Giải VBT Tiếng Việt lớp 3 Bài 17: Đất nước là gì? | Kết nối tri thức

Bài 17: Đất nước là gì? VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 thuộc bộ sách Kết nối tri thức.

Câu 1 trang 37 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức
Viết 1-2 câu giới thiệu nội dung chính của 3 bài trong số các bài dưới
đây:
Chủ điểm: Những sắc màu
thiên nhiên
1. Bầu trời
2. Cóc kiện Trời
3. Những cái tên đáng yêu
4. Cây gạo
5. Bầy voi rừng Trường Sơn
Chủ điểm: Bài học từ
cuộc sống
1. Lời kêu gọi toàn dân
tập thể dục
2. Quả hồng của thỏ con
3. Chuyện bên cửa sổ
4. Tay trái và tay phải
5. Ngày như thế nào là
đẹp?
Trả lời:
Mẫu:
Bài học
Nội dung
Bầu trời
Nêu những thông tin thú vị về đặc điểm của
bầu trời như màu sắc, các con vật, thời tiết
và ý nghĩa quan trọng của bầu trời với cuộc
sống của con người.
Cóc kiện
trời
Câu chuyện kể về hành trình kiện Trời của
Cóc và các con vật, để đòi cho mưa sau
ngày dài hạn hán. Nhờ sự dũng cảm và
thông minh của Cóc, mà trần gian đã có
mưa lớn.
Lời kêu gọi
toàn dân
tập thể dục
Lời kêu gọi, nhắn nhủ nhân dân cùng tập
thể dục của Bác Hồ. Bác đã nêu ra ý nghĩa
của sức khỏe đối với mỗi người và dân tộc,
đồng thời tự mình nêu gương để thúc đẩy
mọi người tập luyện thể dục.
Quả hồng
của thỏ con
Câu chuyện kể về một chú thỏ con tốt bụng,
biết chia sẻ với bạn bè. Từ đó, nhắn nh
chúng ta về bài học sẻ chia, yêu thương
những người xung quanh.
Câu 2 trang 38 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức
Đọc bài Trăng ơi... từ đâu đến? (SHS Tiếng Việt 3 tập hai trang 72) và
thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a. Tìm các từ ngữ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài thơ:
Từ ngữ chỉ sự vật
Từ ngữ chỉ đặc điểm
b. Trong bài thơ, trăng được so sánh với những gì?
c. Em thích hình ảnh so sánh nào nhất? Vì sao?
Trả lời:
a. Điền vào bảng như sau:
Từ ngữ chỉ sự vật
Từ ngữ chỉ đặc điểm
trăng, cánh rừng, quả, nhà,
biển, mắt cá, sân chơi, qu
bóng, trời
xa, hồng, chín, lửng lơ,
diệu kì, tròn
b. Trong bài thơ, trăng được so sánh với: quả chín, mắt cá, quả bóng
c. M: Em thích nhất là hình ảnh so sánh trăng với quả bóng. Bởi hình
ảnh này thật đáng yêu và ngộ nghĩnh.
Câu 3 trang 38 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức
Điền dấu hai chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn dưới đây:
Không sao đếm hết được các loài cá với đủ màu sắc cá kim bé nhỏ
như que diêm màu tím cá ót mặc áo vàng có sọc đen cá khoai trong
suốt như miếng nước đá cá song lực lưỡng da đen trũi cá hồng đỏ
như lửa...
(theo Vũ Duy Thăng)
Trả lời:
Điền dấu vào chỗ trống như sau:
Không sao đếm hết được các loài cá với đủ màu sắc : cá kim bé nhỏ như
que diêm màu tím , cá ót mặc áo vàng có sọc đen , cá khoai trong suốt
như miếng nước đá , cá song lực lưỡng , da đen trũi , cá hồng đỏ như
lửa...
(theo Vũ Duy Thăng)
Câu 4 trang 38 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức
Tìm các sự vật được so sánh với nhau trong đoạn văn trên:
Sự vật 1
Từ so sánh
Sự vật 2
M: cá kim
như
que diêm
Trả lời:
Sự vật 1
Đặc điểm
Từ so sánh
Sự vật 2
cá khoai
trong suốt
như
miếng nước đá
cá hồng
đỏ
như
lửa
Câu 5 trang 39 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức
Ghi lại những câu thơ em thích nhất trong các bài đã học (Mưa, Ngày
hội rừng xanh, Mặt trời xanh của tôi, Mèo đi câu cá)
Trả lời:
Học sinh tự lựa chọn khổ thơ (câu thơ) mà mình yêu thích.
Câu 6 trang 39 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức
Tìm các từ có nghĩa giống nhau hoặc có nghĩa trái ngược nhau trong
đoạn thơ dưới đây:
Sáng đầu thu trong xanh
Em mặc quần áo mới
Đi đón ngày khai trường
Vui như là đi hội.
Gặp bạn, cười hớn hở
Đứa tay bắt mặt mừng
Đứa ôm vai bá cổ
Cặp sách đùa trên lưng...
Từng nhóm đứng đo nhau
Thấy bạn nào cũng lớn
Năm xưa bé tí teo,
Giờ lớp ba, lớp bốn.
(Nguyễn Bùi Vợi)
a. Các từ có nghĩa giống nhau
b. Các từ có nghĩa trái ngược nhau
Trả lời:
a. Các từ có nghĩa giống nhau: cười hớn hở - tay bắt mặt mừng
b. Các từ có nghĩa trái ngược nhau: lớn - bé tí teo, năm xưa - giờ
Câu 7 trang 39 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức
Tìm từ có nghĩa giống và từ có nghĩa trái ngược với mỗi từ dưới đây:
Từ có nghĩa giống
Từ có nghĩa trái
ngược
mới
nhỏ
nhiều
Trả lời:
Từ có nghĩa giống
Từ có nghĩa trái
ngược
mới
mới mẻ, mới toanh,
mới cóng...
cũ, cũ rích, cũ nát, cũ
kĩ, xưa cũ...
nhỏ
nhỏ bé, nhỏ xíu, nhỏ
tin hin, tí hon, bé
xíu...
lớn, to, bự, to lớn,
khổng lồ, bự chà bá...
nhiều
lắm, bộn, mớ...
ít, ít ỏi, lác đác, thưa
thớt...
Câu 8 trang 40 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức
Điền dấu câu thích hợp vào ô trống trong bài thơ dưới đây:
Lúa gió
Cua con hỏi mẹ
Dưới ánh trăng đêm:
Cô lúa đang hát
Sao bỗng lặng im
Đôi mắt lim dim
Mẹ cua liền đáp:
Chú gió đi xa
Lúa buồn không hát.
(Theo Phạm Hổ)
Trả lời:
Điền dấu câu vào ô trống như sau:
Lúa gió
Cua con hỏi mẹ
Dưới ánh trăng đêm:
- Cô lúa đang hát
Sao bỗng lặng im ?
Đôi mắt lim dim
Mẹ cua liền đáp:
- Chú gió đi xa
Lúa buồn không hát.
(Theo Phạm Hổ)
Câu 9 trang 40 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức
Dựa vào tranh dưới đây, đặt 4 câu: câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến.
Trả lời:
HS tham khảo các câu sau:
Câu kể
Lớn lên mình muốn trở thành đầu bếp.
Lớn lên mình muôn làm bác sĩ cứu người.
Mình muốn làm phi hành gia khám phá vũ
trụ.
Mình muốn trở thành ca sĩ khi lớn lên.
Mình ước mơ khi lớn lên được trở thành cô
giáo.
Mình mong ước trở thành họa sĩ khi lớn lên.
Câu
hỏi
Vì sao cậu muốn trở thành bác sĩ khi lớn lên?
Cậu muốn trở thành đầu bếp nấu món gì khi
lớn lên?
Lớn lên, cậu có muốn trở thành phi hành gia
không?
Cậu có muốn làm ca sĩ khi lớn lên không?
Cậu có mơ ước làm giáo viên khi trưởng
thành không?
Khi lớn lên, cậu có muốn làm họa sĩ không?
Câu
cảm
Ước mơ của cậu thật ý nghĩa!
Mình thích ước mơ của cậu quá!
Cậu thật là dũng cảm khi dám mơ ước như
thế!
Ước mơ của cậu thật là lớn lao!
Câu
khiến
Cậu hãy học nấu thêm nhiều món ngon để
trở thành đầu bếp trong tương lai nhé!
Khi trở thành bác sĩ, cậu hãy chữa bệnh cho
nhiều người!
Khi thành ca sĩ nổi tiếng, cậu đừng quên
mình nhé!
Cậu hãy trở thành cô giáo diu hiền như cô
chủ nhiệm của chúng mình nhé!
| 1/8

Preview text:

Câu 1 trang 37 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức
Viết 1-2 câu giới thiệu nội dung chính của 3 bài trong số các bài dưới đây:
Chủ điểm: Bài học từ
Chủ điểm: Những sắc màu cuộc sống thiên nhiên
1. Lời kêu gọi toàn dân 1. Bầu trời tập thể dục 2. Cóc kiện Trời
2. Quả hồng của thỏ con
3. Những cái tên đáng yêu 3. Chuyện bên cửa sổ 4. Cây gạo 4. Tay trái và tay phải
5. Bầy voi rừng Trường Sơn 5. Ngày như thế nào là đẹp? Trả lời: Mẫu: Bài học Nội dung
Nêu những thông tin thú vị về đặc điểm của
bầu trời như màu sắc, các con vật, thời tiết
Bầu trời và ý nghĩa quan trọng của bầu trời với cuộc sống của con người.
Câu chuyện kể về hành trình kiện Trời của
Cóc kiện Cóc và các con vật, để đòi cho mưa sau trời
ngày dài hạn hán. Nhờ sự dũng cảm và
thông minh của Cóc, mà trần gian đã có mưa lớn.
Lời kêu gọi, nhắn nhủ nhân dân cùng tập
Lời kêu gọi thể dục của Bác Hồ. Bác đã nêu ra ý nghĩa
toàn dân của sức khỏe đối với mỗi người và dân tộc,
tập thể dục đồng thời tự mình nêu gương để thúc đẩy
mọi người tập luyện thể dục.
Câu chuyện kể về một chú thỏ con tốt bụng,
Quả hồng biết chia sẻ với bạn bè. Từ đó, nhắn nhủ
của thỏ con chúng ta về bài học sẻ chia, yêu thương những người xung quanh.
Câu 2 trang 38 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức
Đọc bài Trăng ơi... từ đâu đến? (SHS Tiếng Việt 3 tập hai trang 72) và
thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a. Tìm các từ ngữ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài thơ: Từ ngữ chỉ sự vật
Từ ngữ chỉ đặc điểm
b. Trong bài thơ, trăng được so sánh với những gì?
c. Em thích hình ảnh so sánh nào nhất? Vì sao? Trả lời:
a. Điền vào bảng như sau: Từ ngữ chỉ sự vật
Từ ngữ chỉ đặc điểm
trăng, cánh rừng, quả, nhà, xa, hồng, chín, lửng lơ,
biển, mắt cá, sân chơi, quả diệu kì, tròn bóng, trời
b. Trong bài thơ, trăng được so sánh với: quả chín, mắt cá, quả bóng
c. M: Em thích nhất là hình ảnh so sánh trăng với quả bóng. Bởi hình
ảnh này thật đáng yêu và ngộ nghĩnh.
Câu 3 trang 38 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức
Điền dấu hai chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn dưới đây:
Không sao đếm hết được các loài cá với đủ màu sắc☐ cá kim bé nhỏ
như que diêm màu tím☐ cá ót mặc áo vàng có sọc đen☐ cá khoai trong
suốt như miếng nước đá☐ cá song lực lưỡng☐ da đen trũi☐ cá hồng đỏ như lửa... (theo Vũ Duy Thăng) Trả lời:
Điền dấu vào chỗ trống như sau:
Không sao đếm hết được các loài cá với đủ màu sắc : cá kim bé nhỏ như
que diêm màu tím , cá ót mặc áo vàng có sọc đen , cá khoai trong suốt
như miếng nước đá , cá song lực lưỡng , da đen trũi , cá hồng đỏ như lửa... (theo Vũ Duy Thăng)
Câu 4 trang 38 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức
Tìm các sự vật được so sánh với nhau trong đoạn văn trên: Sự vật 1 Đặc điểm Từ so sánh Sự vật 2 M: cá kim bé nhỏ như que diêm Trả lời:
Sự vật 1 Đặc điểm Từ so sánh Sự vật 2 cá khoai trong suốt như miếng nước đá cá hồng đỏ như lửa
Câu 5 trang 39 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức
Ghi lại những câu thơ em thích nhất trong các bài đã học (Mưa, Ngày
hội rừng xanh, Mặt trời xanh của tôi, Mèo đi câu cá) Trả lời:
Học sinh tự lựa chọn khổ thơ (câu thơ) mà mình yêu thích.
Câu 6 trang 39 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức
Tìm các từ có nghĩa giống nhau hoặc có nghĩa trái ngược nhau trong đoạn thơ dưới đây: Sáng đầu thu trong xanh Em mặc quần áo mới
Đi đón ngày khai trường Vui như là đi hội.
Gặp bạn, cười hớn hở Đứa tay bắt mặt mừng Đứa ôm vai bá cổ
Cặp sách đùa trên lưng... Từng nhóm đứng đo nhau Thấy bạn nào cũng lớn Năm xưa bé tí teo, Giờ lớp ba, lớp bốn. (Nguyễn Bùi Vợi)
a. Các từ có nghĩa giống nhau
b. Các từ có nghĩa trái ngược nhau Trả lời:
a. Các từ có nghĩa giống nhau: cười hớn hở - tay bắt mặt mừng
b. Các từ có nghĩa trái ngược nhau: lớn - bé tí teo, năm xưa - giờ
Câu 7 trang 39 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức
Tìm từ có nghĩa giống và từ có nghĩa trái ngược với mỗi từ dưới đây: Từ có nghĩa trái Từ có nghĩa giống ngược mới nhỏ nhiều Trả lời: Từ có nghĩa trái Từ có nghĩa giống ngược
mới mẻ, mới toanh, cũ, cũ rích, cũ nát, cũ mới mới cóng... kĩ, xưa cũ... nhỏ bé, nhỏ xíu, nhỏ lớn, to, bự, to lớn, nhỏ tin hin, tí hon, bé
khổng lồ, bự chà bá... xíu...
ít, ít ỏi, lác đác, thưa nhiều lắm, bộn, mớ... thớt...
Câu 8 trang 40 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức
Điền dấu câu thích hợp vào ô trống trong bài thơ dưới đây: Lúa và gió Cua con hỏi mẹ Dưới ánh trăng đêm: ☐ Cô lúa đang hát Sao bỗng lặng im ☐ Đôi mắt lim dim Mẹ cua liền đáp: ☐ Chú gió đi xa Lúa buồn không hát. (Theo Phạm Hổ) Trả lời:
Điền dấu câu vào ô trống như sau: Lúa và gió Cua con hỏi mẹ Dưới ánh trăng đêm: - Cô lúa đang hát Sao bỗng lặng im ? Đôi mắt lim dim Mẹ cua liền đáp: - Chú gió đi xa Lúa buồn không hát. (Theo Phạm Hổ)
Câu 9 trang 40 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức
Dựa vào tranh dưới đây, đặt 4 câu: câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến. Trả lời: HS tham khảo các câu sau:
 Lớn lên mình muốn trở thành đầu bếp.
 Lớn lên mình muôn làm bác sĩ cứu người.
 Mình muốn làm phi hành gia khám phá vũ trụ. Câu kể
 Mình muốn trở thành ca sĩ khi lớn lên.
 Mình ước mơ khi lớn lên được trở thành cô giáo.
 Mình mong ước trở thành họa sĩ khi lớn lên.
 Vì sao cậu muốn trở thành bác sĩ khi lớn lên?
 Cậu muốn trở thành đầu bếp nấu món gì khi lớn lên?
 Lớn lên, cậu có muốn trở thành phi hành gia Câu không? hỏi
 Cậu có muốn làm ca sĩ khi lớn lên không?
 Cậu có mơ ước làm giáo viên khi trưởng thành không?
 Khi lớn lên, cậu có muốn làm họa sĩ không?
 Ước mơ của cậu thật ý nghĩa!
 Mình thích ước mơ của cậu quá! Câu
 Cậu thật là dũng cảm khi dám mơ ước như cảm thế!
 Ước mơ của cậu thật là lớn lao!
 Cậu hãy học nấu thêm nhiều món ngon để
trở thành đầu bếp trong tương lai nhé!
 Khi trở thành bác sĩ, cậu hãy chữa bệnh cho Câu nhiều người!
khiến  Khi thành ca sĩ nổi tiếng, cậu đừng quên mình nhé!
 Cậu hãy trở thành cô giáo diu hiền như cô
chủ nhiệm của chúng mình nhé!