Giải SGK Toán lớp 2 bài 13: Bảng cộng| Chân trời sáng tạo

Bài 13: Bảng cộng sách Chân trời sáng tạo là lời giải các bài tập trong SGK với hướng dẫn chi tiết giúp cho các em học sinh lớp 2 có thể tự luyện tập và so sánh kết quả tương ứng để nắm chắc kiến thức.

Bài 1 trang 47 Toán lớp 2
Đề bài: Tính nhẩm.
8 + 3
4 + 7
9 + 5
6 + 7
4 + 9
5 + 8
Hướng dẫn:
Các em học sinh áp dụng bảng cộng nhớ các số trong phạm vi 20 dưới đây
để thực hiện phép tính nhẩm.
Lời giải:
8 + 3 = 11
4 + 7 = 12
9 + 5 = 14
6 + 7 = 13
4 + 9 = 13
5 + 8 = 13
Bài 2 trang 47 Toán lớp 2
Đề bài:
a) tất cảo bao nhiêu con chim non?
b) Tính:
3 + 7 + 6
6 + 5 + 4
7 + 4 + 5
2 + 6 + 9
Hướng dẫn:
a) Các em học sinh đếm số chú chim mỗi tổ điền vào ô trống sau đó
thực hiện phép cộng.
b) Các em thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái qua phải.
Lời giải:
a)
b)
3 + 7 + 6 = 10 + 6 = 16
6 + 5 + 4 = 11 + 4 = 15
7 + 4 + 5 = 11 + 5 = 16
2 + 6 + 9 = 8 + 9 = 17
Bài 3 trang 47 Toán lớp 2
Đề bài: Mỗi con vật che số nào?
Hướng dẫn:
Quan sát mẫu, các em học sinh nhận thấy rằng tổng của hai số hạng bên trong
vòng tròn sẽ bằng số nằm trên vòng tròn.
Thật vậy, số 10 tổng của hai số hạng 2 8.
Số 17 tổng của hai số hạng 8 9.
11 tổng của hai số hạng 2 9.
Lời giải:
+ 5 + 7 = 12 nên chú bướm che số 12.
+ 5 + 9 = 14 nên ốc sên che số 14.
+ 7 + 9 = 16 nên con giun che số 16.
+ 6 + 5 = 11 nên chú ong che số 11.
+ 6 + 8 = 14 nên con nhím che số 14.
+ 5 + 8 = 13 nên con che số 13.
Bài 4 trang 47 Toán lớp 2
Đề bài: Số?
7 + .?. = 11
.?. + 3 = 12
6 + .?. = 13
.?. + 8 = 16
Hướng dẫn:
Để tìm được số thích hợp vào chỗ chấm, các em sẽ đếm tiếp các số cho đến
khi nhận được kết quả.
Lời giải:
7 + 4 = 11
8 + 3 = 12
6 + 7 = 13
8 + 8 = 16
Bài 5 trang 48 Toán lớp 2
Đề bài: >, =, <?
7 + 9 .?. 17
3 + 8 .?. 10
5 + 7 .?. 12
Hướng dẫn:
Các em học sinh tính kết quả của các phép cộng so sánh; sau đó điền số
thích hợp vào ô trống.
Lời giải:
7 + 9 = 16
3 + 8 = 11
5 + 7 = 12
Vậy
7 + 9 < 17
3 + 8 > 10
5 + 7 = 12
Bài 6 trang 48 Toán lớp 2
Đề bài: Thay bọ rùa bằng số thích hợp trong mỗi hình tròn.
Hướng dẫn:
Các em học sinh tính kết quả của các phép cộng nối với các số thích hợp.
Lời giải:
7 + 2 = 9
7 + 1 = 8 nên 8 < 7 + 2
7 + 2 = 9 nên 9 = 7 + 2
7 + 3 = 10 nên 10 > 7 + 2
8 + 3 = 11
9 + 1 = 10 nên 10 < 8 + 3
9 + 2 = 11 nên 11 = 8 + 3
9 + 3 = 12 nên 12 > 8 + 3
Vậy
Bài 7 trang 48 Toán lớp 2
Đề bài: Đổi chỗ hai tấm bìa để các tổng được sắp xếp theo thứ tự từ đến
lớn.
Hướng dẫn:
Các em học sinh tính kết quả các phép cộng các tấm bìa sau đó so sánh
đổi chỗ hai tấm bìa để được các tổng sắp xếp theo thứ tự từ đến lớn.
Lời giải:
9 + 7 = 16
9 + 6 = 15
9 + 5 = 14
9 + 8 = 17
Vậy các em học sinh sẽ đổi chỗ với khỉ.
Bài 8 trang 48 Toán lớp 2
Đề bài: Thuyền nào đậu sai bến?
Hướng dẫn:
Các em học sinh tính kết quả các phép cộng mỗi chiếc thuyền tìm phép
cộng kết quả không bằng số bến.
Lời giải:
a) 8 + 5 = 13
6 + 7 = 13
8 + 6 = 14
4 + 9 = 13
b) 6 + 8 = 14
7 + 7 = 14
5 + 9 = 14
5 + 8 = 13
a) Thuyền C đậu sai bến.
b) Thuyền I đậu sai bến.
Bài 9 trang 49 Toán lớp 2
Đề bài: Sên Hồng Sên Xanh từ nhà mình đến nhà bạn Bọ Rùa.
a) Dùng thước thẳng đo để biết quãng đường mỗi bạn sên phải bò.
b) So sánh độ dài quãng đường mỗi bạn sên phải với 1 dm.
Hướng dẫn:
a) Để đo độ dài đoạn thẳng bằng thước chia vạch xăng-ti-mét thì em làm
như sau:
+ Đặt cạnh của thước trùng với đoạn thẳng cần đo.
+ Điều chỉnh để một điểm đầu của đoạn thẳng trùng với mốc 0 cm, điểm còn
lại trùng vào vạch nào của thước thì đó chính độ dài của đoạn thẳng cần đo.
Khi thực hiện phép tính kèm theo các đơn vị đo giống nhau, các em thực
hiện các phép tính như tính các số ghi đơn vị đo đằng sau kết quả.
b) 1 dm = 10 cm 10 cm = 1 dm
Lời giải:
a)
2cm + 3cm + 7cm = 12cm. Quãng đường bạn Sên Hồng từ nhà mình đến
nhà bạn Bọ Rùa 12cm.
2cm + 7cm = 9cm. Quãng đường bạn Sên Xanh từ nhà mình đến nhà
bạn Bọ Rùa 9cm.
b) 1dm = 10cm 12 cm > 10 cm, 9cm < 10cm nên
Quãng đường bạn Sên Hồng phải dài hơn 1dm.
Quãng đường bạn Sên Xanh phải ngắn hơn 1dm.
Bài 10 trang 49 Toán lớp 2
Đề bài:
4 bạn kiến chơi ngoài sân 7 bạn
kiến chơi trong nhà. Hỏi tất cả bao
nhiêu bạn kiến?
Trả lời: tất cả .?. bạn kiến.
Hướng dẫn:
Để tính được số bạn kiến, các em học sinh thực hiện phép cộng với hai số
hạng lần lượt số bạn kiến chơi ngoài sân số bạn kiến chơi trong nhà.
Lời giải:
Phép tính:
Trả lời: tất cả 11 bạn kiến.
| 1/9

Preview text:

Bài 1 trang 47 Toán lớp 2 Đề bài: Tính nhẩm. 8 + 3 9 + 5 4 + 9 4 + 7 6 + 7 5 + 8 Hướng dẫn:
Các em học sinh áp dụng bảng cộng có nhớ các số trong phạm vi 20 dưới đây
để thực hiện phép tính nhẩm.
Lời giải: 8 + 3 = 11 9 + 5 = 14 4 + 9 = 13 4 + 7 = 12 6 + 7 = 13 5 + 8 = 13
Bài 2 trang 47 Toán lớp 2 Đề bài:
a) Có tất cảo bao nhiêu con chim non?
b) Tính: 3 + 7 + 6 6 + 5 + 4 7 + 4 + 5 2 + 6 + 9 Hướng dẫn:
a) Các em học sinh đếm số chú chim có ở mỗi tổ và điền vào ô trống sau đó
thực hiện phép cộng.

b) Các em thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái qua phải. Lời giải: a) b) 3 + 7 + 6 = 10 + 6 = 16 6 + 5 + 4 = 11 + 4 = 15 7 + 4 + 5 = 11 + 5 = 16 2 + 6 + 9 = 8 + 9 = 17
Bài 3 trang 47 Toán lớp 2
Đề bài: Mỗi con vật che số nào?
Hướng dẫn:
Quan sát mẫu, các em học sinh nhận thấy rằng tổng của hai số hạng bên trong
vòng tròn sẽ bằng số nằm trên vòng tròn.

Thật vậy, số 10 là tổng của hai số hạng 2 và 8.
Số 17 là tổng của hai số hạng 8 và 9.
Só 11 là tổng của hai số hạng 2 và 9. Lời giải:
+ Vì 5 + 7 = 12 nên chú bướm che số 12.
+ Vì 5 + 9 = 14 nên ốc sên che số 14.
+ Vì 7 + 9 = 16 nên con giun che số 16.

+ Vì 6 + 5 = 11 nên chú ong che số 11.
+ Vì 6 + 8 = 14 nên con nhím che số 14.
+ Vì 5 + 8 = 13 nên con cú che số 13.

Bài 4 trang 47 Toán lớp 2 Đề bài: Số? 7 + .?. = 11 .?. + 3 = 12 6 + .?. = 13 .?. + 8 = 16 Hướng dẫn:
Để tìm được số thích hợp vào chỗ chấm, các em sẽ đếm tiếp các số cho đến
khi nhận được kết quả.
Lời giải: 7 + 4 = 11 8 + 3 = 12 6 + 7 = 13 8 + 8 = 16
Bài 5 trang 48 Toán lớp 2 Đề bài: >, =, <? 7 + 9 .?. 17 3 + 8 .?. 10 5 + 7 .?. 12 Hướng dẫn:
Các em học sinh tính kết quả của các phép cộng và so sánh; sau đó điền số
thích hợp vào ô trống.
Lời giải: 7 + 9 = 16 3 + 8 = 11 5 + 7 = 12 Vậy 7 + 9 < 17 3 + 8 > 10 5 + 7 = 12
Bài 6 trang 48 Toán lớp 2
Đề bài: Thay bọ rùa bằng số thích hợp trong mỗi hình tròn.
Hướng dẫn:
Các em học sinh tính kết quả của các phép cộng và nối với các số thích hợp. Lời giải: Có 7 + 2 = 9
7 + 1 = 8 nên 8 < 7 + 2
7 + 2 = 9 nên 9 = 7 + 2
7 + 3 = 10 nên 10 > 7 + 2 Có 8 + 3 = 11
9 + 1 = 10 nên 10 < 8 + 3 9 + 2 = 11 nên 11 = 8 + 3
9 + 3 = 12 nên 12 > 8 + 3 Vậy
Bài 7 trang 48 Toán lớp 2
Đề bài: Đổi chỗ hai tấm bìa để các tổng được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Hướng dẫn:
Các em học sinh tính kết quả các phép cộng ở các tấm bìa sau đó so sánh và
đổi chỗ hai tấm bìa để được các tổng sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải: 9 + 7 = 16 9 + 6 = 15 9 + 5 = 14 9 + 8 = 17
Vậy các em học sinh sẽ đổi chỗ hà mã với khỉ.
Bài 8 trang 48 Toán lớp 2
Đề bài: Thuyền nào đậu sai bến?
Hướng dẫn:
Các em học sinh tính kết quả các phép cộng ở mỗi chiếc thuyền và tìm phép
cộng có kết quả không bằng số bến.
Lời giải: a) 8 + 5 = 13 6 + 7 = 13 8 + 6 = 14 4 + 9 = 13 b) 6 + 8 = 14 7 + 7 = 14 5 + 9 = 14 5 + 8 = 13
a) Thuyền C đậu sai bến.
b) Thuyền I đậu sai bến.

Bài 9 trang 49 Toán lớp 2
Đề bài: Sên Hồng và Sên Xanh bò từ nhà mình đến nhà bạn Bọ Rùa.
a) Dùng thước thẳng đo để biết quãng đường mỗi bạn sên phải bò.
b) So sánh độ dài quãng đường mỗi bạn sên phải bò với 1 dm.
Hướng dẫn:
a) Để đo độ dài đoạn thẳng bằng thước có chia vạch xăng-ti-mét thì em làm như sau:
+ Đặt cạnh của thước trùng với đoạn thẳng cần đo.
+ Điều chỉnh để một điểm đầu của đoạn thẳng trùng với mốc 0 cm, điểm còn
lại trùng vào vạch nào của thước thì đó chính là độ dài của đoạn thẳng cần đo.

Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, các em thực
hiện các phép tính như tính các số và ghi đơn vị đo đằng sau kết quả.

b) Có 1 dm = 10 cm và 10 cm = 1 dm Lời giải: a)
Có 2cm + 3cm + 7cm = 12cm. Quãng đường bạn Sên Hồng bò từ nhà mình đến nhà bạn Bọ Rùa là 12cm.
Có 2cm + 7cm = 9cm. Quãng đường bạn Sên Xanh bò từ nhà mình đến nhà bạn Bọ Rùa là 9cm.
b) Vì 1dm = 10cm và 12 cm > 10 cm, 9cm < 10cm nên
Quãng đường bạn Sên Hồng phải bò dài hơn 1dm.
Quãng đường bạn Sên Xanh phải bò ngắn hơn 1dm.

Bài 10 trang 49 Toán lớp 2 Đề bài:
Có 4 bạn kiến chơi ngoài sân và 7 bạn
kiến chơi trong nhà. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn kiến?

Trả lời: Có tất cả .?. bạn kiến. Hướng dẫn:
Để tính được số bạn kiến, các em học sinh thực hiện phép cộng với hai số
hạng lần lượt là số bạn kiến chơi ngoài sân và số bạn kiến chơi trong nhà.
Lời giải: Phép tính:
Trả lời: Có tất cả 11 bạn kiến.