Giải Tiếng Anh 10 Unit 3: 3F Reading | Friends Global

Giải Unit 3 Lớp 10 3F Reading Friends Global được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài.

Thông tin:
10 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Tiếng Anh 10 Unit 3: 3F Reading | Friends Global

Giải Unit 3 Lớp 10 3F Reading Friends Global được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài.

82 41 lượt tải Tải xuống
Gii Unit 3 Lp 10: 3F Reading trang 40
Bài 1
Look at the headlines. Do you think playing computer games is bad for your
health? Why?/ Why not?
(Nhìn vào các điểm tin. Bạn nghĩ rằng chơi trò chơi trên máy tính có hi cho sc khe
không? Ti sao? Ti sao không?)
Teenager dies after playing video game for 40 hours without eating or sleeping (Daily
Mirror)
(Mt thiếu niên đã mất mạng sau khi chơi video game liên tục 40 tiếng không ăn
ung hay ng ngh - T Daily Mirror)
Playing computer games encourages obesity (Daily Mail)
(Chơi trò chơi điện t làm tăng khả năng b béo phì T Daily Mail)
Overload of screen time 'causes depression in children' (Independent)
(Nhìn vào màn hình quá lâu gây ra trm cm tr em T Independent)
Gi ý đáp án
Playing computer game can help people relax if we play in a suitable time. But
playing too much without reasonable rest regime will harm our body. (Chơi trò chơi
trên máy tính có th giúp mọi người thư giãn nếu chúng ta chơi trong một khong thi
gian hp lý. Nhưng chơi qnhiu không mt chế độ ngh ngơi hợp s gây
hy cho cơ th.)
Bài 2
Read the text. How many different video games does the writer mention by name?
What are they?
ọc bài khóa. bao nhiêu tên trò chơi đin t khác nhau tác gi nhắc đến?
Chúng là gì?)
Could playing video games be good for your health?
Many people assume that video games have a negative effect on young people. A lot
of time in front of a screen is bad for the mind and the body, and combat games cause
concern because they contain violence. Newspapers often express the same opinion.
However, according to a report in American Psychologist, playing video games can be
good for children's education, health and social skills. Video games can actually
improve certain mental skills. Combat games, for example, teach players to think in
three dimensions. This helps children with science, technology, engineering and maths.
Other types of video game can have other positive effects. In 2013, research showed
that children who play role-playing games get better grades at school than those who
don't play them. Other research showed that playing any video game improves
children's creativity.
Quick and simple games like Angry Birds can improve players' mood and prevent
them from feeling anxious. The report also says that video games teach children how
to react well to failure because players continually fail and try again. This makes them
emotionally strong in real life. Video games can improve social skills too, the report
says. More than 70% of garners play with a friend, and many take part in online
games, like Farmville, with millions of other people. The players learn how to lead a
group, work together and make decisions. Overall, the report accepts that some video
games can have negative effects, but reminds us that they can have benefits too.
Dịch nghĩa
Liệu chơi trò chơi điện t có tt cho sc khe không?
Nhiều ngưi cho rằng trò chơi đin t một tác động tiêu cc lên những người tr.
Dành quá nhiu thời gian trưc màn hình rt hi cho tâm trí th cht, các trò
chơi đối kháng y ra lo ngi chúng cha bo lc. Các t báo đu th hin quan
điểm chung như vậy. Tuy nhiên, theo mt báo cáo trên tp chí American Psychologist,
chơi trò chơi điện t có th tt cho vic hc tp, sc khỏe và kĩ năng sống ca tr em.
Trò chơi điện t thc s th ci thin chút ít k năng m thần. dụ, trò chơi đối
kháng, dạy người chơi cách suy nghĩ không gian 3 chiều. Điều này giúp tr em trong
khoa hc, công ngh, k sư và toán.
Nhng th loi trò chơi điện t khác cũng những tác động tích cc khác. o năm
2013, nghiên cu cho thy nhng tr em chơi các trò chơi nhập vai đạt điểm s tt
hơn những tr khôn chơi. Một nghiên cu khác ch ra chơi bất c trò chơi điện t nào
cũng có th ci thin trí sáng to ca tr em.
Những trò chơi đơn giản nhanh như Angry Birds th ci thin cm xúc ca
người chơi ngăn họ cm thy lo lắng. Báo cáo cũng nói rằng trò chơi điện t dy
tr em cách phn ng vi tht bại vì người chơi liên tc tua th li. Điều y giúp
chúng v mt cm xúc khá mnh ngoài đi.
Trò chơi điện t cũng th ci thiện năng hội, báo cáo cho biết. Hơn 70%
người chơi chơi vi bn bè, nhiều người tham gia vào các trò chơi trực tuyến như
Farmville vi hàng triệu người khác. Những người chơi học các dn dt mt nhóm,
làm vic cùng nhau đưa ra quyết định. Nói tóm li, báo o chp nhn rng i
trò chơi điện tth gây ra tác động tiêu cc, nhưng nhớ rng chúng cũngnhững
li ích khác na.
Gi ý đáp án
Có hai game được nhc đến là Angry Birds và Farmville 2.
Bài 3
Read the Reading Strategy and questions 1-5 in exercise 4 below. Decide which
question is about the whole text. Then find the relevant sentences in the text for
the other questions.
c Chiến thut Đọc hiu các câu hi 1 5 trong bài 4 bên i. Quyết định câu
hi nào là v c i đọc. Sau đó tìm các câu phù hp cho các câu hi khác.)
Gi ý đáp án
1. Question 5 is about the whole text.
(Câu 5 là hi v c bài.)
Question 1 - Newspapers often express the same opinion.
(Câu 1 - Các t báo đều th hiện quan điểm chung như vy.)
Question 2 - Combat games, for example, teach players to think in three dimensions.
(Câu 2 - Ví dụ, trò chơi đối kháng, dạy người chơi cách suy nghĩ không gian 3
chiu.)
Question 3 - In 2013, research showed that children who play role-playing games get
better grades at school than those who don't play them.
(Câu 3 - Vào năm 2013, nghiên cu cho thy nhng tr em chơi các trò chơi nhp vai
đạt đim s tốt hơn những tr khôn ci.)
Question 4 - The report also says that video games teach children how to react well to
failure because players continually fail and try again.
(Câu 4 - Báo cáo cũng nói rằng trò chơi điện t dy tr em cách phn ng vi tht bi
vì người chơi liên tục tua và th li.)
Bài 4
Circle the correct answers (a-d). (Khoanh tròn đáp án đúng (a-d).)
1. Newspaper headlines about video games (Tiêu đề các bài báo v trò chơi điện t)
a. only talk about violent games. (ch nói v các trò chơi bạo lc.)
b. always present the same view. (luôn trình bày cùng quan điểm.)
c. do not tell the truth. (không nói s tht.)
d. usually present a negative view (thường th hin một quan điểm tiêu cc.)
2. You learn to think about things in three dimensions when you (Bn hc cách suy
ngh v th trong không gian ba chiu khi bn)
a. play combat games (chơi trò chơi đối kháng.)
b. play any kind of video game (chơi bất kì loi trò chơi đin to.)
c. study engineering or maths (hc ngành k sư và toán.)
d. do scientific studies. (làm nghiên cu khoa hc.)
3. Research shows that role-playing games (Nghiên cu ch ra rằng trò chơi nhập vai)
a. are the only games that make children more creative. (là loại trò chơi duy nhất
khiến tr em sáng tạo hơn.)
b. do not provide as many benefits as violent games. (không cung cp nhiu li ích
bằng các trò chơi đối kháng.)
c. help children to do well at school. (giúp tr em hc tt trường.)
d. help children to learn how to use computers. (giúp tr em hc cách s dng máy
tính.)
4. The report also suggests that video gamers (Báo cáo cũng chỉ ra những người chơi
trò chơi điện t)
a. spend a lot of time on their own. (dành nhiu thi gian mt mình.)
b. learn some useful skills by playing with others. (hc những năng hữu ích bng
cách chơi vi nhau.)
c. usually fail in other areas of their lives. (thường tht bi nhng khía cnh khác
ca cuc sng.)
d. spend a lot of time feeling anxious. (dành nhiu thi gian lo lng.)
5. According to the report, the effect of video games on children (Theo báo cáo, c
động của trò chơi điện t lên tr em)
a. is mostly good. (hu hết là tt.)
b. is mostly bad. (hu hết là xu.)
c. is not known. (không rõ ràng)
d. is not very important. (không quan trng.)
Gi ý đáp án
1.d
2.a
3.c
4.b
5.c
Bài 5
Complete these verb + noun collocations from the text using the words below.
cause express get have have make take part in
Collocations: verb + noun
1. _____ a positive/ negative effect
2. _____ an opinion
3. _____ concern
4. _____ a benefit
5. _____ (good) grades at school
6. _____ online games
7. _____ a decision
Gi ý đáp án
1. have a positive/ negative effect (có tác động tích cc/ tiêu cc)
2. express an opinion (th hin mt ý kiến)
3. cause concern (gây ra lo ngi)
4. have a benefit (có li ích)
5. get (good) grades at school ạt điểm tt trường)
6. take part in online games (tham gia vào các trò chơi trục tuyến)
7. make a decision (đưa ra quyết định)
Bài 6
Answer the questions using information from the text.
(Tr li các câu hi sau s dng các thông tin trong bài đc.)
1. What do many people assume about the effects of video games on young people?
(Mi người nghĩ gì v tác động của trò chơi điện t lên ngưi tr?)
2. What kinds of skills can combat games improve? (Nhng loại năng nào trò chơi
đối kháng có th ci thin?)
3. What can simple games like Angry Birds prevent? (Những trò chơi đơn giản như
Angry Birds có th ngăn cản điều gì?)
4. What kind of game helps children to get better grades at school, according to a 2013
report? (Loại trò chơi nào th giúp tr em đạt điểm s tốt hơn trưng, theo mt
báo cáo năm 2013?)
5. What kind of game teaches children how to work together? (Th loại trò chơi o
có th dy tr em cách làm vic cùng nhau?)
Gi ý đáp án
1 They think they are bad. (H nghĩ chúng rt có hi.)
2. Combat games improve mental skills, such as thinking about objects in 3D. (Trò
chơi đối kháng ci thin k năng tâm thần, như suy nghĩ các vt th trong không gian
ba chiu.)
3. They can prevent people from feeling anxious. (Chúng th ngăn chặn mọi người
khi vic cm thy lo lng.)
4. Role-playing games / RPGs helps children to get better grades at school. (Trò chơi
nhp vai giúp tr em đt đim tốt hơn ở trưng.)
5. Online game like Farmville teaches children how to work together. (Trò chơi trc
tuyến như Farmville dy tr em cách làm vic cùng nhau.)
Bài 7
Work in pairs. Complete the questions with How much or How many. Then ask
and answer.
(Làm vic theo cp. Hoàn thành các câu hi với How much How many. Sau đó hi
và tr li.)
1. _____ different types of screen do you use regularly? (phone, computer, tablet, TV,
etc.)
2. _____ time do you spend watching TV or DVDs each day?
3. _____ different video games do you play?
4. _____ different people do you play video games with?
Gi ý đáp án
1. How many different types of screen do you use regularly? (phone, computer, tablet,
TV, etc.)
(Có bao nhiêu loi màn hình bạn thường s dng?)
I often watch TV and play games on computer. (Tôi thường xem TV chơi game
trên máy tính.)
2. How much time do you spend watching TV or DVDs each day?
I spend one hour watching TV each day? (Tôi dành mt gi xem TV mi ngày.)
3. How many different video games do you play? (Có bao nhiêu loại trò chơi điện t
khác nhau mà bạn chơi?)
One. I often play Farmville online. (Một. Tôi thường chơi Farmville trên mạng.)
4. How many different people do you play video games with? (Có bao nhiêu ngưi
khác nhau mà bạn chơi trò chơi điện t cùng?)
Two. I play with my best friend and my cousin. (Hai. Tôi chơi vi bạn thân đứa
cháu ca mình.)
| 1/10

Preview text:


Giải Unit 3 Lớp 10: 3F Reading trang 40 Bài 1
Look at the headlines. Do you think playing computer games is bad for your health? Why?/ Why not?
(Nhìn vào các điểm tin. Bạn nghĩ rằng chơi trò chơi trên máy tính có hại cho sức khỏe
không? Tại sao? Tại sao không?)
Teenager dies after playing video game for 40 hours without eating or sleeping (Daily Mirror)
(Một thiếu niên đã mất mạng sau khi chơi video game liên tục 40 tiếng mà không ăn
uống hay ngủ nghỉ - Tờ Daily Mirror)
Playing computer games encourages obesity (Daily Mail)
(Chơi trò chơi điện tử làm tăng khả năng bị béo phì – Tờ Daily Mail)
Overload of screen time 'causes depression in children' (Independent)
(Nhìn vào màn hình quá lâu gây ra trầm cảm ở trẻ em – Tờ Independent) Gợi ý đáp án
Playing computer game can help people relax if we play in a suitable time. But
playing too much without reasonable rest regime will harm our body. (Chơi trò chơi
trên máy tính có thể giúp mọi người thư giãn nếu chúng ta chơi trong một khoảng thời
gian hợp lý. Nhưng chơi quá nhiều mà không có một chế độ nghỉ ngơi hợp lý sẽ gây hạy cho cơ thể.) Bài 2
Read the text. How many different video games does the writer mention by name? What are they?
(Đọc bài khóa. Có bao nhiêu tên trò chơi điện tử khác nhau mà tác giả nhắc đến? Chúng là gì?)
Could playing video games be good for your health?
Many people assume that video games have a negative effect on young people. A lot
of time in front of a screen is bad for the mind and the body, and combat games cause
concern because they contain violence. Newspapers often express the same opinion.
However, according to a report in American Psychologist, playing video games can be
good for children's education, health and social skills. Video games can actually
improve certain mental skills. Combat games, for example, teach players to think in
three dimensions. This helps children with science, technology, engineering and maths.
Other types of video game can have other positive effects. In 2013, research showed
that children who play role-playing games get better grades at school than those who
don't play them. Other research showed that playing any video game improves children's creativity.
Quick and simple games like Angry Birds can improve players' mood and prevent
them from feeling anxious. The report also says that video games teach children how
to react well to failure because players continually fail and try again. This makes them
emotionally strong in real life. Video games can improve social skills too, the report
says. More than 70% of garners play with a friend, and many take part in online
games, like Farmville, with millions of other people. The players learn how to lead a
group, work together and make decisions. Overall, the report accepts that some video
games can have negative effects, but reminds us that they can have benefits too. Dịch nghĩa
Liệu chơi trò chơi điện tử có tốt cho sức khỏe không?
Nhiều người cho rằng trò chơi điện tử có một tác động tiêu cực lên những người trẻ.
Dành quá nhiều thời gian trước màn hình rất có hại cho tâm trí và thể chất, và các trò
chơi đối kháng gây ra lo ngại vì chúng chứa bạo lực. Các tờ báo đều thể hiện quan
điểm chung như vậy. Tuy nhiên, theo một báo cáo trên tạp chí American Psychologist,
chơi trò chơi điện tử có thể tốt cho việc học tập, sức khỏe và kĩ năng sống của trẻ em.
Trò chơi điện tử thực sự có thể cải thiện chút ít kỹ năng tâm thần. Ví dụ, trò chơi đối
kháng, dạy người chơi cách suy nghĩ ở không gian 3 chiều. Điều này giúp trẻ em trong
khoa học, công nghệ, kỹ sư và toán.
Những thể loại trò chơi điện tử khác cũng có những tác động tích cực khác. Vào năm
2013, nghiên cứu cho thấy những trẻ em chơi các trò chơi nhập vai đạt điểm số tốt
hơn những trẻ khôn chơi. Một nghiên cứu khác chỉ ra chơi bất cứ trò chơi điện từ nào
cũng có thể cải thiện trí sáng tạo của trẻ em.
Những trò chơi đơn giản và nhanh như Angry Birds có thể cải thiện cảm xúc của
người chơi và ngăn họ cảm thấy lo lắng. Báo cáo cũng nói rằng trò chơi điện tử dạy
trẻ em cách phản ứng với thất bại vì người chơi liên tục tua và thử lại. Điều này giúp
chúng về mặt cảm xúc khá mạnh ở ngoài đời.
Trò chơi điện tử cũng có thể cải thiện kĩ năng xã hội, báo cáo cho biết. Hơn 70%
người chơi chơi với bạn bè, và nhiều người tham gia vào các trò chơi trực tuyến như
Farmville với hàng triệu người khác. Những người chơi học các dẫn dắt một nhóm,
làm việc cùng nhau và đưa ra quyết định. Nói tóm lại, báo cáo chấp nhận rằng có vài
trò chơi điện tử có thể gây ra tác động tiêu cực, nhưng nhớ rằng chúng cũng có những lợi ích khác nữa. Gợi ý đáp án
Có hai game được nhắc đến là Angry Birds và Farmville 2. Bài 3
Read the Reading Strategy and questions 1-5 in exercise 4 below. Decide which
question is about the whole text. Then find the relevant sentences in the text for the other questions.
(Đọc Chiến thuật Đọc hiểu và các câu hỏi 1 – 5 trong bài 4 bên dưới. Quyết định câu
hỏi nào là về cả bài đọc. Sau đó tìm các câu phù hợp cho các câu hỏi khác.) Gợi ý đáp án
1. Question 5 is about the whole text.
(Câu 5 là hỏi về cả bài.)
Question 1 - Newspapers often express the same opinion.
(Câu 1 - Các tờ báo đều thể hiện quan điểm chung như vậy.)
Question 2 - Combat games, for example, teach players to think in three dimensions.
(Câu 2 - Ví dụ, trò chơi đối kháng, dạy người chơi cách suy nghĩ ở không gian 3 chiều.)
Question 3 - In 2013, research showed that children who play role-playing games get
better grades at school than those who don't play them.
(Câu 3 - Vào năm 2013, nghiên cứu cho thấy những trẻ em chơi các trò chơi nhập vai
đạt điểm số tốt hơn những trẻ khôn chơi.)
Question 4 - The report also says that video games teach children how to react well to
failure because players continually fail and try again.
(Câu 4 - Báo cáo cũng nói rằng trò chơi điện tử dạy trẻ em cách phản ứng với thất bại
vì người chơi liên tục tua và thử lại.) Bài 4
Circle the correct answers (a-d). (Khoanh tròn đáp án đúng (a-d).)
1. Newspaper headlines about video games (Tiêu đề các bài báo về trò chơi điện tử)
a. only talk about violent games. (chỉ nói về các trò chơi bạo lực.)
b. always present the same view. (luôn trình bày cùng quan điểm.)
c. do not tell the truth. (không nói sự thật.)
d. usually present a negative view (thường thể hiện một quan điểm tiêu cực.)
2. You learn to think about things in three dimensions when you (Bạn học cách suy
nghỉ về thứ trong không gian ba chiều khi bạn)
a. play combat games (chơi trò chơi đối kháng.)
b. play any kind of video game (chơi bất kì loại trò chơi điện tử nào.)
c. study engineering or maths (học ngành kỹ sư và toán.)
d. do scientific studies. (làm nghiên cứu khoa học.)
3. Research shows that role-playing games (Nghiên cứu chỉ ra rằng trò chơi nhập vai)
a. are the only games that make children more creative. (là loại trò chơi duy nhất
khiến trẻ em sáng tạo hơn.)
b. do not provide as many benefits as violent games. (không cung cấp nhiều lợi ích
bằng các trò chơi đối kháng.)
c. help children to do well at school. (giúp trẻ em học tốt ở trường.)
d. help children to learn how to use computers. (giúp trẻ em học cách sử dụng máy tính.)
4. The report also suggests that video gamers (Báo cáo cũng chỉ ra những người chơi
trò chơi điện tử)
a. spend a lot of time on their own. (dành nhiều thời gian một mình.)
b. learn some useful skills by playing with others. (học những kĩ năng hữu ích bằng
cách chơi với nhau.)
c. usually fail in other areas of their lives. (thường thất bại ở những khía cạnh khác của cuộc sống.)
d. spend a lot of time feeling anxious. (dành nhiều thời gian lo lắng.)
5. According to the report, the effect of video games on children (Theo báo cáo, tác
động của trò chơi điện tử lên trẻ em)
a. is mostly good. (hầu hết là tốt.)
b. is mostly bad. (hầu hết là xấu.)
c. is not known. (không rõ ràng)
d. is not very important. (không quan trọng.) Gợi ý đáp án 1.d 2.a 3.c 4.b 5.c Bài 5
Complete these verb + noun collocations from the text using the words below.
cause express get have have make take part in
Collocations: verb + noun
1. _____ a positive/ negative effect 2. _____ an opinion 3. _____ concern 4. _____ a benefit
5. _____ (good) grades at school 6. _____ online games 7. _____ a decision Gợi ý đáp án
1. have a positive/ negative effect (có tác động tích cực/ tiêu cực)
2. express an opinion (thể hiện một ý kiến)
3. cause concern (gây ra lo ngại)
4. have a benefit (có lợi ích)
5. get (good) grades at school (đạt điểm tốt ở trường)
6. take part in online games (tham gia vào các trò chơi trục tuyến)
7. make a decision (đưa ra quyết định) Bài 6
Answer the questions using information from the text.
(Trả lời các câu hỏi sau sử dụng các thông tin trong bài đọc.)
1. What do many people assume about the effects of video games on young people?
(Mọi người nghĩ gì về tác động của trò chơi điện tử lên người trẻ?)
2. What kinds of skills can combat games improve? (Những loại kĩ năng nào trò chơi
đối kháng có thể cải thiện?)
3. What can simple games like Angry Birds prevent? (Những trò chơi đơn giản như
Angry Birds có thể ngăn cản điều gì?)
4. What kind of game helps children to get better grades at school, according to a 2013
report? (Loại trò chơi nào có thể giúp trẻ em đạt điểm số tốt hơn ở trường, theo một báo cáo năm 2013?)
5. What kind of game teaches children how to work together? (Thể loại trò chơi nào
có thể dạy trẻ em cách làm việc cùng nhau?) Gợi ý đáp án
1 They think they are bad. (Họ nghĩ chúng rất có hại.)
2. Combat games improve mental skills, such as thinking about objects in 3D. (Trò
chơi đối kháng cải thiện kỹ năng tâm thần, như suy nghĩ các vật thể trong không gian ba chiều.)
3. They can prevent people from feeling anxious. (Chúng có thể ngăn chặn mọi người
khỏi việc cảm thấy lo lắng.)
4. Role-playing games / RPGs helps children to get better grades at school. (Trò chơi
nhập vai giúp trẻ em đạt điểm tốt hơn ở trường.)
5. Online game like Farmville teaches children how to work together. (Trò chơi trực
tuyến như Farmville dạy trẻ em cách làm việc cùng nhau.) Bài 7
Work in pairs. Complete the questions with How much or How many. Then ask and answer.
(Làm việc theo cặp. Hoàn thành các câu hỏi với How much và How many. Sau đó hỏi và trả lời.)
1. _____ different types of screen do you use regularly? (phone, computer, tablet, TV, etc.)
2. _____ time do you spend watching TV or DVDs each day?
3. _____ different video games do you play?
4. _____ different people do you play video games with? Gợi ý đáp án
1. How many different types of screen do you use regularly? (phone, computer, tablet, TV, etc.)
(Có bao nhiêu loại màn hình bạn thường sử dụng?)
I often watch TV and play games on computer. (Tôi thường xem TV và chơi game trên máy tính.)
2. How much time do you spend watching TV or DVDs each day?
I spend one hour watching TV each day? (Tôi dành một giờ xem TV mỗi ngày.)
3. How many different video games do you play? (Có bao nhiêu loại trò chơi điện tử khác nhau mà bạn chơi?)
One. I often play Farmville online. (Một. Tôi thường chơi Farmville trên mạng.)
4. How many different people do you play video games with? (Có bao nhiêu người
khác nhau mà bạn chơi trò chơi điện tử cùng?)
Two. I play with my best friend and my cousin. (Hai. Tôi chơi với bạn thân và đứa cháu của mình.)