Giải Toán lớp 3 trang 38, 39 Chu vi hình chữ nhật Chân trời sáng tạo

Giải Toán lớp 3 trang 38, 39 Chu vi hình chữ nhật Chân trời sáng tạo được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
4 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Toán lớp 3 trang 38, 39 Chu vi hình chữ nhật Chân trời sáng tạo

Giải Toán lớp 3 trang 38, 39 Chu vi hình chữ nhật Chân trời sáng tạo được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

144 72 lượt tải Tải xuống
Giải Toán lớp 3 trang 38, 39 Chu vi hình chữ nhật Chân
trời sáng tạo
Toán lớp 3 Tập 2 trang 38 Thực hành
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 38 Bài 1
Tính chu vi hình chữ nhật.
Chiều dài hình chữ nhật
27 cm
52 m
225 cm
Chiều rộng hình chữ nhật
12 cm
34 m
1 m
Chu vi hình chữ nhật
.?.
.?.
.?. cm
Phương pháp giải:
Chu vi hình chữ nhật = (Chiều dài + chiều rộng) x 2 (cùng đơn vị đo).
Lời giải:
Chiều dài hình chữ nhật
27 cm
52 m
225 cm
Chiều rộng hình chữ nhật
12 cm
34 m
1 m
Chu vi hình chữ nhật
78 cm
172 m
650 cm
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 38 Bài 2
Số?
Chu vi hình chữ nhật
84 cm
.?.
Nửa chu vi hình chữ nhật
.?.
45 km
Phương pháp giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật = Chu vi hình chữ nhật : 2
Chu vi hình chữ nhật = Nửa chu vi hình chữ nhật x 2
Lời giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật tổng của chiều dài chiều rộng hình chữ nhật đó.
Muốn tìm nửa chu vi hình chữ nhật em lấy chu vi hình chữ nhật chia cho 2.
Chu vi hình chữ nhật
84 cm
90 km
Nửa chu vi hình chữ nhật
42 cm
45 km
Toán lớp 3 Tập 2 trang 39 Luyện tập
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 39 Bài 1
Một sân bóng đá hình chữ nhật chiều dài 105 m, chiều rộng 68 m. Tính chu vi
sân bóng đá đó.
Phương pháp giải:
Chu vi sân bóng đá hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Lời giải:
Chu vi sân bóng đá đó là:
(105 + 68) x 2 = 346 (m)
Đáp số: 346 m
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 39 Bài 2
Nêu số đo thích hợp.
Một khu đất gồm sân chơi, vườn hoa vườn rau đều hình chữ nhật
(Xem hình dưới đây)
Hình chữ nhật
Sân chơi
Vườn hoa
Vườn rau
Cả khu đất
Chiều dài
.?.
.?.
.?.
.?.
Chiều rộng
.?.
.?.
.?.
.?.
Chu vi
.?.
.?.
.?.
.?.
Phương pháp giải:
- Quan sát tranh rồi viết số đo chiều dài, chiều rộng của sân chơi, vườn hoa, vườn
rau, cả khu đất vào ô trống.
- Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Lời giải:
Em quan sát hình vẽ sử dụng cách tính chu vi hình chữ nhật.
Độ dài chiều rộng của vườn rau 16 9 = 7 (m)
Chiều dài cả khu đất 8 + 12 = 20 (m)
Chu vi của sân chơi (16 + 8) x 2 = 48 (m)
Chu vi của vườn hoa (12 + 9) x 2 = 42 (m)
Chu vi của vườn rau (12 + 7) x 2 = 38 (m)
Chu vi của cả khu đất (20 + 16) x 2 = 72 (m)
Hình chữ nhật
Sân chơi
Vườn hoa
Vườn rau
Cả khu đất
Chiều dài
16 m
12 m
12 m
20 m
Chiều rộng
8 m
9 m
7 m
16 m
Chu vi
48 m
42 m
38 m
72 m
thuyết Chu vi hình chữ nhật
Tính chu vi hình chữ nhật ABCD:
5 + 3 + 5 + 3 = 16 (cm)
Hoặc (5 + 3) + (5 + 3) = 16 (cm)
Hoặc (5 + 3) x 2 = 16 (cm)
Muốn tính chu vi hình chữ nhật, ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị
đo) rồi nhân với 2.
................................
| 1/4

Preview text:

Giải Toán lớp 3 trang 38, 39 Chu vi hình chữ nhật Chân trời sáng tạo
Toán lớp 3 Tập 2 trang 38 Thực hành
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 38 Bài 1
Tính chu vi hình chữ nhật.
Chiều dài hình chữ nhật 27 cm 52 m 225 cm
Chiều rộng hình chữ nhật 12 cm 34 m 1 m Chu vi hình chữ nhật .?. .?. .?. cm Phương pháp giải:
Chu vi hình chữ nhật = (Chiều dài + chiều rộng) x 2 (cùng đơn vị đo). Lời giải:
Chiều dài hình chữ nhật 27 cm 52 m 225 cm
Chiều rộng hình chữ nhật 12 cm 34 m 1 m Chu vi hình chữ nhật 78 cm 172 m 650 cm
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 38 Bài 2 Số? Chu vi hình chữ nhật 84 cm 146 dm .?.
Nửa chu vi hình chữ nhật .?. .?. 45 km Phương pháp giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật = Chu vi hình chữ nhật : 2
Chu vi hình chữ nhật = Nửa chu vi hình chữ nhật x 2 Lời giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là tổng của chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật đó.
Muốn tìm nửa chu vi hình chữ nhật em lấy chu vi hình chữ nhật chia cho 2. Chu vi hình chữ nhật 84 cm 146 dm 90 km
Nửa chu vi hình chữ nhật 42 cm 73 dm 45 km
Toán lớp 3 Tập 2 trang 39 Luyện tập
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 39 Bài 1
Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều dài 105 m, chiều rộng 68 m. Tính chu vi sân bóng đá đó. Phương pháp giải:
Chu vi sân bóng đá hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 Lời giải:
Chu vi sân bóng đá đó là: (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đáp số: 346 m
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 39 Bài 2 Nêu số đo thích hợp.
Một khu đất gồm sân chơi, vườn hoa và vườn rau đều là hình chữ nhật (Xem hình dưới đây) Hình chữ nhật Sân chơi Vườn hoa Vườn rau Cả khu đất Chiều dài .?. .?. .?. .?. Chiều rộng .?. .?. .?. .?. Chu vi .?. .?. .?. .?. Phương pháp giải:
- Quan sát tranh rồi viết số đo chiều dài, chiều rộng của sân chơi, vườn hoa, vườn
rau, cả khu đất vào ô trống.
- Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 Lời giải:
Em quan sát hình vẽ và sử dụng cách tính chu vi hình chữ nhật.
Độ dài chiều rộng của vườn rau là 16 – 9 = 7 (m)
Chiều dài cả khu đất là 8 + 12 = 20 (m)
Chu vi của sân chơi là (16 + 8) x 2 = 48 (m)
Chu vi của vườn hoa là (12 + 9) x 2 = 42 (m)
Chu vi của vườn rau là (12 + 7) x 2 = 38 (m)
Chu vi của cả khu đất là (20 + 16) x 2 = 72 (m) Hình chữ nhật Sân chơi Vườn hoa Vườn rau Cả khu đất Chiều dài 16 m 12 m 12 m 20 m Chiều rộng 8 m 9 m 7 m 16 m Chu vi 48 m 42 m 38 m 72 m
Lý thuyết Chu vi hình chữ nhật
Tính chu vi hình chữ nhật ABCD: 5 + 3 + 5 + 3 = 16 (cm)
Hoặc (5 + 3) + (5 + 3) = 16 (cm) Hoặc (5 + 3) x 2 = 16 (cm)
Muốn tính chu vi hình chữ nhật, ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
................................