Giải VBT Toán lớp 3 Bài 28: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín trang 59, 60 | Cánh diều

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Bài 28: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín (trang 59, 60) là lời giải chi tiết cho Bài 28: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín chương trình Toán lớp 3 tập 1 thuộc bộ sách Cánh diều.

V BÀI TP TOÁN LP 3 CÁNH DIU
Bài 28: Mt phn by. Mt phn tám. Mt phn chín (trang 59, 60)
1. Ni th tương ứng vi phần đã tô màu trong mỗi băng giấy
sau:
Đáp án:
- Băng giấy th nht chia làm 2 phn bng nhau, tô màu 1 phn. Vy
ta nối băng giấy th nht vi th ghi
2
1
.
- Băng giấy th hai chia làm 3 phn bng nhau, tô màu 1 phn. Vy ta
nối băng giấy th hai vi th ghi
3
1
.
- Băng giấy th ba chia làm 4 phn bng nhau, tô màu 1 phn. Vy ta
nối băng giấy th ba vi th ghi
4
1
.
- Băng giấy th tư chia làm 8 phần bng nhau, tô màu 1 phn. Vy ta
nối băng giấy th với th ghi
8
1
.
2. Đã tô màu
9
1
hình nào?
Tr lời: ………………………………………………………………………..
Đáp án:
Hình A được chia thành 9 ô vuông nh bng nhau. Tô màu 1 ô vuông
nh. Vậy đã tô màu
9
1
hình A.
(Hình B chia thành 9 ô vuông nh bằng nhau, nhưng tô màu 3 ô
vuông.)
3. Hình nào đã khoanh:
a)
7
1
s cây nm?
Tr lời: ………………………………………………………………………..
Đáp án:
- Hình A có 7 cây nm.
7
1
s cây nm hình A là: 7 : 7 = 1 cây
- Hình B có 14 cây nm.
7
1
s cây nm hình B là: 14 : 7 = 2 cây
Vy hình B khoanh
7
1
s cây nm.
b)
8
1
s qu cà chua?
Tr lời: ………………………………………………………………………..
Đáp án:
- Hình A có 16 qu cà chua.
8
1
s qu cà chua hình A là: 16 : 8 = 2
qu.
- Hình B có 24 qu cà chua.
8
1
s qu cà chua hình B là: 24 : 8 = 3
qu.
Vy hình A khoanh
8
1
s qu cà chua.
c)
9
1
s ht d?
Tr lời: ………………………………………………………………………..
Đáp án:
- Hình A có 18 ht d.
9
1
s ht d ca hình A là: 18 : 9 = 2 ht
- Hình B có 27 ht d.
9
1
s ht d ca hình B là 27 : 9 = 3 ht
Vy hình A khoanh
9
1
s ht d
4. Thc hin các hoạt động sau:
a) Ly ra 14 hình tròn, chia thành 7 phn bng nhau.
b) Khoanh vào
7
1
s hình tròn hình dưới đây:
Đáp án:
a) Chia 14 hình tròn thành 7 phn bng nhau, vy mi phn có 2 hình
tròn
b) Khoanh vào
7
1
s hình tròn:
| 1/5

Preview text:

VỞ BÀI TẬP TOÁN LỚP 3 CÁNH DIỀU
Bài 28: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín (trang 59, 60)
1. Nối thẻ tương ứng với phần đã tô màu trong mỗi băng giấy sau: Đáp án:
- Băng giấy thứ nhất chia làm 2 phần bằng nhau, tô màu 1 phần. Vậy
ta nối băng giấy thứ nhất với thẻ ghi 1 . 2
- Băng giấy thứ hai chia làm 3 phần bằng nhau, tô màu 1 phần. Vậy ta
nối băng giấy thứ hai với thẻ ghi 1 . 3
- Băng giấy thứ ba chia làm 4 phần bằng nhau, tô màu 1 phần. Vậy ta
nối băng giấy thứ ba với thẻ ghi 1 . 4
- Băng giấy thứ tư chia làm 8 phần bằng nhau, tô màu 1 phần. Vậy ta
nối băng giấy thứ tư với thẻ ghi 1 . 8 2. 1
Đã tô màu hình nào? 9
Trả lời: ……………………………………………………………………….. Đáp án:
Hình A được chia thành 9 ô vuông nhỏ bằng nhau. Tô màu 1 ô vuông
nhỏ. Vậy đã tô màu 1 hình A. 9
(Hình B chia thành 9 ô vuông nhỏ bằng nhau, nhưng tô màu 3 ô vuông.)
3. Hình nào đã khoanh: a) 1 số cây nấm? 7
Trả lời: ……………………………………………………………………….. Đáp án:
- Hình A có 7 cây nấm. 1 số cây nấm ở hình A là: 7 : 7 = 1 cây 7
- Hình B có 14 cây nấm. 1 số cây nấm ở hình B là: 14 : 7 = 2 cây 7
Vậy hình B khoanh 1 số cây nấm. 7 b) 1 số quả cà chua? 8
Trả lời: ……………………………………………………………………….. Đáp án:
- Hình A có 16 quả cà chua. 1 số quả cà chua ở hình A là: 16 : 8 = 2 8 quả.
- Hình B có 24 quả cà chua. 1 số quả cà chua ở hình B là: 24 : 8 = 3 8 quả.
Vậy hình A khoanh 1 số quả cà chua. 8 c) 1 số hạt dẻ? 9
Trả lời: ……………………………………………………………………….. Đáp án:
- Hình A có 18 hạt dẻ. 1 số hạt dẻ của hình A là: 18 : 9 = 2 hạt 9
- Hình B có 27 hạt dẻ. 1 số hạt dẻ của hình B là 27 : 9 = 3 hạt 9
Vậy hình A khoanh 1 số hạt dẻ 9
4. Thực hiện các hoạt động sau:
a) Lấy ra 14 hình tròn, chia thành 7 phần bằng nhau. b) 1
Khoanh vào số hình tròn ở hình dưới đây: 7 Đáp án:
a) Chia 14 hình tròn thành 7 phần bằng nhau, vậy mỗi phần có 2 hình tròn b) 1
Khoanh vào số hình tròn: 7