Giải Sinh học 11 Bài 10: Tuần hoàn ở động vật | Chân trời sáng tạo

Giải Sinh 11 bài 10: Tuần hoàn ở động vật là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 62→69.

Gii Sinh hc 11 Bài 10: Tun hoàn động vt
Tr li câu hi Hoạt động hình thành kiến thc mi
Câu hi 1: Trình bày mt s dng h vn chuyn các nhóm động vt khác nhau
Gi ý đáp án
- động vật đơn bào hoặc mt s đa bào như thủy tc, giun dp,...các tế bào của cơ
th trao đi cht trc tiếp với môi trường bên ngoài qua màng tế bào hoc b mặt cơ
th
- động vt bc cao, có h vn chuyn gi là h tun hoàn
Câu hi 2: Da vào Hình 10.1 và 10.2, hãy phân bit h tun hoàn h và h tun hoàn
kín.
Gi ý đáp án
H tun hoàn h
H tun hoàn kín
-Máu tiếp xúc trc tiếp vi các tế bào.
-Máu chy trong động mạch dưới áp
lc thp, tc đ máu chy chm.
-Kh năng điều hoà và phân phi máu
đến các cơ quan chậm.
- đa số động vt thân mm (c
sên, trai...) và chân khp (côn trùng,
tôm...).
-Máu có cha sc t hp (ví d :
hêmôxianin).
-Máu tiếp xúc gián tiếp vi các tế bào.
-Máu chy trong động mạch dưới áp
lc cao, tc đ máu chy nhanh.
-Điu hoà và phân phối máu đến các
cơ quan nhanh.
- mc ng, bch tuc, giun đt,
chân đầu và động vt có xương sống.
-Máu có cha sc t hp (ví d :
hêmôglôbin).
Câu hi 3: Da vào Hình 10.3, hãy:
a, Ch ra đường đi của máu trong h tun hoàn cá, ỡng cư trưởng thành và
động vt có vú.
b, Ti sao gi h tun hoàn cá là h tuần hoàn đơn?
c, Ti sao gi h tun hoàn động vt có vú là h tun hoàn kép?
Gi ý đáp án
a,
- Đường đi của máu trong h tuần hoàn đơn của cá: tim bơm máu vào đng mch, lên
h thng mao mch mang, tiếp đó vào động mạch lưng và vào hệ thng mao mch,
sau đó v tĩnh mạch và tr v tim. H tun hoàn ca cá gi là h tuần hoàn đơn vì chỉ
có 1 vòng tun hoàn.
- Đường đi của máu trong h tun hoàn ỡng cư trưởng thành:
+ tun hoàn nh: máu t tâm thất theo động mch phi lên phổi trao đổi khí mao
mạch sau đó theo tĩnh mạch xung tâm tht
+ tun hoàn ln : máu t tâm tht theo dng mch ch-> mao mch-> tĩnh mạch-> v
tâm tht
- Đường đi của máu trong h tun hoàn kép ca thú qua hai vòng tun hoàn:
+ Vòng tun hoàn ln: Máu giàu O
2
được tim bơm vào đng mch ch và các đng
mch nh hơn và đến mao mch các cơ quan, bộ phận đ thc hiện trao đổi khí và
cht, sau đó máu giàu CO
2
đi theo tĩnh mạch v tim.
+ Vòng tun hoàn nh: Máu giàu CO
2
được tim bơm lên phi đ trao đi khí và tr
thành máu giàu O
2
quay tr li tim. H tun hoàn của thú được gi là h tun hoàn kép
vì có hai vòng tun hoàn ln và nh.
b, H tun hoàn ca cá gi là h tuần hoàn đơn vì chỉ có 1 vòng tun hoàn
c, H tun hoàn của động vật có vú đưc gi là h tun hoàn kép vì có hai vòng tun
hoàn (ln và nh)
Câu hi 4: Da vào Hình 10.4, hãy trình bày cu to ca tim.
Gi ý đáp án
Cu tạo tim: tĩnh mch ch trên, tâm nhĩ phải, động mch vành phi, tâm tht phi,
tĩnh mạch ch dưới, cung động mch chủ, động mch phi, tĩnh mch phổi, tâm nhĩ
trái, đng mch vành trái và tâm tht trái. Hay nói ngn gọn hơn, tim đưc cu to bi
cơ tim và mô liên kết tạo thành các ngăn tim (tâm nhĩ phải, tâm nhĩ trái, tâm thất phi
và tâm thất trái) và các van tim (van nhĩ - thất và van động mch).
Câu hi 5: Da vào Hình 10.5, hãy gii thích kh năng tự phát nhp gây nên tính t
động ca tim
Câu hi 6: Quan sát Hình 10.6, hãy cho biết trong mt chu kì, hot dng ca tim din
ra như thế nào. Vai trò ca các van tim là gì?
Câu hi 7: Da vào Hình 10.7, hãy mô t cu to ca các loi mch máu.
Câu hi 8: Da vào Hình 10.8, hãy mô t s biến động ca huyết áp và gii thích ti
sao có s biến động đó.
Câu hi 9: Quan sát Hình 10.9, hãy rút ra nhn xét v s ơng quan giữa huyết áp,
vn tc máu và tiết din ca các mch máu.
Câu hi 10: Vn tc máu trong mao mch chm nhất có ý nghĩa như thế nào đối vi
cơ thể?
Câu hi 11: Quan sát Hình 10.11, hãy cho biết hot đng tim mạch đưc điu hòa
như thế nào?
Gii Hoạt động Luyn tp Sinh 11 Bài 10
Câu hi:y so sánh hot đng ca tim mạch khi lao đng và lúc ngh ngơi. Giải
thích
Gi ý đáp án
- Khi hoạt động thì cơ quan vận động sm vic vi cường độ ln dn ti nó cn mt
nguồn năng lượng lớn → Hệ tun hoàn thì hot đng mạnh hơn, tim đập nhanh hơn
nhm vn chuyển ôxi vào cơ thể phc v quá trình ôxi hóa trong cơ thể gii phóng ra
năng lượng.
- Còn khi ngh ngơi thì hoàn toàn ngưc lại, cơ thể lúc đó không cần nhiều năng lượng
nên không cn ôxi hóa nhiu vt chất trong cơ thể và không cần lượng ôxi ln, nên h
tun hoàn hoạt động bình thường, tim đập chậm hơn, áp sut trong các mch máu thp.
Gii Hoạt động Vn dng Sinh 11 Bài 10
Trong Ngh định 100/2019/NĐ-CP quy định x pht hành chính trong lĩnh vực giao
thông đưng b và đưng st, Điều 5,6,7,8 có quy định v vic x pht vi ngưi
điều khin các loại phương tiện giao thông có nồng độ cồn vưt quá mc cho phép, c
th là 50mg/100mL máu, 0,25mg/1L khí th đối vi xe máy và 80mg/100mL máu,
0,4mg/1L khí th đối vi ô tô. Theo em, quy định này có ý nghĩa như thế nào?
Gi ý đáp án
Vic nm vng nồng đ cồn cho phép khi lái xe cũng như mức pht nồng độ cn s
giúp bn có th làm ch bn thân tốt hơn. Từ đó, sẽ tránh gây ra nhng trưng hp
đáng tiếc khi s dụng phương tiện giao thông.
| 1/7

Preview text:


Giải Sinh học 11 Bài 10: Tuần hoàn ở động vật
Trả lời câu hỏi Hoạt động hình thành kiến thức mới
Câu hỏi 1: Trình bày một số dạng hệ vận chuyển ở các nhóm động vật khác nhau Gợi ý đáp án
- Ở động vật đơn bào hoặc một số đa bào như thủy tức, giun dẹp,...các tế bào của cơ
thể trao đổi chất trực tiếp với môi trường bên ngoài qua màng tế bào hoặc bề mặt cơ thể
- Ở động vật bậc cao, có hệ vận chuyển gọi là hệ tuần hoàn
Câu hỏi 2: Dựa vào Hình 10.1 và 10.2, hãy phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín. Gợi ý đáp án Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín
-Máu tiếp xúc trực tiếp với các tế bào. -Máu tiếp xúc gián tiếp với các tế bào.
-Máu chảy trong động mạch dưới áp -Máu chảy trong động mạch dưới áp
lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
lực cao, tốc độ máu chảy nhanh.
-Khả năng điều hoà và phân phối máu -Điều hoà và phân phối máu đến các đến các cơ quan chậm. cơ quan nhanh.
-Có ở đa số động vật thân mềm (ốc
-Có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt,
sên, trai...) và chân khớp (côn trùng,
chân đầu và động vật có xương sống. tôm...).
-Máu có chứa sắc tố hô hấp (ví dụ :
-Máu có chứa sắc tố hô hấp (ví dụ : hêmôglôbin). hêmôxianin).
Câu hỏi 3: Dựa vào Hình 10.3, hãy:
a, Chỉ ra đường đi của máu trong hệ tuần hoàn ở cá, ở lưỡng cư trưởng thành và ở động vật có vú.
b, Tại sao gọi hệ tuần hoàn ở cá là hệ tuần hoàn đơn?
c, Tại sao gọi hệ tuần hoàn ở động vật có vú là hệ tuần hoàn kép? Gợi ý đáp án a,
- Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn đơn của cá: tim bơm máu vào động mạch, lên
hệ thống mao mạch mang, tiếp đó vào động mạch lưng và vào hệ thống mao mạch,
sau đó về tĩnh mạch và trở về tim. Hệ tuần hoàn của cá gọi là hệ tuần hoàn đơn vì chỉ có 1 vòng tuần hoàn.
- Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn ở lưỡng cư trưởng thành:
+ tuần hoàn nhỏ: máu từ tâm thất theo động mạch phổi lên phổi trao đổi khí ở mao
mạch sau đó theo tĩnh mạch xuống tâm thất
+ tuần hoàn lớn : máu từ tâm thất theo dộng mạch chủ-> mao mạch-> tĩnh mạch-> về tâm thất
- Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kép của thú qua hai vòng tuần hoàn:
+ Vòng tuần hoàn lớn: Máu giàu O2 được tim bơm vào động mạch chủ và các động
mạch nhỏ hơn và đến mao mạch ở các cơ quan, bộ phận để thực hiện trao đổi khí và
chất, sau đó máu giàu CO2 đi theo tĩnh mạch về tim.
+ Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu giàu CO2 được tim bơm lên phổi để trao đổi khí và trở
thành máu giàu O2 quay trở lại tim. Hệ tuần hoàn của thú được gọi là hệ tuần hoàn kép
vì có hai vòng tuần hoàn lớn và nhỏ.
b, Hệ tuần hoàn của cá gọi là hệ tuần hoàn đơn vì chỉ có 1 vòng tuần hoàn
c, Hệ tuần hoàn của động vật có vú được gọi là hệ tuần hoàn kép vì có hai vòng tuần hoàn (lớn và nhỏ)
Câu hỏi 4: Dựa vào Hình 10.4, hãy trình bày cấu tạo của tim. Gợi ý đáp án
Cấu tạo tim: tĩnh mạch chủ trên, tâm nhĩ phải, động mạch vành phải, tâm thất phải,
tĩnh mạch chủ dưới, cung động mạch chủ, động mạch phổi, tĩnh mạch phổi, tâm nhĩ
trái, động mạch vành trái và tâm thất trái. Hay nói ngắn gọn hơn, tim được cấu tạo bởi
cơ tim và mô liên kết tạo thành các ngăn tim (tâm nhĩ phải, tâm nhĩ trái, tâm thất phải
và tâm thất trái) và các van tim (van nhĩ - thất và van động mạch).
Câu hỏi 5: Dựa vào Hình 10.5, hãy giải thích khả năng tự phát nhịp gây nên tính tự động của tim
Câu hỏi 6: Quan sát Hình 10.6, hãy cho biết trong một chu kì, hoạt dộng của tim diễn
ra như thế nào. Vai trò của các van tim là gì?
Câu hỏi 7: Dựa vào Hình 10.7, hãy mô tả cấu tạo của các loại mạch máu.
Câu hỏi 8: Dựa vào Hình 10.8, hãy mô tả sự biến động của huyết áp và giải thích tại
sao có sự biến động đó.
Câu hỏi 9: Quan sát Hình 10.9, hãy rút ra nhận xét về sự tương quan giữa huyết áp,
vận tốc máu và tiết diện của các mạch máu.
Câu hỏi 10: Vận tốc máu trong mao mạch chậm nhất có ý nghĩa như thế nào đối với cơ thể?
Câu hỏi 11: Quan sát Hình 10.11, hãy cho biết hoạt động tim mạch được điều hòa như thế nào?
Giải Hoạt động Luyện tập Sinh 11 Bài 10
Câu hỏi: Hãy so sánh hoạt động của tim mạch khi lao động và lúc nghỉ ngơi. Giải thích Gợi ý đáp án
- Khi hoạt động thì cơ quan vận động sẽ làm việc với cường độ lớn dẫn tới nó cần một
nguồn năng lượng lớn → Hệ tuần hoàn thì hoạt động mạnh hơn, tim đập nhanh hơn
nhằm vận chuyển ôxi vào cơ thể phục vụ quá trình ôxi hóa trong cơ thể giải phóng ra năng lượng.
- Còn khi nghỉ ngơi thì hoàn toàn ngược lại, cơ thể lúc đó không cần nhiều năng lượng
nên không cần ôxi hóa nhiều vật chất trong cơ thể và không cần lượng ôxi lớn, nên hệ
tuần hoàn hoạt động bình thường, tim đập chậm hơn, áp suất trong các mạch máu thấp.
Giải Hoạt động Vận dụng Sinh 11 Bài 10
Trong Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao
thông đường bộ và đường sắt, ở Điều 5,6,7,8 có quy định về việc xử phạt với người
điều khiển các loại phương tiện giao thông có nồng độ cồn vượt quá mực cho phép, cụ
thể là 50mg/100mL máu, 0,25mg/1L khí thở đối với xe máy và 80mg/100mL máu,
0,4mg/1L khí thở đối với ô tô. Theo em, quy định này có ý nghĩa như thế nào? Gợi ý đáp án
Việc nắm vững nồng độ cồn cho phép khi lái xe cũng như mức phạt nồng độ cồn sẽ
giúp bạn có thể làm chủ bản thân tốt hơn. Từ đó, sẽ tránh gây ra những trường hợp
đáng tiếc khi sử dụng phương tiện giao thông.