Giải Toán lớp 4 Bài 1: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Cánh diều

Giải Toán lớp 4 Bài 1: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, nhanh chóng giải toàn bộ bài tập Luyện tập, Thực hành, Vận dụng trong SGK Toán 4 Cánh diều tập 1 trang 6, 7.

Giải Toán 4 Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100
000 sách Cánh diều
Giải Toán 4 Cánh diều Tập 1 trang 6, 7 - Luyện tập, Thực
hành
Bài 1
Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
Hai bạn, mỗi bạn viết một số bất kì, chẳng hạn: 12 315 và 30 820
Thực hiện cộng, trừ hai số vừa viết
Nhân số vừa viết với 2, chia số vừa viết cho 2
Lời giải:
Hai số: 31 120 và 14 195
Ta thực hiện các phép tính với hai số trên như sau:
Lưu ý: Học sinh có thể lấy ví dụ với hai số khác rồi thực hiện tương tự.
Bài 2
a) Số?
b) Làm tròn số 26 358 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn.
c) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 29 999; 90 000; 20 990; 29 909
Lời giải:
a) Ta điền như sau:
b) Số 26 358 gần với số 26 360 hơn số 26 350
Vậy khi làm tròn số 26 358 đến hàng chục, ta được số 26 360.
Số 26 358 gần với số 26 400 hơn số 26 300
Vậy khi làm tròn số 26 358 đến hàng trăm, ta được số 26 400.
Số 26 358 gần với số 26 000 hơn số 27 000
Vậy khi làm tròn số 26 358 đến hàng nghìn, ta được số 26 000.
Số 26 358 gần với số 30 000 hơn số 20 000
Vậy khi làm tròn số 26 358 đến hàng chục nghìn, ta được số 30 000.
c) Số 90 000 có chữ số hàng chục nghìn là 9; Các số còn lại có chữ số hàng chục nghìn là 2
+ Số 29 999 và số 29 909 đều có chữ số hàng nghìn và hàng trăm là 9; chữ số hàng chục lần
lượt là 9 và 0. Do 9 > 0 nên 29 999 > 29 909
+ Số 20 990 có chữ số hàng nghìn là 0. Do 0 < 9 nên 29 999 > 29 909 > 20 990
Vậy sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn, ta được:
20 990; 29 909; 29 999; 90 000
Bài 3
Đặt tính rồi tính.
27 369 + 34 425
90 714 – 61 533
15 273 x 3
36 472 : 4
Lời giải:
Bài 4
Số điểm cao nhất trong trò chơi tung bóng vào lưới hiện nay là 25 928 điểm. Kiên còn thiếu 2
718 điểm nữa là bằng số điểm đó. Hỏi Kiên đang có bao nhiêu điểm?
Lời giải:
Bài giải
Kiên đang có số điểm là:
25 928 – 2 718 = 23 210 (điểm)
Đáp số: 23 210 điểm
Đáp số: 23 210 điểm
Bài 5
a) Chọn hai biểu thức có cùng giá trị
b) Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
32 × (15 – 6)
244 – 124 : 4
180 : (3 × 2)
Lời giải:
a) Ta nối như sau:
b) 32 × (15 – 6) = 32 × 9
= 288
244 – 124 : 4 = 244 – 31
= 213
180 : (3 × 2) = 180 : 6
= 30
Bài 6
Tìm các chữ số La Mã còn thiếu:
Lời giải:
Các chữ số La Mã còn thiếu lần lượt là: VII, VIII, IX, X, XI, XII, XIII, XIV, XV, XVI, XVII, XVIII,
XIX, XX.
Giải Toán 4 Cánh diều Tập 1 trang 7 - Vận dụng
Bài 7
Hiền, Hải và Đức mua các loại bánh ở một tiệm bánh ngọt như sau:
Hiền mua một hộp bánh vị cam có 3 chiếc giá 39 000 đồng
Hải mua một hộp bánh vị dâu có 2 chiếc giá 50 000 đồng
Đức mua một hộp bánh vị sô–cô–la có 4 chiếc giá 48 000 đồng.
Theo em, trong các loại bánh trên, chiếc bánh loại nào giá bán cao nhất, chiếc bánh loại nào
giá bán thấp nhất?
Lời giải:
Giá tiền 1 chiếc bánh vị cam là:
39 000 : 1 : 3 = 13 000 (đồng)
Giá tiền 1 chiếc bánh vị dâu là:
50 000 : 1 : 2 = 25 000 (đồng)
Giá tiền một chiếc bánh vị sô–cô–la là:
48 000 : 1 : 4 = 12 000 (đồng)
Do 25 000 < 13 000 < 12 000 nên chiếc bánh vị dâu có giá bán cao nhất, chiếc bánh vị sô–cô–
la có giá bán thấp nhất.
| 1/7

Preview text:

Giải Toán 4 Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 sách Cánh diều
Giải Toán 4 Cánh diều Tập 1 trang 6, 7 - Luyện tập, Thực hành Bài 1
Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
Hai bạn, mỗi bạn viết một số bất kì, chẳng hạn: 12 315 và 30 820
Thực hiện cộng, trừ hai số vừa viết
Nhân số vừa viết với 2, chia số vừa viết cho 2 Lời giải: Hai số: 31 120 và 14 195
Ta thực hiện các phép tính với hai số trên như sau:
Lưu ý: Học sinh có thể lấy ví dụ với hai số khác rồi thực hiện tương tự. Bài 2 a) Số?
b) Làm tròn số 26 358 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn.
c) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 29 999; 90 000; 20 990; 29 909 Lời giải: a) Ta điền như sau:
b) Số 26 358 gần với số 26 360 hơn số 26 350
Vậy khi làm tròn số 26 358 đến hàng chục, ta được số 26 360.
Số 26 358 gần với số 26 400 hơn số 26 300
Vậy khi làm tròn số 26 358 đến hàng trăm, ta được số 26 400.
Số 26 358 gần với số 26 000 hơn số 27 000
Vậy khi làm tròn số 26 358 đến hàng nghìn, ta được số 26 000.
Số 26 358 gần với số 30 000 hơn số 20 000
Vậy khi làm tròn số 26 358 đến hàng chục nghìn, ta được số 30 000.
c) Số 90 000 có chữ số hàng chục nghìn là 9; Các số còn lại có chữ số hàng chục nghìn là 2
+ Số 29 999 và số 29 909 đều có chữ số hàng nghìn và hàng trăm là 9; chữ số hàng chục lần
lượt là 9 và 0. Do 9 > 0 nên 29 999 > 29 909
+ Số 20 990 có chữ số hàng nghìn là 0. Do 0 < 9 nên 29 999 > 29 909 > 20 990
Vậy sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn, ta được: 20 990; 29 909; 29 999; 90 000 Bài 3 Đặt tính rồi tính. 27 369 + 34 425 15 273 x 3 90 714 – 61 533 36 472 : 4 Lời giải: Bài 4
Số điểm cao nhất trong trò chơi tung bóng vào lưới hiện nay là 25 928 điểm. Kiên còn thiếu 2
718 điểm nữa là bằng số điểm đó. Hỏi Kiên đang có bao nhiêu điểm? Lời giải: Bài giải
Kiên đang có số điểm là:
25 928 – 2 718 = 23 210 (điểm) Đáp số: 23 210 điểm Đáp số: 23 210 điểm Bài 5
a) Chọn hai biểu thức có cùng giá trị
b) Tính giá trị của mỗi biểu thức sau: 32 × (15 – 6) 244 – 124 : 4 180 : (3 × 2) Lời giải: a) Ta nối như sau: b) 32 × (15 – 6) = 32 × 9 = 288 244 – 124 : 4 = 244 – 31 = 213 180 : (3 × 2) = 180 : 6 = 30 Bài 6
Tìm các chữ số La Mã còn thiếu: Lời giải:
Các chữ số La Mã còn thiếu lần lượt là: VII, VIII, IX, X, XI, XII, XIII, XIV, XV, XVI, XVII, XVIII, XIX, XX.
Giải Toán 4 Cánh diều Tập 1 trang 7 - Vận dụng Bài 7
Hiền, Hải và Đức mua các loại bánh ở một tiệm bánh ngọt như sau:
Hiền mua một hộp bánh vị cam có 3 chiếc giá 39 000 đồng
Hải mua một hộp bánh vị dâu có 2 chiếc giá 50 000 đồng
Đức mua một hộp bánh vị sô–cô–la có 4 chiếc giá 48 000 đồng.
Theo em, trong các loại bánh trên, chiếc bánh loại nào giá bán cao nhất, chiếc bánh loại nào giá bán thấp nhất? Lời giải:
Giá tiền 1 chiếc bánh vị cam là:
39 000 : 1 : 3 = 13 000 (đồng)
Giá tiền 1 chiếc bánh vị dâu là:
50 000 : 1 : 2 = 25 000 (đồng)
Giá tiền một chiếc bánh vị sô–cô–la là:
48 000 : 1 : 4 = 12 000 (đồng)
Do 25 000 < 13 000 < 12 000 nên chiếc bánh vị dâu có giá bán cao nhất, chiếc bánh vị sô–cô–
la có giá bán thấp nhất.