Giải VBT môn Tiếng việt 2 - Bài Ôn tập 4 | Chân trời sáng tạo

Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 50, 51 Ôn tập gồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 2 (Tập 1) sách Chân trời sáng tạo.

Câu 1 trang 47 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Viết tên bài đọc các từ ngữ dưới đây:
trán dô, phính
nụ cười hiền hậu, giọng ấm áp
......
......
mắt đen lay láy, bụng phệ
không hình dáng, màu sắc
......
......
Hướng dẫn trả lời:
trán dô, phính
nụ cười hiền hậu, giọng ấm áp
Út Tin
tôi
mắt đen lay láy, bụng phệ
không hình dáng, màu sắc
Con lợn đất
gió
Câu 2 trang 48 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Viết vào Phiếu đọc sách nội dung đã trao đổi với bạn về đặc điểm em thích người
hoặc vật trong một bài đọc bài tập 1.
Hướng dẫn trả lời:
Gợi ý:
PHIẾU ĐỌC SÁCH
Tên bài đọc: Út Tin
Tên người hoặc vật:
- Út Tin
Đặc điểm em thích:
- cái trán dô, nhìn nét tinh nghịch
- gương mặt trông lém lỉnh
- cái mũi hếch, ánh mắt hệt đang cười
- như trăm sao cùng trốn trong
mắt em
Câu 3 trang 48 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Viết 3 từ ngữ:
a. Chỉ sự vật
b. Chỉ hoạt động
c. Chỉ đặc điểm
Hướng dẫn trả lời:
a. Chỉ sự vật: cây bàng, hoa hồng, quyển sách, cái bàn, nồi cơm, ấm nước, bánh rán,
kẹo mút, đám mây, máy bay, viên phấn, tảng đá, dòng sông...
b. Chỉ hoạt động: nhảy dây, đá cầu, viết chữ, học bài, nấu ăn, đạp xe, bơi lội, xây nhà,
chấm bài, khắc chữ, thêu hoa, vẽ tranh...
c. Chỉ đặc điểm: xinh xắn, xấu xí, hiền lành, độc ác, chăm chỉ, lười biếng, thật thà,
gian xảo, màu đỏ, màu vàng, cao lớn, thấp bé, gầy gò, béo tốt, khỏe mạnh, ốm yếu...
Câu 4 trang 48 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Viết 1 - 2 câu từ ngữ tìm được i tập 3.
Hướng dẫn trả lời:
Gợi ý:
- Trên sân trường, những cây phượng đã bắt đầu nở hoa đỏ rực.
- Những viên phấn trắng được xếp ngay ngắn, thẳng hàng trong cái hộp nhựa.
- Giờ ra chơi, các bạn học sinh cùng nhau tập thể dục theo tiếng nhạc.
- Sau bữa tối, em sẽ học bài chuẩn bị sách vở cho hôm sau.
- nội của em một người rất hiền lành tốt bụng.
- Đọc truyện cây khế, em rất ghét người anh hắn vừa tham lam lại lười biếng.
Câu 5 trang 49 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Phân loại các câu sau vào 2 nhóm:
- Bố em thủy thủ.
- Em đang chơi xếp hình.
- Mẹ em đang làm bánh.
- Anh trai em sinh viên.
a) Câu giới thiệu
b) Câu chỉ hoạt động
Hướng dẫn trả lời:
a) Câu giới thiệu:
- Bố em thủy thủ.
- Anh trai em sinh viên.
b) Câu chỉ hoạt động:
- Em đang chơi xếp hình.
- Mẹ em đang làm bánh.
Câu 6 trang 49 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Viết 1 - 2 câu:
a. Giới thiệu một người thân của em.
b. Về hoạt động của một người thân.
Hướng dẫn trả lời:
Gợi ý:
a. Giới thiệu một người thân của em:
- Bố của em thợ mộc.
- Chị gái em sinh viên năm nhất trường Ngoại thương.
b. Về hoạt động của một người thân.
- Bố của em đang xẻ khúc gỗ thành từng mảnh nhỏ.
- Chị gái em đang chuẩn bị cho bài thuyết trình ngày mai.
-------------------------------------------------
| 1/3

Preview text:

Câu 1 trang 47 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Viết tên bài đọc có các từ ngữ dưới đây: trán dô, má phính
nụ cười hiền hậu, giọng ấm áp ...... ......
mắt đen lay láy, bụng phệ
không có hình dáng, màu sắc ...... ......
Hướng dẫn trả lời: trán dô, má phính
nụ cười hiền hậu, giọng ấm áp Út Tin Bà tôi
mắt đen lay láy, bụng phệ
không có hình dáng, màu sắc Con lợn đất Cô gió
Câu 2 trang 48 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Viết vào Phiếu đọc sách nội dung đã trao đổi với bạn về đặc điểm em thích ở người
hoặc vật có trong một bài đọc ở bài tập 1.
Hướng dẫn trả lời: Gợi ý:
PHIẾU ĐỌC SÁCH
Tên bài đọc: Út Tin Đặc điểm em thích:
- cái trán dô, nhìn rõ nét tinh nghịch Tên người hoặc vật:
- gương mặt trông lém lỉnh - Út Tin
- cái mũi hếch, ánh mắt hệt đang cười
- như có trăm vì sao bé tí cùng trốn trong mắt em
Câu 3 trang 48 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo Viết 3 từ ngữ: a. Chỉ sự vật b. Chỉ hoạt động c. Chỉ đặc điểm
Hướng dẫn trả lời:
a. Chỉ sự vật: cây bàng, hoa hồng, quyển sách, cái bàn, nồi cơm, ấm nước, bánh rán,
kẹo mút, đám mây, máy bay, viên phấn, tảng đá, dòng sông...
b. Chỉ hoạt động: nhảy dây, đá cầu, viết chữ, học bài, nấu ăn, đạp xe, bơi lội, xây nhà,
chấm bài, khắc chữ, thêu hoa, vẽ tranh...
c. Chỉ đặc điểm: xinh xắn, xấu xí, hiền lành, độc ác, chăm chỉ, lười biếng, thật thà,
gian xảo, màu đỏ, màu vàng, cao lớn, thấp bé, gầy gò, béo tốt, khỏe mạnh, ốm yếu...
Câu 4 trang 48 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Viết 1 - 2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 3.
Hướng dẫn trả lời: Gợi ý:
- Trên sân trường, những cây phượng vĩ đã bắt đầu nở hoa đỏ rực.
- Những viên phấn trắng được xếp ngay ngắn, thẳng hàng trong cái hộp nhựa.
- Giờ ra chơi, các bạn học sinh cùng nhau tập thể dục theo tiếng nhạc.
- Sau bữa tối, em sẽ học bài và chuẩn bị sách vở cho hôm sau.
- Bà nội của em là một người rất hiền lành và tốt bụng.
- Đọc truyện cây khế, em rất ghét người anh vì hắn vừa tham lam lại lười biếng.
Câu 5 trang 49 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Phân loại các câu sau vào 2 nhóm: - Bố em là thủy thủ.
- Em bé đang chơi xếp hình. - Mẹ em đang làm bánh. - Anh trai em là sinh viên. a) Câu giới thiệu b) Câu chỉ hoạt động
Hướng dẫn trả lời: a) Câu giới thiệu: - Bố em là thủy thủ. - Anh trai em là sinh viên. b) Câu chỉ hoạt động:
- Em bé đang chơi xếp hình. - Mẹ em đang làm bánh.
Câu 6 trang 49 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo Viết 1 - 2 câu:
a. Giới thiệu một người thân của em.
b. Về hoạt động của một người thân.
Hướng dẫn trả lời: Gợi ý:
a. Giới thiệu một người thân của em:
- Bố của em là thợ mộc.
- Chị gái em là sinh viên năm nhất trường Ngoại thương.
b. Về hoạt động của một người thân.
- Bố của em đang xẻ khúc gỗ thành từng mảnh nhỏ.
- Chị gái em đang chuẩn bị cho bài thuyết trình ngày mai.
-------------------------------------------------