Giải Tiếng Anh 11 Unit 4 trang 38 | Bright

Giải bài tập SBT tiếng Anh 11 Bright Review Units 3 - 4 trang 38 hướng dẫn giải chi tiết các phần bài tập trong Sách bài tập tiếng Anh lớp 11 Bright Review Units 3 - 4 giúp các em học sinh chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả.

Tiếng Anh 11 Bright Workbook Review Units 3 - 4
Vocabulary
1. Choose the most appropriate option
(Chọn đáp án thích hợp nht)
Gi ý đáp án
1. D
2. A
3. C
4. D
5. C
6. C
7. B
8. D
9. C
10. B
11. A
12. D
13. C
14. D
15. A
16. D
17. B
18. B
19. C
20. B
21. C
22. A
Grammar
2. Choose the most appropriate option
(Chọn đáp án thích hợp nht)
Gi ý đáp án
1. D
2. C
3. A
4. C
5. C
6. B
7. C
8. B
9. D
10. D
11. C
12. C
13. D
14. A
15. C
16. B
17. D
18. D
19. C
20. C
21. C
22. B
Li gii chi tiết
1. D
Hanoi is both beautiful and exotic.
(Hà Ni va đp va l.)
Gii thích: Cp t nối “both…and…” (cả hai)
=> Chn D
2. C
We have used solar panels since 2019.
(Chúng tôi đã s dng các tm pin mt tri t năm 2019.)
Gii thích: Du hiu nhn biết thì hin tại hoàn thành “since” (kể t khi) => Cu trúc thì
hin ti hoàn thành dng khẳng định ch ng s nhiu: S + have + V3/ed.
=> Chn C
3. A
Have you ever flown to Laos?
(Bạn đã bao giờ bay sang Lào chưa?)
Gii thích: Du hiu nhn biết thì hin tại hoàn thành “ever” (đã bao gi) => Cu trúc thì
hin ti hoàn thành dng câu hi ch ng s nhiu: Have + S + ever + V3/ed?
=> Chn A
4. C
A before: trước đây
B since: k t khi
C ago: cách đây
D for: khong
It stopped raining an hour ago.
(Trời đã ngừng mưa cách đây một gi.)
Giải thích: Động t chia thì “stopped” (ngưng) thì quá kh đơn nên phải chn du hiu
“ago”.
=> Chn C
5. C
Neither Jane nor Pete has been to Thailand.
(C Jane và Pete đều chưa từng đến Thái Lan.)
Gii thích: Cp t nối “neither…nor…” chia thì theo ch ng gn nhất “Pete” đng t
trong câu luôn dng khẳng định.
=> Chn C
6. B
How long has Ann worked on this project?
(Ann đã làm vic trong d án này bao lâu ri?)
Gii thích: Du hiu nhn biết thì hin tại hoàn thành “How long” (bao lâu) => Cu trúc
thì hin ti hoàn thành dng câu hi ch ng s nhiu: Wh - + have + S + V3/ed?
=> Chn B
7. C
We moved to London in 2019.
(Chúng tôi chuyển đến London vào năm 2019.)
Gii thích: Du hiu nhn biết thì quá kh đơn “2019” => Cấu trúc thì quá kh đơn
khẳng định: S + V2/ed.
=> Chn C
8. B
We can either go to the temple or visit the opera house.
(Chúng ta có th đi đến chùa hoặc thăm nhà hát opera.)
Gii thích: Cp t nối “either…or…” (hoặc…hoặc…)
=> Chn B
9. D
This is the first time she has grown organic food.
(Đây là lần đầu tiên cô trng thc phm hữu cơ.)
Gii thích: Du hiu nhn biết thì hin tại hoàn thành “this is the first time” (đây ln
đầu tiên) => Cu trúc thì hin ti hoàn thành dng khẳng định ch ng s ít: S + has +
V3/ed.
=> Chn D
10. D
She has known them since she joined the environmental group.
(Cô đã biết h k t khi cô tham gia nhóm môi trưng.)
Gii thích: Du hiu nhn biết thì hin tại hoàn thành “since” (kể t khi) => Cu trúc thì
hin ti hoàn thành dng khẳng định ch ng s ít: S + has + V3/ed.
=> Chn D
11. C
Either Lucy or Mary is coming with us on the tour to M Sơn Sanctuary.
(Lucy hoc Mary s đi cùng chúng ta trong chuyến tham quan Thánh địa M Sơn.)
Gii thích: Cp t nối “either…or…” chia thì theo ch ng gn nhất “Mary” chủ ng
s ít.
=> Chn C
12. C
Not only my parents but also my aunt has visited the ancient city of Chan Chan in Peru.
(Không ch b m tôi mà dì tôi cũng đã đến thăm thành phố c Chan Chan Peru.)
Gii thích: Cp t nối “not only…but also…”
=> Chn C
13. D
Do you know where the check-out desk is?
(Bn có biết quy tr phòng đâu không?)
Gii thích: Cm danh t ghép
=> Chn D
14. A
Have you seen Ann?
(Bn có thy Ann không?)
Gii thích: Cu trúc câu hi thì hin ti hoàn thành ch ng s nhiu: Have + S + V3/ed?
=> Chn A
15. C
They went on a one-day tour of Ho Chi Minh City.
(H đã đi tham quan thành phố H Chí Minh mt ngày.)
Gii thích: Cm danh t ghép vi du gch ni ch thi gian.
=> Chn C
16. B
The flood caused damage to the village last week.
(Lũ lụt đã gây thiệt hi cho ngôi làng vào tuần trưc.)
Gii thích: Du hiu nhn biết thì quá kh đơn “last week” (tuần trước) => Cu trúc thì
quá kh đơn ở dng khẳng định ch ng s ít: S + V2/ed.
=> Chn B
17. D
They haven't finished the cathedral restoration yet.
(H vẫn chưa hoàn thành việc trùng tu nhà th.)
Gii thích: Du hiu nhn biết thì hin tại hoàn thành yet” (vẫn chưa) => Cu trúc thì
hin ti hoàn thành dng ph định ch ng s nhiu: S + have + not + V3/ed.
=> Chn D
18. D
The railway bridge is 2,457 metres long.
(Cầu đường st dài 2.457 mét.)
=> Chn D
19. C
We have used reusable cups for years now.
(Chúng tôi đã s dng cc có th tái s dng trong nhiều năm nay.)
Gii thích: Du hiu nhn biết thì hin tại hoàn thành “for years now” (trong nhiều m
nay) => Cu trúc thì hin ti hoàn thành dng khẳng đnh ch ng s nhiu: S + have +
V3/ed.
=> Chn C
20. C
Not only James but also Sam will install solar panels.
(Không ch James mà c Sam cũng sẽ lắp đặt các tm pin mt tri.)
Gii thích: Cm t nối “not only…but also…”
=> Chn C
21. C
Both Angkor Wat and Bayon Temple are in Cambodia.
(C Angkor Wat và đền Bayon đều Campuchia.)
Gii thích: Thì hin ti đơn diễn t s tht hin nhiên. “Both…and…” chủ ng s
nhiều nên động t tobe dạng “are”.
=> Chn C
22. B
Neither Hanuman Temple nor Qutub Minar is in Laos.
(C đền Hanuman và Qutub Minar đu không Lào.)
Gii thích: Cm t nối “neither…nor…”
=> Chn B
Pronunciation
3. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the
others
(Chn t có phn b gch chân phát âm khác hoàn toàn vi các t còn li)
Gi ý đáp án
2. B
Choose the word which has a stress pattern different from the others
(Chn t có trng âm khác vi các t còn li)
Gi ý đáp án
4. A
| 1/9

Preview text:

Tiếng Anh 11 Bright Workbook Review Units 3 - 4 Vocabulary
1. Choose the most appropriate option
(Chọn đáp án thích hợp nhất) Gợi ý đáp án
1. D 2. A 3. C 4. D 5. C 6. C 7. B 8. D 9. C 10. B 11. A
12. D 13. C 14. D 15. A 16. D 17. B 18. B 19. C 20. B 21. C 22. A Grammar
2. Choose the most appropriate option
(Chọn đáp án thích hợp nhất) Gợi ý đáp án
1. D 2. C 3. A 4. C 5. C 6. B 7. C 8. B 9. D 10. D 11. C
12. C 13. D 14. A 15. C 16. B 17. D 18. D 19. C 20. C 21. C 22. B
Lời giải chi tiết 1. D
Hanoi is both beautiful and exotic.
(Hà Nội vừa đẹp vừa lạ.)
Giải thích: Cặp từ nối “both…and…” (cả hai) => Chọn D 2. C
We have used solar panels since 2019.
(Chúng tôi đã sử dụng các tấm pin mặt trời từ năm 2019.)
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành “since” (kể từ khi) => Cấu trúc thì
hiện tại hoàn thành ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều: S + have + V3/ed. => Chọn C 3. A Have you ever flown to Laos?
(Bạn đã bao giờ bay sang Lào chưa?)
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành “ever” (đã bao giờ) => Cấu trúc thì
hiện tại hoàn thành ở dạng câu hỏi chủ ngữ số nhiều: Have + S + ever + V3/ed? => Chọn A 4. C A before: trước đây B since: kể từ khi C ago: cách đây D for: khoảng
It stopped raining an hour ago.
(Trời đã ngừng mưa cách đây một giờ.)
Giải thích: Động từ chia thì “stopped” (ngưng) ở thì quá khứ đơn nên phải chọn dấu hiệu “ago”. => Chọn C 5. C
Neither Jane nor Pete has been to Thailand.
(Cả Jane và Pete đều chưa từng đến Thái Lan.)
Giải thích: Cặp từ nối “neither…nor…” chia thì theo chủ ngữ gần nhất “Pete” và động từ
trong câu luôn ở dạng khẳng định. => Chọn C 6. B
How long has Ann worked on this project?
(Ann đã làm việc trong dự án này bao lâu rồi?)
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành “How long” (bao lâu) => Cấu trúc
thì hiện tại hoàn thành ở dạng câu hỏi chủ ngữ số nhiều: Wh - + have + S + V3/ed? => Chọn B 7. C We moved to London in 2019.
(Chúng tôi chuyển đến London vào năm 2019.)
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “2019” => Cấu trúc thì quá khứ đơn ở khẳng định: S + V2/ed. => Chọn C 8. B
We can either go to the temple or visit the opera house.
(Chúng ta có thể đi đến chùa hoặc thăm nhà hát opera.)
Giải thích: Cặp từ nối “either…or…” (hoặc…hoặc…) => Chọn B 9. D
This is the first time she has grown organic food.
(Đây là lần đầu tiên cô trồng thực phẩm hữu cơ.)
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành “this is the first time” (đây là lần
đầu tiên) => Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít: S + has + V3/ed. => Chọn D 10. D
She has known them since she joined the environmental group.
(Cô đã biết họ kể từ khi cô tham gia nhóm môi trường.)
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành “since” (kể từ khi) => Cấu trúc thì
hiện tại hoàn thành ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít: S + has + V3/ed. => Chọn D 11. C
Either Lucy or Mary is coming with us on the tour to Mỹ Sơn Sanctuary.
(Lucy hoặc Mary sẽ đi cùng chúng ta trong chuyến tham quan Thánh địa Mỹ Sơn.)
Giải thích: Cặp từ nối “either…or…” chia thì theo chủ ngữ gần nhất “Mary” là chủ ngữ số ít. => Chọn C 12. C
Not only my parents but also my aunt has visited the ancient city of Chan Chan in Peru.
(Không chỉ bố mẹ tôi mà dì tôi cũng đã đến thăm thành phố cổ Chan Chan ở Peru.)
Giải thích: Cặp từ nối “not only…but also…” => Chọn C 13. D
Do you know where the check-out desk is?
(Bạn có biết quầy trả phòng ở đâu không?)
Giải thích: Cụm danh từ ghép => Chọn D 14. A Have you seen Ann?
(Bạn có thấy Ann không?)
Giải thích: Cấu trúc câu hỏi thì hiện tại hoàn thành chủ ngữ số nhiều: Have + S + V3/ed? => Chọn A 15. C
They went on a one-day tour of Ho Chi Minh City.
(Họ đã đi tham quan thành phố Hồ Chí Minh một ngày.)
Giải thích: Cụm danh từ ghép với dấu gạch nối chỉ thời gian. => Chọn C 16. B
The flood caused damage to the village last week.
(Lũ lụt đã gây thiệt hại cho ngôi làng vào tuần trước.)
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “last week” (tuần trước) => Cấu trúc thì
quá khứ đơn ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít: S + V2/ed. => Chọn B 17. D
They haven't finished the cathedral restoration yet.
(Họ vẫn chưa hoàn thành việc trùng tu nhà thờ.)
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành “yet” (vẫn chưa) => Cấu trúc thì
hiện tại hoàn thành ở dạng phủ định chủ ngữ số nhiều: S + have + not + V3/ed. => Chọn D 18. D
The railway bridge is 2,457 metres long.
(Cầu đường sắt dài 2.457 mét.) => Chọn D 19. C
We have used reusable cups for years now.
(Chúng tôi đã sử dụng cốc có thể tái sử dụng trong nhiều năm nay.)
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành “for years now” (trong nhiều năm
nay) => Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều: S + have + V3/ed. => Chọn C 20. C
Not only James but also Sam will install solar panels.
(Không chỉ James mà cả Sam cũng sẽ lắp đặt các tấm pin mặt trời.)
Giải thích: Cụm từ nối “not only…but also…” => Chọn C 21. C
Both Angkor Wat and Bayon Temple are in Cambodia.
(Cả Angkor Wat và đền Bayon đều ở Campuchia.)
Giải thích: Thì hiện tại đơn diễn tả sự thật hiển nhiên. “Both…and…” là chủ ngữ số
nhiều nên động từ tobe ở dạng “are”. => Chọn C 22. B
Neither Hanuman Temple nor Qutub Minar is in Laos.
(Cả đền Hanuman và Qutub Minar đều không ở Lào.)
Giải thích: Cụm từ nối “neither…nor…” => Chọn B Pronunciation
3. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others
(Chọn từ có phần bị gạch chân phát âm khác hoàn toàn với các từ còn lại) Gợi ý đáp án 1. B 2. B
Choose the word which has a stress pattern different from the others
(Chọn từ có trọng âm khác với các từ còn lại) Gợi ý đáp án 3. D 4. A