Giải VBT Tiếng Việt lớp 3 Bài 26: Rô-bốt ở quanh ta | Kết nối tri thức

Bài 26: Rô-bốt ở quanh ta VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 thuộc bộ sách Kết nối tri thức.

Câu 1 trang 59 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức
Trong những câu thơ, câu văn dưới đây, dấu hai chấm dùng để làm gì?
a. Cá vui: mưa trên sông
Sông vui: đò vào bến
Bến vui: ở cạnh trường
Trường vui: đông bé đến...
(Phạm Hổ)
b. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những
đàn trâu thung thăng gặp cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược
xuôi.
(Nguyễn Thế Hội)
c. Đảo hiện lên rực rỡ vào lúc vầng đông bắt đầu tỏa ánh sáng. Sắc xanh
nhô lên mịn màng. Chim bay vút lên khoe trăm màu áo đan chéo nhau
trong không trung: nâu, trắng, mun, vàng, xám, tím biếc,...
(Võ Văn Trực)
Trả lời:
- Câu a: dấu hai chấm dùng để báo hiệu bộ phận câu đứng sau là phần
giải thích
- Câu b, c: dấu hai chấm dùng để báo hiệu bộ phận câu đứng sau là phần
liệt kê
Câu 2 trang 59 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức
Điền dấu hai chấm hoặc dấu chấm phẩy vào ô trống trong đoạn văn dưới
đây:
Mèo Mun có sở thích đặc biệt ăn cá. Thế là mèo mẹ mua về cho Mun
ít cá tươi 1 con rô, 2 con diếc,... Mẹ nướng cá lên. Mun vui lắm. Vừa
ăn, chú vừa luôn miệng khen: Cá giòn thơm và ngọt quá!”. Và chú
cũng không quên một việc quen thuộc nói lời cảm ơn mẹ.
(Theo Nguyễn Hữu Đạt)
Trả lời:
Mèo Mun có sở thích đặc biệt : ăn cá. Thế là mèo mẹ mua về cho Mun ít
cá tươi : 1 con rô, 2 con diếc,... Mẹ nướng cá lên. Mun vui lắm. Vừa ăn,
chú vừa luôn miệng khen: Cá giòn , thơm và ngọt quá!”. Và chú cũng
không quên một việc quen thuộc , nói lời cảm ơn mẹ.
(Theo Nguyễn Hữu Đạt)
→ Em chọn các dấu câu đó vì:
Du hai chm: sau du hai chm là phn nội dung được lit kê
Du phẩy: ngăn cách giữa các t có chức năng giống nhau trong câu
(gia các nội dung được lit kê)
Câu 3 trang 60 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức
Viết tiếp để hoàn thành các câu dưới đây:
a. Rô-bốt được tạo ra để (...).
b. Trai tráng khắp Hy Lạp đổ về thành phố Ô-lim-pi-a để (...).
c. Chúng ta cần học ngoại ngữ để (...).
Trả lời:
Mẫu:
a. Rô-bốt được tạo ra để giúp ích cho cuộc sống của con người.
b. Trai tráng khắp Hy Lạp đổ về thành phố Ô-lim-pi-a để tham gia Đại
hội Thể thao Ô-lim-pích.
c. Chúng ta cần học ngoại ngữ để tự tin giao tiếp với người nước
ngoài.
Câu 4 trang 60 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức
Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì?
Mẫu: - Chúng ta tập thể dục, thể thao để làm gì?
- Chúng ta tập thể dục, thể thao để nâng cao sức khỏe.
Câu 5 trang 60 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức
Đọc bài Rô-bốt đang đến gần cuộc sống hoặc tìm đọc bài văn, bài thơ về
đồ vật thông minh giúp con người trong công việc và viết thông tin vào
phiếu đọc sách:
PHIẾU ĐỌC SÁCH
- Ngày đọc:
- Tên bài:
- Tác giả:
- Tên và công dụng
của đồ vật:
Thông tin thú v đối
vi em:
Điu em mun biết
thêm:
Mức độ yêu thích
| 1/3

Preview text:

Câu 1 trang 59 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức
Trong những câu thơ, câu văn dưới đây, dấu hai chấm dùng để làm gì?
a. Cá vui: mưa trên sông Sông vui: đò vào bến
Bến vui: ở cạnh trường
Trường vui: đông bé đến... (Phạm Hổ)
b. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những
đàn trâu thung thăng gặp cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. (Nguyễn Thế Hội)
c. Đảo hiện lên rực rỡ vào lúc vầng đông bắt đầu tỏa ánh sáng. Sắc xanh
nhô lên mịn màng. Chim bay vút lên khoe trăm màu áo đan chéo nhau
trong không trung: nâu, trắng, mun, vàng, xám, tím biếc,... (Võ Văn Trực) Trả lời:
- Câu a: dấu hai chấm dùng để báo hiệu bộ phận câu đứng sau là phần giải thích
- Câu b, c: dấu hai chấm dùng để báo hiệu bộ phận câu đứng sau là phần liệt kê
Câu 2 trang 59 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức
Điền dấu hai chấm hoặc dấu chấm phẩy vào ô trống trong đoạn văn dưới đây:
Mèo Mun có sở thích đặc biệt☐ ăn cá. Thế là mèo mẹ mua về cho Mun
ít cá tươi☐ 1 con rô, 2 con diếc,... Mẹ nướng cá lên. Mun vui lắm. Vừa
ăn, chú vừa luôn miệng khen: Cá giòn☐ thơm và ngọt quá!”. Và chú
cũng không quên một việc quen thuộc☐ nói lời cảm ơn mẹ. (Theo Nguyễn Hữu Đạt) Trả lời:
Mèo Mun có sở thích đặc biệt : ăn cá. Thế là mèo mẹ mua về cho Mun ít
cá tươi : 1 con rô, 2 con diếc,... Mẹ nướng cá lên. Mun vui lắm. Vừa ăn,
chú vừa luôn miệng khen: Cá giòn , thơm và ngọt quá!”. Và chú cũng
không quên một việc quen thuộc , nói lời cảm ơn mẹ. (Theo Nguyễn Hữu Đạt)
→ Em chọn các dấu câu đó vì:
 Dấu hai chấm: sau dấu hai chấm là phần nội dung được liệt kê
 Dấu phẩy: ngăn cách giữa các từ có chức năng giống nhau trong câu
(giữa các nội dung được liệt kê)
Câu 3 trang 60 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức
Viết tiếp để hoàn thành các câu dưới đây:
a. Rô-bốt được tạo ra để (...).
b. Trai tráng khắp Hy Lạp đổ về thành phố Ô-lim-pi-a để (...).
c. Chúng ta cần học ngoại ngữ để (...). Trả lời: Mẫu:
a. Rô-bốt được tạo ra để giúp ích cho cuộc sống của con người.
b. Trai tráng khắp Hy Lạp đổ về thành phố Ô-lim-pi-a để tham gia Đại
hội Thể thao Ô-lim-pích.
c. Chúng ta cần học ngoại ngữ để tự tin giao tiếp với người nước ngoài.
Câu 4 trang 60 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức
Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì?
Mẫu: - Chúng ta tập thể dục, thể thao để làm gì?
- Chúng ta tập thể dục, thể thao để nâng cao sức khỏe.
Câu 5 trang 60 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức
Đọc bài Rô-bốt đang đến gần cuộc sống hoặc tìm đọc bài văn, bài thơ về
đồ vật thông minh giúp con người trong công việc và viết thông tin vào phiếu đọc sách: PHIẾU ĐỌC SÁCH - Tác giả: - Ngày đọc: - Tên và công dụng - Tên bài: của đồ vật:
Thông tin thú vị đối Điều em muốn biết với em: thêm:
Mức độ yêu thích ☆ ☆ ☆ ☆ ☆