Giải Toán 3 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số | Kết nối tri thức
Giải Toán 3 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số | Kết nối tri thức được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa. Mỗi bài toán đều giải rất chi tiết, cụ thể giúp các em củng cố kiến thức thật tốt. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây!
Chủ đề: Chủ đề 4: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 (KNTT)
Môn: Toán 3
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Giải Toán 3 Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Hoạt động trang 75, 76 SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức tập 1 Bài 1 Tính: Gợi ý đáp án: Bài 2 Tính nhẩm (theo mẫu) Gợi ý đáp án: 60 : 2 = ? 80 : 4 = ?
Nhẩm: 6 chục : 2 = 3 chục
Nhẩm: 8 chục : 4 = 2 chục 60 : 2 = 30 80 : 4 = 20 90 : 9 = ? 60 : 3 = ?
Nhẩm: 9 chục : 9 = 1 chục
Nhẩm: 6 chục : 3 = 2 chục 90 : 9 = 10 60 : 3 = 20 Bài 3 Tìm thừa số Gợi ý đáp án:
Em thực hiện các phép tính: 3 × ? = 63 ? × 5 = 60 2 × ? = 42 ? × 4 = 84 63 : 3 = 21 60 : 5 = 12 42 : 2 = 21 84 : 4 = 21
Hoạt động trang 77 SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức tập 1 Bài 1 Tính: Gợi ý đáp án: Bài 2
Bác Hoa mang 75 quả trứng gà ra chợ bán. Bác chia đều số trứng gà đó vào 3 rổ. Hỏi mỗi rổ
có bao nhiêu quả trứng gà? Gợi ý đáp án:
Mỗi rổ có số quả trứng gà là: 75 : 3 = 25 (quả trứng)
Đáp số: 25 quả trứng gà Bài 3
Tìm các phép chia có số dư là 3. Gợi ý đáp án:
Em thực hiện các phép tính:
Phép chia có số dư là 3 là: 53 : 5 và 73 : 7
Luyện tập trang 78 SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức tập 1 Bài 1 Tính Gợi ý đáp án: Bài 2 Số?
Trong hình dưới đây, các con mèo có cân nặng bằng nhau, các con chó và rô-bốt cũng vậy. Gợi ý đáp án: Mỗi con mèo cân nặng: 12 : 4 = 3 (kg) Mỗi con chó cân nặng: 72 : 4 = 18 (kg)
Mỗi rô - bốt cân nặng: 45 : 3 = 15 (kg) Bài 3
Một lớp học có 29 học sinh. Mỗi bàn chỉ xếp chỗ ngồi cho 2 học sinh. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu bàn cho lớp học đó? Gợi ý đáp án: Ta có 29 : 2 = 14 (dư 1)
Như vậy cần 14 bàn trong đó mỗi bàn xếp 2 chỗ ngồi và còn dư 1 học sinh.
Vậy lớp đó cần ít nhất 15 bàn học. Bài 4 Tìm số bị chia. Gợi ý đáp án:
Em thực hiện các phép tính: ? : 5 = 17 ? : 3 = 28 ? : 4 = 15 17 × 5 = 85 28 × 3 = 84 15 × 4 = 60
Em điền vào ô trống như hình vẽ: