Giải Tiếng Anh 6 Unit 2: Writing - Friends Plus
Giải Tiếng Anh 6 Unit 2: Writing - Friends Plus được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Unit 2 Days (FP)
Môn: Tiếng Anh 6
Sách: Friends Plus
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Soạn Anh 6 Unit 2: Writing Think!
THINK! What is your favourite special day or celebration? (Hãy nghĩ xem!
Ngày đặc biệt hay lễ kỷ niệm nào mà em thích?) Gợi ý trả lời
I like Vietnamese Teachers’ Day the best because I can show my respect to my
teachers and my school also has many interesting activities on this day.
(Mình thích nhất là Ngày Nhà giáo Việt Nam vì mình có thể bày tỏ lòng kính
trọng với thầy cô và trường mình cũng có nhiều hoạt động thú vị trong ngày này.) Bài 1
Check the meaning of the words in the box. Then describe the photo using
the words. (Kiểm tra nghĩa của các từ trong khung. Sau đó miêu tả bức ảnh sử
dụng các từ này.) celebration parade costume Gợi ý trả lời
The photo is about a special celebration. There are noisy parade with a lot of people in colorful costumes.
(Bức ảnh nói về một dịp tổ chức đặc biệt. Có những cuộc diễu hành vui nhộn
với nhiều người trong trang phục sặc sỡ.) Bài 2
Read the description. Where and when is the carnival? What do people do?
(Đọc bài miêu tả. Lễ hội hóa trang này diễn ra ở đâu và khi nào? Mọi người làm gì?)
THE NOTTING HILL CARNIVAL By Tamsin Lucas
You can enjoy the Notting Hill Carnival in London every August. Local people
celebrate Caribbean culture on this festival. There are big parades in the streets.
There's also Caribbean food. People wear colourful costumes. They also play
music and dance. It's noisy, but it's also friendly. I don't usually wear a costume,
but I always watch the parades and dances. I like this celebration because it's a lot of fun. Dịch bài đọc:
THE NOTTING HILL CARNIVAL
Viết bởi Tamsin Lucas
Bạn có thể tận hưởng Lễ hội hóa trang Notting Hill Carnival ở London vào
tháng 8 hàng năm. Người dân địa phương kỷ niệm văn hóa Caribe vào lễ hội
này. Có những cuộc diễu hành lớn trên các đường phố. Ngoài ra còn có ẩm thực
Caribe. Mọi người mặc trang phục sặc sỡ. Họ cũng chơi nhạc và khiêu vũ. Nó
ồn ào, nhưng nó cũng thân thiện. Tôi không thường mặc trang phục, nhưng tôi
luôn theo dõi các cuộc diễu hành và khiêu vũ. Tôi thích lễ kỷ niệm này vì nó rất vui. Gợi ý trả lời
The carnival is in Notting Hill, London in August. People make costumes, play music and dance.
(Lễ hội hóa trang này diễn ra ở Notting Hill, London. Mọi người làm trang
phục, chơi nhạc và khiêu vũ.) Bài 3
Look at the text and complete the Key Phrases. (Nhìn vào văn bản và hoàn thành Key Phrases.) KEY PHRASES
Talking about a celebration
1. You can enjoy………………………… . 2. Local people
celebrate………………………… .
3. There are………………………… in the street.
4. It’s a lot of ………………………… . Gợi ý trả lời KEY PHRASES
Talking about a celebration
(Nói về một lễ kỷ niệm)
1. You can enjoy the Notting Hill Carnival.
(Bạn có thể thưởng thức Lễ hội hóa trang Notting Hill.)
2. Local people celebrate Caribbean culture.
(Người dân địa phương tổ chức văn hóa Caribe.)
3. There are big parades in the street.
(Có các buổi diễu hành lớn trên đường.)
4. It’s a lot of fun. (Nó rất vui.) Bài 4
Look at the words in blue in the text. How do you say also in your
language? Then choose the correct words. (Nhìn từ màu xanh trong bài đọc.
Trong ngôn ngữ của bạn nó có nghĩa là gì? Sau đó chọn từ đúng.)
1. We buy presents. We have also / We also have a family meal.
2. There are fireworks. There's also / There also is a concert.
3. I like school, but I also like /I like also the holidays.
4. My birthday is in April. My sister's birthday also is / is also in April. Gợi ý trả lời 1. We also have 2. There’s also 3. I also like 4. is also
“also” trong tiếng Việt có nghĩa là “cũng”.
1. We buy presents. We also have a family meal.
(Chúng tôi mua quà. Chúng tôi cũng có một bữa ăn gia đình.)
2. There are fireworks. There's also a concert.
(Có pháo hoa. Ngoài ra còn có một buổi hòa nhạc.)
3. I like school, but I also like the holidays.
(Tôi thích trường học, nhưng tôi cũng thích những ngày nghỉ.)
4. My birthday is in April. My sister's birthday is also in April.
(Sinh nhật của tôi là vào tháng Tư. Sinh nhật của chị tôi cũng vào tháng Tư.) Bài 5
USE IT! Follow the steps in the writing guide. (Thực hành! Hãy làm theo các
bước trong phần hướng dẫn viết.) WRITING GUIDE A. TASK
Write a description of a celebration or special day in your town or country for a website. B. THINK AND PLAN 1. What's the celebration? 2. When and where is it? 3. What do people do? 4. What do you usually do?
5. What do you like or dislike about it? C. WRITE
Note: Write only ONE paragraph. You can enjoy ... . Local people celebrate ... . There is / There are ... . They... . It's... .
I don't usually / usually ... . D. CHECK ● present simple ● position of also
● position of adverbs of frequency Hướng dẫn dịch: HƯỚNG DẪN VIẾT A. NHIỆM VỤ
Viết bài mô tả về một lễ kỷ niệm hoặc ngày đặc biệt ở thị trấn hoặc quốc gia của em cho một trang web.
B. SUY NGHĨ VÀ LÊN KẾ HOẠCH 1. Lễ kỷ niệm là gì?
2. Nó ở đâu và khi nào? 3. Mọi người làm gì? 4. Bạn thường làm gì?
5. Bạn thích hoặc không thích điều gì về nó? C. VIẾT
Lưu ý: Chỉ viết MỘT đoạn văn.
Bạn có thể thưởng thức ...
Người dân địa phương tổ chức lễ ...
Có một… / Có nhiều .... Họ ... Nó... .
Tôi không thường / thường .... D. KIỂM TRA - hiện tại đơn
- vị trí của “also”
- vị trí của các trạng từ về tần suất Gợi ý trả lời Mẫu 1
You can enjoy the Southern cake festival in Can Tho city every April. Local
people celebrate south-western culture at this festival. There are many
traditional stores with different kinds of cakes made of rice flour, beans and
other natural ingredients. The festival occurs within three days. People wear
beautiful clothes to take photos. They also enjoy music and play interesting
traditional games. It’s noisy, but it’s also friendly. I also wear my nice clothes,
enjoy delicious cakes, and play games. I like this celebration because it's a lot of fun. Hướng dẫn dịch:
Bạn có thể thưởng thức lễ hội bánh Nam Bộ tại thành phố Cần Thơ vào tháng 4
hàng năm. Người dân địa phương tôn vinh văn hóa Tây Nam Bộ trong lễ hội
này. Có rất nhiều cửa hàng truyền thống với các loại bánh làm bằng bột gạo,
đậu và các nguyên liệu tự nhiên khác. Lễ hội diễn ra trong ba ngày. Mọi người
mặc đẹp để chụp ảnh. Họ cũng thưởng thức âm nhạc và chơi các trò chơi truyền
thống thú vị. Nó ồn ào, nhưng nó cũng thân thiện. Tôi cũng mặc quần áo đẹp,
thưởng thức bánh ngon và chơi trò chơi. Tôi thích lễ kỷ niệm này vì nó rất vui. Mẫu 2
One of the beauties of the traditional Tet holiday is wishing to people nice
things. On New Year’s Day, in addition to gifts, people also give each other best
wishes. Not only young people wish the adults New Year but adults also wish
Tet for younger people. In Vietnam, some popular New Year wishes such as:
Happy new year, everything goes well, Safety good health prosperity. In
addition, with each different age, there will be different wishes. For the elderly,
people often wish “Wishing you a hundred years old”. In middle age, they are
wished for family and career, such as: “Wishing you have many healthy, good
work, and prosperous businesses.”. Children often receive wishes about learning.
For example: “I wish you will be better, do better studies”. In general, each
person has different Tet greetings depending on the circumstances. Wishing on
Tet is Not only a custom, but also shows the Vietnamese tradition of “When
drinking water, think of its source”. Hướng dẫn dịch:
Một trong những nét đẹp truyền thống trong ngày Tết đó là chúc Tết. Trong
ngày đầu năm mới, ngoài những món quà, người ta còn trao cho nhau những lời
chúc tốt đẹp nhất. Không chỉ người nhỏ chúc Tết người lớn mà người lớn cũng
chúc Tết người nhỏ tuổi hơn mình. Ở Việt Nam, một số lời chúc Tết phổ biến
như: Chúc mừng năm mới, Vạn sự như ý, an khang thịnh vượng. Ngoài ra, với
mỗi độ tuổi khác nhau sẽ có những lời chúc khác nhau. Với người già, người ta
thường chúc là “Chúc ông/bà sống lâu trăm tuổi”. Ở độ tuổi trung niên, họ
thường được chúc về gia đình và sự nghiệp. Ví dụ như: “Chúc bạn năm mới
nhiều sức khỏe, công việc thuận lợi, làm ăn phát đạt”. Còn trẻ con thường nhận
được những lời chúc về học tập. Ví dụ như: “Chúc cháu sang năm mới chăm
ngoan hơn, học giỏi hơn”. Nhìn chung, mỗi người có những lời chúc Tết khác
nhau tùy theo hoàn cảnh. Nhưng chúc Tết không chỉ là một phong tục, nó còn
thể hiện được truyền thống uống nước nhớ nguồn của dân tộc Việt Nam. Mẫu 3
Mid-Autumn festival is one of the popular celebrations in Viet Nam. Every year,
it's celebrated on the 15th day of the 8th lunar month. It's organized so that
people celebrate the largest full moon in the year. In that festival, children wear
masks, parade on the street have parties with special cakes and lots of fruits.
Moon cakes are the specific cakes and are only on this festival. Mid-Autumn
celebration is also an opportunity for members of the family to get together and
share everything in their year. The young generation express their gratitude to the old generation. Hướng dẫn dịch:
Tết Trung thu là một trong những lễ hội phổ biến ở Việt Nam. Hàng năm, lễ hội
được tổ chức vào ngày 15 tháng 8 âm lịch. Nó được tổ chức để mọi người kỷ
niệm ngày trăng tròn lớn nhất trong năm. Trong lễ hội đó, trẻ em đeo mặt nạ,
diễu hành trên đường phố có những bữa tiệc với các loại bánh đặc biệt và rất
nhiều loại trái cây. Bánh trung thu là loại bánh đặc trưng và chỉ có trong lễ hội
này. Tết Trung thu cũng là dịp để các thành viên trong gia đình sum họp, chia sẻ
mọi điều trong năm. Thế hệ trẻ bày tỏ lòng biết ơn đối với thế hệ đi trước.