Giải Unit 2 Getting Started | Tiếng Anh 11 Global Success

Nằm trong bộ tài liệu Giải tiếng Anh 11 Kết nối tri thức theo từng Unit, Soạn tiếng Anh 11 Unit 2 The Generation Gap Getting started giúp các em chuẩn bị bài tập SGK tiếng Anh hiệu quả.

Tiếng Anh 11 Global Success Unit 2 Getting Started
1. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Nội dung bài đọc
Cô Hoa: Chào cả lớp. Hôm nay, chúng ta sẽ nói về khoảng cách thế hệ. Vậy, khoảng cách
thế hệ là gì?
Mark: Chà, em nghĩ đó sự khác biệt trong niềm tin hành vi giữa người trẻ người
lớn tuổi.
Cô Hoa: Em nói đúng, Mark. Vì vậy, có một khoảng cách thế hệ trong gia đình của bạn?
Mark: Không hẳn, Hoa. Em sống trong một gia đình hạt nhân với cha mẹ anh trai
của em. Chúng em khá hiểu nhau dù vẫn tranh cãi vì những điều nhỏ nhặt.
Hoa: Đúng. Chúng ta không tránh khỏi những tranh cãi hàng ngày. Còn em thì sao
Mai?
Mai: À, em sống với đại gia đình của mình, em phải học cách chấp nhận skhác biệt
giữa các thế hệ.
Cô Hoa: Đó là một điểm tốt. Em có thể cho chúng tôi một ví dụ?
Mai: À, ông em quan điểm truyền thống về công việc vai trò giới của nam giới.
dụ, ông em muốn anh trai em trở thành một kỹ sư, nhưng anh trai em muốn trở thành
một nhạc sĩ. Và bà em nghĩ phụ nữ phải làm tất cả việc nhà.
Cô Hoa: Còn bố mẹ em thì sao? Họ có chia sẻ quan điểm của ông bà em không?
Mai: Không, họ không. Họ nghĩ rằng chúng ta nên theo đuổi ước của mình. Họ cho
chúng ta lời khuyên, nhưng không bao giờ bắt chúng ta phải làm theo những họ đã
làm.
Ms Hoa: Cảm ơn Mai đã chia sẻ kinh nghiệm. Em phải tôn trọng cha mẹ ông của
em, nhưng em cũng nên bày tỏ ý kiến của mình. Bây giờ chúng ta hãy tiếp tục thảo luận
với...
2. Read the conversation again. Tick ( ) the true information about Mark and Mai.
(Nghe đoạn hội thoại một lần nữa. Đánh dấu ( ) vào thông tin đúng về Mark và Mai.)
Gợi ý đáp án
Mark Mai
1. has some arguments over small things with
family members.
2. lives with grandparents who have traditional
views.
3. lives in a nuclear family.
4. has parents who don't force their children to
follow in their footsteps.
3. Find words or phrases in 1 that have the following meanings.
(Tìm từ hoặc cụm từ trong bài 1 có nghĩa như sau.)
Gợi ý đáp án
1. generation 2. nuclear family 3. extended family 4. argument
4. Choose the modal verbs used in 1 to complete the sentences.
(Chọn động từ khuyết thiếu được sử dụng trong bài 1 để hoàn thành câu.)
Gợi ý đáp án
1. has to 2. have to 3. should 4. must
| 1/3

Preview text:

Tiếng Anh 11 Global Success Unit 2 Getting Started 1. Listen and read. (Nghe và đọc.) Nội dung bài đọc
Cô Hoa: Chào cả lớp. Hôm nay, chúng ta sẽ nói về khoảng cách thế hệ. Vậy, khoảng cách thế hệ là gì?
Mark: Chà, em nghĩ đó là sự khác biệt trong niềm tin và hành vi giữa người trẻ và người lớn tuổi.
Cô Hoa: Em nói đúng, Mark. Vì vậy, có một khoảng cách thế hệ trong gia đình của bạn?
Mark: Không hẳn, cô Hoa. Em sống trong một gia đình hạt nhân với cha mẹ và anh trai
của em. Chúng em khá hiểu nhau dù vẫn tranh cãi vì những điều nhỏ nhặt.
Cô Hoa: Đúng. Chúng ta không tránh khỏi những tranh cãi hàng ngày. Còn em thì sao Mai?
Mai: À, em sống với đại gia đình của mình, và em phải học cách chấp nhận sự khác biệt giữa các thế hệ.
Cô Hoa: Đó là một điểm tốt. Em có thể cho chúng tôi một ví dụ?
Mai: À, ông bà em có quan điểm truyền thống về công việc và vai trò giới của nam giới.
Ví dụ, ông em muốn anh trai em trở thành một kỹ sư, nhưng anh trai em muốn trở thành
một nhạc sĩ. Và bà em nghĩ phụ nữ phải làm tất cả việc nhà.
Cô Hoa: Còn bố mẹ em thì sao? Họ có chia sẻ quan điểm của ông bà em không?
Mai: Không, họ không. Họ nghĩ rằng chúng ta nên theo đuổi ước mơ của mình. Họ cho
chúng ta lời khuyên, nhưng không bao giờ bắt chúng ta phải làm theo những gì họ đã làm.
Ms Hoa: Cảm ơn Mai đã chia sẻ kinh nghiệm. Em phải tôn trọng cha mẹ và ông bà của
em, nhưng em cũng nên bày tỏ ý kiến của mình. Bây giờ chúng ta hãy tiếp tục thảo luận với...
2. Read the conversation again. Tick ( )
✓ the true information about Mark and Mai.
(Nghe đoạn hội thoại một lần nữa. Đánh dấu ( )
✓ vào thông tin đúng về Mark và Mai.) Gợi ý đáp án Mark Mai
1. has some arguments over small things with ✓ family members.
2. lives with grandparents who have traditional ✓ views. 3. lives in a nuclear family. ✓
4. has parents who don't force their children to ✓ follow in their footsteps.
3. Find words or phrases in 1 that have the following meanings.
(Tìm từ hoặc cụm từ trong bài 1 có nghĩa như sau.) Gợi ý đáp án 1. generation 2. nuclear family 3. extended family 4. argument
4. Choose the modal verbs used in 1 to complete the sentences.
(Chọn động từ khuyết thiếu được sử dụng trong bài 1 để hoàn thành câu.) Gợi ý đáp án 1. has to 2. have to 3. should 4. must