Giải Sinh 10 Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật | Kết nối tri thức

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Sinh 10 Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật KNTT để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết hướng dẫn bạn trả lời các câu hỏi trong SGK Sinh 10 KNTT. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây nhé.

Thông tin:
5 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Sinh 10 Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật | Kết nối tri thức

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Sinh 10 Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật KNTT để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết hướng dẫn bạn trả lời các câu hỏi trong SGK Sinh 10 KNTT. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây nhé.

77 39 lượt tải Tải xuống
Gii Sinh 10 Bài 20: S đa dạng và phương pháp nghiên cu
vi sinh vt KNTT
M đầu trang 116 SGK Sinh 10 KNTT
Vt màu khng l trên vùng bin Ireland (H.a), màu hồng đỏ ca Laguna Salada de
Torrevieja thuc Tây Ban Nha (H.b), bãi bin phát sáng vnh Jervis Australia
(H.c) hay màu xanh đặc trưng ca H Gươm Việt Nam (H.d) dưới đây, tất c đều
được to thành t hàng nghìn t sinh vt nh không th nhìn thy bng mt
thưng tên gi chung vi sinh vt. Vy vi sinh vt gì? Vi kích thước vô
cùng nh bé như vậy thì “thức ăn” của chúng là gì và chúng ta làm thế nào để có th
nghiên cu cu v chúng?
Li gii
- Vi sinh vt nhng sinh vật kích thước nh bé, thường ch quan sát được dưới
kính hin vi.
- Với kích thước nh bé, “thức ăn” của vi sinh vật cũng rất đa dạng. Mt s loài vi
sinh vt s dng thức ăn nguồn cacbon trong các hp chất vô như CO2,
HCO3- hoc các hp chất tương tự. Mt s khác s s dng ngun cacbon t các
hp cht hữu cơ có sn trong thức ăn.
- Để nghiên cu v vi sinh vt chúng ta th s dng mt s phương pháp như:
quan sát, phân lp và nuôi cy vi sinh vt.
Dng li và suy ngm trang mc I trang 118 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Vi sinh vt là gì? Quan sát hình 20.1, k tên các nhóm vi sinh vt.
Li gii
- Vi sinh vt nhng sinh vật kích thước nh bé, thường ch quan sát được dưới
kính hin vi.
- Các nhóm vi sinh vt:
+ Vi sinh vt nhân thc: Nm đơn bào, tảo đơn bào, động vt nguyên sinh các vi
nm, vi tảo và động vật đa bào kích thước hin vi.
+ Vi sinh vt nhân sơ: Archaea (vi sinh vật c) và vi khun.
Câu 2: Gii thích sao vi sinh vt tốc độ trao đổi chất nhanh, sinh trưng, sinh
sản nhanh hơn so với thc vật và động vt.
Li gii
- Vi sinh vt tốc độ trao đổi chất nhanh, sinh trưởng, sinh sn nhanh hơn so với
thc vật và động vt vì:
+ Vi sinh vật kích thước tế bào nh hơn rất nhiu so vi thc vật đng vt và
cu tạo đơn giản nên nên tốc độ sinh trưởng rt nhanh, dẫn đến phân bào
nhanh.
+ Kích thước tế bào nh thì vic vn chuyn các cht t i này đến nơi khác trong
tế bào hoặc ra môi trường s nhanh.
+ T l S/V (din tích/th tích) ln s kh năng trao đổi chất năng lượng vi
môi trường nhanh hơn.
+ Cu tạo đơn giản giúp vi khun d dàng biến đổi thành mt chng loi khác khi
có s thay đổi v b máy di truyn.
Dng li và suy ngm mc II trang 118 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Đọc bng 20, phân bit các kiểu dinh dưỡng vi sinh vt. So vi thc vt
động vt, vi sinh vt có thêm nhng kiểu dinh dưỡng nào?
Li gii:
- Các kiu dinh dưỡng vi sinh vt:
+ Quang t dưỡng: nguồn năng lượng ánh sáng ngun carbon CO2, HCO3-
hoc các chất tương tự.
+ Hóa t dưỡng: nguồn năng lượng chất (H2S, NH3 hoc Fe2+) ngun
carbon - CO2, HCO3- hoc các chất tương tự.
+ Quang d dưỡng: nguồn năng lượng ánh sáng và ngun carbon cht hữu cơ.
+ Hóa d dưỡng: nguồn năng lượng cht hữu cơ và nguồn carbon cht hữu cơ.
- động vt hình thức dinh dưỡng hóa d dưỡng còn thc vt quang t
dưỡng. So với động vt và thc vt thì vi sinh vt có thêm 2 kiểu dinh dưỡng hóa
t dưỡng và quang d dưỡng.
Câu 2: Vi sinh vt phm vi phân b rộng hơn rất nhiu so vi nhng nhóm sinh
vt khác nh đặc điểm nào? Gii thích.
Li gii
- Vi sinh vt phm vi phân b rộng n rất nhiu so vi nhng nhóm sinh vt
khác vì:
+ Không ch s ng lớn đa dạng v hình thái, vi sinh vt còn nhiu kiu
chuyn hóa vt chất năng lượng nht so vi các nhóm sinh vt khác. Chúng
nhiu kiểu dinh dưỡng nên th dùng nhiu loi cht khác nhau làm thức ăn.
Chúng th sng i rất nóng hoc lnh, nơi hoặc hoàn toàn không ôxi,
nơi môi trường rt chua hoc rt kiềm, nơi áp suất rt ln thm chí trên 1000
atm dưới đáy bin sâu, hoc nơi hầu như không nước, như sâu tới 1 km trong
lòng đá.
+ Do kích thước nh cu tạo đơn giản nên chúng th phát sinh nhiu biến d
để thích nghi với môi trường sng có s thay đi.
+ Tốc độ chuyn hóa nhanh
Dng li và suy ngm trang 121 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Làm thế nào th phân loại được các vi sinh vt trong khi chúng ta không
nhìn thy chúng bng mắt thường?
Li gii
- Đối vi mt s vi sinh vt nhân thực như động vt nguyên sinh th s dng
kính lúp để quan sát hình dạng; còn các đối tượng kích thước nh hơn như nấm đơn
bào, tảo đơn bào, vi nấm, vi to, vi khuẩn,…sẽ s dng kính hin vi quang hc, kính
hiển vi điện t để quan sát.
- Để quan sát được các đối tượng trên kính hin vi quang hc, kính hiển vi đin t
chúng ta cn làm các tiêu bn tm thi, tiêu bn c định kết hp vi nhum màu.
- S dụng phương pháp phân lp vi sinh vật để thu được các khun lc. Do các
khun lc tp hp các tế bào sinh ra t tế bào ban đầu, nên kích thước ca khun
lc chúng ta th quan sát được, và th phân bit các loi vi khun thông qua
hình dạng, kích thước, màu sc ca các khun lạc đó.
Câu 2: Quan sát cu to thành tế bào vi khun Gr vi khun Gr + hình 7.3,
hãy gii thích vì sao hai loi vi khun này li bt màu khác nhau khi nhum Gram.
Li gii
- Hai loi vi khun Gram + và Gram bt màu khác nhau vì:
+ Vi khun Gram + thành peptidoglican dày. Hp cht này gi màu m kết tinh
trong tế bào cht. Vic ra cn không loi b được tím kết tinh, ngăn chặn màu
hng safranin.
+ Vi khun Gram - thành peptidoglican mỏng hơn ѵà nm gia màng sinh cht
ѵà màng ngoài (lipopilysaccharide ). Màu tím kết tinh d dàng b ra trôi khi tế
bào chất ѵà tế bào có màu hng hoặc đỏ.
Luyn tp và vn dng trang 121 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Mt loi vi khun ch cn amino acid loi methionine m chất dinh dưỡng
hữu sống trong hang động không ánh sáng. Cho biết kiểu dinh dưỡng ca
vi khun này và gii thích.
Li gii
- Vi sinh vt cn ngun carbon amino acid loi methionine (cht hữu cơ); nguồn
năng lượng không cần ánh sáng. Như vậy kiu dinh dưỡng ca vi sinh vt này
hóa t dưỡng.
Câu 2: Hình dưới hai loài vi khun, mt loài mc to thành khun lc to, trng
mt loài mc thành những đường ziczac. Tuy nhiên, xung quanh khun lc to li
xut hin mt vòng trong (gi là vòng vô khun). Em hãy gii thích hiện tượng trên.
Li gii
- Khi quan sát đĩa thạch phân lp, nhn thy hai loi vi khun, mt loài mc to
thành khun lc to, trng mt loài mc thành những đường ziczac. Xung quanh
khun lc to li xut hin mt vòng trong (gi là vòng vô khun) vì do loi vi khun
khun lc to tròn, trắng đã tiết ra cht c chế kìm m s phát trin ca loi vi
khun mà khun lc mc ziczac. vy mà xung quanh khun lc ca vi khun tròn,
khun lc ca vi khun ziczac không mọc được, nên ta mi thy hiện tượng vòng vô
khun màu trong sut.
Câu 3: Theo chẩn đoán ban đầu của bác , một người b bnh nhim khun phi.
Theo em, bác sẽ ra ch định tiếp theo để th đơn thuốc chính xác giúp
người này mau khi bnh?
Li gii
- Bác sẽ ch định bệnh nhân đi xét nghiệm máu hoặc đờm đ xem chng loi vi
khun mà bnh nhân mc phi.
- T kết qu xét nghim loi vi khuẩn, bác sẽ kê đơn thuc kháng sinh da vào
hiu qu ca các loại kháng sinh đối vi loi vi khuẩn đó cũng như nh trng sc
khe ca bnh nhân.
| 1/5

Preview text:

Giải Sinh 10 Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật KNTT
Mở đầu trang 116 SGK Sinh 10 KNTT
Vệt màu khổng lồ trên vùng biển Ireland (H.a), màu hồng đỏ của Laguna Salada de
Torrevieja thuộc Tây Ban Nha (H.b), bãi biển phát sáng ở vịnh Jervis ở Australia
(H.c) hay màu xanh đặc trưng của Hồ Gươm ở Việt Nam (H.d) dưới đây, tất cả đều
được tạo thành từ hàng nghìn tỉ sinh vật nhỏ bé không thể nhìn thấy bằng mắt
thường có tên gọi chung là vi sinh vật. Vậy vi sinh vật là gì? Với kích thước vô
cùng nhỏ bé như vậy thì “thức ăn” của chúng là gì và chúng ta làm thế nào để có thể
nghiên cứu cứu về chúng? Lời giải
- Vi sinh vật là những sinh vật có kích thước nhỏ bé, thường chỉ quan sát được dưới kính hiển vi.
- Với kích thước nhỏ bé, “thức ăn” của vi sinh vật cũng rất đa dạng. Một số loài vi
sinh vật sử dụng thức ăn là nguồn cacbon trong các hợp chất vô cơ như CO2,
HCO3- hoặc các hợp chất tương tự. Một số khác sẽ sử dụng nguồn cacbon từ các
hợp chất hữu cơ có sẵn trong thức ăn.
- Để nghiên cứu về vi sinh vật chúng ta có thể sử dụng một số phương pháp như:
quan sát, phân lập và nuôi cấy vi sinh vật.
Dừng lại và suy ngẫm trang mục I trang 118 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Vi sinh vật là gì? Quan sát hình 20.1, kể tên các nhóm vi sinh vật. Lời giải
- Vi sinh vật là những sinh vật có kích thước nhỏ bé, thường chỉ quan sát được dưới kính hiển vi. - Các nhóm vi sinh vật:
+ Vi sinh vật nhân thực: Nấm đơn bào, tảo đơn bào, động vật nguyên sinh và các vi
nấm, vi tảo và động vật đa bào kích thước hiển vi.
+ Vi sinh vật nhân sơ: Archaea (vi sinh vật cổ) và vi khuẩn.
Câu 2: Giải thích vì sao vi sinh vật có tốc độ trao đổi chất nhanh, sinh trưởng, sinh
sản nhanh hơn so với thực vật và động vật. Lời giải
- Vi sinh vật có tốc độ trao đổi chất nhanh, sinh trưởng, sinh sản nhanh hơn so với
thực vật và động vật vì:
+ Vi sinh vật có kích thước tế bào nhỏ hơn rất nhiều so với thực vật và động vật và
có cấu tạo đơn giản nên nên có tốc độ sinh trưởng rất nhanh, dẫn đến phân bào nhanh.
+ Kích thước tế bào nhỏ thì việc vận chuyển các chất từ nơi này đến nơi khác trong
tế bào hoặc ra môi trường sẽ nhanh.
+ Tỷ lệ S/V (diện tích/thể tích) lớn sẽ có khả năng trao đổi chất và năng lượng với môi trường nhanh hơn.
+ Cấu tạo đơn giản giúp vi khuẩn dễ dàng biến đổi thành một chủng loại khác khi
có sự thay đổi về bộ máy di truyền.
Dừng lại và suy ngẫm mục II trang 118 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Đọc bảng 20, phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật. So với thực vật và
động vật, vi sinh vật có thêm những kiểu dinh dưỡng nào? Lời giải:
- Các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật:
+ Quang tự dưỡng: nguồn năng lượng – ánh sáng và nguồn carbon – CO2, HCO3-
hoặc các chất tương tự.
+ Hóa tự dưỡng: nguồn năng lượng – chất vô cơ (H2S, NH3 hoặc Fe2+) và nguồn
carbon - CO2, HCO3- hoặc các chất tương tự.
+ Quang dị dưỡng: nguồn năng lượng – ánh sáng và nguồn carbon – chất hữu cơ.
+ Hóa dị dưỡng: nguồn năng lượng – chất hữu cơ và nguồn carbon – chất hữu cơ.
- Ở động vật có hình thức dinh dưỡng là hóa dị dưỡng còn ở thực vật là quang tự
dưỡng. So với động vật và thực vật thì vi sinh vật có thêm 2 kiểu dinh dưỡng là hóa
tự dưỡng và quang dị dưỡng.
Câu 2: Vi sinh vật có phạm vi phân bố rộng hơn rất nhiều so với những nhóm sinh
vật khác nhờ đặc điểm nào? Giải thích. Lời giải
- Vi sinh vật có phạm vi phân bố rộng hơn rất nhiều so với những nhóm sinh vật khác vì:
+ Không chỉ có số lượng lớn và đa dạng về hình thái, vi sinh vật còn có nhiều kiểu
chuyển hóa vật chất và năng lượng nhất so với các nhóm sinh vật khác. Chúng có
nhiều kiểu dinh dưỡng nên có thể dùng nhiều loại chất khác nhau làm thức ăn.
Chúng có thể sống ở nơi rất nóng hoặc lạnh, nơi có hoặc hoàn toàn không có ôxi,
nơi có môi trường rất chua hoặc rất kiềm, nơi có áp suất rất lớn thậm chí trên 1000
atm dưới đáy biển sâu, hoặc ở nơi hầu như không có nước, như sâu tới 1 km trong lòng đá.
+ Do kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản nên chúng có thể phát sinh nhiều biến dị
để thích nghi với môi trường sống có sự thay đổi.
+ Tốc độ chuyển hóa nhanh
Dừng lại và suy ngẫm trang 121 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Làm thế nào có thể phân loại được các vi sinh vật trong khi chúng ta không
nhìn thấy chúng bằng mắt thường? Lời giải
- Đối với một số vi sinh vật nhân thực như động vật nguyên sinh có thể sử dụng
kính lúp để quan sát hình dạng; còn các đối tượng kích thước nhỏ hơn như nấm đơn
bào, tảo đơn bào, vi nấm, vi tảo, vi khuẩn,…sẽ sử dụng kính hiển vi quang học, kính
hiển vi điện tử để quan sát.
- Để quan sát được các đối tượng trên kính hiển vi quang học, kính hiển vi điện tử
chúng ta cần làm các tiêu bản tạm thời, tiêu bản cố định kết hợp với nhuộm màu.
- Sử dụng phương pháp phân lập vi sinh vật để thu được các khuẩn lạc. Do các
khuẩn lạc là tập hợp các tế bào sinh ra từ tế bào ban đầu, nên kích thước của khuẩn
lạc chúng ta có thể quan sát được, và có thể phân biệt các loại vi khuẩn thông qua
hình dạng, kích thước, màu sắc của các khuẩn lạc đó.
Câu 2: Quan sát cấu tạo thành tế bào vi khuẩn Gr – và vi khuẩn Gr + ở hình 7.3,
hãy giải thích vì sao hai loại vi khuẩn này lại bắt màu khác nhau khi nhuộm Gram. Lời giải
- Hai loại vi khuẩn Gram + và Gram – bắt màu khác nhau vì:
+ Vi khuẩn Gram + có thành peptidoglican dày. Hợp chất này giữ màu tím kết tinh
trong tế bào chất. Việc rửa cồn không loại bỏ được tím kết tinh, ngăn chặn màu hồng safranin.
+ Vi khuẩn Gram - có thành peptidoglican mỏng hơn ѵà nằm giữa màng sinh chất
ѵà màng ngoài (lipopilysaccharide ). Màu tím kết tinh dễ dàng bị rửa trôi khỏi tế
bào chất ѵà tế bào có màu hồng hoặc đỏ.
Luyện tập và vận dụng trang 121 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Một loại vi khuẩn chỉ cần amino acid loại methionine làm chất dinh dưỡng
hữu cơ và sống trong hang động không có ánh sáng. Cho biết kiểu dinh dưỡng của
vi khuẩn này và giải thích. Lời giải
- Vi sinh vật cần nguồn carbon là amino acid loại methionine (chất hữu cơ); nguồn
năng lượng không cần ánh sáng. Như vậy kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật này là hóa tự dưỡng.
Câu 2: Hình dưới có hai loài vi khuẩn, một loài mọc tạo thành khuẩn lạc to, trắng
và một loài mọc thành những đường ziczac. Tuy nhiên, xung quanh khuẩn lạc to lại
xuất hiện một vòng trong (gọi là vòng vô khuẩn). Em hãy giải thích hiện tượng trên. Lời giải
- Khi quan sát đĩa thạch phân lập, nhận thấy có hai loại vi khuẩn, một loài mọc tạo
thành khuẩn lạc to, trắng và một loài mọc thành những đường ziczac. Xung quanh
khuẩn lạc to lại xuất hiện một vòng trong (gọi là vòng vô khuẩn) vì do loại vi khuẩn
có khuẩn lạc to tròn, trắng đã tiết ra chất ức chế kìm hãm sự phát triển của loại vi
khuẩn mà khuẩn lạc mọc ziczac. Vì vậy mà xung quanh khuẩn lạc của vi khuẩn tròn,
khuẩn lạc của vi khuẩn ziczac không mọc được, nên ta mới thấy hiện tượng vòng vô khuẩn màu trong suốt.
Câu 3: Theo chẩn đoán ban đầu của bác sĩ, một người bị bệnh nhiễm khuẩn phổi.
Theo em, bác sĩ sẽ ra chỉ định gì tiếp theo để có thể kê đơn thuốc chính xác giúp
người này mau khỏi bệnh? Lời giải
- Bác sĩ sẽ chỉ định bệnh nhân đi xét nghiệm máu hoặc đờm để xem chủng loại vi
khuẩn mà bệnh nhân mắc phải.
- Từ kết quả xét nghiệm loại vi khuẩn, bác sĩ sẽ kê đơn thuốc kháng sinh dựa vào
hiệu quả của các loại kháng sinh đối với loại vi khuẩn đó cũng như tình trạng sức khỏe của bệnh nhân.