-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Giải Tiếng Anh 8 Unit 10: A Closer Look 2 | Kết nối tri thức
Giải Tiếng Anh 8 Unit 10: A Closer Look 2 | Kết nối tri thức. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 4 trang tổng hợp các kiến thức chọn lọc giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!
Unit 10: Communication in the future (GS) 11 tài liệu
Tiếng Anh 8 631 tài liệu
Giải Tiếng Anh 8 Unit 10: A Closer Look 2 | Kết nối tri thức
Giải Tiếng Anh 8 Unit 10: A Closer Look 2 | Kết nối tri thức. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 4 trang tổng hợp các kiến thức chọn lọc giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!
Chủ đề: Unit 10: Communication in the future (GS) 11 tài liệu
Môn: Tiếng Anh 8 631 tài liệu
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Tiếng Anh 8
Preview text:
Soạn Anh 8 Unit 10: A Closer Look 2 Bài 1
Complete the sentences with at, in, in front of, on, opposite, or
under. (Hoàn thành các câu với at, in, in front of, on, opposite, hoặc under)
1. Lily’s house is ________ the end of this street.
2. Players always sit ________ each other in a chess game.
3. She looked _________ the table and finally found her smartwatch.
4. Don't walk _______ the street. Walk _________ the pavement.
5. Ann stood _______ me in a line to get on the bus. Đáp án: 1. at 2. opposite 3. under 4. on 5. in front of Hướng dẫn dịch:
1. Nhà của Lily ở cuối con phố này.
2. Các kỳ thủ luôn ngồi đối diện nhau trong một ván cờ.
3. Cô ấy nhìn xuống gầm bàn và cuối cùng cũng tìm thấy chiếc đồng hồ thông minh của mình.
4. Đừng đi bộ trên đường phố. Đi bộ trên vỉa hè.
5. Ann đứng trước mặt tôi trong hàng để lên xe buýt. Bài 2
Circle the correct preposition in each sentence. (Khoanh tròn giới từ đúng trong mỗi câu)
1. Let's get ready by / on / for 10 a.m. We are meeting Dr Saito at 10:15. 1
2. The first camera phone appeared on / at / in May 1999 in Japan.
3. We will be away on / for / by two weeks.
4. In the UK, supermarkets always close early in / by / on Sundays.
5. I think language barriers will disappear in / for / by 30 years. Đáp án: 1. by 2. in 3. for 4. on 5. in Hướng dẫn dịch:
1. Hãy sẵn sàng trước 10 giờ sáng. Chúng ta sẽ gặp Tiến sĩ Saito lúc 10:15.
2. Điện thoại có camera đầu tiên xuất hiện vào tháng 5 năm 1999 tại Nhật Bản.
3. Chúng tôi sẽ đi xa trong hai tuần.
4. Ở Anh, các siêu thị luôn đóng cửa sớm vào Chủ nhật.
5. Tôi nghĩ rào cản ngôn ngữ sẽ biến mất sau 30 năm nữa. Bài 3
Complete the text with the prepositions from the box. Use each preposition
only ONCE. (Hoàn thành văn bản với các giới từ từ hộp. Chỉ sử dụng mỗi giới từ MỘT LẦN)
I think smartphones will change a lot (1) _____ the near future. They will be
much thinner. (2) _______ 2035, we might be able to roll a phone like a sheet of
paper. They will become much smarter, too. They will be able to charge their
battery automatically when we are (3) _______ home. They might check the 2
latest news (4) _______ the Internet. We won't have to wait (5) _______ a long
time for these super smartphones. Đáp án: 1. in 2. By 3. at 4. on 5. for Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ rằng điện thoại thông minh sẽ thay đổi rất nhiều trong tương lai gần.
Chúng sẽ mỏng hơn rất nhiều. Đến năm 2035, chúng ta có thể cuộn điện thoại
như một tờ giấy. Họ cũng sẽ trở nên thông minh hơn nhiều. Họ sẽ có thể tự
động sạc pin khi chúng tôi ở nhà. Họ có thể kiểm tra những tin tức mới nhất
trên Internet. Chúng ta sẽ không phải đợi lâu cho những chiếc smartphone siêu phẩm này. Bài 4
Work in pairs. Tell each other whether you agree or disagree with the
following ideas. (Làm việc theo cặp. Nói cho nhau biết bạn đồng ý hay không
đồng ý với những ý kiến sau)
1. We should not use our smartphones for more than a few hours every day.
2. By 2050, the way people communicate with each other will be different from now. Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta không nên sử dụng điện thoại thông minh quá vài giờ mỗi ngày.
2. Đến năm 2050, cách mọi người giao tiếp với nhau sẽ khác so với bây giờ. Bài 5
Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first
sentence. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa giống với câu thứ nhất) 3
1. Jack is one of her cousins.
Jack is a ____________________.
2. Is this one of his tablets?
Is this a _____________________?
3. Can I borrow a pencil of yours?
Can l borrow ___________________?
4. You look like Nick and Peter. Are you one of their relatives?
You look like Nick and Peter. Are you a ___________________?
5. Last year, two of our classmates won scholarships to the US.
Last year, __________________________ won scholarships to the US. 4