Giải VBT môn Tiếng việt 2 học kì 2 - Bài ôn tập 5 | Chân trời sáng tạo
Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 56, 57 Ôn tập giữa học kì 2 - Ôn tập gồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 2 (Tập 2) sách Chân trời sáng tạo.
Chủ đề: Ôn tập giữa học kì 2 (CTST)
Môn: Tiếng Việt 2
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Tên: Lớp:
PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN LỚP 2
- Môn: Tiếng Việt (sách Chân trời sáng tạo) - Nội dung: Tuần 3
- Mức độ: Nâng cao
✪ Kiến thức trọng tâm
1. Phần Đọc: Nắm vững kĩ năng đọc hiểu một văn bản, trả lời được các câu hỏi
liên quan đến nội dung, hình thức và ý nghĩa của văn bản Làm việc thật là vui (ở mức độ Nâng cao)
2. Phần luyện từ và câu: Luyện tập về vốn từ (chủ đề bạn bè) 3. Phần Viết:
- Luyện viết một đoạn văn, đoạn thơ
- Luyện tập phân biệt s/x, en/eng
- Luyện viết lời chúc mừng, khen ngợi và lời cảm ơn khi được chúc mừng, khen ngợi BÀI TẬP A. Đọc văn bản
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc.
Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ.
Con gà trống gáy vang ò... ó... o, báo cho mọi người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy.
Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín.
Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
Cỏ xanh nuôi thỏ, nuôi bò.
Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học. Học xong, bé
quét nhà, nhặt rau, chơi với em,... Bé cũng luôn luôn bận rộn, mà công việc lúc nào
cũng nhộn nhịp, cũng vui! Theo Tô Hoài
B. Đọc - hiểu văn bản
Dựa vào nội dung bài đọc ở phần A, thực hiện các yêu cầu sau:
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
1. Bài đọc nhắc đến tên của các con vật nào?
A. Con gà trống, con tu hú, con chim, con thỏ, con bò
B. Con gà trống, con chim én, con thỏ, con bò
C. Con gà mái, con tu hú, con chim chích bông, con thỏ, con bò
D. Con gà mái, con tu hú, con trâu, con bò, con chim
2. Sau khi học bài xong, bé làm gì?
A. Bé đi chơi với bạn bè B. Bé làm việc
C. Bé nhặt rau, chơi với em
D. Bé đi cắt cỏ cho thỏ, cho bò ăn
3. Từ nào sau đây được dùng để miêu tả đặc điểm của những công việc bé làm? A. Nặng nhọc B. Bận rộn C. Nhộn nhịp D. Hăng hái Trả lời câu hỏi:
4. Em hãy tìm và chép lại câu nêu hoạt động của bé trong bài đọc.
5. Em hãy tìm những từ chỉ hoạt động của các vật sau: Đồng hồ Con gà trống Con tu hú Chim Cành đào Cỏ xanh
C. Luyện từ và câu
Câu 1: Gạch chân dưới từ ngữ không cùng nhóm trong mỗi dòng sau:
a) bạn bè, bạn học, bạn thân, làm bạn
b) đọc sách, viết bài, đá bóng, luyện chữ
Câu 2: Đặt câu với từ em gạch chân ở câu b) bài 1 D. Viết
Câu 1: Nhìn - viết:
Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học. Học xong, bé
quét nhà, nhặt rau, chơi với em,... Bé cũng luôn luôn bận rộn, mà công việc lúc nào
cũng nhộn nhịp, cũng vui! Theo Tô Hoài Như
Câu 2: Điền vào chỗ trống: a) s hoặc x:
Ở góc ___ân trường, nhóm học ___inh đang say ___ưa trò chuyện về bộ phim
hoạt hình vừa ___em tối qua.
b) en hoặc eng (thêm dấu thanh nếu có):
Huy học bài rất chăm chỉ, Mãi đến khi tiếng k_________ của doanh trại bộ đội
gần đó vang lên, báo đã 22h khuya, Huy mới tắt đ_________ đi ngủ.
Câu 3: Chọn a hoặc b:
a) Nói lời đáp khi được cô giáo khen b) Nói lời chúc mừng khi bạn thành
ngợi: “Dạo này chữ viết của em đã tiến công ghi bàn trong trận bóng đá. bộ rất nhiều.”
Mức độ hoàn thành ☆ ☆ ☆ ☆ ☆