Giải Tiếng Anh 11 Unit 5 Grammar Expansion | Bright

Giải bài tập SGK tiếng Anh 11 Bright Unit 5 trang 124 hướng dẫn giải chi tiết các phần bài tập trong Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 11 Bright Unit 5 Cities and Education in the future giúp các em học sinh chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả.

Thông tin:
3 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Tiếng Anh 11 Unit 5 Grammar Expansion | Bright

Giải bài tập SGK tiếng Anh 11 Bright Unit 5 trang 124 hướng dẫn giải chi tiết các phần bài tập trong Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 11 Bright Unit 5 Cities and Education in the future giúp các em học sinh chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả.

80 40 lượt tải Tải xuống
Tiếng Anh 11 Bright Unit 5 Grammar Expansion
1. Chooose the option (A, B, C or D) to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions
(Chọn đáp án (A, B, C hoc D) đ m câu có nghĩa tương đng cho các câu hi sau)
Gi ý đáp án
1. B
2. A
3. C
4. C
5. A
2. Complete the second sentence so that it means the same as the first one
(Hoàn thành câu th hai đ nghĩa tương đồng vi câu th nht)
Gi ý đáp án
1. The shop may/ might get a smart mirror.
2. Look at the clouds. It is going to rain.
3. I don’t think foldable cars will be popular.
4. It is unlikely that Harry will come with us.
5. More cities will have vertical farms in the future.
6. People might/ may go on space holidays in the future.
Li gii chi tiết
1. There's a possibility that the shop will get a smart mirror.
(Có kh năng shop sẽ có mt chiếc gương thông minh.)
=> The shop might get a smart mirror.
(Ca hàng có th có mt chiếc gương thông minh.)
2. The clouds are grey. It is 100% that it will rain.
(Những đám mây có màu xám. 100% là tri s mưa.)
=> Look at the clouds. It is going to rain.
(Nhìn những đám mây. Nó sắp mưa.)
3. In my opinion, foldable cars won't be popular.
(Theo tôi, ô tô có th gp li s không ph biến.)
=> I don't think foldable cars will be popular.
(Tôi không nghĩ rng nhng chiếc xe có th gp li s ph biến.)
4. There's a weak possibility that Harry can come with us.
(Có mt kh năng thấp là Harry có th đi cùng chúng ta.)
=> Harry might come with us.
(Harry có l s đi cùng chúng ta.)
5. I'm sure more cities will have vertical farms in the future.
(Tôi chc rằng trong tương lai s có thêm nhiu thành ph có trang tri thẳng đứng.)
=> More cities will have vertical farms in the future.
(Nhiu thành ph s trang tri thẳng đứng trong tương lai.)
6. Perhaps people will go on space holidays in the future.
(Có l mọi người s đi nghỉ trong không gian trong tương lai.)
=> People may go on space holidays in the future.
(Mi ngưi có l s đi nghỉ trong không gian trong tương lai.)
| 1/3

Preview text:

Tiếng Anh 11 Bright Unit 5 Grammar Expansion
1. Chooose the option (A, B, C or D) to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions

(Chọn đáp án (A, B, C hoặc D) để tìm câu có nghĩa tương đồng cho các câu hỏi sau) Gợi ý đáp án 1. B 2. A 3. C 4. C 5. A
2. Complete the second sentence so that it means the same as the first one
(Hoàn thành câu thứ hai để nghĩa tương đồng với câu thứ nhất) Gợi ý đáp án
1. The shop may/ might get a smart mirror.
2. Look at the clouds. It is going to rain.
3. I don’t think foldable cars will be popular.
4. It is unlikely that Harry will come with us.
5. More cities will have vertical farms in the future.
6. People might/ may go on space holidays in the future. Lời giải chi tiết
1. There's a possibility that the shop will get a smart mirror.
(Có khả năng shop sẽ có một chiếc gương thông minh.)
=> The shop might get a smart mirror.
(Cửa hàng có thể có một chiếc gương thông minh.)
2. The clouds are grey. It is 100% that it will rain.
(Những đám mây có màu xám. 100% là trời sẽ mưa.)
=> Look at the clouds. It is going to rain.
(Nhìn những đám mây. Nó sắp mưa.)
3. In my opinion, foldable cars won't be popular.
(Theo tôi, ô tô có thể gập lại sẽ không phổ biến.)
=> I don't think foldable cars will be popular.
(Tôi không nghĩ rằng những chiếc xe có thể gập lại sẽ phổ biến.)
4. There's a weak possibility that Harry can come with us.
(Có một khả năng thấp là Harry có thể đi cùng chúng ta.)
=> Harry might come with us.
(Harry có lẽ sẽ đi cùng chúng ta.)
5. I'm sure more cities will have vertical farms in the future.
(Tôi chắc rằng trong tương lai sẽ có thêm nhiều thành phố có trang trại thẳng đứng.)
=> More cities will have vertical farms in the future.
(Nhiều thành phố sẽ có trang trại thẳng đứng trong tương lai.)
6. Perhaps people will go on space holidays in the future.
(Có lẽ mọi người sẽ đi nghỉ trong không gian trong tương lai.)
=> People may go on space holidays in the future.
(Mọi người có lẽ sẽ đi nghỉ trong không gian trong tương lai.)