Giải Unit 4 Reading | Sách bài tập Tiếng Anh 11 Global Success

Nằm trong bộ tài liệu Giải tiếng Anh 11 Kết nối tri thức theo từng Unit, Soạn tiếng Anh 11 Unit 4 ASEAN and Vietnam Reading giúp các em chuẩn bị bài tập SBT tiếng Anh hiệu quả.

Sách bài tập Tiếng Anh 11 Global Success Unit 4 Reading
1. Read the text and choose the best answers
(Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng nhất)
Gợi ý đáp án
1. B 2. C 3. A 4. C 5. D 6. B 7. A 8. C
2. Read the text and decide what its purpose is
(Đọc đoạn văn và mục đích của nó là gì)
Gợi ý đáp án
B. to inform
Hướng dẫn dịch bài đọc
1. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào ngày 8 tháng 8 năm
1967 tại Bangkok, Thái Lan, bởi các bộ trưởng ngoại giao của Indonesia, Malaysia,
Philippines, Singapore Thái Lan. Brunei trở thành thành viên năm 1984, Việt Nam
năm 1995, Lào và Myanmar năm 1997 và Campuchia năm 1999.
2. Với gần 700 triệu dân, ASEAN một trong những khu vực đa dạng về văn hóa nhất
trên thế giới. ASEAN nơi sinh sống của hàng trăm nhóm dân tộc khác nhau khu
vực đa dạng về ngôn ngữ, nơi có hàng nghìn ngôn ngữ được sử dụng. ASEAN có khoảng
31 khu đô thị với dân số trên một triệu người. Jakarta là khu vực đô thị lớn nhất, tiếp theo
là Manila, Bangkok và Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Mục đích chính của ASEAN thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ hội phát
triển văn hóa của các nước thành viên. ASEAN cũng nhằm duy trì hòa bình ở Đông Nam
Á thiết lập quan hệ hữu nghị với các quốc gia khác hoặc các tổ chức khu vực quốc
tế có mục tiêu tương tự.
4. ASEAN đã góp phần xây dựng hòa bình, an ninh thịnh vượng lâu dài trong khu
vực. đã mang tất cả các quốc gia Đông Nam Á xích lại gần nhau giúp xóa đói
giảm nghèo ở các vùng nông thôn. ASEAN đã là nền kinh tế lớn thứ năm thế giới với lực
lượng lao động lớn thứ ba dự kiến sẽ trở thành thị trường kinh tế lớn thứ vào năm
2030. Tuy nhiên, vẫn còn một số thách thức tổ chức gồm 10 quốc gia này phải đối
mặt để tiếp tục phát triển câu chuyện thành công.
3. Match the paragraphs (1-4) of the text in 2 with the headings (A-D) in the box
below
(Nối các đoạn văn (1-4) của bài 2 với các tiêu đề (A-D) trong hộp sau đây)
Gợi ý đáp án
1. B 2. C 3. D 4. A
4. Read the text in 2 again and match the highlighted words with the meanings
below
(Đọc lại bài văn ở bài 2 và nối các từ được in đậm với các nghĩa sau đây)
Gợi ý đáp án
1. progress 2. diversity 3. inhabitants 4. labour force 5. poverty
| 1/3

Preview text:

Sách bài tập Tiếng Anh 11 Global Success Unit 4 Reading
1. Read the text and choose the best answers
(Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng nhất) Gợi ý đáp án 1. B 2. C 3. A 4. C 5. D 6. B 7. A 8. C
2. Read the text and decide what its purpose is
(Đọc đoạn văn và mục đích của nó là gì) Gợi ý đáp án B. to inform
Hướng dẫn dịch bài đọc
1. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào ngày 8 tháng 8 năm
1967 tại Bangkok, Thái Lan, bởi các bộ trưởng ngoại giao của Indonesia, Malaysia,
Philippines, Singapore và Thái Lan. Brunei trở thành thành viên năm 1984, Việt Nam
năm 1995, Lào và Myanmar năm 1997 và Campuchia năm 1999.
2. Với gần 700 triệu dân, ASEAN là một trong những khu vực đa dạng về văn hóa nhất
trên thế giới. ASEAN là nơi sinh sống của hàng trăm nhóm dân tộc khác nhau và là khu
vực đa dạng về ngôn ngữ, nơi có hàng nghìn ngôn ngữ được sử dụng. ASEAN có khoảng
31 khu đô thị với dân số trên một triệu người. Jakarta là khu vực đô thị lớn nhất, tiếp theo
là Manila, Bangkok và Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Mục đích chính của ASEAN là thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát
triển văn hóa của các nước thành viên. ASEAN cũng nhằm duy trì hòa bình ở Đông Nam
Á và thiết lập quan hệ hữu nghị với các quốc gia khác hoặc các tổ chức khu vực và quốc
tế có mục tiêu tương tự.
4. ASEAN đã góp phần xây dựng hòa bình, an ninh và thịnh vượng lâu dài trong khu
vực. Nó đã mang tất cả các quốc gia ở Đông Nam Á xích lại gần nhau và giúp xóa đói
giảm nghèo ở các vùng nông thôn. ASEAN đã là nền kinh tế lớn thứ năm thế giới với lực
lượng lao động lớn thứ ba và dự kiến sẽ trở thành thị trường kinh tế lớn thứ tư vào năm
2030. Tuy nhiên, vẫn còn một số thách thức mà tổ chức gồm 10 quốc gia này phải đối
mặt để tiếp tục phát triển câu chuyện thành công.
3. Match the paragraphs (1-4) of the text in 2 with the headings (A-D) in the box below
(Nối các đoạn văn (1-4) của bài 2 với các tiêu đề (A-D) trong hộp sau đây) Gợi ý đáp án 1. B 2. C 3. D 4. A
4. Read the text in 2 again and match the highlighted words with the meanings below
(Đọc lại bài văn ở bài 2 và nối các từ được in đậm với các nghĩa sau đây) Gợi ý đáp án 1. progress 2. diversity 3. inhabitants 4. labour force 5. poverty