Giải Tiếng Anh 8 Unit 2: Speaking | Friends Plus

Soạn Speaking Unit 2 lớp 8 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Friends Plus Student Book. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt tiếng Anh 8.

Giải Tiếng Anh 8 Unit 2: Speaking
Bài 1
Choose the correct words in the dialogue. Then watch or listen and check. What
does Louise want to do next weekend? Where does Grace suggest going for
lunch?
(Chọn từ đúng trong đoạn hội thoại. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Louise muốn
làm gì vào cuối tuần tới? Grace gợi ý đi ăn trưa ở đâu?)
Louise: Have you 1been / seen to Bowl You Over, the new bowling club?
Grace: Actually, I've never 2been / had bowling. I've heard it's a bit boring.
Louise: You've never 3been/ made bowling? Seriously? Let's try it next weekend.
We can invite Lori and Jack, too.
Grace: It doesn't sound much fun to me, but we'll see what they say. I'm hungry. Have
you 4had / taken lunch?
Louise: No, I haven't 5ate / eaten since breakfast. Let's have lunch together.
Grace: What do you fancy eating?
Louise: I don't know. Fish and chips, I suppose
Grace: Wait a second. There's a great restaurant really near here. Come on.
Louise: OK.
Grace: Here it is.
Louise: Can't we 6had / have fish and chips?
Grace: Why not try something different? The food here is delicious. I think you'll
enjoy it.
Louise: OK. I'll give it a try.
Grace: Great.
Gợi ý đáp án
1. been
2. been
3. been
4. had
5. eaten
6. have
Bài 2
Cover the dialogue and complete the Key Phrases. Watch or listen again and
check.
(Che đoạn hội thoại và hoàn thành các Cụm từ Khóa. Xem hoặc nghe lại và kiểm tra.)
KEY PHRASES
Making plans for free time
I've heard it's a bit 1……. .
It doesn't sound 2……. to me…
What do you fancy 3……. ?
Can't we 4……. ?
Why not try 5……. ?
I think 6…….
Gợi ý đáp án
1. boring
2. much fun
3. eating
4. have fish and chips
5. something different
6. you’ll enjoy it
Bài 3
Practise the dialogue with your partner.
(Luyện tập đoạn hội thoại với bạn của bạn.)
Gợi ý đáp án
Học sinh tự thực hành
Bài 4
PRONUNCIATION: Stress for emphasis
(Trọng âm để nhấn mạnh.)
Listen and repeat the sentences. Which sentence has more stressed words? Why?
Have you been to Bowl You Over?
You've never been bowling? Seriously?
Gợi ý đáp án
The sentence “You've never been bowling? Seriously?” has more stressed words.
Because this sentence is a question that emphasizes surprise.
Bài 5
Work in pairs. Read situations 1-3. Take turns to suggest doing something after
school. Use the key phrases.
(Làm việc theo cặp. Đọc các tình huống 1-3. Thay phiên nhau đề nghị làm đó sau
giờ học. Sử dụng các cụm từ khóa.)
1. watch a scary film (xem một bộ phim đáng sợ)
2. go for a bicycle ride (đi xe đạp)
3. play a video game (chơi điện tử)
A: What do you fancy doing?
B: Let's watch a scary film after school.
A: It doesn't sound much fun to me.
Gợi ý đáp án
2. go for a bicycle ride (đi xe đạp)
A: What do you fancy doing?
B: Can we go for a bicycle ride this afternoon?
A: I’ve heard it’s a bit boring.
3. play a video game (chơi điện tử)
A: Can we play a video game?
B: Why not try something different? Let’s play basketball. I think you’ll enjoy it.
A: Great. I'll give it a try.
Bài 6
USE IT! Work in pairs. Read the situation. Then prepare and practise a new
dialogue. Use the key phrases and the dialogue in exercise 1 to help you.
(Làm việc theo cặp. Hãy đọc tình huống. Sau đó chuẩn bị thực hành một đoạn hội
thoại mới. Sử dụng các cụm từ chính và đoạn hội thoại trong bài tập 1 để giúp bạn.)
Student A: You want to go camping in the countryside at the weekend. Listen to
what your friend suggests instead and respond.
(Học sinh A: Bạn muốn đi cắm trại nông thôn vào cuối tuần. Thay vào đó, hãy
lắng nghe những gì bạn của bạn gợi ý và phản hồi.)
Student B: You don't want to go camping in the countryside at the weekend. You
fancy watching a film then having dinner. Suggest what type of film and food you
want.
(Học sinh B: Bạn không muốn đi cắm trại ở nông thôn vào cuối tuần. Bạn thích xem
một bộ phim sau đó ăn tối. Đề xuất loại phim và món ăn bạn muốn.)
Gợi ý đáp án
Đang cập nhật
| 1/4

Preview text:


Giải Tiếng Anh 8 Unit 2: Speaking Bài 1
Choose the correct words in the dialogue. Then watch or listen and check. What
does Louise want to do next weekend? Where does Grace suggest going for lunch?

(Chọn từ đúng trong đoạn hội thoại. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Louise muốn
làm gì vào cuối tuần tới? Grace gợi ý đi ăn trưa ở đâu?)

Louise: Have you 1been / seen to Bowl You Over, the new bowling club?
Grace: Actually, I've never 2been / had bowling. I've heard it's a bit boring.
Louise: You've never 3been/ made bowling? Seriously? Let's try it next weekend.
We can invite Lori and Jack, too.
Grace: It doesn't sound much fun to me, but we'll see what they say. I'm hungry. Have
you 4had / taken lunch?
Louise: No, I haven't 5ate / eaten since breakfast. Let's have lunch together.
Grace: What do you fancy eating?
Louise: I don't know. Fish and chips, I suppose
Grace: Wait a second. There's a great restaurant really near here. Come on. Louise: OK. Grace: Here it is.
Louise: Can't we 6had / have fish and chips?
Grace: Why not try something different? The food here is delicious. I think you'll enjoy it.
Louise: OK. I'll give it a try. Grace: Great. Gợi ý đáp án 1. been 2. been 3. been 4. had 5. eaten 6. have Bài 2
Cover the dialogue and complete the Key Phrases. Watch or listen again and check.
(Che đoạn hội thoại và hoàn thành các Cụm từ Khóa. Xem hoặc nghe lại và kiểm tra.) KEY PHRASES Making plans for free time
I've heard it's a bit 1……. .
It doesn't sound 2……. to me… What do you fancy 3……. ? Can't we 4……. ? Why not try 5……. ? I think 6……. Gợi ý đáp án 1. boring 2. much fun 3. eating 4. have fish and chips 5. something different 6. you’ll enjoy it Bài 3
Practise the dialogue with your partner.
(Luyện tập đoạn hội thoại với bạn của bạn.) Gợi ý đáp án
Học sinh tự thực hành Bài 4
PRONUNCIATION: Stress for emphasis
(Trọng âm để nhấn mạnh.)
Listen and repeat the sentences. Which sentence has more stressed words? Why?
Have you been to Bowl You Over?
You've never been bowling? Seriously? Gợi ý đáp án
The sentence “You've never been bowling? Seriously?” has more stressed words.
Because this sentence is a question that emphasizes surprise. Bài 5
Work in pairs. Read situations 1-3. Take turns to suggest doing something after
school. Use the key phrases.

(Làm việc theo cặp. Đọc các tình huống 1-3. Thay phiên nhau đề nghị làm gì đó sau
giờ học. Sử dụng các cụm từ khóa.)

1. watch a scary film (xem một bộ phim đáng sợ)
2. go for a bicycle ride (đi xe đạp)
3. play a video game (chơi điện tử)
A: What do you fancy doing?
B: Let's watch a scary film after school.
A: It doesn't sound much fun to me. Gợi ý đáp án
2. go for a bicycle ride (đi xe đạp)
A: What do you fancy doing?
B: Can we go for a bicycle ride this afternoon?
A: I’ve heard it’s a bit boring.
3. play a video game (chơi điện tử)
A: Can we play a video game?
B: Why not try something different? Let’s play basketball. I think you’ll enjoy it.
A: Great. I'll give it a try. Bài 6
USE IT! Work in pairs. Read the situation. Then prepare and practise a new
dialogue. Use the key phrases and the dialogue in exercise 1 to help you.

(Làm việc theo cặp. Hãy đọc tình huống. Sau đó chuẩn bị và thực hành một đoạn hội
thoại mới. Sử dụng các cụm từ chính và đoạn hội thoại trong bài tập 1 để giúp bạn.)

Student A: You want to go camping in the countryside at the weekend. Listen to
what your friend suggests instead and respond.
(Học sinh A: Bạn muốn đi cắm trại ở nông thôn vào cuối tuần. Thay vào đó, hãy
lắng nghe những gì bạn của bạn gợi ý và phản hồi.)

Student B: You don't want to go camping in the countryside at the weekend. You
fancy watching a film then having dinner. Suggest what type of film and food you want.
(Học sinh B: Bạn không muốn đi cắm trại ở nông thôn vào cuối tuần. Bạn thích xem
một bộ phim sau đó ăn tối. Đề xuất loại phim và món ăn bạn muốn.)
Gợi ý đáp án Đang cập nhật