Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo: Ôn tập học kì 1 (Ôn tập các số trong phạm vi 1000)
Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo: Ôn tập học kì 1 (Ôn tập các số trong phạm vi 1000) được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Ôn tập học kỳ I (CTST)
Môn: Toán 3
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
VỞ BÀI TẬP TOÁN LỚP 3 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Ôn tập học kì 1
Ôn tập các số trong phạm vi 1 000 (trang 88, 89, 90, 91) 1.
a) Đúng ghi đ, sai ghi s.
Các số sau được đọc là:
275: Hai trăm bảy mươi lăm. [__]
609: Sáu trăm linh chín. [__]
121: Một trăm hai mươi một. [__]
584: Năm trăm tám mươi tư. [__] 930: Chín ba không. [__] Hướng dẫn giải:
Đọc các số có 3 chữ số, ta đọc từ trái sang phải; từ hàng trăm, hàng
chục đến hàng đơn vị.
275: Hai trăm bảy mươi lăm. [đ]
609: Sáu trăm linh chín. [đ]
121: Một trăm hai mươi một. [s]
584: Năm trăm tám mươi tư. [đ]
930: Chín ba không. [s] b) Viết số. Đọc số Viết số
Bốn trăm bảy mươi mốt ….…………………. Tám trăm linh một ….…………………. Sáu mươi lăm ….…………………. Một nghìn ….…………………. Hướng dẫn giải:
Viết các số có 3 chữ số, ta viết từ trái sang phải; từ hàng trăm, hàng
chục đến hàng đơn vị. Đọc số Viết số
Bốn trăm bảy mươi mốt 471 Tám trăm linh một 801 Sáu mươi lăm 65 Một nghìn 1 000
c) Viết mỗi số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
748 = ……………………………………………………………………………………………
805 = ……………………………………………………………………………………………
160 = …………………………………………………………………………………………… Hướng dẫn giải:
Để viết các số thành tổng các trăm, chục, đơn vị; ta xác định hàng
trăm, hàng chục, hàng đơn vị của mỗi số rồi viết thành tổng. 748 = 700 + 40 + 8 805 = 800 + 5 160 = 100 + 60 2. a) >, <, = 574 [__] 702 465 [__] 461 683 [__] 600 + 80 + 3 236 [__] 98 157 [__] 170 1 000 [__] 900 + 90 + 9 Hướng dẫn giải:
Học sinh so sánh các số từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị để viết dấu so sánh thích hợp. 574 [<] 702 465 [>] 461 683 [=] 600 + 80 + 3 236 [>] 98 157 [<] 170
1 000 [>] 900 + 90 + 9
b) So sánh các số dưới đây và viết vào chỗ chấm.
(So sánh các chữ số từ hàng trăm, hàng chục đến hàng đơn vị.)
- Số bé nhất là: ……..
- Số lớn nhất là: ……..
- Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
….…………………………………………………………………….. Hướng dẫn giải:
Học sinh so sánh các chữ số từ hàng trăm, hàng chục đến hàng đơn vị
để điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- Số bé nhất là: 87
- Số lớn nhất là: 401
- Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 87, 325, 329. 401.
c) Tô màu vàng vào ô có số lớn nhất, tô màu xanh vào ô có số bé
nhất trong các số sau. Hướng dẫn giải:
Học sinh so sánh các số đã cho để xác định được số lớn nhất và số bé nhất.
Ta có: 257 < 275 < 725 < 752 Vậy:
Số lớn nhất là: 752
Số bé nhất là: 257
3. Đã tô màu 1 của hình nào? 2 Hướng dẫn giải:
Học sinh đếm số phần bằng nhau ở mỗi hình và số phần được tô màu,
từ đó xác định hình đã tô màu 1 . 2
Hình A được chia làm 4 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần
Vậy đã tô màu 1 hình A. 4
Hình B được chia làm 3 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu 1 hình B. 3
Hình C được chia làm 2 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu 1 hình C. 2
Kết luận: Hình C là hình đã tô màu 1 2
Thử thách: Màu gì?
Hình chữ nhật sau được tô theo ba màu xanh đậm, xanh nhạt và xám.
Đã tô 1 số ô vuông của hình bằng màu ……….. 6
Đã tô 1 số ô vuông của hình bằng màu ………. 3
Đã tô 1 số ô vuông của hình bằng màu …….. 2 Hướng dẫn giải:
Học sinh đếm tổng số ô vuông có trong hình và số ô vuông màu xanh
đậm, màu xanh nhạt và màu xám. Sau đó, lấy tổng số ô vuông lần lượt
chia cho 6; 3; 2 để trả lời câu hỏi. Có tổng là 12 ô vuông
- Có 2 ô màu xanh nhạt. Ta lấy: 12 : 6 = 2
Vậy đã tô 1 số ô vuông của hình bằng màu xanh nhạt. 6
- Có 4 ô màu xanh đậm. Ta lấy 12 : 4 = 3
Vậy đã tô 1 số ô vuông của hình bằng màu xanh đậm. 3
- Có 6 ô màu xám. Ta lấy 12 : 6 = 2
Vậy đã tô 1 số ô vuông của hình bằng màu xám. 2 4.
a) Làm tròn số đến hàng chục. Số?
Làm tròn số 17 đến hàng chụ thì được số …..
Làm tròn số 435 đến hàng chục thì được số …..
Làm tròn số 384 đến hàng chục thì được số …… Hướng dẫn giải:
Nếu chữ số hàng đơn vị bé hơn 5 thì em giữ nguyên số hàng chục, còn hàng đơn vị là số 0.
Nếu chữ số hàng đơn vị lớn hơn hoặc bằng 5 thì em cộng thêm 1 vào
số hàng chục, còn hàng đơn vị là số 0.
Ta làm tròn các số như sau:
Làm tròn số 17 đến hàng chụ thì được số 20
Làm tròn số 435 đến hàng chục thì được số 440
Làm tròn số 384 đến hàng chục thì được số 380
b) Làm tròn số đến hàng trăm. Số?
Làm tròn số 854 đến hàng trăm thì được số ……..
Làm tròn số 947 đến hàng trăm thì được số ……..
Làm tròn số 370 đến hàng trăm thì được số …….. Hướng dẫn giải:
Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì em giữ nguyên số hàng trăm, còn
hàng chục và hàng đơn vị là số 0.
Nếu chữ số hàng chục lớn hơn hoặc bằng 5 thì em cộng thêm 1 vào số
hàng trăm, còn hàng chục và hàng đơn vị là số 0.
Ta làm tròn các số như sau:
Làm tròn số 854 đến hàng trăm thì được số 900
Làm tròn số 947 đến hàng trăm thì được số 900
Làm tròn số 370 đến hàng trăm thì được số 400 Khám phá: Số?
Một con mực ống khổng lồ nặng 495 kg. Nếu làm tròn số đến hàng trăm thì ta nói:
Con mực này nặng khoảng …… kg. Hướng dẫn giải
Nếu chữ số hàng chục lớn hơn hoặc bằng 5 thì em cộng thêm 1 vào số
hàng trăm, còn hàng chục và hàng đơn vị là số 0.
Ta có: 495 có chữ số hàng chục là 9 (9>5) vậy nên ta cộng thêm 1 vào chữ số hàng trăm.
Vậy con mực ống khổng lồ này nặng khoảng 500 kg. 5. Số?
a) Số 387 gồm …… trăm, ……. chục và …….. đơn vị.
b) Số liền sau của 799 là: ………
c) Số tròn chục lớn hơn 25 nhưng bé hơn 35 là: …….
d) Số có hai chữ số, làm tròn đến hàng chục thì được số 30 là: …… Hướng dẫn giải:
Học sinh xác định số hành trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.
Số tròn chục là số có chữ số hàng đơn vị là 0
Dựa vào cách làm tròn số đến hàng chục để trả lời câu hỏi.
a) Số 387 gồm 3 trăm, 8 chục và 7 đơn vị.
b) Số liền sau của 799 là: 800
c) Số tròn chục lớn hơn 25 nhưng bé hơn 35 là: 30
d) Số có hai chữ số, làm tròn đến hàng chục thì được số 30 là: 25, 26, 27, 28, 29
6. Hình sau có bao nhiêu mảnh ghép?
Ước lượng: Có khoảng …… mảnh ghép
Đếm: Có ……… mảnh ghép Hướng dẫn giải:
Học sinh đếm số mảnh ghép mỗi hàng, số hàng để ước lượng số mảnh
ghép. Sau đó, đếm số mảnh ghép trong bức hình.
Mỗi hàng có khoảng 10 mảnh ghép, có 6 hàng
Ước lượng: Có khoảng 60 mảnh ghép.
Đếm: Có 61 mảng ghép.
Vui học: Trò chơi Bảng nhân và thú cưng
(Thực hiện theo hướng dẫn trong SGK). Hướng dẫn chơi:
Học sinh thực hiện các bước trong SGK và tự thực hành chơi.