Giải Toán lớp 4 Bài 26: Phép cộng, phép trừ | Cánh diều

Giải Toán lớp 4 Bài 26: Phép cộng, phép trừ giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, nhanh chóng giải toàn bộ bài tập Luyện tập, Thực hành, Vận dụng trong SGK Toán 4 Cánh diều tập 1 trang 64, 65, 66.

Giải Toán 4 Phép cộng, phép trừ sách Cánh diều
Giải Toán 4 Cánh diều Tập 1 trang 65, 66 - Luyện tập, Thực
hành
Bài 1
Tính:
Lời giải:
Bài 2
Đặt tính rồi tính:
538 042 + 142 387
729 060 - 68 500
73 402 - 8 312
Lời giải:
Bài 3
a) Thực hiện phép cộng rồi thử lại bằng phép trừ:
7 235 + 2 345
2 456 + 638
b) Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng:
8 928 - 572
7 592 - 67
Lời giải:
Bài 4
Tính nhẩm:
20 000 + 70 000
600 000 + 300 000
7 000 - 5 000
500 000 - 300 000
16 000 + 2 000
920 000 - 20 000
Lời giải:
20 000 + 70 000 = 90 000
600 000 + 300 000 = 900 000
7 000 - 5 000 = 2 000
500 000 - 300 000 = 200 000
16 000 + 2 000 = 18 000
920 000 - 20 000 = 900 000
Bài 5
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
313 - (107 + 206)
6 000 - (2 700 + 300)
4 480 + 2 496 - 1 596
Lời giải:
313 - (107 + 206) = 313 - 313 = 0
6 000 - (2 700 + 300) = 6 000 - 3 000 = 3 000
4 480 + 2 496 - 1 596 = 6 976 - 1 596 = 5 380
Bài 6
Ở một tỉnh, năm 2019 có 116 771 số thuê bao Internet. Năm 2020, tăng thêm 26 033 số thuê
bao so với năm 2019. Hỏi vào năm 2020, tỉnh đó có bao nhiêu thuê bao Internet?
Lời giải:
Năm 2020 tỉnh đó có số thuê bao Internet là:
116 771 + 26 033 = 142 804 (số)
Đáp số: 142 804 số thuê bao.
Giải Toán 4 Cánh diều Tập 1 trang 66 - Vận dụng
Bài 7
Đồng hồ công-tơ-mét của một xe máy xác định số ki-lô-mét xe máy đó đã đi được. Hãy quan
sát đồng hồ công-tơ-mét của một xe máy như hình và tính xem quãng đường mà xe máy đó đã
đi được dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Lời giải:
Quãng đường mà xe máy đó đã đi được dài số ki-lô-mét là
103 021 – 102 906 = 115 (km)
Đáp số: 115 km
| 1/4

Preview text:

Giải Toán 4 Phép cộng, phép trừ sách Cánh diều
Giải Toán 4 Cánh diều Tập 1 trang 65, 66 - Luyện tập, Thực hành Bài 1 Tính: Lời giải: Bài 2 Đặt tính rồi tính: 538 042 + 142 387 729 060 - 68 500 73 402 - 8 312 Lời giải: Bài 3
a) Thực hiện phép cộng rồi thử lại bằng phép trừ: 7 235 + 2 345 2 456 + 638
b) Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng: 8 928 - 572 7 592 - 67 Lời giải: Bài 4 Tính nhẩm: 20 000 + 70 000 600 000 + 300 000 7 000 - 5 000 500 000 - 300 000 16 000 + 2 000 920 000 - 20 000 Lời giải: 20 000 + 70 000 = 90 000 600 000 + 300 000 = 900 000 7 000 - 5 000 = 2 000 500 000 - 300 000 = 200 000 16 000 + 2 000 = 18 000 920 000 - 20 000 = 900 000 Bài 5
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau: 313 - (107 + 206) 6 000 - (2 700 + 300) 4 480 + 2 496 - 1 596 Lời giải:
313 - (107 + 206) = 313 - 313 = 0
6 000 - (2 700 + 300) = 6 000 - 3 000 = 3 000
4 480 + 2 496 - 1 596 = 6 976 - 1 596 = 5 380 Bài 6
Ở một tỉnh, năm 2019 có 116 771 số thuê bao Internet. Năm 2020, tăng thêm 26 033 số thuê
bao so với năm 2019. Hỏi vào năm 2020, tỉnh đó có bao nhiêu thuê bao Internet? Lời giải:
Năm 2020 tỉnh đó có số thuê bao Internet là:
116 771 + 26 033 = 142 804 (số)
Đáp số: 142 804 số thuê bao.
Giải Toán 4 Cánh diều Tập 1 trang 66 - Vận dụng Bài 7
Đồng hồ công-tơ-mét của một xe máy xác định số ki-lô-mét xe máy đó đã đi được. Hãy quan
sát đồng hồ công-tơ-mét của một xe máy như hình và tính xem quãng đường mà xe máy đó đã
đi được dài bao nhiêu ki-lô-mét? Lời giải:
Quãng đường mà xe máy đó đã đi được dài số ki-lô-mét là 103 021 – 102 906 = 115 (km) Đáp số: 115 km