Giải Tiếng Anh 8 Starter Unit: Vocabulary | Friends Plus

Giải tiếng Anh 8 Friends Plus Starter Unit: Vocabulary được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài, đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập.

Chủ đề:

Starter Unit (FP) 8 4 tài liệu

Môn:

Tiếng Anh 8 631 tài liệu

Thông tin:
6 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Tiếng Anh 8 Starter Unit: Vocabulary | Friends Plus

Giải tiếng Anh 8 Friends Plus Starter Unit: Vocabulary được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài, đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập.

61 31 lượt tải Tải xuống
Giải Tiếng Anh 8 Starter Unit: Vocabulary
Bài 1
Study the words in the box. Which of these things do you do every day?
(Nghiên cứu các từ trong hộp. Hàng ngày, bạn làm những việc nào trong số những
việc này?)
cook
do my homework
finish
get home
get up
go shopping
go to bed
go to school
go to work
have breakfast
listen to music
relax
tidy my room
wake up
watch videos
Gợi ý đáp án
Every day, I get up at 6 o’clock and have breakfast with family. Then I go to school
by bike. After school, I get home to tide my room and relax by listening to music.
In the evening, I usually cook dinner and do my homework. And I go to bed at
22.30.
Bài 2
Complete the interviews using the correct form of the verbs in exercise 1. Then
listen and check.
(Hoàn thành bài phỏng vấn bằng cách sử dụng dạng đúng của các động từ trong bài
1. Sau đó nghe và kiểm tra.)
Kate: Excuse me. I'm asking people about their morning routines. Have you got a
minute?
Dylan: Yes, sure.
Kate: What are you doing in town this morning?
Dylan: I'm looking for a present for my mum.
Kate: Do you always 1__________ on Saturday mornings?
Dylan: No, I don't. I norm ally play football, but I'm not playing this morning.
Kate: Oh, right. What time do you 2__________ in the morning?
Dylan: It depends. My mum usually 3__________ me _________at seven o'clock,
before she 4__________
Kate: Do you 5__________?
Dylan: Yes, I have some cereal or toast. Then my sister and I 6__________.
Kate: What time do you start school?
Dylan: I start school at nine.
Kate: Thanks for your help! Have a good day.
Kate: Hello. Do you have a minute to answer some questions? I'm asking people
about how they spend their evenings.
Lucy: OK.
Kate: Do you usually go home straight after school?
Lucy: Usually, yes. I 7__________ school at four and I like to 8__________ when I
9__________. Then I can relax in the evening.
Kate: How do you 10__________? I see you've got some headphones. Do you
11__________?
Lucy: Yes, I like hip hop. I also go on my laptop and chat online or 12__________.
Kate: Do you help at home much after school? Does someone 13__________ and
cook your meals?
Lucy: I don't often tidy my room. My mum does it. My dad always 14__________
dinner and I sometimes help him.
Kate: And what time do you 15__________?
Lucy: Around ten o'clock. Sometimes a bit earlier if I'm tired.
Kate: OK, great. Thanks very much.
Dịch nghĩa
Kate: Xin lỗi. Tôi đang hỏi mọi người v thói quen bui sáng ca h. Bn rnh vài
phút ch?
Dylan: Được ch.
Kate: Bạn đang làm gì trong thị trn sáng nay vy?
Dylan: Tôi đang tìm một món quà cho m tôi.
Kate: Bạn có luôn luôn đi mua sắm vào sáng th By không?
Dylan: Không, tôi không. Tôi thường chơi bóng đá, nhưng tôi không chơi vào sáng
nay.
Kate: , phi ri. Bn thc dy lúc my gi vào bui sáng?
Dylan: Còn tùy. M tôi thường đánh thức tôi dy lúc By giờ, trước khi bà đi làm.
Kate: Bn có ăn sáng không?
Dylan: Có, tôi ăn một ít ngũ cốc hoặc bánh mì nướng. Sau đó chị/em gái tôi và tôi đi
hc.
Kate: Bn bt đầu đến trường lúc my gi?
Dylan: Tôi bt đầu đến trường lúc chín gi.
Kate: Cảm ơn sự giúp đỡ ca bn! Chúc bn ngày mi tt lành.
Gợi ý đáp án
1. go shopping
2. get up
3. wakes (me) up
4. goes to work
5. have breakfast
6. go to school
7. finish
8. do my homework
9. get home
10. relax
11. listen to music
12. watch videos
13. tidy your room
14. cooks
15. go to bed
Bài 3
Look at the words in blue in the dialogues in exercise 2. Where do adverbs of
frequency go in a sentence? Think of more adverbs.
(Nhìn vào các từ màu xanh lam trong các đoạn hội thoại bài tập 2. Trạng từ chỉ tần
suất xuất hiện ở đâu trong một câu? Hãy nghĩ thêm nhiều trạng từ.)
Gợi ý đáp án
Looking at the words in blue in the dialogues in exercise 2, I see that adverbs of
frequency are positioned after the subject and before the main verb in a sentence.
More adverbs: always, normally, usually, often/frequently, sometimes, seldom/rarely,
and never…
Bài 4
USE IT! Work in pairs. Ask and answer questions to compare your daily
routines. Use time expressions, adverbs of frequency and the words and phrases
in exercises 1 and 2. Are your routines similar?
(Làm việc theo cặp. Hỏi trả lời các câu hỏi để so sánh những thói quen hằng ngày
của bạn. Sử dụng những cụm từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ tần suất những từ
cụm từ trong bài tập 1 và 2. Những thói quen của bạn có tương tự vậy không?)
A: What time do you get up?
B: I usually get up at seven o'clock on weekdays. I get up later at the weekend.
Gợi ý đáp án
A: What time do you go to bed in the evening?
B: I often go to bed at twenty-two o’clock. Sometimes, I go to bed at eleven p.m to
listen to music or read books. How do you relax?
A: I normally go shopping on Saturday mornings with my Mom. Do you usually go
shopping at the weekend?
B: No, only once a month. I’d like to cook at home and spend time tidying my room.
(Không, chỉ một lần một tháng thôi. Tôi thích nấu ăn nhà dành thời gian dọn dẹp
căn phòng của mình hơn.)
Bài 5
USE IT! Use the information about your partner in exercise 4 to write a
paragraph about their daily routine.
Gợi ý đáp án
Each of us has our own habits. My dad has a habit of reading newspapers in the
mornings, my mom usually films at night. I also have a daily routine that is reading
every night before going to bed. This habit was formed when I was a kid. Every night,
I hear my mother read the books before I sleep. That could be myths, fairy tales.
When I was 6 years old, I started to read literacy. Mom lets me read books that I love.
Back then I used to read books like Doraemon, Conan, Harry Potter. When I was an
adult, I still kept the habit of reading before sleeping. Instead of just reading comic
books, I read more genres. I started reading skill books, science books, literature, and
celebrity books. Reading before bed isn’t just a habit, it helps me a lot. With this habit,
I learned more knowledge and memorized longer. Not only that, but reading helps me
sleep better. This is a good habit and I will continue to keep it.
Tiếng Việt
Mỗi chúng ta ai cũng thói quen riêng. Bố của tôi thói quen đọc báo vào buổi
sáng, mẹ tôi thường phim buổi tối. Tôi cũng thói quen ng ngày, đó đọc sách
vào mỗi buổi tối trước khi ngủ. Thói quen này được hình thành từ khi tôi còn bé. Mỗi
buổi tối, tôi được nghe mẹ đọc những cuốn sách trước khi ngủ. Đó có thể là những câu
chuyện thần thoại, truyện cổ tích,… Khi lên 6 tuổi, tôi bắt đầu biết đọc chữ. Mẹ để
cho tôi đọc những cuốn sách tôi yêu thích. Khi ấy tôi thường đọc truyện như
Doraemon, Conan, Harry Potter,… Khi tôi trưởng thành, tôi vẫn giữ thói quen đọc
sách trước khi khi ngủ. Thay chỉ đọc những cuốn truyện tranh, i đã đọc nhiều thể
loại hơn. Tôi bắt đầu đọc các loại sách về kỹ năng, sách khoa học, văn học sách
viết về người nổi tiếng. Việc đọc sách trước khi ngủ không chỉ là một thói quen mà nó
giúp tôi rất nhiều thứ. Với thói quen này, tôi được học nhiều kiến thức hơn và ghi nhớ
lâu hơn. Không chỉ vậy, đọc sách giúp tôi ngngon hơn. Đây một thói quen tốt
tôi sẽ tiếp tục giữ thói quen này.
| 1/6

Preview text:


Giải Tiếng Anh 8 Starter Unit: Vocabulary Bài 1
Study the words in the box. Which of these things do you do every day?
(Nghiên cứu các từ trong hộp. Hàng ngày, bạn làm những việc nào trong số những việc này?) cook do my homework finish get home get up go shopping go to bed go to school go to work have breakfast listen to music relax tidy my room wake up watch videos Gợi ý đáp án
Every day, I get up at 6 o’clock and have breakfast with family. Then I go to school
by bike. After school, I get home to tide my room and relax by listening to music.
In the evening, I usually cook dinner and do my homework. And I go to bed at 22.30. Bài 2
Complete the interviews using the correct form of the verbs in exercise 1. Then listen and check.
(Hoàn thành bài phỏng vấn bằng cách sử dụng dạng đúng của các động từ trong bài
1. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Kate: Excuse me. I'm asking people about their morning routines. Have you got a minute? Dylan: Yes, sure.
Kate: What are you doing in town this morning?
Dylan: I'm looking for a present for my mum.
Kate: Do you always 1__________ on Saturday mornings?
Dylan: No, I don't. I normally play football, but I'm not playing this morning.
Kate: Oh, right. What time do you 2__________ in the morning?
Dylan: It depends. My mum usually 3__________ me _________at seven o'clock, before she 4__________
Kate: Do you 5__________?
Dylan: Yes, I have some cereal or toast. Then my sister and I 6__________.
Kate: What time do you start school?
Dylan: I start school at nine.
Kate: Thanks for your help! Have a good day.
Kate: Hello. Do you have a minute to answer some questions? I'm asking people
about how they spend their evenings. Lucy: OK.
Kate: Do you usually go home straight after school?
Lucy: Usually, yes. I 7__________ school at four and I like to 8__________ when I
9__________. Then I can relax in the evening.
Kate: How do you 10__________? I see you've got some headphones. Do you 11__________?
Lucy: Yes, I like hip hop. I also go on my laptop and chat online or 12__________.
Kate: Do you help at home much after school? Does someone 13__________ and cook your meals?
Lucy: I don't often tidy my room. My mum does it. My dad always 14__________
dinner and I sometimes help him.
Kate: And what time do you 15__________?
Lucy: Around ten o'clock. Sometimes a bit earlier if I'm tired.
Kate: OK, great. Thanks very much. Dịch nghĩa
Kate: Xin lỗi. Tôi đang hỏi mọi người về thói quen buổi sáng của họ. Bạn rảnh vài phút chứ? Dylan: Được chứ.
Kate: Bạn đang làm gì trong thị trấn sáng nay vậy?
Dylan: Tôi đang tìm một món quà cho mẹ tôi.
Kate: Bạn có luôn luôn đi mua sắm vào sáng thứ Bảy không?
Dylan: Không, tôi không. Tôi thường chơi bóng đá, nhưng tôi không chơi vào sáng nay.
Kate: Ồ, phải rồi. Bạn thức dậy lúc mấy giờ vào buổi sáng?
Dylan: Còn tùy. Mẹ tôi thường đánh thức tôi dậy lúc Bảy giờ, trước khi bà đi làm.
Kate: Bạn có ăn sáng không?
Dylan: Có, tôi ăn một ít ngũ cốc hoặc bánh mì nướng. Sau đó chị/em gái tôi và tôi đi học.
Kate: Bạn bắt đầu đến trường lúc mấy giờ?
Dylan: Tôi bắt đầu đến trường lúc chín giờ.
Kate: Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn! Chúc bạn ngày mới tốt lành. Gợi ý đáp án 1. go shopping 2. get up 3. wakes (me) up 4. goes to work 5. have breakfast 6. go to school 7. finish 8. do my homework 9. get home 10. relax 11. listen to music 12. watch videos 13. tidy your room 14. cooks 15. go to bed Bài 3
Look at the words in blue in the dialogues in exercise 2. Where do adverbs of
frequency go in a sentence? Think of more adverbs.

(Nhìn vào các từ màu xanh lam trong các đoạn hội thoại ở bài tập 2. Trạng từ chỉ tần
suất xuất hiện ở đâu trong một câu? Hãy nghĩ thêm nhiều trạng từ.)
Gợi ý đáp án
Looking at the words in blue in the dialogues in exercise 2, I see that adverbs of
frequency are positioned after the subject and before the main verb in a sentence.
More adverbs: always, normally, usually, often/frequently, sometimes, seldom/rarely, and never… Bài 4
USE IT! Work in pairs. Ask and answer questions to compare your daily
routines. Use time expressions, adverbs of frequency and the words and phrases
in exercises 1 and 2. Are your routines similar?

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi để so sánh những thói quen hằng ngày
của bạn. Sử dụng những cụm từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ tần suất và những từ và
cụm từ trong bài tập 1 và 2. Những thói quen của bạn có tương tự vậy không?)

A: What time do you get up?
B: I usually get up at seven o'clock on weekdays. I get up later at the weekend. Gợi ý đáp án
A: What time do you go to bed in the evening?
B: I often go to bed at twenty-two o’clock. Sometimes, I go to bed at eleven p.m to
listen to music or read books. How do you relax?
A: I normally go shopping on Saturday mornings with my Mom. Do you usually go shopping at the weekend?
B: No, only once a month. I’d like to cook at home and spend time tidying my room.
(Không, chỉ một lần một tháng thôi. Tôi thích nấu ăn ở nhà và dành thời gian dọn dẹp
căn phòng của mình hơn.)
Bài 5
USE IT! Use the information about your partner in exercise 4 to write a
paragraph about their daily routine.
Gợi ý đáp án
Each of us has our own habits. My dad has a habit of reading newspapers in the
mornings, my mom usually films at night. I also have a daily routine that is reading
every night before going to bed. This habit was formed when I was a kid. Every night,
I hear my mother read the books before I sleep. That could be myths, fairy tales.
When I was 6 years old, I started to read literacy. Mom lets me read books that I love.
Back then I used to read books like Doraemon, Conan, Harry Potter. When I was an
adult, I still kept the habit of reading before sleeping. Instead of just reading comic
books, I read more genres. I started reading skill books, science books, literature, and
celebrity books. Reading before bed isn’t just a habit, it helps me a lot. With this habit,
I learned more knowledge and memorized longer. Not only that, but reading helps me
sleep better. This is a good habit and I will continue to keep it. Tiếng Việt
Mỗi chúng ta ai cũng có thói quen riêng. Bố của tôi có thói quen đọc báo vào buổi
sáng, mẹ tôi thường phim buổi tối. Tôi cũng có thói quen hàng ngày, đó là đọc sách
vào mỗi buổi tối trước khi ngủ. Thói quen này được hình thành từ khi tôi còn bé. Mỗi
buổi tối, tôi được nghe mẹ đọc những cuốn sách trước khi ngủ. Đó có thể là những câu
chuyện thần thoại, truyện cổ tích,… Khi lên 6 tuổi, tôi bắt đầu biết đọc chữ. Mẹ để
cho tôi đọc những cuốn sách mà tôi yêu thích. Khi ấy tôi thường đọc truyện như
Doraemon, Conan, Harry Potter,… Khi tôi trưởng thành, tôi vẫn giữ thói quen đọc
sách trước khi khi ngủ. Thay vì chỉ đọc những cuốn truyện tranh, tôi đã đọc nhiều thể
loại hơn. Tôi bắt đầu đọc các loại sách về kỹ năng, sách khoa học, văn học và sách
viết về người nổi tiếng. Việc đọc sách trước khi ngủ không chỉ là một thói quen mà nó
giúp tôi rất nhiều thứ. Với thói quen này, tôi được học nhiều kiến thức hơn và ghi nhớ
lâu hơn. Không chỉ vậy, đọc sách giúp tôi ngủ ngon hơn. Đây là một thói quen tốt và
tôi sẽ tiếp tục giữ thói quen này.