Giải Sinh học 10 Bài 14: Giảm phân | Cánh diều
Giải Sinh 10 Bài 14 Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích dành cho giáo viên và các em học sinh tham khảo, đối chiếu với lời giải hay, chính xác nhằm nâng cao kết quả học tập của các em. Vậy sau đây là nội dung chi tiết soạn Sinh 10 Bài 14: Giảm phân, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.
Chủ đề: Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào (CD)
Môn: Sinh học 10
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
I. Quá trình giảm phân và thụ tinh Câu 1 trang 86 Giảm phân là gì? Lời giải
Giảm phân là hình thức phân chia của các tế bào sinh dục chín để tạo thành các giao
tử có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào mẹ ban đầu. Câu 2 trang 86
Quan sát hình 14.1 và trả lời câu hỏi:
a) Để tạo ra 4 tế bào con, cần mấy lần phân chia từ một tế bào ban đầu?
b) Hãy so sánh bộ nhiễm sắc thể ban đầu và bộ nhiễm sắc thể của các tế bào là sản
phẩm của các lần phân chia đó? Lời giải
- Để tạo ra 4 tế bào con, cần 2 lần phân chia liên tiếp (gồm giảm phân I và giảm phân
II) từ một tế bào ban đầu.
- So sánh bộ nhiễm sắc thể ban đầu và bộ nhiễm sắc thể của các tế bào là sản phẩm
của các lần phân chia đó: Sau khi kết thúc 2 lần phân chia, bộ NST của các tế bào con
có số lượng giảm đi một nửa so với số lượng NST trong tế bào ban đầu. Câu 3 trang 87
Quan sát hình 14.2 và cho biết trước khi bắt đầu giảm phân I, nhiễm sắc thể trong
nhân tế bào ở trạng thái đơn hay kép. Đặc điểm này có ý nghĩa gì? Lời giải
- Trước khi bắt đầu giảm phân I, sau khi nhiễm sắc thể được nhân đôi ở pha S của kì
trung gian, nhiễm sắc thể trong nhân tế bào ở trạng thái kép gồm hai chromatid đính
với nhau ở tâm động.
- Ý nghĩa của sự nhân đôi nhiễm sắc thể tạo nhiễm sắc thể kép trước khi tiến hành
giảm phân: Đây là lần nhân đôi duy nhất của nhiễm sắc thể trong giảm phân để đảm
bảo cho mỗi tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào mẹ ban đầu. Câu 4 trang 87
Quan sát hình 14.3, cho biết:
a) Giảm phân I có các kì nào? Nhiễm sắc thể biến đổi như thế nào ở kì đầu I?
b) Nhận xét về sự sắp xếp của nhiễm sắc thể ở kì giữa I và sự di chuyển của nhiễm sắc thể ở kì sau I.
c) Kết quả của giảm phân I là gì? Hãy so sánh số lượng nhiễm sắc thể của tế bào lúc
bắt đầu giảm phân và lúc kết thúc giảm phân I.
d) Kết quả của giảm phân II là gì? So sánh bộ nhiễm sắc thể của tế bào được tạo ra sau
giảm phân I và giảm phân II. Lời giải a)
- Giảm phân I gồm 4 kì: kì đầu I, kì giữa I, kì sau I, kì cuối I.
- Sự biến đổi của nhiễm sắc thể tại kì đầu I: Ở kì đầu I, nhiễm sắc thể kép bắt đôi với
nhau thành từng cặp tương đồng (tiếp hợp) và có thể xảy ra trao đổi chéo giữa các
choromatid của các nhiễm sắc thể tương đồng. Các nhiễm sắc thể dần co xoắn. b)
- Nhận xét về sự sắp xếp của nhiễm sắc thể ở kì giữa I: Ở kì giữa I, các nhiễm sắc thể
kép trong cặp tương đồng được xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Nhận xét về sự di chuyển của nhiễm sắc thể ở kì sau I: Mỗi nhiễm sắc thể kép trong
cặp tương đồng di chuyển về một cực của tế bào. c)
- Kết quả của giảm phân I là từ 1 tế bào 2n ban đầu tạo ra 2 tế bào con mang bộ NST n kép.
- So sánh số lượng nhiễm sắc thể của tế bào lúc bắt đầu giảm phân và lúc kết thúc
giảm phân I: Từ lúc bắt đầu giảm phân đến lúc kết thúc giảm phân, số nhiễm sắc thể
đã giảm đi một nửa (từ 2n NST kép thành n NST kép). d)
- Kết quả của giảm phân II là tạo ra 4 tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể n đơn.
- So sánh bộ nhiễm sắc thể của tế bào được tạo ra sau giảm phân I và giảm phân II: Bộ
NST của tế bào trong giảm phân I và giảm phân II có số lượng bằng nhau, nhưng ở
giảm phân I là nhiễm sắc thể kép còn ở giảm phân II là nhiễm sắc thể đơn. Câu 5 trang 88
Lập bảng so sánh quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân theo gợi ý trong bảng 14. Lời giải
Bảng 14.1. So sánh quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân Điểm
Nội dung so Nguyên phân Giảm phân sánh Khác Kết quả
Từ 1 tế bào mẹ ban đầu Từ 1 tế bào ban đầu tạo ra 4 tế nhau
tạo ra 2 tế bào con bào con mang bộ nhiễm sắc thể
mang bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào giống tế bào mẹ. mẹ. Diễn ra
Tất cả các tế bào trừ tế Tế bào sinh dục chín. bào sinh dục chín. ở loại tế bào
Các giai đoạn Kì trung gian, phân chia Kì trung gian, giảm phân I (kì
nhân (gồm 4 kì là kì đầu I, kì giữa I, kì sau I, kì cuối
đầu, kì giữa, kì sau, kì I), giảm phân II (kì đầu II, kì
cuối) và phân chia tế giữa II, kì sau II, kì cuối II). bào chất. Hiện tượng
Không có hiện tượng Có hiện tượng tiếp hợp và có thể
tiếp hợp và trao đổi trao đổi chéo giữa các chromatid tiếp hợp chéo.
của các nhiễm sắc thể tương và trao đổi đồng ở kì đầu I. chéo Sắp
xếp - Ở kì giữa, các NST - Ở kì giữa I, các nhiễm sắc thể
nhiễm sắc thể kép tập trung thành 1 kép trong cặp nhiễm sắc thể
trên thoi phân hàng trên mặt phẳng tương đồng tập trung thành hai bào
xích đạo của thoi phân hàng trên mặt phẳng xích đạo bào. của thoi phân bào.
- Ở kì sau II, các NST kép tập
trung thành 1 hàng trên mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào. Các
nhiễm Xảy ra ở kì sau.
Không xảy ra ở kì sau I nhưng sắc thể tách xảy ra ở kì sau II. nhau ở tâm động Số lần 1 lần. 2 lần. phân bào
Đặc điểm của Tế bào sinh ra có bộ Tế bào sinh ra có bộ nhiễm sắc
tế bào sinh ra nhiễm sắc thể 2n đơn thể n đơn giảm đi một nửa so
so với tế bào giống nhau và giống hệt với tế bào mẹ ban đầu. ban đầu tế bào mẹ ban đầu.
Giống - Đều là hình thức phân bào có sự tham gia của thoi phân bào. nhau
- Đều có một lần nhân đôi DNA ở kì trung gian trước khi phân bào.
- Sự phân chia nhân đều diễn ra theo các kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
- Nhiễm sắc thể đều trải qua những biến đổi tương tự như: tự nhân đôi,
đóng xoắn, phân li, tháo xoắn. Màng nhân và nhân con đều tiêu biến vào
kì đầu và xuất hiện vào kì cuối, thoi phân bào đều tiêu biến vào kì cuối và
xuất hiện vào kì đầu.
- Diễn biến các kì của giảm phân II giống với nguyên phân. Câu 6 trang 88
Giao tử tham gia vào quá trình tạo ra cơ thể mới có bộ nhiễm sắc thể như thế nào so
với tế bào sinh dưỡng? Chúng được hình thành như thế nào? Lời giải
- Giao tử tham gia vào quá trình tạo ra cơ thể mới có bộ nhiễm sắc thể (n đơn) giảm đi
một nửa so với số lượng nhiễm sắc thể (2n đơn) trong tế bào sinh dưỡng.
- Sự hình thành giao tử:
+ Sự hình thành giao tử đực: Tế bào mầm sinh tinh phát triển thành tinh bào bậc một
→ Tinh bào bậc một tiến hành giảm phân tạo ra tinh tử (tiền tinh trùng) → Các tinh tử
hình thành nên giao tử đực (tinh trùng). Từ một tế bào mầm sinh tinh tạo ra 4 tinh trùng.
+ Sự hình thành giao tử cái: Tế bào mầm sinh trứng phát triển
thành noãn bào bậc một → Noãn bào bậc một tiến hành giảm phân
tạo ra 1 tế bào trứng và 3 thể cực → Tế bào trứng hình thành nên
giao tử cái, các thể cực tiêu biến. Từ một tế bào mầm sinh trứng chỉ tạo ra 1 trứng. Câu 7 trang 88
Quan sát hình 14.4, so sánh các giai đoạn của sự phát sinh giao tử đực và sự phát sinh
giao tử cái ở động vật? Lời giải * Giống nhau:
- Đều xảy ra với các tế bào mầm sinh dục.
- Đều trải qua các giai đoạn: phát triển, giảm phân, hình thành giao tử. * Khác nhau:
Giai đoạn Sự phát sinh giao tử đực
Sự phát sinh giao tử cái
Phát triển Tế bào mầm sinh tinh phát triển Tế bào mầm sinh trứng phát triển thành tinh bào bậc 1. thành noãn bào bậc 1. Giảm
Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho phân I
cho 2 tinh bào bậc 2 có kích 1 noãn bào bậc 2 có kích thước lớn thước bằng nhau.
và 1 thể cực có kích thước nhỏ. Giảm
Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II phân II
phân II cho 2 tinh tử có kích cho 1 tế bào trứng có kích thước lớn thước bằng nhau.
và 1 thể cực có kích thước nhỏ. Hình
Từ một tế bào mầm sinh tinh tạo Từ một tế bào mầm sinh trứng chỉ thành
ra 4 tinh tử, cả 4 tinh tử đều phát tạo ra 1 trứng còn 3 thể cực có kích giao tử
triển thành 4 tinh trùng.
thước nhỏ sẽ bị tiêu biến. Câu 8 trang 89
Quan sát hình 14.5 và cho biết sự thụ tinh là gì. Hợp tử có bộ nhiễm sắc thể như thế
nào so với các giao tử và tế bào sinh dưỡng của cơ thể bố mẹ? Lời giải
- Khái niệm thụ tinh: Thụ tinh là quá trình giao tử đực đơn bội (n) kết hợp giao tử cái
đơn bội (n) tạo nên hợp tử lưỡng bội (2n).
- Về mặt số lượng nhiễm sắc thể, hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) gấp đôi
bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) trong các giao tử và giống bộ nhiễm sắc thể trong tế bào
sinh dưỡng của cơ thể bố mẹ. Câu 9 trang 89
Dựa vào hiểu biết của mình về sự thụ tinh, hãy giải thích về nguồn gốc của các nhiễm
sắc thể trong mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong tế bào của cơ thể sinh vật lưỡng bội? Lời giải
Giao tử đực chứa bộ nhiễm sắc thể đơn bội có nguồn gốc từ bố, giao tử cái chứa bộ
nhiễm sắc đơn bội có nguồn gốc từ mẹ. Thụ tinh là quá trình giao tử đực đơn bội (n)
kết hợp giao tử cái đơn bội (n) tạo nên hợp tử lưỡng bội (2n), hợp tử sẽ phát triển
thành phôi rồi phát sinh thành cơ thể mới. Như vậy, trong mỗi cặp nhiễm sắc thể
tương đồng trong tế bào của cơ thể sinh vật lưỡng bội, 1 chiếc có nguồn gốc từ bố và
1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ.
II. Một số nhân tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân Câu 10
Theo em, có những yếu tố nào ảnh hưởng đến quá trình giảm phân? Lời giải
Yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân gồm:
- Nhân tố bên trong: di truyền, hormone sinh dục, tuổi thành thục sinh dục,... Trong
đó, nhân tố di truyền quy định thời điểm bắt đầu giảm phân và số lần giảm phân;
hormone sinh dục ở động vật kích thích giảm phân hình thành giao tử;…
- Nhân tố bên ngoài: nhiệt độ, hóa chất, các bức xạ, chế độ dinh dưỡng, sự căng
thẳng,… Trong đó, các nhân tố như nhiệt độ, hóa chất, các bức xạ,… có tác động ức
chế quá trình giảm phân; chất dinh dưỡng như vitamin, khoáng chất, chất chống oxi
hóa có thể vô hiệu hóa một số chất gây đột biến đảm bảo quá trình giảm phân diễn ra
bình thường; căng thẳng dẫn đến phân bào giảm phân sớm;…