Giải Toán 3 Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số | Kết nối tri thức
Giải Toán 3 Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số | Kết nối tri thức được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa. Mỗi bài toán đều giải rất chi tiết, cụ thể giúp các em củng cố kiến thức thật tốt. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây!
Chủ đề: Chủ đề 4: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 (KNTT)
Môn: Toán 3
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Giải Toán 3 Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Hoạt động trang 67, 68 SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức tập 1 Bài 1 Tính Gợi ý đáp án: Bài 2 Tính nhẩm (theo mẫu) Gợi ý đáp án: 10 x 8 = ? 20 x 4 = ?
Nhẩm: 1 chục x 8 = 8 chục
Nhẩm: 2 chục x 4 = 8 chục 10 x 8 = 80 20 x 4 = 80 30 x 3 = ? 40 x 2 = ?
Nhẩm: 3 chục x 3 = 9 chục
Nhẩm: 4 chục x 2 = 8 chục 30 x 3 = 90 40 x 2 = 80 Bài 3
Có 3 bình chứa nước. Quạ phải thả 21 viên sỏi vào mỗi bình để nước dâng lên thì mới có thể
uống được nước. Hỏi quạ phải thả bao nhiêu viên sỏi thì mới uống được nước ở cả 3 bình đó? Gợi ý đáp án:
Số viên sỏi quạ phải thả là: 21 x 3 = 63 (viên) Đáp số: 63 viên sỏi.
Hoạt động trang 68 SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức tập 1 Tính: Gợi ý đáp án:
Luyện tập trang 69 SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức tập 1 Bài 1
Kết quả của mỗi phép tính được gắn với một chữ số sau:
Hãy gắn các chữ vào các ô thích hợp để biết tên một di tích nổi tiếng ở nước ta: Gợi ý đáp án: A: 15 x 6 = 90 C: 11 x 8 = 88 H: 21 x 4 = 84 M: 17 x 3 = 51 N: 16 x 2 = 32 Ộ: 33 x 1 = 33 T: 13 x 4 = 52 Ù: 19 x 5 = 95 Em điền như sau:
Địa danh cần tìm: CHÙA MỘT CỘT Bài 2
Em hãy giúp các bạn ong đổi chỗ hai thẻ số trong hình dưới đây để được phép tính đúng. Gợi ý đáp án: Ta có 21 x 4 = 84.
Vậy ta có thể đổi chỗ thẻ số 2 và thẻ số 4 để được phép tính đúng.