Giải Tiếng Anh 11 Unit 3 Grammar Expansion | Bright

Giải bài tập SGK tiếng Anh 11 Bright Unit 3 hướng dẫn giải chi tiết các phần bài tập trong Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 11 Bright Unit 3 Global warming and Ecological systems giúp các em học sinh chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả.

Thông tin:
5 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Tiếng Anh 11 Unit 3 Grammar Expansion | Bright

Giải bài tập SGK tiếng Anh 11 Bright Unit 3 hướng dẫn giải chi tiết các phần bài tập trong Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 11 Bright Unit 3 Global warming and Ecological systems giúp các em học sinh chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả.

128 64 lượt tải Tải xuống
Tiếng Anh 11 Bright Unit 3 Grammar Expansion
Present Perfect
1. Complete the sentences with the verbs from the list in the Present Perfect
(Hoàn thành các câu vi các đng t trong danh sách sang thì Hin ti hoàn thành)
Gi ý đáp án
1. hasn’t volunteered
2. haven’t been
3. have cut down
4. has caused
5. have they prepared
6. has cycled
Li gii chi tiết
1. Simon has volunteered for the animal charity since 2021.
(Simon đã tình nguyện cho t chc t thin động vt t năm 2021.)
2. Angela and Lucy haven’t been to a desert before.
(Angela và Lucy chưa từng đến sa mc bao gi.)
3. Human beings have cut down billions of trees so far.
(Con người đã đốn h hàng t cây cho đến nay.)
4. Global warming has caused many heatwaves recently.
(S nóng lên toàn cầu đã gây ra nhiều đợt nng nóng gần đây.)
5. I see many people still working out there.
How long have they prepared for the flood?
(Tôi thy nhiều người vẫn đang làm việc ngoài kia.)
H đã chuẩn b cho lũ bao lâu rồi?)
6. This is the first time Rob has cycled to work in the mornings.
(Đây là lần đầu tiên Rob đạp xe đi làm vào bui sáng.)
2. Rearrange the words to make complete sentences
(Sp xếp các t để to thành câu hoàn chnh)
Gi ý đáp án
1. The drought has destroyed all their crops
2. Has the rain flooded the city streets?
3. This is the first time Anna has volunteered for charity.
4. Ben has started his project about ecosystems in Vietnam.
5. We have picked up all the rubbish, so the beach is so clean now.
6. The city has planted beautiful flowers in the park.
7. I have used cloth bags for two years.
8. They haven’t organised a beach clean-up yet.
3. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following sentences. Then correct the mistake
(Chọn đáp án (A, B, C hoặc D) để tìm phn b gch chân cn sa li trong các câu sau.
Sau đó sửa li sai)
Gi ý đáp án
1. bring => brought
2. lost => have lost
3. grow => grown
4. rose => have risen
5. destroy => has destroyed
4. Choose the correct option (A, B, C or D)
(Chọn đáp án đúng (A, B, C hoặc D)
Gi ý đáp án
1. D
2. C
3. A
4. B
5. C
5. Rearrange the words to make complete sentences
(Sp xếp các t để to thành các câu hoàn chnh)
Gi ý đáp án
1. We have been to this swamp once before.
2. This is the first time I have explored a jungle.
3. The polar ice caps have begun to melt.
4. The landslide damaged many homes last week.
5. Human activities have caused climate change.
6. Sea levels have risen a lot since the 20
th
century.
| 1/5

Preview text:

Tiếng Anh 11 Bright Unit 3 Grammar Expansion Present Perfect
1. Complete the sentences with the verbs from the list in the Present Perfect
(Hoàn thành các câu với các động từ trong danh sách sang thì Hiện tại hoàn thành) Gợi ý đáp án 1. hasn’t volunteered 2. haven’t been 3. have cut down 4. has caused 5. have they prepared 6. has cycled
Lời giải chi tiết
1. Simon has volunteered for the animal charity since 2021.
(Simon đã tình nguyện cho tổ chức từ thiện động vật từ năm 2021.)
2. Angela and Lucy haven’t been to a desert before.
(Angela và Lucy chưa từng đến sa mạc bao giờ.)
3. Human beings have cut down billions of trees so far.
(Con người đã đốn hạ hàng tỷ cây cho đến nay.)
4. Global warming has caused many heatwaves recently.
(Sự nóng lên toàn cầu đã gây ra nhiều đợt nắng nóng gần đây.)
5. I see many people still working out there.
How long have they prepared for the flood?
(Tôi thấy nhiều người vẫn đang làm việc ngoài kia.)
Họ đã chuẩn bị cho lũ bao lâu rồi?)
6. This is the first time Rob has cycled to work in the mornings.
(Đây là lần đầu tiên Rob đạp xe đi làm vào buổi sáng.)
2. Rearrange the words to make complete sentences
(Sắp xếp các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh) Gợi ý đáp án
1. The drought has destroyed all their crops
2. Has the rain flooded the city streets?
3. This is the first time Anna has volunteered for charity.
4. Ben has started his project about ecosystems in Vietnam.
5. We have picked up all the rubbish, so the beach is so clean now.
6. The city has planted beautiful flowers in the park.
7. I have used cloth bags for two years.
8. They haven’t organised a beach clean-up yet.
3. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following sentences. Then correct the mistake

(Chọn đáp án (A, B, C hoặc D) để tìm phần bị gạch chân cần sửa lỗi trong các câu sau. Sau đó sửa lỗi sai) Gợi ý đáp án 1. bring => brought 2. lost => have lost 3. grow => grown 4. rose => have risen
5. destroy => has destroyed
4. Choose the correct option (A, B, C or D)
(Chọn đáp án đúng (A, B, C hoặc D) Gợi ý đáp án 1. D 2. C 3. A 4. B 5. C
5. Rearrange the words to make complete sentences
(Sắp xếp các từ để tạo thành các câu hoàn chỉnh) Gợi ý đáp án
1. We have been to this swamp once before.
2. This is the first time I have explored a jungle.
3. The polar ice caps have begun to melt.
4. The landslide damaged many homes last week.
5. Human activities have caused climate change.
6. Sea levels have risen a lot since the 20th century.