiểu qua Internet để biết các chức năng của
bridge.
Lời giải:
Dưới đây thông tin về Bridge trên Internet:
- Bridge mạng một thiết bị mạng khả năng kết nối các thành phần
mạng lại với nhau hoạt động lớp liên kết dữ liệu trong hình OSI.
- Các chức năng quan trọng của Bridge bao gồm:
+ Kiểm tra lọc lưu lượng: Bridge kiểm tra lưu lượng dữ liệu đến
xác định xem liệu phải được chuyển tiếp hay không. sử dụng
địa chỉ MAC trong các khung dữ liệu để quyết định điều này. Bridge chỉ
chuyển tiếp dữ liệu đến đích khi địa chỉ MAC được ghi vào khung dữ
liệu.
+ Phân chia mạng thành phân đoạn nhỏ: Bridge giúp chia mạng LAN
thành các phân đoạn nhỏ hơn, được gọi các mạng con. Mỗi phân
đoạn các địa chỉ MAC của các thiết bị trong phân đoạn đó. Khi một
thiết bị muốn gửi dữ liệu đến một thiết bị khác trong cùng mạng LAN,
bridge xác định xem thiết bị đó thuộc phân đoạn nào chuyển tiếp
dữ liệu tới phân đoạn đó.
+ Kết nối các mạng Ethernet: Bridge được sử dụng để kết nối các mạng
Ethernet khác nhau với nhau, tạo thành một mạng lớn hơn. sao chép
gói tin dữ liệu chuyển tiếp đến thiết bị đích, bất kể hai thiết bị đó sử
dụng các mạng Ethernet khác nhau.
- 3 loại Bridge chính:
+ Transparent Bridge (Bridge trong suốt): Dành cho mạng Ethernet,
bridge này kiểm soát chuyển tiếp dữ liệu dựa trên địa chỉ MAC.
hoạt động xuyên suốt với hệ thống mạng, không yêu cầu cấu hình đặc
biệt không can thiệp vào dữ liệu.
+ Translational Bridge (Bridge dịch ngữ): Bridge này cho phép kết nối
các mạng khác nhau thực hiện việc thay đổi định dạng dữ liệu giữa
các mạng. khả năng thêm hoặc xóa thông tin trong các khung dữ
liệu của mạng LAN kết nối hai mạng khác nhau.
+ Source-route Bridge (Bridge định tuyến nguồn): Được sử dụng trong
mạng Token Ring, bridge này xác định đường đi chính xác của gói dữ
liệu trong mạng.
| 1/7

Preview text:

Bài: Tìm hiểu thiết bị mạng 1. Server
2. Nhận diện và tìm hiểu tính năng kĩ thuật của các thiết bị kết nối
Khởi động trang 118 Tin học 12: Các em đã biết một số loại thiết bị
mạng như hub, switch, router, access point, modem, cáp mạng và chức
năng của chúng. Tuy nhiên, để thiết kế mạng thì ta cần quan tâm đến
những yếu tố khác nữa.
Mặt khác, các em đã từng nghe nói tới server trong mạng máy tính như
web server, database server, mail server, file server, print server,... Mối
quan hệ giữa server và mạng như thế nào? Lời giải:
Sever trong mạng máy tính đóng vai trò quan trọng và có mối quan hệ chặt chẽ với mạng.
Một số điểm quan trọng: - Web Server:
+ Là máy tính lớn được kết nối với mạng máy tính mở rộng.
+ Chứa toàn bộ dữ liệu của các trang web, như HTML, CSS, JavaScript.
+ Cung cấp nội dung web cho người dùng thông qua giao thức HTTP.
+ Đảm bảo hoạt động liên tục để cung cấp dữ liệu cho mạng lưới máy tính của nó. - Database Server:
+ Lưu trữ và quản lý cơ sở dữ liệu.
+ Cho phép các ứng dụng truy xuất và thao tác với dữ liệu.
+ Đảm bảo tính toàn vẹn và an toàn của dữ liệu. - Mail Server:
+Quản lý và phân phối thư điện tử.
+ Xử lý gửi, nhận và lưu trữ thư.
+ Đảm bảo thư điện tử được gửi đến đúng địa chỉ. - File Server:
+ Lưu trữ và quản lý các tập tin và thư mục.
+ Cho phép người dùng truy cập và chia sẻ tập tin.
+ Đảm bảo an toàn và quản lý quyền truy cập. - Print Server:
+ Quản lý các máy in trong mạng.
+ Cho phép người dùng gửi tài liệu đến máy in để in ấn. 1. Server
Hoạt động 1 trang 118 Tin học 12: Server là gì? Chọn phương án đúng.
A. Là một máy tính mạnh.
B. Là một phần mềm cung cấp một dịch vụ nào đó.
C. Là một hệ thống gồm phần cứng và phần mềm cung cấp một dịch vụ
nào đó trên mạng máy tính.
D. Là mạng máy tính để cung cấp dịch vụ. Lời giải:
Đáp án C. Lựa chọn A chỉ mô tả về khía cạnh phần cứng và không đề
cập đến vai trò của phần mềm hoặc các dịch vụ cụ thể mà server cung
cấp. Lựa chọn B chỉ mô tả về phần mềm và không bao gồm yếu tố phần
cứng quan trọng của server. Lựa chọn D mô tả một cách mơ hồ và
không rõ ràng, gợi ý rằng toàn bộ mạng máy tính là server, điều này
không chính xác. Chính vì vậy, C là câu trả lời đúng nhất vì nó bao hàm
cả hai yếu tố quan trọng của server: phần cứng và phần mềm, cũng như
chức năng của nó là cung cấp dịch vụ trên mạng.
Câu hỏi 1 trang 119 Tin học 12: Thế nào là Server? Lời giải:
Server là hệ thống phần cứng và phần mềm cung cấp các dịch vụ qua
mạng theo yêu cầu của máy tính khác (máy khách).
Câu hỏi 2 trang 119 Tin học 12: Tại sao server cần làm việc trong môi
trường mạng? Có nhất thiết phải có Server trong mạng máy tính hay không? Lời giải:
Máy chủ (server) là trái tim của mạng máy tính, và việc sử dụng máy
chủ trong môi trường mạng có ý nghĩa quan trọng vì:
- Quản lý tập trung: Máy chủ giúp quản lý tập trung dữ liệu, ứng dụng và
tài nguyên. Thay vì phân tán, dữ liệu và ứng dụng được lưu trữ và quản
lý tại một nơi duy nhất.
- Chia sẻ tài nguyên: Máy chủ cho phép chia sẻ tài nguyên như máy in,
lưu trữ tập tin, cơ sở dữ liệu, và ứng dụng. Điều này giúp tối ưu hóa sử
dụng tài nguyên và tiết kiệm chi phí.
- Bảo mật và quản lý quyền truy cập: Máy chủ có thể thiết lập quyền truy
cập, kiểm soát người dùng và bảo vệ dữ liệu khỏi nguy cơ bên ngoài.
- Hiệu suất và tốc độ: Máy chủ được cấu hình cao, đảm bảo hiệu suất
và tốc độ xử lý nhanh chóng cho các ứng dụng và dịch vụ.
- Dịch vụ mạng: Các máy chủ cung cấp các dịch vụ quan trọng như web,
thư điện tử, cơ sở dữ liệu, và in ấn.
2. Nhận diện và tìm hiểu tính năng kĩ thuật của các thiết bị kết nối
Hoạt động 2 trang 119 Tin học 12: Cần tính đến yếu tố nào của thiết bị
khi thiết kế mạng máy tính?
Giả sử ta phải thiết kế một mạng máy tính cho một gia đình và một
mạng máy tính cho một trường đại học với hàng chục nghìn người sử
dụng. Liệu có nên dùng thiết bị mạng giống nhau cho cả hai trường hợp
này không? Nếu không thì những yếu tố nào cần được tính đến? Lời giải:
Khi thiết kế mạng máy tính, chúng ta cần xem xét các yếu tố sau đây: - Quy mô mạng:
+ Mạng gia đình và mạng trường đại học có quy mô khác nhau.
+ Cần xác định số lượng người dùng, thiết bị, và phạm vi địa lý.
- Công suất và hiệu suất:
+ Mạng trường đại học cần router có công suất lớn để đáp ứng nhu cầu
của hàng nghìn người dùng.
+ Router gia đình có thể đơn giản hơn với công suất thấp hơn.
- Số lượng cổng kết nối:
+ Router gia đình thường chỉ cần một cổng WAN (kết nối Internet) và
một số cổng LAN (kết nối thiết bị trong nhà).
+ Router trường đại học cần nhiều cổng WAN và LAN để đáp ứng nhiều yêu cầu kết nối.
- Tính năng bảo mật và quản lý:
+ Router trường đại học cần tính năng bảo mật cao hơn để bảo vệ dữ
liệu của hàng nghìn người dùng.
+ Router gia đình có thể đơn giản hơn với tính năng bảo mật cơ bản. - Phạm vi địa lý:
+ Mạng trường đại học cần xem xét phạm vi địa lý rộng hơn.
+ Cần sử dụng cáp và thiết bị phù hợp để truyền xa hơn.
-> không nên dùng thiết bị mạng giống nhau cho cả hai trường hợp.
Thiết kế mạng cần xem xét quy mô, công suất, tính năng, và phạm vi địa
lý để đáp ứng nhu cầu cụ thể của từng môi trường.
Câu hỏi 1 trang 122 Tin học 12: Cho biết các tính năng chủ yếu của hub và switch. Lời giải:
Hub và Switch là hai thiết bị quan trọng trong mạng máy tính. Dưới đây
là các tính năng chính của chúng: - Hub:
+ Là bộ chia tín hiệu đơn giản.
+ Lan toả tín hiệu từ một cổng ra tất cả các cổng khác.
+ Tất cả máy tính nối vào cùng một hub thuộc về cùng một miền xung đột.
+ Không thông minh, không phân biệt địa chỉ MAC.
+ Thường dùng trong các mạng nhỏ hoặc kiểm tra tín hiệu. - Switch:
+ Thiết lập kết nối tạm thời giữa cổng của hai máy tính trong thời gian truyền.
+ Chia nhỏ miền xung đột, giảm xung đột tín hiệu.
+ Có bộ nhớ và thông minh hơn hub.
+ Phân biệt địa chỉ MAC, tạo bảng chuyển mạch.
+ Thường dùng trong các mạng lớn hoặc mạng doanh nghiệp.
Tốc độ truyền dữ liệu của hub và switch có thể là 100 Megabit/s, 1
Gigabit/s hoặc 10 Gigabit/s, tùy thuộc vào cấu hình của thiết bị.
Câu hỏi 2 trang 122 Tin học 12: Cho biết một số tính năng của router. Lời giải: Tính năng: - Định tuyến. - Kết nối mạng. - Chia mạng - VPN. - QoS. - Quản lý mạng.
Câu hỏi 3 trang 122 Tin học 12: Nêu vai trò của repeater. Lời giải:
Vai trò chính của repeater là gia tăng phạm vi truyền dẫn tín hiệu trong
mạng. Repeater nhận tín hiệu từ một đầu, làm mới và gia tăng tín hiệu
đó, sau đó phát lại tín hiệu đã được cải thiện để mở rộng phạm vi truyền dẫn.
Luyện tập 1 trang 122 Tin học 12: Nêu những đặc điểm giúp phân biệt hub, switch và router. Lời giải: Đặc điểm Hub Switch Router
Chức năng Bộ chia tín Xử lý dữ liệu và chia Kết nối mạng Lan chính
hiệu đơn giản nhỏ miền xung đột và định tuyến dữ liệu Xử lí địa chỉ Không Có Có đích Xử lí xung Không Giảm xung đột và Không đột tín hiệu chia nhỏ miền xung đột Số cổng Thường
ít Đa dạng (8 cổng trở Đa dạng (tùy thuộc (4-8) cổng lên) vào model) Tốc
độ Thấp (10/100 Cao (100 Mbps, 1 Cao (Từ 15 đến truyền dữ Mbps) Gbps, 10 Gbps) trên 50Mbps) liệu Kết nối Không Không Có (một hoặc nhiều mạng WAN cổng WAN) Xử lí giao Không Không Có (TCP/IP, DHCP, thức mạng NAT, DNS,…) Bảo mật Không Không Có cao Sử dụng Rất ít sử Phổ biến trong Phổ biến trong trong mạng dụng hiện mạng LAN mạng LAN và WAN nay
Luyện tập 2 trang 122 Tin học 12: Có thể dùng router thay cho switch
được không? Có thể dùng switch thay cho hub hay router được không? Vì sao? Lời giải:
Có thể dùng router thay cho switch trong một số trường hợp.
- Router có khả năng xử lý giao thức mạng và định tuyến dữ liệu giữa các mạng LAN khác nhau..
- Tuy nhiên, trong một mạng LAN đơn giản, switch thường là lựa chọn phù hợp hơn.
Có thể dùng switch thay cho hub hay router trong một mạng LAN đơn giản.
- Switch có khả năng giảm xung đột tín hiệu và chia nhỏ miền xung đột,
cung cấp hiệu suất truyền dữ liệu cao hơn so với hub.
- Nếu mạng chỉ cần chia nhỏ miền xung đột và kết nối các thiết bị trong
mạng LAN, switch là lựa chọn phù hợp hơn hub hay router.
- Switch giúp cải thiện hiệu suất truyền dữ liệu và giảm xung đột tín hiệu trong mạng LAN.
Vận dụng 1 trang 122 Tin học 12: Em hãy tìm hiểu các thiết bị kết nối
mạng được dùng ở trường em và tính năng của các thiết bị đó. Lời giải:
Trường sử dụng router để kết nối các mạng LAN với nhau và cung cấp
kết nối mạng đến Internet. Router giúp định tuyến dữ liệu giữa các mạng
LAN khác nhau, cho phép các thiết bị trong mạng trường em có thể giao
tiếp và truy cập vào các tài nguyên mạng khác.
Vận dụng 2 trang 122 Tin học 12: Có một thiết bị kết nối mạng gọi là
bridge (cầu). Hãy tìm hiểu qua Internet để biết các chức năng của bridge. Lời giải:
Dưới đây là thông tin về Bridge trên Internet:
- Bridge mạng là một thiết bị mạng có khả năng kết nối các thành phần
mạng lại với nhau và hoạt động ở lớp liên kết dữ liệu trong mô hình OSI.
- Các chức năng quan trọng của Bridge bao gồm:
+ Kiểm tra và lọc lưu lượng: Bridge kiểm tra lưu lượng dữ liệu đến và
xác định xem liệu nó có phải được chuyển tiếp hay không. Nó sử dụng
địa chỉ MAC trong các khung dữ liệu để quyết định điều này. Bridge chỉ
chuyển tiếp dữ liệu đến đích khi địa chỉ MAC được ghi vào khung dữ liệu.
+ Phân chia mạng thành phân đoạn nhỏ: Bridge giúp chia mạng LAN
thành các phân đoạn nhỏ hơn, được gọi là các mạng con. Mỗi phân
đoạn có các địa chỉ MAC của các thiết bị trong phân đoạn đó. Khi một
thiết bị muốn gửi dữ liệu đến một thiết bị khác trong cùng mạng LAN,
bridge xác định xem thiết bị đó có thuộc phân đoạn nào và chuyển tiếp
dữ liệu tới phân đoạn đó.
+ Kết nối các mạng Ethernet: Bridge được sử dụng để kết nối các mạng
Ethernet khác nhau với nhau, tạo thành một mạng lớn hơn. Nó sao chép
gói tin dữ liệu và chuyển tiếp đến thiết bị đích, bất kể hai thiết bị đó sử
dụng các mạng Ethernet khác nhau. - Có 3 loại Bridge chính:
+ Transparent Bridge (Bridge trong suốt): Dành cho mạng Ethernet,
bridge này kiểm soát và chuyển tiếp dữ liệu dựa trên địa chỉ MAC. Nó
hoạt động xuyên suốt với hệ thống mạng, không yêu cầu cấu hình đặc
biệt và không can thiệp vào dữ liệu.
+ Translational Bridge (Bridge dịch ngữ): Bridge này cho phép kết nối
các mạng khác nhau và thực hiện việc thay đổi định dạng dữ liệu giữa
các mạng. Nó có khả năng thêm hoặc xóa thông tin trong các khung dữ
liệu của mạng LAN và kết nối hai mạng khác nhau.
+ Source-route Bridge (Bridge định tuyến nguồn): Được sử dụng trong
mạng Token Ring, bridge này xác định đường đi chính xác của gói dữ liệu trong mạng.