Giải SGK Toán lớp 2 bài 12: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số | Chân trời sáng tạo
Bài 12: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số sách Chân trời sáng tạo là lời giải các bài tập trong SGK với hướng dẫn chi tiết giúp cho các em học sinh lớp 2 tham khảo và có kế hoạch, phương pháp học tập hiệu quả.
Chủ đề: Chương 2: Phép cộng, phép trừ qua 10 trong phạm vi 20 (CTST)
Môn: Toán 2
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Bài 1 trang 44 Toán lớp 2 Đề bài: Số? a) 7 + 4 = 7 + .?. + 1 b) 6 + 5 = 6 + .?. + 1 7 + 7 = 7 + .?. + 4 6 + 6 = 6 + .?. + 2 Hướng dẫn:
Các em tách và điền các số thích hợp vào dấu “?”. Lời giải: a) 7 + 4 = 7 + 3 + 1 b) 6 + 5 = 6 + 4 + 1 7 + 7 = 7 + 3 + 4 6 + 6 = 6 + 4 + 2
Bài 2 trang 44 Toán lớp 2
Đề bài: Tính nhẩm. 7 + 4 7 + 5 6 + 6 7 + 6 6 + 5 7 + 7 Hướng dẫn:
Các em tách và gộp các số có tổng bằng 10 trước rồi lấy 10 cộng với số còn lại. Lời giải:
7 + 4 = 7 + 3 + 1 = 10 + 1 = 11
7 + 6 = 7 + 3 + 3 = 10 + 3 = 13
7 + 5 = 7 + 3 + 2 = 10 + 2 = 12
6 + 5 = 6 + 4 + 1 = 10 + 1 = 11
6 + 6 = 6 + 4 + 2 = 10 + 2 = 12
7 + 7 = 7 + 3 + 4 = 10 + 4 = 14
Bài 3 trang 44 Toán lớp 2
Đề bài: Tính để tìm mèo con cho mèo mẹ. Hướng dẫn:
Các em học sinh tính phép tính ở mỗi mèo mẹ và nối kết quả thích hợp ở từng mèo con. Lời giải:
9 + 6 = 9 + 1 + 5 = 10 + 5 = 15
6 + 5 = 6 + 4 + 1 = 10 + 1 = 11
8 + 6 = 8 + 2 + 4 = 10 + 4 = 14
6 + 6 = 6 + 4 + 2 = 10 + 2 = 12
7 + 6 = 7 + 3 + 3 = 10 + 3 = 13
8 + 8 = 8 + 2 + 6 = 10 + 6 = 16 Vậy
Bài 4 trang 45 Toán lớp 2
Đề bài: Viết phép tính (theo mẫu). Mẫu: a) b) Hướng dẫn:
Các em học sinh quan sát mẫu và viết các phép tính cộng thỏa mãn. Lời giải: a) b)
Bài 5 trang 45 Toán lớp 2 Đề bài: Tính nhẩm: 4 + 9 3 + 8 8 + 9 7 + 8 5 + 7 6 + 7 Hướng dẫn:
Các em tách và gộp các số có tổng bằng 10 trước rồi lấy 10 cộng với số còn lại. Lời giải:
4 + 9 = 3 + 1 + 9 = 3 + 10 = 13
7 + 8 = 7 + 3 + 5 = 10 + 5 = 15
3 + 8 = 1 + 2 + 8 = 1 + 10 = 11
5 + 7 = 5 + 5 + 2 = 10 + 2 = 12
8 + 9 = 7 + 1 + 9 = 7 + 10 = 17
6 + 7 = 6 + 4 + 3 = 10 + 3 = 13
Bài 6 trang 45 Toán lớp 2 Đề bài: >, =, <? 5 + 7 .?. 7 + 5 5 + 8 .?. 8 + 3 9 + 2 .?. 3 + 9 6 + 8 .?. 8 + 6 Hướng dẫn:
Các em thực hiện các phép tính sau đó so sánh các số có hai chữ số rồi điền
dấu thích hợp vào dấu “?”. Lời giải: Có
5 + 7 = 5 + 5 + 2 = 10 + 2 = 12
7 + 5 = 7 + 3 + 2 = 10 + 2 = 12
5 + 8 = 5 + 5 + 3 = 10 + 3 = 13
8 + 3 = 8 + 2 + 1 = 10 + 1 = 11
9 + 2 = 9 + 1 + 1 = 10 + 1 = 11
3 + 9 = 3 + 7 + 2 = 10 + 2 = 12
6 + 8 = 6 + 4 + 4 = 10 + 4 = 14
8 + 6 = 8 + 2 + 4 = 10 + 4 = 14 Vậy 5 + 7 = 7 + 5 5 + 8 > 8 + 3 9 + 2 < 3 + 9 6 + 8 = 8 + 6
Bài 7 trang 45 Toán lớp 2
Đề bài: Hai đĩa nào có tổng số quả chuối là 12? Hướng dẫn:
Các em đếm số quả chuối có ở trên mỗi đĩa và tính tổng hai chiếc đĩa sao cho tổng ấy bằng 12. Lời giải:
Đĩa A có 8 quả chuối.
Đĩa B có 6 quả chuối.
Đĩa C có 7 quả chuối.
Đĩa D có 5 quả chuối.
Đĩa E có 6 quả chuối.
Đĩa G có 4 quả chuối.
Vì 12 = 8 + 4 = 7 + 5 = 6 + 6 nên các cặp đĩa có tổng số quả chuối bằng 12 là:
Đĩa A và đĩa G – Đĩa B và đĩa E – Đĩa C và đĩa D.