Giải Toán lớp 3 So sánh các số có bốn chữ số trang 12, 13 Chân trời sáng tạo

Giải Toán lớp 3 So sánh các số có bốn chữ số trang 12, 13 Chân trời sáng tạo được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Toán lớp 3 Tập 2 trang 12 Thực hành
Toán lớp 3 Tập 2 trang 12 Bài 1
Điền dấu <; >; = vào chỗ chấm:
a) 792 .?. 1000 b) 6321 .?. 6132
625 .?. 99 4859 .?. 4870
c) 8153 .?. 8159
1061 .?. 1000 + 60 + 1
Hướng dẫn:
- Tính giá trị của vế phép tính cộng.
- So sánh:
+) Các số ít chữ số hơn hơn.
+) Nếu hai số cùng số chữ số thì so sánh các cặp chữ số cùng hàng lần lượt từ
trái sang phải.
Lời giải:
a) 792 < 1 000 b) 6 321 > 6 132
625 > 99 4 859 < 4 870
c) 8 153 < 8 159
1 061 = 1 000 + 60 + 1
Toán lớp 3 Tập 2 trang 12 Bài 2
Cho bốn số 4 725, 4 275, 4 752, 4 527.
a) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ đến lớn.
b) Tìm vị trí của mỗi số đã cho trên tia số trong hình dưới đây.
Lời giải:
a) 4 275; 4 527; 4 725; 4 752.
b)
Hướng dẫn:
a) So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
b) Áp dụng kiến thức: Trên tia số, số bên trái hơn số bên phải, từ đó điền số thích
hợp vào mỗi vị trí.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 13 Luyện tập
Toán lớp 3 Tập 2 trang 13 Bài 1
Trả lời câu hỏi.
a) Bể thứ nhất chứa được 2100 l nước, bể thứ hai chứa được 1200 l nước. Bể nào
chứa được nhiều nước hơn?
b) Anh Hai đã chạy được 750 m, anh Ba đã chạy được 1 km. Quãng đường đã chạy
được của ai dài hơn?
Hướng dẫn:
a) So sánh số lít nước mỗi bể chứa được rồi trả lời câu hỏi.
b) Đổi 1 km = 1000 m, so sánh quãng đường của hai người chạy được rồi trả lời câu
hỏi.
Lời giải:
a) 2 100 l > 1 200 l nên bể thứ nhất chứa được nhiều nước hơn.
b) Đổi 1 km = 1 000 m.
1 000 m > 750 m nên Quãng đường của anh Ba chạy dài hơn quãng đường của
anh Hai.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 13 Bài 2
Quan sát bảng bên, trả lời các câu hỏi
a) Hai ngọn núi Bạch Pu Ta Leng, ngọn núi nào
cao hơn?
b) Ngọn núi nào cao nhất?
c) Sắp xếp tên các ngọn núi theo thứ tự từ cao đến
thấp.
Hướng dẫn:
So sánh chiều cao của các ngọn núi rồi trả lời câu hỏi.
Lời giải:
a) Ngọn núi Pu Ta Leng cao hơn ngọn núi Bạch Mã.
b) Ngọn núi Phan Xi Păng cao nhất.
c) Ngọn núi Phan Xi Păng, ngọn núi Pu Ta Leng, ngọn núi Bạch Mã, ngọn núi
Đen.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 13 Bài 3
Làm tròn số đến hàng nghìn.
dụ:
a) Làm tròn số 4 521 đến hàng nghìn thì được số .?.
b) Làm tròn số 6 480 đến hàng nghìn thì được số .?.
c) Làm tròn số 2 634 đến hàng nghìn thì được số .?.
Hướng dẫn:
- Nếu chữ số hàng trăm 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng nghìn.
- Nếu chữ số hàng trăm 5, 6, 7, 8,9 thì thêm 1 vào chữ số hàng nghìn.
- Sau khi làm tròn số đến hàng nghìn thì hàng trăm, hàng chục hàng đơn vị đều
số 0
Lời giải:
a) Làm tròn số 4 521 đến hàng nghìn thì được số 5 000
b) Làm tròn số 6 480 đến hàng nghìn thì được số 6 000.
c) Làm tròn số 2 634 đến hàng nghìn thì được số 3 000.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 13 Thử thách
Toán lớp 3 Tập 2 trang 13 Bài Thử thách
Trang trại bao nhiêu con bò?
Số con của trang trại số bốn chữ số.
· Nếu làm tròn số này đến hàng nghìn thì được số 10 000.
· Nếu gạch bỏ chữ số hàng nghìn thì được số lớn nhất ba chữ
số.
Lời giải:
Số lớn nhất ba chữ số 999.
làm tròn số đến hàng nghìn thì được số 10 000 nên chữ số hàng nghìn 9 (vì
hàng trăm 9 > 5)
Số bốn chữ số tìm được 9999.
Vậy trang trại 9999 con bò.
................................
| 1/4

Preview text:

Toán lớp 3 Tập 2 trang 12 Thực hành
Toán lớp 3 Tập 2 trang 12 Bài 1
Điền dấu <; >; = vào chỗ chấm:
a) 792 .?. 1000 b) 6321 .?. 6132 625 .?. 99 4859 .?. 4870 c) 8153 .?. 8159 1061 .?. 1000 + 60 + 1 Hướng dẫn:
- Tính giá trị của vế có phép tính cộng. - So sánh:
+) Các số có ít chữ số hơn bé hơn.
+) Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh các cặp chữ số cùng hàng lần lượt từ trái sang phải. Lời giải:
a) 792 < 1 000 b) 6 321 > 6 132 625 > 99 4 859 < 4 870 c) 8 153 < 8 159 1 061 = 1 000 + 60 + 1
Toán lớp 3 Tập 2 trang 12 Bài 2
Cho bốn số 4 725, 4 275, 4 752, 4 527.
a) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Tìm vị trí của mỗi số đã cho trên tia số trong hình dưới đây. Lời giải:
a) 4 275; 4 527; 4 725; 4 752. b) Hướng dẫn:
a) So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
b) Áp dụng kiến thức: Trên tia số, số bên trái bé hơn số bên phải, từ đó điền số thích hợp vào mỗi vị trí.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 13 Luyện tập
Toán lớp 3 Tập 2 trang 13 Bài 1 Trả lời câu hỏi.
a) Bể thứ nhất chứa được 2100 l nước, bể thứ hai chứa được 1200 l nước. Bể nào
chứa được nhiều nước hơn?
b) Anh Hai đã chạy được 750 m, anh Ba đã chạy được 1 km. Quãng đường đã chạy được của ai dài hơn? Hướng dẫn:
a) So sánh số lít nước mà mỗi bể chứa được rồi trả lời câu hỏi.
b) Đổi 1 km = 1000 m, so sánh quãng đường của hai người chạy được rồi trả lời câu hỏi. Lời giải:
a) Vì 2 100 l > 1 200 l nên bể thứ nhất chứa được nhiều nước hơn. b) Đổi 1 km = 1 000 m.
Vì 1 000 m > 750 m nên Quãng đường của anh Ba chạy dài hơn quãng đường của anh Hai.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 13 Bài 2
Quan sát bảng bên, trả lời các câu hỏi
a) Hai ngọn núi Bạch Mã và Pu Ta Leng, ngọn núi nào cao hơn?
b) Ngọn núi nào cao nhất?
c) Sắp xếp tên các ngọn núi theo thứ tự từ cao đến thấp. Hướng dẫn:
So sánh chiều cao của các ngọn núi rồi trả lời câu hỏi. Lời giải:
a) Ngọn núi Pu Ta Leng cao hơn ngọn núi Bạch Mã.
b) Ngọn núi Phan Xi Păng cao nhất.
c) Ngọn núi Phan Xi Păng, ngọn núi Pu Ta Leng, ngọn núi Bạch Mã, ngọn núi Bà Đen.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 13 Bài 3
Làm tròn số đến hàng nghìn. Ví dụ:
a) Làm tròn số 4 521 đến hàng nghìn thì được số .?.
b) Làm tròn số 6 480 đến hàng nghìn thì được số .?.
c) Làm tròn số 2 634 đến hàng nghìn thì được số .?. Hướng dẫn:
- Nếu chữ số hàng trăm là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng nghìn.
- Nếu chữ số hàng trăm là 5, 6, 7, 8,9 thì thêm 1 vào chữ số hàng nghìn.
- Sau khi làm tròn số đến hàng nghìn thì hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị đều là số 0 Lời giải:
a) Làm tròn số 4 521 đến hàng nghìn thì được số 5 000
b) Làm tròn số 6 480 đến hàng nghìn thì được số 6 000.
c) Làm tròn số 2 634 đến hàng nghìn thì được số 3 000.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 13 Thử thách
Toán lớp 3 Tập 2 trang 13 Bài Thử thách
Trang trại có bao nhiêu con bò?
Số con bò của trang trại là số có bốn chữ số.
· Nếu làm tròn số này đến hàng nghìn thì được số 10 000.
· Nếu gạch bỏ chữ số hàng nghìn thì được số lớn nhất có ba chữ số. Lời giải:
Số lớn nhất có ba chữ số là 999.
Vì làm tròn số đến hàng nghìn thì được số 10 000 nên chữ số hàng nghìn là 9 (vì hàng trăm có 9 > 5)
Số có bốn chữ số tìm được là 9999.
Vậy trang trại có 9999 con bò.
................................