Giải Sinh học 10 Bài 16: Công nghệ tế bào | Cánh diều

Giải Sinh 10 Bài 16 Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích dành cho giáo viên và các em học sinh tham khảo, đối chiếu với lời giải hay, chính xác nhằm nâng cao kết quả học tập của các em. Vậy sau đây là nội dung chi tiết soạn Sinh 10 Bài 16: Công nghệ tế bào, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.

I. Công nghệ tế bào
II. Nguyên lý công nghệ tế bào
Câu 1 trang 95
Quan sát hình 16.2, trình bày sự khác nhau giữa biệt hoá và phản biệt hoá tế bào?
Lời giải
Sự khác nhau giữa biệt hoá và phản biệt hoá tế bào:
- Biệt hoá quá trình một tế bào biến đổi thành một loại tế bào mới, tính chuyên
hoá về cấu trúc chức năng, từ đó phân hoá thành các mô, quan đặc thù trong
thể.
- Phản biệt hoá quá trình kích hoạt tế bào đã biệt hoá thành tế o mới giảm hoc
không còn tính chuyên hoá về cấu trúc và chức năng.
III. Một số thành tựu của công nghệ tế bào thực vật
Câu 2 trang 96
sao người ta thường áp dụng thuật vi nhân ging để nhân nhanh các ging cây
quý hiếm như các cây dược liệu, cây gỗ quý, cây thuộc loài nằm trong Sách Đỏ (ví dụ:
lan kim tuyến, sâm ngọc linh,...). Kĩ thuật này có ý nghĩa gì?
Lời giải
- Áp dụng thuật vi nhân ging để nhân nhanh các ging cây quý hiếm vì: Những
loài cây này có khả ng tái sinh trong tự nhiên thấp. Trong khi đó, s dụng phương
pháp vi nhân ging thì ch cn mt mnh lá, thân, r,… ca cây m có th tái sinh
thành hàng lot các cây con trong mt thi gian ngn, t đó va bo tn được vn gen
ca các loài cây này va đáp ứng được nhu cu s dng ca con ngưi.
- nghĩa ca kĩ thut vi nhân ging:
+ To ra s ng ln cây ging trong mt thi gian ngn và din tích nh.
+ Bo tn được mt s ngun gen thc vt quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chng.
+ To ra các ging cây sch bnh virus (kĩ thut nuôi cy phân sinh, to ht ging
nhân to).
+ To ra nguyên liu khi đu cho các quy trình nuôi dch huyn phù tế bào thc vt,
chuyn gene vào tế bào thc vt.
Câu 3 trang 97
Kể tên một s ging cây trng được tạo ra bằng công nghệ tế bào mà em biết?
Lời giải
Một s ging cây trng được tạo ra bằng công nghệ tế bào:
- Từ tế bào phôi ca ging lúa CR203 ri dùng phương pp vi nhân ging đ to ra
ging lúa mi cp Quc gia DR2 năng suất độ thun chng cao, chu nóng
khô hạn tt.
- Tạo ra cây lai giữa khoai tây và cà chua.
- Dung hp dòng tế bào trn đơn bội (n) vi dòng tế bào trn lưng bội (2n) để to ra
ging dưa hấu không ht, bưi cam không ht,…
IV. Một số thành tựu của công nghệ tế bào động vật
Câu 4 trang 97
Nêu một s thành tựu về nuôi cấy tế bào động vật để tạo mô, quan thay thế mà em
biết.
Lời giải
Một s thành tựu về nuôi cấy tế bào động vật để tạo mô, cơ quan thay thế:
- Nuôi cấy, biệt hoá tế bào gc thành tế bào m dùng trong công nghệ thẩm mĩ.
- To tế bào cơ, tế bào sụn, nguyên bào ơng dùng trong điều tr nhiều bệnh tổn
thương tim mạch, thoái hoá xương, khớp, các bnh viêm nhim,
- Tạo nên mô da để cấy ghép tr lại cho người b bỏng nặng.
Câu 5 trang 98
Nêu dụ chuyển gene động vật cho sản phẩm dùng để sản xuất thuc chữa bệnh
người.
Lời giải
- chuyển gene để sản xuất trứng làm thuc chữa bệnh Wolman - suy giảm lipase
trong lysosome.
- chuyển gene để sản xuất sữa làm thuc chữa bệnh suy giảm antithrombin alfa -
một yếu t chng đông máu.
- Lạc đà chuyển gen khả năng sản xuất ra các protein dược phẩm mang trong sữa
để sản xuất ra các loại thuc tr lại những căn bệnh di truyền.
Câu 6 trang 99
Trình bày một s ứng dụng ca nhân bản vô tính động vật.
Lời giải
Một s ứng dụng ca nhân bản vô tính động vật:
- Tạo ra mô, cơ quan thay thế để điều tr bệnh cho ngưi.
- To ra các mô, cơ quan làm mô hình sàng lc thuc.
- To ra các bn sn ca các động vt có nguy tuyệt chng nhm mục đích bo tn
s đa dạng di truyn.
| 1/3

Preview text:


I. Công nghệ tế bào
II. Nguyên lý công nghệ tế bào Câu 1 trang 95
Quan sát hình 16.2, trình bày sự khác nhau giữa biệt hoá và phản biệt hoá tế bào? Lời giải
Sự khác nhau giữa biệt hoá và phản biệt hoá tế bào:
- Biệt hoá là quá trình một tế bào biến đổi thành một loại tế bào mới, có tính chuyên
hoá về cấu trúc và chức năng, từ đó phân hoá thành các mô, cơ quan đặc thù trong cơ thể.
- Phản biệt hoá là quá trình kích hoạt tế bào đã biệt hoá thành tế bào mới giảm hoặc
không còn tính chuyên hoá về cấu trúc và chức năng.
III. Một số thành tựu của công nghệ tế bào thực vật Câu 2 trang 96
Vì sao người ta thường áp dụng kĩ thuật vi nhân giống để nhân nhanh các giống cây
quý hiếm như các cây dược liệu, cây gỗ quý, cây thuộc loài nằm trong Sách Đỏ (ví dụ:
lan kim tuyến, sâm ngọc linh,...). Kĩ thuật này có ý nghĩa gì? Lời giải
- Áp dụng kĩ thuật vi nhân giống để nhân nhanh các giống cây quý hiếm vì: Những
loài cây này có khả năng tái sinh trong tự nhiên thấp. Trong khi đó, sử dụng phương
pháp vi nhân giống thì chỉ cần một mảnh lá, thân, rễ,… của cây mẹ có thể tái sinh
thành hàng loạt các cây con trong một thời gian ngắn, từ đó vừa bảo tồn được vốn gen
của các loài cây này vừa đáp ứng được nhu cầu sử dụng của con người.
- Ý nghĩa của kĩ thuật vi nhân giống:
+ Tạo ra số lượng lớn cây giống trong một thời gian ngắn và diện tích nhỏ.
+ Bảo tồn được một số nguồn gen thực vật quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng.
+ Tạo ra các giống cây sạch bệnh virus (kĩ thuật nuôi cấy mô phân sinh, tạo hạt giống nhân tạo).
+ Tạo ra nguyên liệu khởi đầu cho các quy trình nuôi dịch huyền phù tế bào thực vật,
chuyển gene vào tế bào thực vật. Câu 3 trang 97
Kể tên một số giống cây trồng được tạo ra bằng công nghệ tế bào mà em biết? Lời giải
Một số giống cây trồng được tạo ra bằng công nghệ tế bào:
- Từ tế bào phôi của giống lúa CR203 rồi dùng phương pháp vi nhân giống để tạo ra
giống lúa mới cấp Quốc gia DR2 có năng suất và độ thuần chủng cao, chịu nóng và khô hạn tốt.
- Tạo ra cây lai giữa khoai tây và cà chua.
- Dung hợp dòng tế bào trần đơn bội (n) với dòng tế bào trần lưỡng bội (2n) để tạo ra
giống dưa hấu không hạt, bưởi cam không hạt,…
IV. Một số thành tựu của công nghệ tế bào động vật Câu 4 trang 97
Nêu một số thành tựu về nuôi cấy tế bào động vật để tạo mô, cơ quan thay thế mà em biết. Lời giải
Một số thành tựu về nuôi cấy tế bào động vật để tạo mô, cơ quan thay thế:
- Nuôi cấy, biệt hoá tế bào gốc thành tế bào mỡ dùng trong công nghệ thẩm mĩ.
- Tạo tế bào cơ, tế bào sụn, nguyên bào xương dùng trong điều trị nhiều bệnh tổn
thương tim mạch, thoái hoá xương, khớp, các bệnh viêm nhiễm,…
- Tạo nên mô da để cấy ghép trở lại cho người bị bỏng nặng. Câu 5 trang 98
Nêu ví dụ chuyển gene ở động vật cho sản phẩm dùng để sản xuất thuốc chữa bệnh ở người. Lời giải
- Gà chuyển gene để sản xuất trứng làm thuốc chữa bệnh Wolman - suy giảm lipase trong lysosome.
- Dê chuyển gene để sản xuất sữa làm thuốc chữa bệnh suy giảm antithrombin alfa -
một yếu tố chống đông máu.
- Lạc đà chuyển gen có khả năng sản xuất ra các protein dược phẩm mang trong sữa
để sản xuất ra các loại thuốc trị lại những căn bệnh di truyền. Câu 6 trang 99
Trình bày một số ứng dụng của nhân bản vô tính động vật. Lời giải
Một số ứng dụng của nhân bản vô tính động vật:
- Tạo ra mô, cơ quan thay thế để điều trị bệnh cho người.
- Tạo ra các mô, cơ quan làm mô hình sàng lọc thuốc.
- Tạo ra các bản sản của các động vật có nguy cơ tuyệt chủng nhằm mục đích bảo tồn sự đa dạng di truyền.