Giải SGK Toán lớp 2 trang 125, 126 Ôn tập hình học và đo lường| Chân trời sáng tạo

Ôn tập hình học và đo lường sách Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trang 125, 126. Qua đây sẽ giúp các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm ôn tập hình học và đo lường lớp 2 Chân trời sáng tạo của mình, hỗ trợ các em học tốt môn Toán 2 hơn.

Thông tin:
15 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải SGK Toán lớp 2 trang 125, 126 Ôn tập hình học và đo lường| Chân trời sáng tạo

Ôn tập hình học và đo lường sách Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trang 125, 126. Qua đây sẽ giúp các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm ôn tập hình học và đo lường lớp 2 Chân trời sáng tạo của mình, hỗ trợ các em học tốt môn Toán 2 hơn.

100 50 lượt tải Tải xuống
Bài 1 (trang 119 SGK Toán 2 tập 1)
Tính nhẩm.
a)
8 + 3
5 + 8
7 + 6
9 + 4
12 5
16 8
11 3
13 7
b)
40 + 50
60 30
70 20
80 + 20
90 50
10 + 70
Hướng dẫn giải:
Tính nhẩm các phép tính theo các cách tính đã được học.
Đáp án:
a)
8 + 3 = 11
5 + 8 = 13
7 + 6 = 13
9 + 4 = 13
12 5 = 7
16 8 = 8
11 3 = 8
13 7 = 6
b)
40 + 50 = 90
60 30 = 30
70 20 = 50
80 + 20 = 100
90 50 = 40
10 + 70 = 80
Bài 2 (trang 119 SGK Toán 2 tập 1)
Đặt tính rồi tính.
80 + 18
54 + 27
30 + 70
30 13
32 15
100 50
Hướng dẫn giải:
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái
Đáp án:
Bài 3 (trang 119 SGK Toán 2 tập 1)
Mỗi con vật che số nào?
Hướng dẫn giải:
Dựa vào bảng cộng, bảng trừ để viết các phép tính thỏa mãn đề bài, từ đó tìm
được số mỗi con vật che.
Đáp án:
Ta có:
9 + 7 = 16, do đó chú bọ rùa màu đỏ che số 7.
14 6 = 8 , do đó chú bọ rùa màu xanh cây che số 14.
80 60 = 20, do đó chú bọ rùa màu tím che số 60.
40 + 10 = 50, do đó chú bọ rùa màu xanh da trời che số 40.
Thử thách (trang 119 SGK Toán 2 tập 1)
Chọn ba số rồi viết các phép tính (theo mẫu).
Mẫu:
23 + 27 = 50 50 27 = 23
27 + 23 = 50 50 23 = 27
Hướng dẫn giải:
Tính nhẩm tổng của hai số rồi viết các phép cộng, phép trừ tương tự mẫu đã
cho.
Đáp án
34 + 26 = 60 60 34 = 26
26 + 34 = 60 60 26 = 34
28 + 12 = 40 40 28 = 12
12 + 28 = 40 40 12 = 28
Bài 4 (trang 120 SGK Toán 2 tập 1)
Số?
Hướng dẫn giải:
Ta thấy tổng của hai số theo cột dọc bằng 50, do đó để tìm số còn thiếu
hàng dưới ta lấy 50 trừ đi số tương ứng hàng bên trên.
Đáp án:
Ta có:
50 30 = 20
50 25 = 25
50 12 = 38
50 6 = 44
50 36 = 14.
Vậy ta kết quả như sau:
Bài 5 (trang 120 SGK Toán 2 tập 1)
Số?
Cho biết ba số cạnh nhau theo hàng ngang hay cột dọc đều tổng 20.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng điều kiện đề bài “ba số theo hàng ngang hay cột dọc đều tổng
15” để tìm các số còn thiếu.
Đáp án:
Ta đánh số các cột như sau:
- Tìm số cần điền vào dấu ? cột (1):
Ta có: ? + 10 + 4 = 20, hay ? + 14 = 20, do đó ? = 6.
- Tìm số cần điền vào dấu ? hàng dưới cùng cột (3):
Ta có: 11 + 6 + ? = 20, hay 17 + ? = 20, do đó ? = 3.
- Tìm số cần điền vào dấu ? hàng trên cùng cột (4):
Ta có: 15 + 5 + ? = 20, hay 20 + ? = 20, do đó ? = 0.
- Tìm số cần điền vào dấu ? cột (5):
Ta có: 4 + ? + 10 = 20, hay 14 + ? = 20, do đó ? = 6.
Khi đó ta có:
- Tìm số cần điền vào dấu ? hàng trên cùng cột (2):
Ta có: 6 + 8 + ? = 20, hay 14 + ? = 20, do đó ? = 6.
- Tìm số cần điền vào dấu ? cột (3):
Ta có: 15 + ? + 3 = 20, hay 18 + ? = 20, do đó ? = 2.
- Tìm số cần điền vào dấu ? cột (4):
Ta có: 0 + ? + 4 = 20, hay 4 + ? = 20, do đó ? = 16.
Khi đó ta có:
- Tìm số cần điền vào dấu ? cột (2):
Ta có: 6 + ? + 11 = 20, hay 17 + ? = 20, do đó ? = 3.
Vậy ta kết quả như sau:
Bài 6 (trang 120 SGK Toán 2 tập 1)
Hướng dẫn giải:
- Đọc đề bài để xác định số con đom đóm bay ra ngoài số con đom đóm
còn lại trong bình, từ đó hoàn thành được tóm tắt.
- Để tìm số con đom đóm lúc đầu trong bình ta lấy số con đom đóm bay ra
ngoài cộng với số con đom đóm còn lại trong bình.
Đáp án:
Tóm tắt
Bay ra ngoài: 7 con
Trong bình: 5 con
Lúc đầu: ... con?
Lời giải
Lúc đầu trong bình số con đom đóm là:
7 + 5 = 12 ( con)
Đáp số: 12 con.
Bài 7 (trang 121 SGK Toán 2 tập 1)
Mỗi con vật cho dấu phép tính nào (+, ) ?
Hướng dẫn giải:
Dựa vào kết quả của các phép tính để điền dấu phép tính.
Đáp án:
a) 76 + 20 = 96 b) 0 + 51 = 51
76 20 = 56 83 83 = 0
42 - 0 = 42
c) 35 + 19 = 19 + 35
Vui học (trang 112 SGK Toán 2 tập 1)
Giúp bạn Kiến tìm đường về nhà.
Hướng dẫn giải:
Xác định các phép tính nhớ, từ đó tìm được đường về nhà cho bạn Kiến.
Đáp án:
Bài 8 (trang 122 SGK Toán 2 tập 1)
Viết phép tính tìm số con bọ rùa được hỏi mỗi hình vẽ sau.
Hướng dẫn giải:
a) Để tìm tổng số con bọ rùa ta làm phép tính cộng.
b, c) Để tìm số con bọ trong ô trống ta làm phép tính trừ, tức lấy tổng trừ đi
số con bọ rùa đã biết.
Đáp án:
Bài 9 (trang 123 SGK Toán 2 tập 1)
Số?
a) Bạn gái nhiều hơn bạn trai .?. hạt đậu.
b) Bạn trai ít hơn bạn gái .?. hạt đậu.
Hướng dẫn giải:
- Quan sát hình vẽ để tìm số hạt đậu mỗi bạn có.
- Thực hiện phép trừ 12 8, từ đó tìm được số hạt đậu bạn gái nhiều hơn
bạn trai số hạt đậu bạn trai ít hơn bạn gái.
Đáp án:
Quan sát ta thấy bạn gái 12 hạt đậu, bạn trai 8 hạt đậu.
Ta có: 12 8 = 4.
Vậy:
a) Bạn gái nhiều hơn bạn trai 4 hạt đậu.
b) Bạn trai ít hơn bạn gái 4 hạt đậu.
Bài 10 (trang 112 SGK Toán 2 tập 1)
Bạn trai 15 hạt đậu. Bạn gái ít hơn bạn trai 7 hạt đậu. Hỏi bạn gái bao
nhiêu hạt đậu?
Hướng dẫn giải:
- Đọc đề bài để xác định số hạt đậu bạn trai số hạt đậu bạn gái ít
hơn bạn trai, từ đó hoàn thành được tóm tắt.
- Để tìm số hạt đậu bạn gái ta lấy số hạt đậu bạn trai trừ đi số hạt đậu
bạn gái ít hơn bạn trai.
Đáp án:
Tóm tắt
Bạn trai: 15 hạt đậu
Bạn gái ít hơn bạn trai: 7 hạt đậu
Bạn gái: ... hạt đậu ?
Lời giải
Bạn gái số hạt đậu là:
15 7 = 8 ( hạt đậu)
Đáp số: 8 hạt đậu.
Bài 11 (trang 123 SGK Toán 2 tập 1)
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Bạn gái: 15 hạt đậu
Bạn trai nhiều hơn bạn gái: 5 hạt đậu
Bạn trai: ... hạt đậu ?
Hướng dẫn giải:
Để tìm số hạt đậu bạn trai ta lấy số hạt đậu bạn gái cộng với số hạt đậu
bạn trai nhiều hơn bạn gái.
Đáp án:
Bạn trai số hạt đậu là:
15 + 5 = 20 ( hạt)
Đáp số: 20 hạt đậu.
Bài 12 (trang 124 SGK Toán 2 tập 1)
Quan sát hình vẽ các con bọ rùa.
a) Số?
Theo màu sắc, số bọ rùa trên gồm .?. loại.
.?. con bọ rùa màu đỏ.
.?. con bọ rùa màu vàng.
.?. con bọ rùa màu xanh.
.?. con bọ rùa màu tím.
b) Đặt vào bảng (mỗi thể hiện một con).
Bọ rùa màu nhiều nhất? Bọ rùa màu ít nhất?
Bọ rùa màu đỏ nhiều hơn bọ rùa màu vàng bao nhiêu con?
Hướng dẫn giải:
- Quan sát hình vẽ, đếm số bọ rùa mỗi màu rồi điền vào chỗ chấm.
- So sánh để tìm bọ rùa nhiều nhất, bọ rùa ít nhất.
- Để tìm số con bọ rùa màu đỏ nhiều hơn bọ rùa màu vàng ta lấy số con bọ rùa
màu đỏ trừ đi số con bọ rùa màu vàng.
Đáp án:
Theo màu sắc, số bọ rùa trên gồm 4 loại.
18 con bọ rùa màu đỏ.
9 con bọ rùa màu vàng.
14 con bọ rùa màu xanh.
11 con bọ rùa màu tím.
b)
Ta có: 9 < 11 < 14 < 18.
Bọ rùa màu đỏ nhiều hơn màu vàng số con là:
18 9 = 9 (con)
Vậy:
Bọ rùa màu đỏ nhiều nhất, bọ rùa màu vàng ít nhất.
Bọ rùa màu đỏ nhiều hơn màu vàng 9 con.
| 1/15

Preview text:

Bài 1 (trang 119 SGK Toán 2 tập 1) Tính nhẩm. a) 8 + 3 7 + 6 12 – 5 11 – 3 5 + 8 9 + 4 16 – 8 13 – 7 b) 40 + 50 70 – 20 90 – 50 60 – 30 80 + 20 10 + 70 Hướng dẫn giải:
Tính nhẩm các phép tính theo các cách tính đã được học. Đáp án:
a) 8 + 3 = 11 7 + 6 = 13 12 – 5 = 7 11 – 3 = 8 5 + 8 = 13 9 + 4 = 13 16 – 8 = 8 13 – 7 = 6 b) 40 + 50 = 90 70 – 20 = 50 90 – 50 = 40 60 – 30 = 30 80 + 20 = 100 10 + 70 = 80
Bài 2 (trang 119 SGK Toán 2 tập 1) Đặt tính rồi tính. 80 + 18 54 + 27 30 + 70 30 – 13 32 – 15 100 – 50 Hướng dẫn giải:
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái Đáp án:

Bài 3 (trang 119 SGK Toán 2 tập 1)
Mỗi con vật che số nào? Hướng dẫn giải:
Dựa vào bảng cộng, bảng trừ để viết các phép tính thỏa mãn đề bài, từ đó tìm
được số mà mỗi con vật che. Đáp án: Ta có:
• 9 + 7 = 16, do đó chú bọ rùa màu đỏ che số 7.
• 14 – 6 = 8 , do đó chú bọ rùa màu xanh lá cây che số 14.
• 80 – 60 = 20, do đó chú bọ rùa màu tím che số 60.
• 40 + 10 = 50, do đó chú bọ rùa màu xanh da trời che số 40.

Thử thách (trang 119 SGK Toán 2 tập 1)
Chọn ba số rồi viết các phép tính (theo mẫu).
Mẫu: 23 + 27 = 50 50 – 27 = 23 27 + 23 = 50 50 – 23 = 27 Hướng dẫn giải:
Tính nhẩm tổng của hai số rồi viết các phép cộng, phép trừ tương tự mẫu đã cho. Đáp án 34 + 26 = 60
60 – 34 = 26 26 + 34 = 60 60 – 26 = 34 28 + 12 = 40 40 – 28 = 12 12 + 28 = 40 40 – 12 = 28
Bài 4 (trang 120 SGK Toán 2 tập 1) Số? Hướng dẫn giải:
Ta thấy tổng của hai số theo cột dọc bằng 50, do đó để tìm số còn thiếu ở
hàng dưới ta lấy 50 trừ đi số tương ứng ở hàng bên trên. Đáp án: Ta có: 50 – 30 = 20 50 – 25 = 25 50 – 12 = 38 50 – 6 = 44 50 – 36 = 14.
Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 5 (trang 120 SGK Toán 2 tập 1) Số?
Cho biết ba số cạnh nhau theo hàng ngang hay cột dọc đều có tổng là 20.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng điều kiện đề bài “ba số theo hàng ngang hay cột dọc đều có tổng là
15” để tìm các số còn thiếu. Đáp án:
Ta đánh số các cột như sau:

- Tìm số cần điền vào dấu ? ở cột (1):
Ta có: ? + 10 + 4 = 20, hay ? + 14 = 20, do đó ? = 6.
- Tìm số cần điền vào dấu ? hàng dưới cùng ở cột (3):
Ta có: 11 + 6 + ? = 20, hay 17 + ? = 20, do đó ? = 3.
- Tìm số cần điền vào dấu ? hàng trên cùng ở cột (4):
Ta có: 15 + 5 + ? = 20, hay 20 + ? = 20, do đó ? = 0.
- Tìm số cần điền vào dấu ? ở cột (5):
Ta có: 4 + ? + 10 = 20, hay 14 + ? = 20, do đó ? = 6. Khi đó ta có:

- Tìm số cần điền vào dấu ? hàng trên cùng ở cột (2):
Ta có: 6 + 8 + ? = 20, hay 14 + ? = 20, do đó ? = 6.
- Tìm số cần điền vào dấu ? ở cột (3):
Ta có: 15 + ? + 3 = 20, hay 18 + ? = 20, do đó ? = 2.
- Tìm số cần điền vào dấu ? ở cột (4):
Ta có: 0 + ? + 4 = 20, hay 4 + ? = 20, do đó ? = 16. Khi đó ta có:

- Tìm số cần điền vào dấu ? ở cột (2):
Ta có: 6 + ? + 11 = 20, hay 17 + ? = 20, do đó ? = 3.
Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 6 (trang 120 SGK Toán 2 tập 1) Hướng dẫn giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định số con đom đóm bay ra ngoài và số con đom đóm
còn lại trong bình, từ đó hoàn thành được tóm tắt.
- Để tìm số con đom đóm lúc đầu có trong bình ta lấy số con đom đóm bay ra
ngoài cộng với số con đom đóm còn lại trong bình. Đáp án: Tóm tắt Bay ra ngoài: 7 con Trong bình: 5 con Lúc đầu: ... con?
Lời giải
Lúc đầu trong bình có số con đom đóm là: 7 + 5 = 12 ( con) Đáp số: 12 con.
Bài 7 (trang 121 SGK Toán 2 tập 1)
Mỗi con vật cho dấu phép tính nào (+, – ) ?
Hướng dẫn giải:
Dựa vào kết quả của các phép tính để điền dấu phép tính. Đáp án: a) 76 + 20 = 96
b) 0 + 51 = 51 76 – 20 = 56 83 – 83 = 0 42 - 0 = 42 c) 35 + 19 = 19 + 35
Vui học (trang 112 SGK Toán 2 tập 1)
Giúp bạn Kiến tìm đường về nhà.
Hướng dẫn giải:
Xác định các phép tính có nhớ, từ đó tìm được đường về nhà cho bạn Kiến. Đáp án:

Bài 8 (trang 122 SGK Toán 2 tập 1)
Viết phép tính tìm số con bọ rùa được hỏi ở mỗi hình vẽ sau.
Hướng dẫn giải:
a) Để tìm tổng số con bọ rùa ta làm phép tính cộng.
b, c) Để tìm số con bọ trong ô trống ta làm phép tính trừ, tức là lấy tổng trừ đi
số con bọ rùa đã biết. Đáp án:

Bài 9 (trang 123 SGK Toán 2 tập 1) Số?
a) Bạn gái có nhiều hơn bạn trai .?. hạt đậu.
b) Bạn trai có ít hơn bạn gái .?. hạt đậu. Hướng dẫn giải:
- Quan sát hình vẽ để tìm số hạt đậu mỗi bạn có.
- Thực hiện phép trừ 12 – 8, từ đó tìm được số hạt đậu bạn gái có nhiều hơn
bạn trai và số hạt đậu bạn trai có ít hơn bạn gái. Đáp án:
Quan sát ta thấy bạn gái có 12 hạt đậu, bạn trai có 8 hạt đậu. Ta có: 12 – 8 = 4. Vậy:
a) Bạn gái có nhiều hơn bạn trai 4 hạt đậu.
b) Bạn trai có ít hơn bạn gái 4 hạt đậu.

Bài 10 (trang 112 SGK Toán 2 tập 1)
Bạn trai có 15 hạt đậu. Bạn gái có ít hơn bạn trai 7 hạt đậu. Hỏi bạn gái có bao nhiêu hạt đậu?
Hướng dẫn giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định số hạt đậu bạn trai có và số hạt đậu bạn gái có ít
hơn bạn trai, từ đó hoàn thành được tóm tắt.
- Để tìm số hạt đậu bạn gái có ta lấy số hạt đậu bạn trai có trừ đi số hạt đậu
bạn gái có ít hơn bạn trai. Đáp án: Tóm tắt
Bạn trai: 15 hạt đậu

Bạn gái có ít hơn bạn trai: 7 hạt đậu Bạn gái: ... hạt đậu ? Lời giải
Bạn gái có số hạt đậu là: 15 – 7 = 8 ( hạt đậu)
Đáp số: 8 hạt đậu.

Bài 11 (trang 123 SGK Toán 2 tập 1)
Giải bài toán theo tóm tắt sau: Bạn gái: 15 hạt đậu
Bạn trai nhiều hơn bạn gái: 5 hạt đậu
Bạn trai: ... hạt đậu ?
Hướng dẫn giải:
Để tìm số hạt đậu bạn trai có ta lấy số hạt đậu bạn gái có cộng với số hạt đậu
bạn trai có nhiều hơn bạn gái. Đáp án:
Bạn trai có số hạt đậu là: 15 + 5 = 20 ( hạt)
Đáp số: 20 hạt đậu.

Bài 12 (trang 124 SGK Toán 2 tập 1)
Quan sát hình vẽ các con bọ rùa.
a) Số?
• Theo màu sắc, số bọ rùa trên gồm .?. loại.
• Có .?. con bọ rùa màu đỏ.
Có .?. con bọ rùa màu vàng.
Có .?. con bọ rùa màu xanh.
Có .?. con bọ rùa màu tím.
b) Đặt vào bảng (mỗi
thể hiện một con).
• Bọ rùa màu gì nhiều nhất? Bọ rùa màu gì ít nhất?
• Bọ rùa màu đỏ nhiều hơn bọ rùa màu vàng bao nhiêu con? Hướng dẫn giải:
- Quan sát kĩ hình vẽ, đếm số bọ rùa mỗi màu rồi điền vào chỗ chấm.
- So sánh để tìm bọ rùa có nhiều nhất, bọ rùa có ít nhất.

- Để tìm số con bọ rùa màu đỏ nhiều hơn bọ rùa màu vàng ta lấy số con bọ rùa
màu đỏ trừ đi số con bọ rùa màu vàng. Đáp án:
• Theo màu sắc, số bọ rùa trên gồm 4 loại.
• Có 18 con bọ rùa màu đỏ.
Có 9 con bọ rùa màu vàng.
Có 14 con bọ rùa màu xanh.
Có 11 con bọ rùa màu tím. b)

Ta có: 9 < 11 < 14 < 18.
Bọ rùa màu đỏ nhiều hơn màu vàng số con là: 18 – 9 = 9 (con) Vậy:

● Bọ rùa màu đỏ nhiều nhất, bọ rùa màu vàng ít nhất.
● Bọ rùa màu đỏ nhiều hơn màu vàng 9 con.