Giải Unit 6 Grammar | Sách bài tập Tiếng Anh 11 Global Success
Nằm trong bộ tài liệu Giải tiếng Anh 11 Kết nối tri thức theo từng Unit, Soạn Sách bài tập Tiếng Anh 11 Global Success Unit 6 Grammar giúp các em chuẩn bị bài tập SBT tiếng Anh hiệu quả.
Chủ đề: Unit 6: Preserving our heritage
Môn: Tiếng Anh 11
Sách: Global Success
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Sách bài tập Tiếng Anh 11 Global Success Unit 6 Grammar
1. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets
(Hoàn thành các câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc) Gợi ý đáp án 1. to introduce
2. to be recoginsed 3. to be discovered 4. to join 5. to restore 6. to enjoy 7. to test 8. to reach
Lời giải chi tiết
1. Câu diễn tả mục đích => to introduce.
Using social media is a good way to introduce local heritage to the world.
(Sử dụng phương tiện truyền thông xã hội là một cách hay để giới thiệu di sản địa phương với thế giới.)
2. the only + Noun + to V => to be recognised.
Ha Long Bay is the only heritage site in Viet Nam to be recognised twice by UNESCO.
(Vịnh Hạ Long là di sản duy nhất của Việt Nam được UNESCO hai lần công nhận.)
3. The last + Noun + to V => to be discovered.
The last continent to be discovered was Antarctica in the early 1800s.
(Lục địa cuối cùng được phát hiện là Nam Cực vào đầu những năm 1800.)
4. the oldest + Noun + to V => to join.
My mother is the oldest member to join the folk dance club.
(Mẹ tôi là thành viên lớn tuổi nhất tham gia câu lạc bộ dân vũ.)
5. Câu diễn tả mục đích => to restore.
They hired a team of experts to restore the wall paintings inside the pagoda.
(Họ đã thuê một nhóm chuyên gia để khôi phục lại những bức tranh tường bên trong chùa.)
6. The best + Noun + to V => to enjoy.
The best way to enjoy folk music is to watch live performances.
(Cách tốt nhất để thưởng thức âm nhạc dân gian là xem các buổi biểu diễn trực tiếp.)
7. Câu diễn tả mục đích => to test.
My brother participated in the competition to test his ideas about promoting heritage.
(Anh trai tôi tham gia cuộc thi để thử nghiệm ý tưởng của mình về việc quảng bá di sản.)
8. the first + Noun + to V => to reach.
Norwegian explorer, Roald Amundsen was the first person to reach the South Pole.
(Nhà thám hiểm người Na Uy, Roald Amundsen là người đầu tiên đến Nam Cực.)
2. Choose the best answers to complete the following sentences
(Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành các câu sau) Gợi ý đáp án 1. A 2. B 3. D 4. C 5. B 6. A 7. C 8. C
3. Rewrite the sentences replacing the underlined relative clauses with to-infinitive clause
(Viết lại câu thay thế các mệnh đề quan hệ được gạch chân với mệnh đề to-infinitive) Gợi ý đáp án
1. My parents don’t like living in a flat. They wish they had a garden to enjoy.
2. He loves parties. He is always the first to come and the last to leave.
3. The last person to leave the room must turn off the lights.
4. Mai was the last student in my class to join the trip to the Imperial Citadel this weekend.
5. The first job applicant to be interviewd today doesn’t have any experience.
6. I’ve got a nice present for my mum, but I haven’t got any paper to wrap it with.
7. The most interesting thing to do in Ha Long is to go on a boat tour around the islands.
8. There are many ways to enjoy don ca tai tu in Mekong River Delta.