Giải VBT Tiếng Việt 3 trang 18, 19 Bài 8: Tạm biệt mùa hè | Kết nối tri thức
VBT Tiếng Việt 3 trang 18, 19 Bài 8: Tạm biệt mùa hè gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 thuộc bộ sách Kết nối tri thức.
Chủ đề: Những trải nghiệm thú vị (KNTT)
Môn: Tiếng Việt 3
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Câu 1 trang 18 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1 Kết nối tri thức
Đọc sách dạy nấu ăn hoặc những bài đọc về công việc làm bếp và viết
thông tin vào phiếu đọc sách:
Hướng dẫn trả lời: Gợi ý: PHIẾU ĐỌC SÁCH
- Ngày đọc: 05 tháng 10 năm 2022
- Tên bài: Vào bếp cùng con: Dạy bé làm cơm rang
trứng trong vòng "1 nốt nhạc" - Tên tác giả: Lam Anh
Món ăn hoặc hoạt động Thông tin quan trọng hoặc thú
làm bếp được nói
vị với em: Cách có món cơm đến: món cơm rang
rang trứng quyện đều và có trứng
màu vàng bắt mắt, thì nên sử
dụng cơm nguội để làm, thay vì cơm vừa nấu.
Câu 2 trang 18 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1 Kết nối tri thức
Tìm các từ ngữ nói về mùa hè viết vào bảng dưới đây: Đồ ăn, Trang Thời tiết Đồ dùng Hoạt động thức uống phục nóng nực kem quạt áo phông bơi
Hướng dẫn trả lời: Đồ ăn, Trang Thời tiết Đồ dùng Hoạt động thức uống phục
nóng nực, kem, đá quạt, điều áo phông, bơi lội, oi ả, nóng bào, sinh hòa, tủ quần sóc, thả diều,
bức, nắng tố, nước lạnh, quạt áo dây, đá bóng, nóng,
ép, hoa điều hòa... váy, áo chạy bộ, mưa quả ướp chống du lịch, dông, lạnh, mì nắng... tắm biển... mưa rào... lạnh...
Câu 3 trang 18 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1 Kết nối tri thức
Đặt 3 câu với từ ngữ em tìm được ở bài tập 2.
M: Mùa hè, thời tiết rất nóng nực.
Hướng dẫn trả lời: HS tham khảo các câu sau:
- Vào mùa hè, trời nóng bức, thường có những cơn mưa rào vào buổi chiều.
- Ngày hè, em rất thích uống sinh tố và ăn kem để xua đi cái nóng.
- Những hôm trời nóng, em sẽ sử dụng điều hòa để làm mát phòng.
- Khi đi ra đường vào những ngày nắng, em sẽ mặc áo chống nắng để bảo vệ da khỏi tia UV.
- Nghỉ hè, mỗi chiều em đều đi bơi ở hồ bơi gần nhà.
Câu 4 trang 19 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1 Kết nối tri thức
Dấu hai chấm trong câu dưới đây dùng để làm gì?
Các bạn chắc chắn sẽ kể về những chuyến du lịch kì thú của mình: ra
biển, lên núi, đến thăm những thành phố lớn,….
a. Để báo hiệu lời nói trực tiếp
b. Để báo hiệu phần liệt kê
c. Để báo hiệu phần giải thích
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án: b. Để báo hiệu phần liệt kê
Câu 5 trang 19 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1 Kết nối tri thức
Diền dấu chấm hoặc dấu hai chấm vào mỗi ô vuông:
a. Mùa hè có rất nhiều loài hoa ☐ hoa hồng, hoa phượng, hoa mười giờ,…
Hoa nào cũng đẹp, cũng rực rỡ sắc màu ☐
b. Có nhiều hoạt động thú vị mà bạn có thể làm khi hè đến ☐ đi cắm trại,
đi tắm biển, tham gia các câu lạc bộ,…
Hướng dẫn trả lời:
a. Mùa hè có rất nhiều loài hoa: hoa hồng, hoa phượng, hoa mười giờ,…
Hoa nào cũng đẹp, cũng rực rỡ sắc màu.
b. Có nhiều hoạt động thú vị mà bạn có thể làm khi hè đến: đi cắm trại, đi
tắm biển, tham gia các câu lạc bộ,…
Câu 6 trang 19 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1 Kết nối tri thức
Thêm dấu hai chấm vào chỗ thích hợp trong những câu sau đây:
a. Bao trùm lên cả bức tranh là một màu xanh thẳm có nhiều sắc độ đậm
nhạt khác nhau màu xanh da trời, màu xanh của nước biển, màu xnah non
của những bãi ngô, thảm cỏ,... (Theo Cửu Thọ)
b. Chợ quê bày bán nhiều thứ thịt, cá, rau củ, đồ gia dụng, quần áo...
c. Vào rừng, tôi nghe thấy rất nhiều âm thanh tiếng suối chảy róc rách,
tiếng chim hót líu lo, tiếng lá rừng xào xạc,...
Hướng dẫn trả lời:
a. Bao trùm lên cả bức tranh là một màu xanh thẳm có nhiều sắc độ đậm
nhạt khác nhau: màu xanh da trời, màu xanh của nước biển, màu xnah
non của những bãi ngô, thảm cỏ,... (Theo Cửu Thọ)
b. Chợ quê bày bán nhiều thứ: thịt, cá, rau củ, đồ gia dụng, quần áo...
c. Vào rừng, tôi nghe thấy rất nhiều âm thanh: tiếng suối chảy róc rách,
tiếng chim hót líu lo, tiếng lá rừng xào xạc,...
Câu 7 trang 19 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1 Kết nối tri thức
Thêm những từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động (ở sau dấu phẩy) để hoàn thiện
câu có dấu hai chấm báo hiệu phần liệt kê:
a. Trong cặp của em có nhiều đồ dùng học tập: sách vở,...
b. Ở trường, chúng em thường chơi các trò chơi: đá bóng,...
c. Em thích ăn những món mẹ nấu: canh dưa cá,...
Hướng dẫn trả lời: Gợi ý:
a. Trong cặp của em có nhiều đồ dùng học tập: sách vở, bút thước, hộp
chì màu, sổ ghi chép...
b. Ở trường, chúng em thường chơi các trò chơi: đá bóng, bắn bi, nhảy
dây, đá cầu, đuổi bắt...
c. Em thích ăn những món mẹ nấu: canh dưa cá. thịt chiên xù, cá hấp, chả
bò cuốn lá lốt, gà rán...