Giải SGK Toán lớp 2 Bài 4: Số bị trừ - Số trừ - Hiệu | Chân trời sáng tạo

Bài 4: Số bị trừ - Số trừ - Hiệu sách Chân trời sáng tạo là lời giải các bài tập trong SGK với hướng dẫn chi tiết giúp cho các em học sinh lớp 2 tham khảo và có kế hoạch, phương pháp học tập hiệu quả cho môn Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo.

Thông tin:
6 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải SGK Toán lớp 2 Bài 4: Số bị trừ - Số trừ - Hiệu | Chân trời sáng tạo

Bài 4: Số bị trừ - Số trừ - Hiệu sách Chân trời sáng tạo là lời giải các bài tập trong SGK với hướng dẫn chi tiết giúp cho các em học sinh lớp 2 tham khảo và có kế hoạch, phương pháp học tập hiệu quả cho môn Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo.

68 34 lượt tải Tải xuống
Thực hành Toán lớp 2 trang 17 Chân trời sáng tạo
Bài 1 Toán lớp 2 trang 17 tập 1
Đề bài: Gọi tên các thành phần của phép tính.
Hướng dẫn:
dụ về phép trừ như 45 25 = 20. Số bị trừ số đầu tiên, số trừ số sau
dấu trừ. Kết quả hiệu.
Như dụ trên 45 số bị trừ, 25 số trừ, 20 hiệu.
Lời giải:
10 4 = 6
10 số bị trừ, 4 số trừ, 6 hiệu.
95 10 = 85
95 số bị trừ, 10 số trừ, 85 hiệu.
49 số bị trừ, 7 số trừ, 42 hiệu.
Bài 2 Toán lớp 2 trang 17 tập 1
Đề bài: Tính hiệu của hai số.
a) 9 5.
b) 50 20.
c) 62 0.
Hướng dẫn:
dụ về phép trừ như 45 25 = 20. Số bị trừ số đầu tiên, số trừ số sau
dấu trừ. Kết quả hiệu.
Như dụ trên 45 số bị trừ, 25 số trừ, 20 hiệu.
Lời giải:
a) 9 5.
9 5 = 4
b) 50 20
50 20 = 30
c) 62 0
62 0 = 62
Toán lớp 2 trang 18 Chân trời sáng tạo
Bài 1 Toán lớp 2 trang 18 tập 1
Đề bài: Đặt tính rồi tính hiệu.
a) Số bị trừ 63, số trừ 20.
b) Số bị trừ 35, số trừ 15.
c) Số bị trừ 78, số trừ 52.
d) Số bị trừ 97, số trừ 6.
Hướng dẫn:
dụ về phép trừ như 45 25 = 20. Số bị trừ số đầu tiên, số trừ số sau
dấu trừ. Kết quả hiệu.
Như dụ trên 45 số bị trừ, 25 số trừ, 20 hiệu.
Cách đặt tính: các em học sinh đặt tính sao cho số chục số đơn vị thẳng
cột với nhau; viết dấu “-“; kẻ gạch ngang, rồi tính từ phải sang trái.
Lời giải:
a) Số bị trừ 63, số trừ 20.
63 20 = 43
b) Số bị trừ 35, số trừ 15.
35 15 = 20
c) Số bị trừ 78, số trừ 52.
78 52 = 26
d) Số bị trừ 97, số trừ 6.
97 6 = 91
Bài 2 Toán lớp 2 trang 18 tập 1
Đề bài: Tính nhẩm.
2 + 8
10 8
10 2
30 + 50
80 50
80 30
86 + 0
89 9
89 0
Hướng dẫn:
Thực hiện phép cộng hoặc trừ hai số tròn chục bằng cách cộng hoặc trừ các
số của hàng chục rồi viết số 0 hàng đơn vị.
Khi cộng hoặc trừ một số với số 0, kết quả của phép tính chính số đó.
Lời giải:
2 + 8 = 10
10 8 = 2
10 2 = 8
30 + 50 = 80
80 50 = 30
80 30 = 50
86 + 0 = 86
89 9 = 80
89 0 = 89
Bài 3 Toán lớp 2 trang 18 tập 1
Đề bài: Số?
a)
b)
Hướng dẫn:
dụ: Cho kim tự tháp dưới đây:
Số 17 tổng của hai số hạng bên dưới 7 10. Ngược lại các em sẽ 17
7 = 10
Số 7 tổng của hai số hạng bên dưới 3 4. Ngược lại các em sẽ 7 3 =
4
Số 10 tổng của hai số hạng bên dưới 4 6. Ngược lại các em sẽ 10
4 = 6
Lời giải:
a)
b)
Bài 4 Toán lớp 2 trang 18 tập 1
Đề bài: Số?
Hướng dẫn:
Các em quan sát mẫu, nhận thấy rằng:
Số 70 tổng của hai số hạng bên dưới 30 40. Ngược lại các em sẽ 70
30 = 40
Hoặc 70 40 = 30
Dựa vào mẫu các em điền số thích hợp vào từng ô trống.
Lời giải:
50 20 = 30
60 40 = 20
90 90 = 0
Điền số thích hợp vào ô trống, ta có:
Bài 5 Toán lớp 2 trang 18 tập 1
Đề bài: Tính để tìm cỏ cho bò.
Hướng dẫn:
dụ về phép trừ như 45 25 = 20. Số bị trừ số đầu tiên, số trừ số sau
dấu trừ. Kết quả hiệu.
Như dụ trên 45 số bị trừ, 25 số trừ, 20 hiệu.
Dựa vào kiến thức về phép trừ, các em tìm hiệu mỗi cỏ nối với chú
thích hợp.
Lời giải:
Hiệu của 25 20 là: 25 20 = 5
HIệu của 17 15 là: 17 15 = 2
Hiệu của 89 87 là: 89 87 = 2
Hiệu của 16 11 là: 16 11 = 5
Hiệu của 45 43 là: 45 43 = 2
Nối hình vẽ ta có:
| 1/6

Preview text:

Thực hành Toán lớp 2 trang 17 Chân trời sáng tạo
Bài 1 Toán lớp 2 trang 17 tập 1
Đề bài: Gọi tên các thành phần của phép tính. Hướng dẫn:
Ví dụ về phép trừ như 45 – 25 = 20. Số bị trừ là số đầu tiên, số trừ là số sau
dấu trừ. Kết quả là hiệu.

Như ví dụ trên 45 là số bị trừ, 25 là là số trừ, 20 là hiệu. Lời giải: 10 – 4 = 6
10 là số bị trừ, 4 là số trừ, 6 là hiệu.
95 – 10 = 85
95 là số bị trừ, 10 là số trừ, 85 là hiệu.

49 là số bị trừ, 7 là số trừ, 42 là hiệu.
Bài 2 Toán lớp 2 trang 17 tập 1
Đề bài: Tính hiệu của hai số. a) 9 và 5. b) 50 và 20. c) 62 và 0. Hướng dẫn:
Ví dụ về phép trừ như 45 – 25 = 20. Số bị trừ là số đầu tiên, số trừ là số sau
dấu trừ. Kết quả là hiệu.

Như ví dụ trên 45 là số bị trừ, 25 là là số trừ, 20 là hiệu. Lời giải: a) 9 và 5. 9 – 5 = 4 b) 50 và 20 50 – 20 = 30 c) 62 và 0 62 – 0 = 62
Toán lớp 2 trang 18 Chân trời sáng tạo
Bài 1 Toán lớp 2 trang 18 tập 1
Đề bài: Đặt tính rồi tính hiệu.
a) Số bị trừ là 63, số trừ là 20.
b) Số bị trừ là 35, số trừ là 15.
c) Số bị trừ là 78, số trừ là 52.
d) Số bị trừ là 97, số trừ là 6. Hướng dẫn:
Ví dụ về phép trừ như 45 – 25 = 20. Số bị trừ là số đầu tiên, số trừ là số sau
dấu trừ. Kết quả là hiệu.

Như ví dụ trên 45 là số bị trừ, 25 là là số trừ, 20 là hiệu.
Cách đặt tính: các em học sinh đặt tính sao cho số chục và số đơn vị thẳng
cột với nhau; viết dấu “-“; kẻ gạch ngang, rồi tính từ phải sang trái.
Lời giải:
a) Số bị trừ là 63, số trừ là 20.
b) Số bị trừ là 35, số trừ là 15. 63 – 20 = 43 35 – 15 = 20
c) Số bị trừ là 78, số trừ là 52.
d) Số bị trừ là 97, số trừ là 6. 78 – 52 = 26 97 – 6 = 91
Bài 2 Toán lớp 2 trang 18 tập 1
Đề bài: Tính nhẩm. 2 + 8 30 + 50 86 + 0 10 – 8 80 – 50 89 – 9 10 – 2 80 – 30 89 – 0 Hướng dẫn:
Thực hiện phép cộng hoặc trừ hai số tròn chục bằng cách cộng hoặc trừ các
số của hàng chục rồi viết số 0 ở hàng đơn vị.

Khi cộng hoặc trừ một số với số 0, kết quả của phép tính là chính số đó. Lời giải: 2 + 8 = 10 30 + 50 = 80 86 + 0 = 86 10 – 8 = 2 80 – 50 = 30 89 – 9 = 80 10 – 2 = 8 80 – 30 = 50 89 – 0 = 89
Bài 3 Toán lớp 2 trang 18 tập 1 Đề bài: Số? a) b) Hướng dẫn:
Ví dụ: Cho kim tự tháp dưới đây:
Số 17 là tổng của hai số hạng bên dưới là 7 và 10. Ngược lại các em sẽ có 17 – 7 = 10
Số 7 là tổng của hai số hạng bên dưới là 3 và 4. Ngược lại các em sẽ có 7 – 3 = 4
Số 10 là tổng của hai số hạng bên dưới là 4 và 6. Ngược lại các em sẽ có 10 – 4 = 6 Lời giải: a) b)
Bài 4 Toán lớp 2 trang 18 tập 1 Đề bài: Số? Hướng dẫn:
Các em quan sát mẫu, nhận thấy rằng:
Số 70 là tổng của hai số hạng bên dưới là 30 và 40. Ngược lại các em sẽ có 70 – 30 = 40 Hoặc 70 – 40 = 30
Dựa vào mẫu các em điền số thích hợp vào từng ô trống. Lời giải: 50 – 20 = 30 60 – 40 = 20 90 – 90 = 0
Điền số thích hợp vào ô trống, ta có:
Bài 5 Toán lớp 2 trang 18 tập 1
Đề bài: Tính để tìm bó cỏ cho bò. Hướng dẫn:
Ví dụ về phép trừ như 45 – 25 = 20. Số bị trừ là số đầu tiên, số trừ là số sau
dấu trừ. Kết quả là hiệu.

Như ví dụ trên 45 là số bị trừ, 25 là là số trừ, 20 là hiệu.
Dựa vào kiến thức về phép trừ, các em tìm hiệu ở mỗi bó cỏ và nối với chú bò thích hợp. Lời giải:
Hiệu của 25 và 20 là: 25 – 20 = 5
HIệu của 17 và 15 là: 17 – 15 = 2
Hiệu của 89 và 87 là: 89 – 87 = 2
Hiệu của 16 và 11 là: 16 – 11 = 5
Hiệu của 45 và 43 là: 45 – 43 = 2 Nối hình vẽ ta có: