Giải Sinh 10 Bài 3: Giới thiệu chung về các cấp độ tổ chức của thế giới sống | Cánh diều

Giải Sinh 10 Bài 3: Giới thiệu chung về các cấp độ tổ chức của thế giới sống CD vừa được biên soạn và xin gửi tới bạn đọc. Đây là tài liệu tham khảo giúp các bạn có thêm tài liệu để học tập tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Thông tin:
5 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Sinh 10 Bài 3: Giới thiệu chung về các cấp độ tổ chức của thế giới sống | Cánh diều

Giải Sinh 10 Bài 3: Giới thiệu chung về các cấp độ tổ chức của thế giới sống CD vừa được biên soạn và xin gửi tới bạn đọc. Đây là tài liệu tham khảo giúp các bạn có thêm tài liệu để học tập tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

72 36 lượt tải Tải xuống
Gii Sinh 10 Bài 3: Gii thiu chung v các cấp độ t chc
ca thế gii sng CD
M đầu trang 19 SGK Sinh 10 CD
K tên các cấp độ t chc của thể đa bào. Thế gii sng th được sp xếp, t chc
theo các cấp độ nào?
Li gii
- Các cấp độ t chc của cơ th đa bào: phân t, bào quan, tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan,
cơ thể.
- Thế gii sng có th được sp xếp, t chc theo các cấp độ: phân t, bào quan, tế bào, mô,
cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể, qun th, qun xã, h sinh thái, sinh quyn.
I. Các cấp độ t chc sng
Câu 1 trang 19 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 3.1 và da vào kiến thức đã học, hãy mô
t các cấp độ t chc sng.
Li gii
Mô t các cấp độ t chc sng:
- Phân t: Phân t được cu to t các nguyên t. Ví d: Phân t ớc H2O được cu to
t 2 nguyên t hidro và 1 nguyên t O.
- Bào quan: Các phân t liên kết vi nhau to nên các bào quan. Ví d: Phân t DNA
phân t protein liên kết vi nhau to nên nhim sc th trong nhân tế bào.
- Tế bào: Nhiu bào quan cu thành nên tế o. Ví d: Tế bào động vt gm nhiu o
quan như: ti thể, riboxom, b máy Gongi,…
- Mô: Tp hp nhiu tế bào ging nhau cùng thc hin mt chức năng tạo thành mô. Ví d:
Nhiu tế bào thn kinh to thành mô thần kinh,…
- quan: Tập hp nhiu mô tạo thành quan. dụ: D dày được cu to t mô cơ, mô
liên kết, mô thn kinh, mô biểu bì,…
- H cơ quan: Tập hợp cơ quan cùng thực hin mt chức năng to tnh h cơ quan
d: H tun hoàn gm tim và h mạch (động mch, mao mạch, tĩnh mạch);…
- thể: Nhiu h quan phối hp nhp nhàng, thng nht tạo thành thể. dụ:
th người gm nhiu h quan: hệ thn kinh, h tun hoàn, h tiêu hoá, h bài tiết, h
sinh dục,…
- Qun th: Tp hp nhiu th cùng loài, cùng sinh sng trong mt khong không gian
thi gian, kh năng sinh sản trong t nhiên to ra thế h sau to thành mt qun th.
d: Qun th trâu rng, qun th cây c ti một vùng đồi ca Phú Th,…
- Qun xã: Tp hp nhiu qun th khác loài cùng sinh sng trong mt khong không gian
thi gian to thành qun xã. Ví d: Qun xã các li trong rừng Cúc Phương,…
- H sinh thái: Bao gm qun sinh vt sinh cảnh (môi trường sng sinh ca qun
). Ví d: H sinh thái rng mưa nhiệt đới,
- Sinh quyn là h sinh thái ln nht.
Câu 2 trang 20 SGK Sinh 10 CD: Cấp độ t chc sng gì? Nêu d cho mi cấp độ
t chc sng?
Li gii
- Khái nim: Cấp độ t chc sng là v tca mt t chc sng trong thế gii sng được
c đnh bng s ng chức năng nhất đnh các yếu t cu thành t chc đó.
- d cho mi cấp độ t chc sng:
+ Phân tử: protein, DNA, carbohydrate, lipid,…
+ Bào quan: ti th, nhân, b máy Golgi, ribosome,…
+ Tế bào: tế bào tim, tế bào biu bì, tế bào cơ, tế bào hng cầu,…
+ Mô: mô biu bì, mô liên kết, mô cơ, mô thần kinh.
+ Cơ quan: tim, gan, phi, thn, o b,…
+ H cơ quan: h tun hoàn, h bài tiết, h hô hp, h thn kinh,…
+ Cơ thể: cơ thể con h
+ Qun th: qun th h
+ Qun xã h sinh thái: h sinh thái rng mưa nhiệt đới
Luyn tp 1 trang 20 SGK Sinh 10 CD: Cấp độ t chức nào được xem cấp độ t chc
sống cơ bản? sao?
Li gii
- Các cấp độ t chc sống cơ bản bao gm tế bào, cơ thể, qun th, qun xã h sinh thái.
- Gii thích: Tế bào, thể, qun th, qun h sinh thái đưc xem cấp độ t chc
sống cơ bản vì chúng có cu trúc n định, có th thc hiện được các chức năng sống cơ bn
như trao đổi cht chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng phát trin, sinh sn, cm ng,
kh năng tự điu chnh, tch nghi vi môi trường sng mt cách độc lp.
Câu 3 trang 20 SGK Sinh 10 CD: Mi cấp độ t chc sng tuy nhng đặc đim riêng
nhưng tt c các cấp độ đều có những đặc đim chung nào?
Li gii
Tt c các cấp đ đều có những đặc đim chung sau:
- T chc theo nguyên tc th bc: T chc cấp dưới làm nn tng cu to nên t chc
cp trên, t chc cp trên không ch mang đặc đim ca t chc cấp dưới còn nhng
đặc tính ni tri mà t chc cấp dưới không có.
- H thng m và t điu chnh:
+ H thng m: Sinh vật ln trao đổi cht và chuyển hóa năng lượng với môi trường đồng
thi p phn biến đổi môi trường.
+ H thng t điu chnh: Mi cấp độ t chc sống đều có kh năng t điu chỉnh đảm bo
duy t s cân bng động trong h thng.
- Thế gii sng liên tc tiến hoá: S biến đổi vt cht di truyn (DNA, NST) to ngun
biến d cho quá trình tiến hóa ca sinh giới, qua đó thiết lp các trng thái n bng mi
tch nghi với môi trưng sng.
Câu 4 trang 20 SGK Sinh 10 CD: Thế nào là t chc theo nguyên tc th bc? Cho
d?
Li gii
- T chc theo nguyên tc th bc t chức dưới làm nn tng cu to nên t chc cp
trên. T chc cp trên không ch mang đặc điểm ca t chc cấp dưới n nhng
đặc tính ni tri mà cp t chc không có.
- Ví d:
+ Qun th là mt cấp độ t chc gm nhiu th cùng loài ng sinh sng trong mt
khong không gian, thi gian và sinh sn được vi nhau trong t nhiên, có các mi quan h
gia các cá th mà cấp độ thể không có.
+ Mt loi tế bào d dày ch thc hin mt chức năng nhất định (tế o chính tiết ra
pepsinogen enzyme pepsin trạng thái chưa hoạt động, tế bào vin tiết ra HCl, tế bào
ch tác dụng co dãn) nhưng khi nhiều loi tế bào tp hp li to tnh d y, d y
va kh năng tiết dch v vừa bóp để tiêu hóa thức ăn.
Luyn tp 2 trang 20 SGK Sinh 10 CD: Ly d v kh năng t điu chnh ca thể
người?
Li gii
d v kh ng t điu chnh của cơ thể ni:
- Kh năng t điu chnh nhiệt độ thể: Khi cơ thể môi trường có nhiệt độ cao, h mch
dưới da s dãn ra, l chân lông giãn m, m i tiết ra làm mát thể. Khi thể môi
trường có nhiệt độ thp, các mch u dưới da co li, xut hin hiện tượng run để làm m
cơ thể.
- Kh ng t điu chỉnh đường huyết trong máu: Khi lượng đường trong máu gim (xa
bữa ăn), thể s tiến hành phân gii glycogen d tr để đưa lưng đường trong máu v
mc n định. Khi ợng đường trong máu tăng cao (vừa ăn xong), cơ thể tiến hành chuyn
hóa lượng đường thừa thành glycogen để h ợng đường trong máu v mc bình
thưng.
III.Quan h gia các cấp độ t chc sng
Câu 5 trang 21 SGK Sinh 10 CD: Trình bày quan h ph thuc nhau gia các cấp độ t
chc sng.
Li gii
Quan h ph thuc nhau gia các cấp độ t chc sống được th hin trong quan h th bc
v cu trúc và chức năng:
- Quan h th bc v cu trúc: Cấp độ t chc lớn hơn đưc hình thành t cấp độ t chc
nh hơn lin k.
- Quan h th bc v chức năng:
+ Các phân t, bào quan ch thc hiện được chức năng sống khi nhng yếu t cu thành
tế bào.
+ Tế bào là đơn vị cu trúc và chức năng của mi cơ thể sng.
+ Cơ thể đa bào qua quá trình sinh trưởng, phát trin với cơ chế phân hóa hình thành các cơ
quan, b phn thc hin chức năng tương ng của cơ thể.
+ Các th ng loài pn b trong khu vc nhất định tương tác với nhau trong các mi
quan h cùng loài to nên qun th.
+ Các qun th khác loài sng trong cùng mt khu vc nhất định tương tác với nhau trong
các mi quan h cùng loài và khác loài hình thành nên qun xã sinh vt.
+ Qun xã sinh vật tương tác với môi trường sng hình thành h sinh thái.
+ Các h sinh thái trên Trái Đất hình thành Sinh Quyn.
Luyn tp 3 trang 21 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 3.2, t mi quan h gia các
cấp độ t chc sng cơ thể ngưi?
Li gii
Mô t mi quan h gia các cấp độ t chc sng cơ thể người được th hin hình 3.2:
- Quan h th bc v cu trúc: Các cấp độ t chc to nên h tiêu hóa trong cơ thể người
mi quan h th bc v cấu trúc trong đó tế bào biu ruột biu mô ruột ruột non
→ hệ tiêu hóa → cơ thể.
- Quan h th bc v chức năng: Tế bào biu rut thc hin chức năng hấp th cht
dinh dưỡng, nh đó ruột non h tiêu hóa thc hiện được chức năng tiêu hóa hấp th
dinh dưỡng của cơ thể người.
| 1/5

Preview text:

Giải Sinh 10 Bài 3: Giới thiệu chung về các cấp độ tổ chức
của thế giới sống CD
Mở đầu trang 19 SGK Sinh 10 CD
Kể tên các cấp độ tổ chức của cơ thể đa bào. Thế giới sống có thể được sắp xếp, tổ chức theo các cấp độ nào? Lời giải
- Các cấp độ tổ chức của cơ thể đa bào: phân tử, bào quan, tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể.
- Thế giới sống có thể được sắp xếp, tổ chức theo các cấp độ: phân tử, bào quan, tế bào, mô,
cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái, sinh quyển.
I. Các cấp độ tổ chức sống
Câu 1 trang 19 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 3.1 và dựa vào kiến thức đã học, hãy mô
tả các cấp độ tổ chức sống. Lời giải
Mô tả các cấp độ tổ chức sống:
- Phân tử: Phân tử được cấu tạo từ các nguyên tử. Ví dụ: Phân tử nước H2O được cấu tạo
từ 2 nguyên tử hidro và 1 nguyên tử O.
- Bào quan: Các phân tử liên kết với nhau tạo nên các bào quan. Ví dụ: Phân tử DNA và
phân tử protein liên kết với nhau tạo nên nhiễm sắc thể trong nhân tế bào.
- Tế bào: Nhiều bào quan cấu thành nên tế bào. Ví dụ: Tế bào động vật gồm nhiều bào
quan như: ti thể, riboxom, bộ máy Gongi,…
- Mô: Tập hợp nhiều tế bào giống nhau cùng thực hiện một chức năng tạo thành mô. Ví dụ:
Nhiều tế bào thần kinh tạo thành mô thần kinh,…
- Cơ quan: Tập hợp nhiều mô tạo thành cơ quan. Ví dụ: Dạ dày được cấu tạo từ mô cơ, mô
liên kết, mô thần kinh, mô biểu bì,…
- Hệ cơ quan: Tập hợp cơ quan cùng thực hiện một chức năng tạo thành hệ cơ quan
Ví dụ: Hệ tuần hoàn gồm tim và hệ mạch (động mạch, mao mạch, tĩnh mạch);…
- Cơ thể: Nhiều hệ cơ quan phối hợp nhịp nhàng, thống nhất tạo thành cơ thể. Ví dụ: Cơ
thể người gồm nhiều hệ cơ quan: hệ thần kinh, hệ tuần hoàn, hệ tiêu hoá, hệ bài tiết, hệ sinh dục,…
- Quần thể: Tập hợp nhiều cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian
và thời gian, có khả năng sinh sản trong tự nhiên tạo ra thế hệ sau tạo thành một quần thể.
Ví dụ: Quần thể trâu rừng, quần thể cây cọ tại một vùng đồi của Phú Thọ,…
- Quần xã: Tập hợp nhiều quần thể khác loài cùng sinh sống trong một khoảng không gian
và thời gian tạo thành quần xã. Ví dụ: Quần xã các loài trong rừng Cúc Phương,…
- Hệ sinh thái: Bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường sống vô sinh của quần
xã). Ví dụ: Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới,…
- Sinh quyển là hệ sinh thái lớn nhất.
Câu 2 trang 20 SGK Sinh 10 CD: Cấp độ tổ chức sống là gì? Nêu ví dụ cho mỗi cấp độ tổ chức sống? Lời giải
- Khái niệm: Cấp độ tổ chức sống là vị trí của một tổ chức sống trong thế giới sống được
xác định bằng số lượng và chức năng nhất định các yếu tố cấu thành tổ chức đó.
- Ví dụ cho mỗi cấp độ tổ chức sống:
+ Phân tử: protein, DNA, carbohydrate, lipid,…
+ Bào quan: ti thể, nhân, bộ máy Golgi, ribosome,…
+ Tế bào: tế bào tim, tế bào biểu bì, tế bào cơ, tế bào hồng cầu,…
+ Mô: mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ, mô thần kinh.
+ Cơ quan: tim, gan, phổi, thận, não bộ,…
+ Hệ cơ quan: hệ tuần hoàn, hệ bài tiết, hệ hô hấp, hệ thần kinh,…
+ Cơ thể: cơ thể con hổ
+ Quần thể: quần thể hổ
+ Quần xã – hệ sinh thái: hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới
Luyện tập 1 trang 20 SGK Sinh 10 CD: Cấp độ tổ chức nào được xem là cấp độ tổ chức sống cơ bản? Vì sao? Lời giải
- Các cấp độ tổ chức sống cơ bản bao gồm tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã – hệ sinh thái.
- Giải thích: Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã – hệ sinh thái được xem là cấp độ tổ chức
sống cơ bản vì chúng có cấu trúc ổn định, có thể thực hiện được các chức năng sống cơ bản
như trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng,
có khả năng tự điều chỉnh, thích nghi với môi trường sống một cách độc lập.
Câu 3 trang 20 SGK Sinh 10 CD: Mỗi cấp độ tổ chức sống tuy có những đặc điểm riêng
nhưng tất cả các cấp độ đều có những đặc điểm chung nào? Lời giải
Tất cả các cấp độ đều có những đặc điểm chung sau:
- Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc: Tổ chức cấp dưới làm nền tảng cấu tạo nên tổ chức
cấp trên, tổ chức cấp trên không chỉ mang đặc điểm của tổ chức cấp dưới mà còn có những
đặc tính nổi trội mà tổ chức cấp dưới không có.
- Hệ thống mở và tự điều chỉnh:
+ Hệ thống mở: Sinh vật luôn trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng với môi trường đồng
thời góp phần biến đổi môi trường.
+ Hệ thống tự điều chỉnh: Mọi cấp độ tổ chức sống đều có khả năng tự điều chỉnh đảm bảo
duy trì sự cân bằng động trong hệ thống.
- Thế giới sống liên tục tiến hoá: Sự biến đổi vật chất di truyền (DNA, NST) tạo nguồn
biến dị cho quá trình tiến hóa của sinh giới, qua đó thiết lập các trạng thái cân bằng mới
thích nghi với môi trường sống.
Câu 4 trang 20 SGK Sinh 10 CD: Thế nào là tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc? Cho ví dụ? Lời giải
- Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc là tổ chức dưới làm nền tảng cấu tạo nên tổ chức cấp
trên. Tổ chức cấp trên không chỉ mang đặc điểm của tổ chức cấp dưới mà còn có những
đặc tính nổi trội mà cấp tổ chức không có. - Ví dụ:
+ Quần thể là một cấp độ tổ chức gồm nhiều cá thể cùng loài cùng sinh sống trong một
khoảng không gian, thời gian và sinh sản được với nhau trong tự nhiên, có các mối quan hệ
giữa các cá thể mà ở cấp độ cơ thể không có.
+ Một loại tế bào ở dạ dày chỉ thực hiện một chức năng nhất định (tế bào chính tiết ra
pepsinogen – enzyme pepsin ở trạng thái chưa hoạt động, tế bào viền tiết ra HCl, tế bào cơ
chỉ có tác dụng co dãn) nhưng khi có nhiều loại tế bào tập hợp lại tạo thành dạ dày, dạ dày
vừa có khả năng tiết dịch vị vừa bóp để tiêu hóa thức ăn.
Luyện tập 2 trang 20 SGK Sinh 10 CD: Lấy ví dụ về khả năng tự điều chỉnh của cơ thể người? Lời giải
Ví dụ về khả năng tự điều chỉnh của cơ thể người:
- Khả năng tự điều chỉnh nhiệt độ cơ thể: Khi cơ thể ở môi trường có nhiệt độ cao, hệ mạch
dưới da sẽ dãn ra, lỗ chân lông giãn mở, mồ hôi tiết ra làm mát cơ thể. Khi cơ thể ở môi
trường có nhiệt độ thấp, các mạch máu dưới da co lại, xuất hiện hiện tượng run để làm ấm cơ thể.
- Khả năng tự điều chỉnh đường huyết trong máu: Khi lượng đường trong máu giảm (xa
bữa ăn), cơ thể sẽ tiến hành phân giải glycogen dự trữ để đưa lượng đường trong máu về
mức ổn định. Khi lượng đường trong máu tăng cao (vừa ăn xong), cơ thể tiến hành chuyển
hóa lượng đường dư thừa thành glycogen để hạ lượng đường trong máu về mức bình thường.
III.Quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống
Câu 5 trang 21 SGK Sinh 10 CD: Trình bày quan hệ phụ thuộc nhau giữa các cấp độ tổ chức sống. Lời giải
Quan hệ phụ thuộc nhau giữa các cấp độ tổ chức sống được thể hiện trong quan hệ thứ bậc
về cấu trúc và chức năng:
- Quan hệ thứ bậc về cấu trúc: Cấp độ tổ chức lớn hơn được hình thành từ cấp độ tổ chức nhỏ hơn liền kề.
- Quan hệ thứ bậc về chức năng:
+ Các phân tử, bào quan chỉ thực hiện được chức năng sống khi là những yếu tố cấu thành tế bào.
+ Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của mọi cơ thể sống.
+ Cơ thể đa bào qua quá trình sinh trưởng, phát triển với cơ chế phân hóa hình thành các cơ
quan, bộ phận thực hiện chức năng tương ứng của cơ thể.
+ Các cá thể cùng loài phân bố trong khu vực nhất định tương tác với nhau trong các mối
quan hệ cùng loài tạo nên quần thể.
+ Các quần thể khác loài sống trong cùng một khu vực nhất định tương tác với nhau trong
các mối quan hệ cùng loài và khác loài hình thành nên quần xã sinh vật.
+ Quần xã sinh vật tương tác với môi trường sống hình thành hệ sinh thái.
+ Các hệ sinh thái trên Trái Đất hình thành Sinh Quyển.
Luyện tập 3 trang 21 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 3.2, mô tả mối quan hệ giữa các
cấp độ tổ chức sống ở cơ thể người? Lời giải
Mô tả mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống ở cơ thể người được thể hiện ở hình 3.2:
- Quan hệ thứ bậc về cấu trúc: Các cấp độ tổ chức tạo nên hệ tiêu hóa trong cơ thể người có
mối quan hệ thứ bậc về cấu trúc trong đó tế bào biểu mô ruột → biểu mô ruột → ruột non
→ hệ tiêu hóa → cơ thể.
- Quan hệ thứ bậc về chức năng: Tế bào biểu mô ruột thực hiện chức năng hấp thụ chất
dinh dưỡng, nhờ đó ruột non và hệ tiêu hóa thực hiện được chức năng tiêu hóa và hấp thụ
dinh dưỡng của cơ thể người.