Giải Toán lớp 4 Bài 80: Phép nhân phân số Cánh diều

Giải Toán lớp 4 trang 61, 62 sách Cánh diều tập 2 giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập Bài 80: Phép nhân phân số của Chương IV: Các phép tính với phân số để ngày càng học tốt môn Toán 4.

Giải bài tập Toán 4 bài Luyện tập chung
Giải bài tập Toán 4 trang 123, 124
Bài 1
Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống, sao cho:
a) 75 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
b) 75. chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Số vừa tìm được có chia hết cho 3 không?
c) 75 chia hết cho 9.
Số vừa tìm được có chia hết cho 2 và 3 không?
Đáp án:
a) Có thể viết vào ô trống một trong các chữ số như: 2; 4; 6; 8, tức là:
752; 754; 756; 758
b) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là số 0. Vậy số cần tìm là
750.
Ta có: 7 + 5 + 0 = 12, chia hết cho 3.
Vậy số vừa tìm được là số chia hết cho 3.
c) Để 75 chia hết cho 9 thì 7 + 5 + phải chia hết cho 9. Vậy số cần điền là số 6. Ta
có: 756.
Số vừa tìm được có số tận cùng là 6 nên chia hết cho 2. Và số này chia hết cho 9 nên
cũng chia hết cho 3. Vậy nên số vừa tìm được vừa chia hết cho 2 và 3.
Bài 2
Một lớp có 14 học sinh trai và 17 học sinh gái.
a) Viết phân số chỉ phần học sinh trai trong số học sinh của cả lớp học đó.
b) Viết phân số chỉ phần học sinh gái trong số học sinh của cả lớp học đó.
Đáp án:
Tổng số học sinh của lớp học đó là:
14 + 17 = 31 (học sinh)
Ta có: phân số thể hiện tỷ lệ học sinh trai và gái so với tổng học sinh lớp học là:
a) Phân số chỉ phần học sinh trai trong số học sinh của lớp học đó là:
b) Phân số chỉ phần học sinh gái trong số học sinh của lớp học đó là: .
Bài 3
Trong các phân số:
Trong các phân số phân số nào bằng ?
Đáp án
Rút gọn các phân số đã cho, ta có:
Vậy các phân số bằng là: .
Bài 4
Viết các phân số: theo thứ tự từ lớn đến bé.
Đáp án
Rút gọn các phân số:
Quy đồng mẫu số các phân số: ta có:
nên .
Hay .
Vậy các phân số đã cho xếp theo thứ tự từ lớn đến bé như sau:
Bài 5
Hai hình chữ nhật có phần chung là hình tứ giác ABCD (xem hình vẽ)
a) Giải thích tại sao hình tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện song song.
b) Đo độ dài các cạnh của hình tứ giác ABCD rồi nhận xét từng cặp cạnh đối diện có
bằng nhau không?
c) Cho biết hình tứ giác ABCD là hình bình hành có độ dài đáy DC là 4cm, chiều cao AH
là 2cm. Tính diện tích của hình bình hành ABCD.
Đáp án:
a) Cạnh AB và cạnh CD của tứ giác ABCD thuộc hai cạnh đối diện của hình chữ nhật thứ
nhất (hình chữ nhật nằm ngang) nên chúng song song với nhau.
Cạnh AD và cạnh BC thuộc hai cạnh đối diện của hình chữ nhật thứ hai (hình chữ nhật
đặt chéo) nên chúng cũng song song với nhau.
b) Đo độ dài của các cạnh hình tứ giác ABCD ta có:
AB = 4cm DA = 3cm
CD = 4cm BC = 3cm
Tứ giác ABCD có các cặp cạnh đối diện bằng nhau.
c) Diện tích hình bình hành ABCD là:
4 x 2 = 8 (cm
2
)
| 1/4

Preview text:

Giải bài tập Toán 4 bài Luyện tập chung
Giải bài tập Toán 4 trang 123, 124 Bài 1
Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống, sao cho:
a) 75⬜ chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
b) 75⬜. chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Số vừa tìm được có chia hết cho 3 không? c) 75⬜ chia hết cho 9.
Số vừa tìm được có chia hết cho 2 và 3 không? Đáp án:
a) Có thể viết vào ô trống một trong các chữ số như: 2; 4; 6; 8, tức là: 752; 754; 756; 758
b) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là số 0. Vậy số cần tìm là 750.
Ta có: 7 + 5 + 0 = 12, chia hết cho 3.
Vậy số vừa tìm được là số chia hết cho 3.
c) Để 75⬜ chia hết cho 9 thì 7 + 5 + ⬜ phải chia hết cho 9. Vậy số cần điền là số 6. Ta có: 756.
Số vừa tìm được có số tận cùng là 6 nên chia hết cho 2. Và số này chia hết cho 9 nên
cũng chia hết cho 3. Vậy nên số vừa tìm được vừa chia hết cho 2 và 3. Bài 2
Một lớp có 14 học sinh trai và 17 học sinh gái.
a) Viết phân số chỉ phần học sinh trai trong số học sinh của cả lớp học đó.
b) Viết phân số chỉ phần học sinh gái trong số học sinh của cả lớp học đó. Đáp án:
Tổng số học sinh của lớp học đó là: 14 + 17 = 31 (học sinh)
Ta có: phân số thể hiện tỷ lệ học sinh trai và gái so với tổng học sinh lớp học là:
a) Phân số chỉ phần học sinh trai trong số học sinh của lớp học đó là:
b) Phân số chỉ phần học sinh gái trong số học sinh của lớp học đó là: . Bài 3 Trong các phân số: Trong các phân số phân số nào bằng ? Đáp án
Rút gọn các phân số đã cho, ta có:
Vậy các phân số bằng là: . Bài 4 Viết các phân số:
theo thứ tự từ lớn đến bé. Đáp án Rút gọn các phân số:
Quy đồng mẫu số các phân số: ta có: Vì nên . Hay .
Vậy các phân số đã cho xếp theo thứ tự từ lớn đến bé như sau: Bài 5
Hai hình chữ nhật có phần chung là hình tứ giác ABCD (xem hình vẽ)
a) Giải thích tại sao hình tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện song song.
b) Đo độ dài các cạnh của hình tứ giác ABCD rồi nhận xét từng cặp cạnh đối diện có bằng nhau không?
c) Cho biết hình tứ giác ABCD là hình bình hành có độ dài đáy DC là 4cm, chiều cao AH
là 2cm. Tính diện tích của hình bình hành ABCD. Đáp án:
a) Cạnh AB và cạnh CD của tứ giác ABCD thuộc hai cạnh đối diện của hình chữ nhật thứ
nhất (hình chữ nhật nằm ngang) nên chúng song song với nhau.
Cạnh AD và cạnh BC thuộc hai cạnh đối diện của hình chữ nhật thứ hai (hình chữ nhật
đặt chéo) nên chúng cũng song song với nhau.
b) Đo độ dài của các cạnh hình tứ giác ABCD ta có: AB = 4cm DA = 3cm CD = 4cm BC = 3cm
Tứ giác ABCD có các cặp cạnh đối diện bằng nhau.
c) Diện tích hình bình hành ABCD là: 4 x 2 = 8 (cm2)