Giải Tiếng Anh 8 Unit 4: Project | Kết nối tri thức
Giải Tiếng Anh 8 Unit 4: Project | Kết nối tri thức. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 3 trang tổng hợp các kiến thức chọn lọc giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!
Chủ đề: Unit 4: Ethnic groups of Viet Nam (GS)
Môn: Tiếng Anh 8
Sách: Kết nối tri thức, Global Success
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Soạn Anh 8 Unit 4: Project Bài 1
Choose an ethnic group in Viet Nam you are most interested in. (Chọn một
nhóm dân tộc ở Việt Nam mà bạn quan tâm nhất) Bài 2
Do a little research about it, focusing on its: (Thực hiện một nghiên cứu nhỏ về nó, tập trung vào)
• living place (homes or villages) (nơi sinh sống (nhà hoặc làng)) • economy (kinh tế)
• traditional culture (văn hóa truyền thống) Trả lời:
History: The Tay people were present in Vietnam very early, from the end of the first
millennium BC and were one of the first owners of ancient Vietnam.
Population: According to the census on the 53 ethnic minorities as announced on April 1,
2019, the total population of the Tay ethnic group is 1,845,492.
Language: The Tay language is a subfamily of the Thai-Kadai language group.
Housing: Traditional houses of the Tay people include three basic types: houses on stilts,
half-stilt houses and half-ground houses and defensive houses. In particular, the house on
stilts is the most popular traditional type of house. The roof is covered with grass, palm leaves, cork or tile. Economic conditions:
+ exploited the valleys and hills of their habitation into fields and fertile terraces, into forest
gardens with palm, anise, and green fruit trees. 1
+ know how to diversify their crop structure, combining traditional farming techniques such
as intercropping, crop rotation, the use of microbiological and chemical fertilizers,
developing livestock with many types of cattle and poultry. The Tay people have many
handicrafts such as knitting, weaving, dyeing indigo, making tiles, and woodworking.
Art: The Tay people have many folk songs such as luon, then, quan lang, vi singing, lullaby, and folk songs.
(Source: Committee for Ethnic Minority Affairs, ‘Vietnam’s ethnic groups’ book.) Hướng dẫn dịch:
Lịch sử: người Tày xuất hiện ở Việt Nam từ rất sớm, từ cuối 1000 năm TCN và là những
người chủ đều tiên của Việt Nam cổ đại.
Dân số: theo cuộc điều tra dân số trên 53 dân tộc thiểu số vào ngày 1/4/2019 thì tổng số
người Tày là 1845492 người.
Ngôn ngữ: Ngôn ngữ người Tày là một nhánh của ngữ hệ Thái-Kađai.
Nhà ở: Nhà truyền thống của người Tày có 3 kiểu: nhà sàn, nửa nhà sàn nửa nhà đất và nhà
phòng thủ. Hầu hết thì người ta ở nhà sàn. Mái nhà làm bằng cỏ, lá cọ, nứa hoặc gạch ngói.
Điều kiện kinh tế: khai phá đồi núi nơi sống thành ruộng hoặc ruộng bậc thang hoặc các
vườn rừng trồng cọ, hoa hồi hoặc cây xanh ăn trái, biết cách kết hợp các kĩ thuật trồng trọt
như xen canh, luân canh, sử dụng phân hóa học và phân vi sinh học, phát triển chăn nuôi với
nhiều gia súc gia cầm. Người Tày có nhiều nghề thủ công như đan len, dệt vảim nhuộm vải,
làm ngói và chế biến gỗ.
Nghệ thuật: Người Tày có nhiều bài hát như hát lượn, hát ví dặm, hát ru và các bài dân ca.
Nguồn: Ủy ban các dân tộc thiểu số, sách về các dân tộc thiểu số Việt Nam Bài 3
Make a poster (including pictures and information) to introduce the group (Làm
một poster (bao gồm hình ảnh và thông tin) để giới thiệu về nhóm) 2 Bài 4
Present your poster to the class (Trình bày áp phích của bạn với cả lớp) 3