Giáo án chuyên đề Sinh học 10 Kết nối tri thức học kì 1 rất hay

Giáo án chuyên đề Sinh học 10 Kết nối tri thức học kì 1 rất hay được soạn dưới dạng file PDF gồm 46 trang, được chia thành từng bài cụ thể giúp bạn dễ dàng tham khảo. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
46 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án chuyên đề Sinh học 10 Kết nối tri thức học kì 1 rất hay

Giáo án chuyên đề Sinh học 10 Kết nối tri thức học kì 1 rất hay được soạn dưới dạng file PDF gồm 46 trang, được chia thành từng bài cụ thể giúp bạn dễ dàng tham khảo. Mời bạn đọc đón xem!

76 38 lượt tải Tải xuống
Trang 1
BÀI 1: CÔNG NGH T BÀO THC VT VÀ THÀNH TU (4 TIT)
1. MC TIÊU
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực t ch và t hc: Luôn ch động, tích cc tìm hiu và thc hin, nhng công vic ca
bn thân khi hc tp và nghiên cu công ngh tế bào thc vật; xác định được hướng phát trin
phù hp sau cp Trung hc ph thông lập được kế hoch, la chn hc các môn hc phù hp vi
định hướng ngh nghiệp liên quan đến công ngh tế bào thc vt và ng dng công ngh tế bào
thc vt.
Giao tiếp và hp tác: s dng ngôn ng khoa hc kết hp vi các loại phương tiện để trình bày
nhng vấn đề liên quan đến công ngh tế bào thc vật; nêu lý tưởng và tho lun các vấn đề v
công ngh tế bào thc vt phù hp vi kh năng và định hướng ngh nghiệp trong tương lai.
Gii quyết vấn đề và sáng to: Xác định được ý tưởng mi trong vic ng dng công ngh tế bào
thc vt t các nội dung đã học
Năng lực riêng:
Nhn thc sinh hc: Trình bày được các giai đoạn chung ca công ngh tế bào thc vt; ly
được ví d v công ngh tế bào thc vt; k đưc tên mt s thành tu hiện đại ca công ngh tế
bào thc vật; trình bày được các giai đoạn chung, mt s quy trình công ngh tế bào thc vt
bng ngôn ng khoa hc.
Vn dng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được ti sao công ngh tế bào thc vt có th
mang li hiu qu kinh tế cao. Đánh giá được tính hiu qu ca vic ng dng công ngh tế bào
thc vt.
1. Phm cht
HS thy yêu thích môn học hơn, đam mê hơn với khoa hc và công ngh
Tích cc hc tp, rèn luyện để chun b cho ngh nghiệp tương lai.
1. THIT B DY HC VÀ HC LIU
2. Đối vi giáo viên
SGK, Sách chuyên đề hc tp Sinh hc 10, SGV, Kế hoch bài dy.
Hình nh v quy trình ca mt s phương pháp nuôi cấy tế bào thc vt ; các sn phm và thành
tu ca công ngh tế bào thc vt
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
1. Đối vi hc sinh
Sách chuyên đề hc tp Sinh hc 10.
Giy A4, bng trng, bút lông
III. TIN TRÌNH DY HC
Trang 2
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
2. Mc tiêu: To tâm thế hng thú cho hc sinh và từng bước làm quen bài hc.
3. Ni dung: GV trình bày vấn đề; HS tr li câu hi.
4. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS v tình hung m đầu
5. T chc thc hin:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV chiu hình 2.1. v sâm đương quy và đặt vấn đề : Hin nay, nhiều loài cây dược liệu (sâm vũ
diệp, sâm đương quy, sâm Việt Nam,...) đang trong tình trạng nguy cp do b khai thác quá mức để làm
nguyên liu sn xut s ng ln thuc cha bệnh. Đây là một trong nhng nguyên nhân gây nên s
suy giảm đa dạng sinh hc.
- GV đặt câu hi : Bằng phương pháp nào người ta có th sn xut s ng ln các chế phm sinh hc
hay cht có hot tính sinh học để cha bệnh nhưng vẫn hn chế được tình trng khai thác quá mc các
loại dược liu quý hiếm?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS tiếp nhn, thc hin nhim vụ, suy nghĩ trả li câu hi
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động và tho lun
- HS đưa ra ý kiến cá nhân v phương pháp sản xut s ng ln các chế phm sinh hc hay cht có
hot tính sinh học để cha bệnh nhưng vẫn hn chết được tình trng khai thác quá mc các loại dược
liu quý hiếm
- HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc tp
- GV dn dt vào bài hc: Để hiểu rõ hơn v phương pháp người ta s dng trong vic sn xut s
ng ln các chế phm sinh hc hay cht có hot tính sinh học để cha bệnh nhưng vẫn hn chế được
tình trng khai thác quá mc các loại dược liu quý hiếm, chúng ta s cùng nhau tìm hiu trong bài hc
ngày hôm nay.
Bài 2 Công ngh tế bào thc vt và thành tu
1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
2. Các giai đoạn chung ca công ngh tế bào thc vt
Hoạt động 1: Tìm hiu các giai đoạn chung ca công ngh tế bào thc vt
1. Mc tiêu: Thông qua hoạt động:
- HS trình bày được các giai đoạn chung ca công ngh tế bào thc vt
- HS trình bày được các giai đoạn chung, mt s quy trình công ngh tế bào thc vt bng ngôn ng
khoa hc.
1. Ni dung:
Trang 3
- GV s dụng phương pháp dạy hc trc quan, hi đáp nêu vấn đề, kết hợp kĩ thuật b cá để ng
dn và gi ý HS tho lun nội dung trong sách chuyên đề
- HS tho luận, trao đổi và tr li câu hi.
1. Sn phm hc tp: HS ghi được vào v các giai đoạn ca công ngh tế bào thc vt; tr li các
câu hi tho luận 1, 2, 3, 4 trong SCĐ
2. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GIÁO VIÊN - HC SINH
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV chia lp thành 2 nhóm
+ Nhóm tho lun: Ngi trung tâm lp hc và tiến
hành tho lun các vấn đề mà GV đưa ra về các giai
đoạn chung ca công ngh tế bào thc vt.
· Quy trình công ngh tế bào thc vt gm nhng
giai đoạn nào?
· Cần lưu ý điều gì khi chun b thiết b, dng c
nuôi cy mô tế bào?
· Trong các kĩ thuật nuôi cấy mô, kĩ thuật nào to
được ging mới và kĩ thuật nào tạo được các dòng
thun chng? Gii thích
· Có th thu được nhng sn phm gì khi nuôi cy
mô tế bào? Các sn phẩm đó được dùng để làm gì?
+ Nhóm quan sát: Ngi xung quanh, tp trung quan sát
nhóm tho lun. Trong nhóm tho luận, GV để cha
mt ch trng cho thành viên trong nhóm quan sát có
th tham gia vào nhóm tho luận để cùng đóng góp ý
kiến hoặc đặt câu hi.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS đọc thông tin mục I. Các giai đoạn chung ca
công ngh tế bào thc vt (tr.5) tho luận, trao đổi và
tr li câu hi.
- GV hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động và tho lun
- GV mời đại din HS tr li câu hi.
- GV mi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
I. Các giai đoạn chung ca công ngh tế bào
thc vt
HĐ1. Quy trình công ngh tế bào thc vt gm
ba giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Chun b mu nuôi, thiết b,
dng c, hoá chất và môi trường nuôi cy.
- Giai đoạn 2: Nuôi cấy. Giai đoạn này có th
s dng nhiều phương pháp nuôi cấy khác
nhau tu theo mục đích như: nuôi cấy huyn
phù tế bào, nuôi cy ht phn, nuôi cy và
dung hp tế bào trn, nuôi cy mô so.
- Giai đoạn 3: Thu nhn sn phm (cây con,
sinh khi tế bào).
HĐ2.
Những điều cần lưu ý khi chuẩn b thiết b,
dng c nuôi cy mô tế bào:
Khi chun b thiết b, dng c nuôi cy mô tế
bào cn phải đảm bảo điều kiện vô trùng để
mu nuôi không b nhim khun trong quá
trình nuôi cy.
HĐ3.
- Kĩ thuật tạo được ging mi là nuôi cy và
dung hp tế bào trn và tế bào li mang b
nhim sc th ca hai loài khác nhau.
- Kĩ thuật tạo được các dòng thun chng là
nuôi cy ht phn vì ht phn
HĐ4.- Tu theo mục đích nuôi cấy mà sn
phẩm thu được có th là sinh khi tế bào hoc
cây con.
- Cây con tiếp tục được nuôi trong môi trường
nuôi cấy cho đến khi đạt được kích thước nht
Trang 4
tp
GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc, yêu cu HS
ghi chép các ni dung trng tâm vào trong v, GV
chuyn sang ni dung mi.
định. Sau đó, các cây này sẽ được đem trồng
trong điều kin ngoi cảnh để cây phát trin t
nhiên.
- Sinh khi tế bào sau khi được thu nhn s
tiếp tc tiến hành x lí, tinh chế để thu nhn
các cht cn thiết.
1. ng dng công ngh tế bào thc vt
Hoạt động 2: Tìm hiu mt s quy trình công ngh tế bào thc vt
1. Mc tiêu: Thông qua hoạt động:
- Lấy được ví d v công ngh tế bào thc vt
- Giải thích được ti sao công ngh tế bào thc vt có th mang li hiu qu kinh tế cao. Đánh giá được
tính hiu qu ca vic ng dng công ngh tế bào thc vt
- S dng ngôn ng khoa hc kết hp vi các loại phương tiện để trình bày nhng vấn đề liên quan đến
công ngh tế bào thc vật; nêu lý tưởng và tho lun các vấn đề v công ngh tế bào thc vt phù hp
vi kh năng và định hướng ngh nghiệp trong tương lai
- Xác định được ý tưởng mi trong vic ng dng công ngh tế bào thc vt t các nội dung đã học
1. Ni dung:
- GV s dụng phương pháp dạy hc trc quan, hi đáp nêu vấn đề và dy hc theo trm
- HS tho luận, trao đổi và tr li câu hi.
1. Sn phm hc tp: Kết qu tìm hiu mt s quy trình công ngh tếo.
2. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GIÁO VIÊN - HC SINH
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV t chc lp hc theo hình thc vòng tròn hc
tp mở, trong đó, gồm có 6 trm hc tp.
Sơ đồ các trm hc tp
Mi HS phải tham gia đủ 4 trm hc tp, gm 3
trm bt buc và 1 trm t chn.
+ Trm bt buc (tt c HS đều phi tham gia):
II. ng dng công ngh tế bào thc vt
Trm 1. Nuôi cy mô tế bào in vitro
HĐ5.
Trong nuôi cy mô tế bào thc vt in vitro, các cây
con được sinh ra t các mu mô ca cây m thông
qua quá trình nguyên phân. Do đó, các cây con
được sinh ra ging ht cây m v mt di truyn.
HĐ6.
Trang 5
· Trm 1: Nuôi cy mô tế bào in vitro.
· Trm 2: Nuôi cy ht phn.
· Trm 3: Nuôi cy và dung hp tế bào trn.
+ Trm t chn (HS chn 1 trong 3 trm):
· Trm 4: Nuôi cy huyn phù tế bào.
· Trm 5: Nuôi cấy và tăng sinh khối r tơ.
· Trm 6: HS bốc thăm và trả li mt trong hai
câu hi sau:
Ø Ti sao trong quy trình ng dng công ngh tế
bào không th thiếu bước chn lc các dòng tế bào?
Ø Hãy tìm hiu và trình bày v quy trình nhân
ging hoc to ging mt loài thc vt bng công
ngh tế bào đã được tiến hành thành công. Đánh
giá vai trò thc tin ca vic nhân ging hoc to
ging loài thc vật đó.
- GV hướng dn HS tham gia các trm hc tp:
+ T trạm 1 đến trm 5, HS có th t do la chn
các trm hc tp (bắt đầu hay kết thúc ti mt trm
bất kì nào đó). Thời gian HS tham gia mi trm
không quá 15 phút.
+ HS thc hin nhim v mi trm: tr li các
câu hi tho luận trong SCĐ (hoc câu hi gi ý
vi trm 4 và trm 5 ) theo mu phiếu hc tp (ph
lc)
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS đọc thông tin, quan sát Hình 2.5; 2.6; 2.7, tho
luận, trao đổi và tr li câu hi.
- GV hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động và tho lun
- GV mời đại din HS tr li câu hi.
- GV mi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v
hc tp
GV đánh giá, nhận xét da trên kết qu làm phiếu
hc tp ca HS
- Ưu điểm: Nhân nhanh và to ra s ng ln các
ging cây trồng có năng suất cao, chất lượng tt,
thích nghi với điều kin sinh thái nhất định, chng
chu tt vi nhiu loi sâu bnh,...
- Hn chế: Do các cây con ging nhau v mt di
truyền nên khi điều kiện môi trường sng tr nên
bt li có th gây chết hàng lot.
Trm 2. Nuôi cy ht phn
HĐ7.
Trong nuôi cy ht phn, các ht phn riêng l
th mọc trên môi trường nhân to và hình thành
các dòng tế bào đơn bội. Các dòng này mang các
kiu gene khác nhau do kết qu ca quá trình to
giao tử. Do đó, cần tiến hành chn lc các dòng tế
bào mang các kiểu gene quy định các tính trng
mong mun ri mi tiến hành nuôi cy.
HĐ8.
Chn lc các dòng tế bào đơn bội s có ưu thế hơn.
Vì các dòng tế bào đơn bội có b gene gm các
allele không tn ti thành tng cp nên tế bào
mang allele ln vn biu hin thành kiểu hình, điều
này tạo điều kin thun li cho vic chn lc in
vitro mc tế bào để thu được các dòng có nhng
đặc tính mong mun.
HĐ9.
Colchicine có tác dng c chế s hình thành ca
thoi phân bào dẫn đến các nhim sc th đã nhân
đôi nhưng không phân li. Do đó, từ b nhim sc
th n to thành b nhim sc th 2n.
HĐ10.
Cây lưỡng bội được to bằng phương pháp này
đều thun chng v tt c các gene nên tính trng
chn lọc được s rt ổn định.
Trm 3: Nuôi cy và dung hp tế bào trn.
HĐ11.
Phương pháp nuôi cấy và dung hp tế bào trn có
th to ra ging mới mang đặc điểm ca hai loài
mà bng cách to giống thông thường không th
tạo ra được.
Trang 6
HĐ12.
Thành cellulose có cu to vng chc nên không
th dung hp li vi nhau. Khi loi b thành
cellulose thì tế bào ch còn màng sinh cht bao
bc. Lúc này, do tính cht ca màng nên các tế bào
trn d dung hp vi nhau.
HĐ13.
Vì khi nhn ca hai tế bào không dung hp thì
trong tế bào s xy ra hiện tượng đào thải chn lc
nhim sc th nhân tế bào không điều khiển được
quá trình sinh trưởng và phân chia tế bào.
Trm 4: Nuôi cy huyn phù tế bào.
Câu hi. Trong nuôi cy huyn phù tế bào, người
ta có th thúc đẩy quá trình sinh trưởng ca tế bào
bng cách nào?
Tr li.
Trm 5: Nuôi cấy và tăng sinh khối r tơ.
Câu hi. Nuôi cấy và tăng sinh khối r tơ có gì ưu
việt hơn so với các phương pháp nuôi cấy thông
thường?
Tr li.
Trm 6: HS bốc thăm và trả li mt trong hai
câu hi
?1 (LT tr14)
Trong quá trình thu nhn tế bào hoc nuôi cy tế
bào s có nhiu dng tế bào khác nhau (do kết qu
ca quá trình to giao t hoc do nhim khun,...).
Vì vậy, bước chn lọc có ý nghĩa rất quan trng
trong công ngh tế bào, bước này giúp chn lc
các dòng tế bào mang những đặc tính mong mun
và đem nuôi cấy để thu nhn sn phm.
?2. (VD tr15)
HS tìm hiu quy trình nhân ging hoc to ging
mt loài thc vt (có th s dụng quy trình đã học
trong SCĐ) và trình bày theo các nội dung gi ý.
Trang 7
III. Thành tu ca công ngh tế bào thc vt
Hoạt động 3: Tìm hiu thành tu ca công ngh tế bào thc vt
1. Mc tiêu: Thông qua hoạt động:
- HS K được tên mt s thành tu hiện đại ca công ngh tế bào thc vt
- Giải thích được ti sao công ngh tế bào thc vt có th mang li hiu qu kinh tế cao. Đánh giá được
tính hiu qu ca vic ng dng công ngh tế bào thc vt.
- S dng ngôn ng khoa hc kết hp vi các loại phương tiện để trình bày nhng vấn đề liên quan đến
công ngh tế bào thc vật; nêu lý tưởng và tho lun các vấn đề v công ngh tế bào thc vt phù hp
vi kh năng và định hướng ngh nghiệp trong tương lai.
1. Ni dung:
- GV s dụng phương pháp thuyết trình và kĩ thuật think pair share để ng dn HS tìm hiu v
thành tu ca công ngh tế bào thc vt
- HS tho luận, trao đổi và tr li câu hi.
1. Sn phm hc tp: Kết qu tho lun v thành tu ca công ngh tế bào thc vt ; câu tr li
cho câu hi HĐ14 trong SCĐ – tr16
2. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GIÁO VIÊN - HC SINH
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV s dụng kĩ thuật think pair share, t chc cho HS
tho lun v thành tu ca công ngh tế bào thc vt
+ c 1 (Think): GV yêu cu HS làm vic cá nhân,
nghiên cứu SCĐ trả li câu hi HĐ14. Trong các thành
tu ca công ngh tế bào thc vật, em đặc bit quan tâm
đến thành tu nào? Ti sao?
à GV gi ý cho HS mt s nội dung để trình bày
· Thành tựu đó đem lại lợi ích gì cho con người?
· Tác động ca thành tựu đó đến s phát trin kinh tế
- xã hội như thế nào?
· Cơ hội ngh nghip ca thành tựu đó?
+ c 2 (pair): GV cho các HS la chn thành tu ging
nhau làm vic theo cp, chia s ý kiến cho nhau.
+ c 3 (share): GV mời đại din 1 HS trong mi cp
III. Thành tu ca công ngh tế bào thc
vt
HĐ14
Kết lun :
Công ngh tế bào đã đạt được nhiu thành
tựu như : to và chn ging cây trng có các
đặc tính mong mun ; nhân nhanh các ging
cây trng quý hiếm ; h tr cho nghiên cu
sinh hc ; sn xut mt s chế phm sinh
hc ; thu nhn các cht có hot tính sinh
hc ; …
Trang 8
trình bày ý kiến v thành tựu đã chọn trước lp (mi thành
tu chn mt cp)
- GV nhận xét, đánh giá quá trình hoạt động ca HS và
hướng dn HS rút ra kiến thc v thành tu ca công ngh
tế bào thc vật như nội dung phn kiến thc trng tâm
trong SCĐ trang 17
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS đọc thông tin trong SCĐ, thảo lun theo yêu cu ca
GV
- GV hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động và tho lun
- GV mời đại din HS tr li câu hi.
- GV mi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc tp
GV đánh giá, nhận xét, chun kiến thc.
1. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
2. Mc tiêu: HS biết vn dng kiến thức đã học để tr li câu hi v công ngh tế bào thc vt
3. Ni dung: GV chiếu bài tập 1, 2 trong SCĐ – tr18, HS s dng kiến thức đã học để tr li câu
hi.
4. Sn phm hc tp: Kết qu tr li bài tập 1, 2 trong SCĐ tr18
5. T chc thc hin
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV chiếu bài tập 1, 2 trong SCĐ – tr18, yêu cầu HS suy nghĩ trả li câu hi
Bài 1. Bng cách nào chúng ta có th phân biệt được mt giống cây ăn quả được nhân bn bằng phương
pháp nuôi cy mô tế bào hay được to ra bằng phương pháp lai hữu tính thông thường?
Bài 2. Trong công ngh tế bào thc vt, tại sao người ta thường nuôi cy ht phn mà không nuôi cy
noãn? Vic nuôi cy ht phn có li thế gì hơn so với to ging thc vt bằng phương pháp lai hữu tính
thông thường?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS tiếp nhn, thc hin nhim v, tho luận, đưa ra câu trả li
Trang 9
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động và tho lun
Bài 1. Nhân bản vô tính có cơ sở tế bào học là quá trình nguyên phân nên các cây con được to ra bng
phương pháp này sẽ có đặc điểm ging nhau. Còn trong li hu tính, do có s tái t hp li vt cht di
truyn ca b và m, to biến d t hợp nên các cây con có đặc điểm khác nhau.
Bài 2. Trong công ngh tế bào thc vật, người ta thường nuôi cy ht phn mà không nuôi cy noãn vì
s ng ht phấn được to ra trên mt hoa rt nhiu nên s cho hiu qu nuôi cấy cao, trong khi đó,
mỗi hoa thường ch có mt noãn. Vic nuôi cy ht phn có li thế hơn vì các cây con tạo ra đều thun
chng v tt c các gene nên tính trng chn lọc được s rt ổn định.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc tp
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thc.
1. HOẠT ĐỘNG VN DNG
2. Mc tiêu: HS biết vn dng kiến thc thc tế để tr li câu hi bài tập trong SCĐ
3. Ni dung: GV đưa ra nhiệm v; HS s dng kiến thức đã học để tr li câu hi.
4. Sn phm hc tp: HS tr li các câu hi bài tp 3, 5 trong SCĐ – tr18
5. T chc thc hin
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV giao nhim v cho HS: Tr li các câu hi 3, 5 trong SCĐ – tr18
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS tiếp nhn, thc hin nhim v, tho luận, đưa ra câu trả li
- GV quan sát quá trình HS tho lun, h tr khi HS cn.
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động và tho lun
Câu 3. Không đồng ý. Vì có mt s phương pháp không tạo ra được ging cây trng mi mà ch giúp
nhân nhanh các giống cây mang các đặc tính tốt như nuôi cấy | mô tế bào in vitro, nuôi cy ht phn.
Câu 5.
1. Quy trình này chưa chính xác ở bước cho xâm nhim vi khun vào lá. Phi to vết thương ở
trước ri mi tiến hành cho vi khun xâm nhim vào.
2. (1) Kim tra s có mt ca gene chuyn nhằm đảm bo s có mt ca các gene mong mun
trong các tế bào thc vt, chn lc các tế bào có cha gene chuyển đem nuôi cấy. (2) Nuôi cy
r tơ in vitro để tăng số ng tế bào và tăng sinh khối.
3. Ý kiến này đúng. Vì người ta có th tiến hành nuôi cấy các cơ quan khác nhau
thc vt.
1. Có th nuôi cy r tơ bằng h thng khí canh hoc thu canh.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc tp
Trang 10
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thc.
*Hướng dn v nhà:
- HS ôn li kiến thức đã học
- Đọc phn Đọc thêm trong SCĐ – tr13 để tìm hiu thêm v điểm bt li của kĩ thuật nuôi cy in vitro
và bin pháp khc phc hn chế đó.
- Hoàn thành bài tập 4 trong SCĐ – 18
- Đọc trước bài mi Bài 3. Công ngh tế bào động vt và thành tu
PH LC 1
H VÀ TÊN: ………………………………………………………………………
Lp: …………………………………………………………………………….
PHIU HC TP TRM 1
NUÔI CY T BÀO THC VT IN VITRO
NHIM V HC TP
NI DUNG CÂU HI
TR LI
TẠI SAO PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY
MÔ T BÀO THC VT IN VITRO LI
CHO CÁC CÂY CON ĐƯỢC SINH RA
GING HT CÂY M V MT DI
TRUYN?
NUÔI CY MÔ T BÀO THC VT IN
VITRO CÓ NHỮNG ƯU ĐIỂM VÀ HN
CH GÌ?
PH LC 2
H VÀ TÊN: ………………………………………………………………………
Lp: …………………………………………………………………………….
PHIU HC TP TRM 2
NUÔI CY T BÀO HT PHN
NHIM V
NHIM V HC TP
Trang 11
NI DUNG CÂU HI
TR LI
HĐ7.
TI SAO CN PHI TIN HÀNH CHN
LC CÁC DÒNG T BÀO TRƯỚC KHI
NUÔI CY?
HĐ8.
VIC CHN LC CÁC DÒNG T BÀO
ĐƠN BỘI HAY LƯỠNG BI S CÓ ƯU
TH HƠN? GIẢI THÍCH.
HĐ9.
COLCHICINE GÂY LƯỠNG BI HOÁ
BNG CÁCH NÀO?
HĐ10.
CÁC CÂY CON ĐƯỢC TO RA BNG
PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY HT PHN
CÓ ĐẶC ĐIỂM GÌ? ĐẶC ĐIỂM NÀY CÓ
LI ÍCH GÌ TRONG THC TIN?
PH LC 3
H VÀ TÊN: ………………………………………………………………………
Lp: …………………………………………………………………………….
PHIU HC TP TRM 3
NUÔI CY VÀ DUNG HP T BÀO TRN
NHIM V
NHIM V HC TP
NI DUNG CÂU HI
TR LI
HĐ11.
PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY VÀ DUNG
HP T BÀO TRẦN CÓ ƯU THẾ
HƠN SO VỚI CÁC PHƯƠNG PHÁP TẠO
GING KHÁC?
HĐ12.
TI SAO CN PHI LOI B THÀNH
CELLULOSE TRƯỚC KHI TIN HÀNH
DUNG HP T BÀO?
HĐ13.
TI SAO KHI NHÂN CA HAI T BÀO
BAN ĐẦU KHÔNG DUNG HP THÌ T
BÀO LI KHÔNG TH TIP TC PHÁT
TRIN?
Trang 12
PH LC 4
H VÀ TÊN: ………………………………………………………………………
Lp: …………………………………………………………………………….
PHIU HC TP TRM 4
NUÔI CY HUYN PHÙ T BÀO
NHIM V
NHIM V HC TP
NI DUNG CÂU HI
TR LI
1
TRONG NUÔI CY HUYN PHÙ T
BÀO, NGƯỜI TA CÓ TH THÚC ĐẨY
QUÁ TRÌNH SINH TRƯỞNG CA T
BÀO BNG CÁCH NÀO?
PH LC 5
H VÀ TÊN: ………………………………………………………………………
Lp: …………………………………………………………………………….
PHIU HC TP TRM 5
NUÔI CẤY VÀ TĂNG SINH KHỐI R
NHIM V
NHIM V HC TP
NI DUNG CÂU HI
TR LI
1
NUÔI CẤY VÀ TĂNG SINH KHỐI R
TƠ CÓ GÌ ƯU VIỆT HƠN SO VỚI CÁC
PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY THÔNG
THƯỜNG?
PH LC 6
H VÀ TÊN: ………………………………………………………………………
Lp: …………………………………………………………………………….
PHIU HC TP TRM 6
NHIM V
NHIM V HC TP
Trang 13
NI DUNG CÂU HI
TR LI
1
TI SAO TRONG QUY TRÌNH NG DNG
CÔNG NGH T BÀO KHÔNG TH THIU
C CHN LC CÁC DÒNG T BÀO?
2
HÃY TÌM HIU VÀ TRÌNH BÀY V QUY
TRÌNH NHÂN GING HOC TO GING
MT LOÀI THC VT BNG CÔNG NGH
T BÀO ĐÃ ĐƯỢC TIN HÀNH THÀNH
CÔNG. ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ THỰC TIN
CA VIC NHÂN GING HOC TO
GING LOÀI THC VẬT ĐÓ.
Gi ý:
- Đối tượng: Loài thc vật được nhân ging hoc
to giống cây lương thực, cây dược liu,...).
- Vai trò ca loài thc vật đó đối với con người (cho
biết ti sao phi nhân ging hoc to ging loài thc
vật đó).
- Quy trình nhân ging hoc to ging, sn phm
tạo thành có đặc điểm gì.
- Đánh giá vai trò thực tin ca vic nhân ging
hoc to ging loài thc vật đó (hiệu qu mang li,
chi phí sn xut,...).
BÀI 4: T BÀO GC VÀ MT S THÀNH TU (4 TIT)
1. MC TIÊU
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực t ch và t hc: Luôn ch động, tích cc tìm hiu và thc hin nhng công vic ca
bn thân khi hc tp và nghiên cu v tế bào gốc. Xác định được hướng phát trin phù hp sau
cp Trung hc ph thông; lập được kế hoch, la chn hc các môn hc phù hp với định hướng
ngh nghiệp liên quan đến tế bào gc và ng dng tế bào gc.
Trang 14
Giao tiếp và hp tác: S dng ngôn ng khoa hc kết hp vi các loại phương tiện để trình bày
nhng vấn đề liên quan đến môn sinh học; ý tưởng và tho lun các vấn đề v tế bào gc phù
hp vi kh năng và định hướng ngh nghiệp trong tương lai.
Năng lực riêng:
Nhn thc sinh hc: Nêu được khái nim tế bào gc. K tên được các ngun thu nhn tế bào
gc. Phân loại được các loi tế bào gốc. Trình bày được mt s thành tu trong s dng tế bào
gốc. Trình bày được quan điểm ca bn thân v tm quan trng ca vic s dng tế bào gc
trong thc tiễn. Trình bày được nhng tr ngi ca vic s dng tế bào gc trong thc tin.
Vn dng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được ti sao công ngh tế bào gc hin nay là
mt trong các bin pháp quan trng trong vic gii quyết các vấn đề ca y hc.
1. Phm cht
HS thy yêu thích môn học hơn, đam mê hơn với khoa hc và công ngh
Tích cc hc tp, rèn luyện để chun b cho ngh nghiệp tương lai.
1. THIT B DY HC VÀ HC LIU
2. Đối vi giáo viên
SGK, Sách chuyên đề hc tp Sinh hc 10, SGV, Kế hoch bài dy.
Hình nh v s bit hóa tế bào, quy trình mt s phương pháp ứng dng tế bào gc
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
1. Đối vi hc sinh
Sách chuyên đề hc tp Sinh hc 10.
Giy A4, bng trng, bút lông
III. TIN TRÌNH DY HC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
2. Mc tiêu: To tâm thế hng thú cho hc sinh và từng bước làm quen bài hc.
3. Ni dung: GV trình bày vấn đề; HS tr li câu hi.
4. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS v tình hung m đầu
5. T chc thc hin:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV chiu hình 3.1. v bênh nhồi máu cơ tim và đặt vấn đề : Nhồi máu cơ tim là một trong nhng
nguyên nhân hàng đầu dẫn đến t vong người. Nhiều năm trở lại đây, các nhà khoa học nhn thy
rng nhng tế bào gc t tu xương có khả năng tái tạo thành các tế bào cơ tim và hàn gắn li mô tim b
tổn thương. Điều này đã mở ra trin vng cha tr hiu qu các bnh v tim mch và nhiu bnh khác
người
Trang 15
- GV đặt câu hi : Vy tế bào gc là gì? Vic s dng tế bào gốc đã giúp y học có những bước tiến như
thế nào?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS tiếp nhn, thc hin nhim vụ, suy nghĩ trả li câu hi
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động và tho lun
- HS suy nghĩ và dự đoán về câu hi m đầu GV đưa ra
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc tp
- GV da trên câu tr li ca HS dn dt vào bài hc. Để hiểu rõ hơn về tế bào gc; mt s thành tu
trong vic s dng tế bào gc và tm quan trng ca vic s dng tế bào gc , chúng ta s tìm hiu
trong bài hc ngày hôm nay: Bài 4 Tế bào gc và công ngh tế bào gc.
1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
2. Tế bào gc là gì ?
Hoạt động 1: Tìm hiu đại cương về tế bào gc
1. Mc tiêu: Thông qua hoạt động:
- HS Nêu được khái nim tế bào gc
- S dng ngôn ng khoa hc kết hp vi các loại phương tiện để trình bày nhng vấn đề liên quan đến
môn sinh học; ý tưởng và tho lun các vấn đề v tế bào gc phù hp vi kh năng và định hướng ngh
nghiệp trong tương lai.
1. Ni dung:
- GV s dụng phương pháp dạy hc trc quan, hi đáp nêu vấn đề để hướng dn và gi ý HS tho
lun tìm hiểu đại cương về tế bào gc
- HS tho luận, trao đổi và tr li câu hi.
1. Sn phm hc tp: HS ghi được vào v khái nim tế bào gc; tr li các câu hi tho lun 1, 2
trong SCĐ
2. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GIÁO VIÊN - HC SINH
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV chiếu hình 4.1 yêu cu HS quan sát hình nh kết hp
đọc thông tin trong SCĐ và trả li các câu hi sau :
Hình 4.1. Tiềm năng tái tạo và bit hóa ca tế bào gc
+ Tế bào gc là gì?
I. Tế bào gc là gì ?
1. Đại cương về tế bào gc
- Tế bào gc là các tế bào chưa biệt hoá, có
kh năng tự làm mi bng cách phân chia
trong mt thi gian dài và bit hoá thành bt
kì kiu tế bào trưởng thành nào
Trang 16
+ Tế bào gc có những đặc tính nào?
- HS tho luận nhóm đôi trả li các câu hi 1, 2 trong
phn Hoạt động SCĐ – tr28
+ Nh đâu mà một s động vật như tôm, cua, thằn ln có
th tái sinh các phần cơ thể b mt ?
+ Người ta có th chứng minh các đặc tính ca tế bào gc
trong điều kin in vitro không ? Gii thích.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS đọc thông tin mục I.1. Đại cương về tế bào gc
(tr.28) tho luận, trao đổi và tr li câu hi.
- GV hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động và tho lun
- GV mời đại din HS tr li câu hi.
- GV mi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc tp
GV đánh giá, nhận xét, chun kiến thc, yêu cu HS ghi
chép các ni dung trng tâm v đại cương tế bào gc vào
trong v, GV chuyn sang ni dung mi.
HĐ1
Mt s loài động vt có th tái sinh li các
phần cơ thể b mt do v trí xy ra tn
thương có các tế bào gc tiến hành phân
chia để to các tế bào mi, các tế bào này
tiến hành biệt hoá để tái to lại mô, cơ quan
b mất đi.
HĐ2
Người ta có th chứng minh các đặc tính ca
tế bào gốc trong điều kin in vitro bng cách
cho chúng tiến hành phân chia để kim tra
kh năng biệt hoá to thành các mô nht
định. Tuy nhiên, cần lưu ý điều kin nuôi
cy in vitro s ảnh hưởng đến kh năng biệt
hoá ca tế bào.
Hoạt động 2: Tìm hiu ngun gc thu nhn và phân loi tế bào gc
1. Mc tiêu: Thông qua hoạt động:
- K tên được các ngun thu nhn tế bào gc.
- Phân loại được các loi tế bào gc.
- S dng ngôn ng khoa hc kết hp vi các loại phương tiện để trình bày nhng vấn đề liên quan đến
môn sinh học; ý tưởng và tho lun các vấn đề v tế bào gc phù hp vi kh năng và định hướng ngh
nghiệp trong tương lai.
1. Ni dung:
- GV s dụng phương pháp dạy hc trc quan, hi đáp nêu vấn đề để hướng dn HS tìm hiu v
ngun gc thu nhn tế bào gc
- HS tho luận, trao đổi và tr li câu hi.
1. Sn phm hc tp: Kết qu tìm hiu ngun gc thu nhn tế bào gc, câu tr li cho câu hi
tho luận 3 SCĐ – tr29
2. T chc hoạt động:
Trang 17
HOẠT ĐỘNG CA GIÁO VIÊN - HC SINH
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV chiếu video v ngun gc ca tế bào gc phôi cho
HS quan sát (link video) (0:26 1:38)
- GV yêu cu HS tho luận nhóm đôi, đọc thông tim mc
I.2 tr li câu hỏi 3 trong SCĐ: Tế bào gc có th được
thu nhn t nhng ngun nào? Ngun nào d tiến hành
thu nhận hơn?
- Sau khi tìm hiu v ngun gc thu nhn tế bào gc, GV
tiếp tc yêu cu HS tìm hiu da theo ngun gc, tế bào
gốc được chia thành nhng nhóm chính nào, tho lun tr
li các câu hi trong phn HĐ4, HĐ5.
+ Tế bào gốc được phân loi và gi tên da trên nhng
tiêu chí nào?
+ Da vào Bảng 4.1 để tr li các câu hi sau:
a) Loi tế bào gc nào có tiềm năng biệt hoá ln nht?
b) Loi tế bào gốc nào được to ra bởi các đột biến t các
tế bào gốc bình thường?
c) Tế bào thn kinh và tế bào cơ trưởng thành thuc loi
tế bào gc nào? Ti sao?
- GV yêu cu HS tho luận nhóm đôi, suy nghĩ trả li câu
hi phn Luyn tp: Ti sao ch phn ln các loi tế bào
gốc được dùng trong điều tr bnh mà không phi tt c
các loi?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS quan sát video, đọc thông tin mc I.2; I.3, quan sát
bảng thông tin trong SCĐ, thảo luận, trao đổi và tr li
câu hi.
- GV hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động và tho lun
- GV mời đại din HS tr li câu hi.
2. Ngun gc
HĐ3
Tế bào gốc được tách và thu thp t rt
nhiu nguồn như giai đoạn trước khi làm t,
thai, cơ thể trưởng thành (tủy xương,
não,…), sinh phẩm ph sn, cung rn ca
tr mi sinh, dch ối,…
Trong đó, sinh phẩm ph sn, cung rn và
dch i là các ngun d thu nhận hơn.
3. Phân loi
HĐ4.
Tế bào gốc được phân loi và gi tên da
trên những tiêu chí khác nhau như nguồn
gc, tiềm năng biệt hoá, v trí thu nhn,...
HĐ5.
a) Loi tế bào gc có tiềm năng biệt hoá ln
nht là tế bào gốc toàn năng vì có thể bit
hoá thành tt c các loi tế bào.
b) Tế bào gốc ung thư.
c) Tế bào thn kinh và tế bào cơ trưởng
thành thuc loi tế bào gốc trưởng thành vì
chúng được thu nhn t cơ thể trưởng
thành.
Luyn tp
Do tiềm năng biệt hoá ca mi loi tế bào
gốc khác nhau, do đó, chỉ nhng tế bào nào
có tiềm năng biệt hoá cao có th to ra
nhiu loi tế bào khác nhau s được ng
dng nhiều hơn cả.
Trang 18
- GV mi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc tp
GV đánh giá, nhận xét, chun hóa kiến thc và chuyn
sang ni dung tiếp theo.
1. Mt s thành tu trong s dng tế bào gc
Hoạt động 4: Tìm hiu mt s thành tu trong s dng tế bào gc
1. Mc tiêu: Thông qua hoạt động:
- HS Trình bày được mt s thành tu trong s dng tế bào gc.
- Luôn ch động, tích cc tìm hiu và thc hin nhng công vic ca bn thân khi hc tp và nghiên
cu v tế bào gc
- Xác định được hướng phát trin phù hp sau cp Trung hc ph thông; lập được kế hoch, la chn
hc các môn hc phù hp với định hướng ngh nghiệp liên quan đến tế bào gc và ng dng tế bào gc.
- S dng ngôn ng khoa hc kết hp vi các loại phương tiện để trình bày nhng vấn đề liên quan đến
môn sinh học; ý tưởng và tho lun các vấn đề v tế bào gc phù hp vi kh năng và định hướng ngh
nghiệp trong tương lai.
1. Ni dung:
- GV s dụng phương pháp dạy hc trc quan, hi - đáp nêu vấn đề kết hp với kĩ thuật mnh ghép và
kĩ thuật phòng tranh để ng dn và gi ý cho HS tho lun tìm hiu v mt s thành tu trong s
dng tế bào gc
- HS tho luận, trao đổi và tr li câu hi.
1. Sn phm hc tp: Kết qu tho lun v mt s thành tu trong s dng tế bào gc ; câu tr li
cho câu hi HĐ6 à HĐ12, LT trong SCĐ
2. T chc hoạt động:
Trang 19
HOẠT ĐỘNG CA GIÁO VIÊN - HC SINH
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV s dũng kĩ thuật mảnh ghép và kĩ thuật phòng
tranh để hướng dn và gi ý cho HS tho lun tìm
hiu v mt s thành tu trong s dng tế bào gc
+ Vòng 1: Nhóm chuyên gia: GV chia lp thành 4
nhóm, mi nhóm s tìm hiu mt ni dung và thc
hin các nhim v độc lp:
· Nhóm 1: Cy ghép tế bào gc phôi, tr li
câu hi trong HĐ6, HĐ7
· Nhóm 2: Cy ghép tế bào gốc trưởng thành,
tr li câu hi trong HĐ8
· Nhóm 3: ng dng tế bào gc trong liu
pháp gene, tr li câu hi trong HĐ9
· Nhóm 4: Tế bào gốc và ung thư, trả li câu
hi trong HĐ10, HĐ11, HĐ12
Các nhóm làm vic trong 10 phút, sau khi tìm hiu,
thng nht ý kiến, mi thành viên phi trình bày
trước nhóm ca mình một lượt, như là chuyên gia.
Lưu ý: GV có thể giao cho các nhóm chun b
trước các tranh, nh v thành tu ca tế bào gc và
treo trong lp khi t chc dy hc.
- Vòng 2: Nhóm các mnh: ghép Thành lp nhóm
các mnh ghép: Mỗi nhóm được thành lp t ít
nht mt thành viên ca nhóm chuyên gia. Mi
thành viên có nhim v trình bày li cho c nhóm
kết qu tìm hiu nhóm chuyên gia.
+ Nhóm mnh ghép thc hin nhim v
chung: Hãy thiết kế sơ đồ quy trình ng dng tế
bào gc cha bnh tiểu đường type I bằng kĩ thuật
to tế bào gc chuyn nhân.
+ Các nhóm lần lượt trình bày tóm tt các ý kiến
chung ca nhóm.
- GV nhận xét, đánh giá, tổng kết v mt s thành
tu trong s dng tế bào gc: Trong y hc, vic s
dng tế bài gốc đã được ng dụng để cha tr nhiu
bnh người như Parkinson, tiểu đường, các chn
thương cột sng, s suy thoái dòng tế bào purkinje,
loạn dưỡng cơ Duchenne’s, bệnh tim mch, bnh
t min và s tạo xương,… Các nghiên cứu v tế
bào gốc ung thư đã mở ra nhiu trin vng trong
II. Mt s thành tu trong s dng tế bào gc
1. Trong y hc
a) Cy ghép tế bào gc phôi
HĐ6.
- Thun li: Các tế bào gc phôi có kh năng tăng
sinh in vitro vô hạn và thông qua điều khin,
chúng có kh năng biệt hoá to thành nhiu loi tế
bào. Các ES được cy ghép có th tn ti, hp
nht và có chức năng trong cơ thể nhn.
- Hn chế: ES phải được điều khiển để bit hoá
thành các tế bào có chức năng chuyên biệt trước
khi chúng được cy ghép, có th xy ra hin
ợng đào thải min dch.
HĐ7.
Mt s xu hướng trong vic s dng tế bào ES để
cha tr các bnh người:
- Thu nhn các ES người, sau đó nuôi cấy cho
các ES tiến hành bit hoá.
- Thu nhn tế bào gốc trưởng thành, sau đó dùng
kĩ thuật chuyển nhân để to tế bào gc chuyn
nhân.
b) Cy ghép tế bào gốc trưởng thành
HĐ8.
- Ging nhau: Đều da trên kh năng tăng sinh và
bit hoá ca tế bào nhằm để thay thế cho các tế
bào, mô hay cơ quan bị tổn thương.
- Khác nhau: Cy ghép các tế bào gốc trưởng
thành thường là d ghép. Do đó, một hn chế ca
phương pháp này là khi tiến hành cn phi s
dng các thuc gây c chế min dch hay chiếu
x, làm giảm đáp ứng thi loi của cơ thể ch vi
tế bào ghép.
c) ng dng tế bào gc trong liu pháp gene
HĐ9
- Có cơ hội cha tr các bnh di truyn bng cách
phc hi chức năng của gene b đột biến bng
Trang 20
việc điều tr ung thư trong tương lại.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS đọc thông tin trong SCĐ, thảo lun theo yêu
cu ca GV
- GV hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động và tho lun
- GV mời đại din HS tr li câu hi.
- GV mi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v
hc tp
GV đánh giá, nhận xét, chun kiến thc.
cách đưa bổ sung gene lành vào cơ thể người,
hoc thay thế gene bnh bng gene lành.
- Dùng tế bào gc trong liu pháp gene có th
khc phục được nhng ri ro tim n có th gây ra
so vi dùng virus.
2. Tế bào gốc và ung thư
HĐ10.
Vic cha tr các bệnh ung thư gặp rt nhiu khó
khăn vì:
- Đa số các tế bào gốc ung thư (Cancer stem cell –
CSC) được to ra bởi các đột biến phát sinh
nhng tế bào gốc bình thường, mt vài dòng khác
lại được to ra t các tế bào tiền thân đột biến. Do
đó, các CSC cũng có những đặc tính như tế bào
bình thường.
- Bệnh ung thư có quá nhiều loi khác nhau, mi
loi lại đặc trưng theo nhiều cách khác nhau.
- Mt khác, nhiu CSC có kh năng kháng lại
nhiều phương pháp hiện nay như hoá trị, x tr,
phu thut,...
HĐ11
- “Liệu pháp bit hoá" (differentiation therapy):
CSC b buc phi bit hoá, nh đó mà chúng sẽ b
vô hiệu hoá. Cũng có thể là để kích hot tim
năng biệt hoá của CSC, đầu tiên chúng cần được
tái lập trình để thành dng giống như tế bào gc
vạn năng.
- S dng tế bào gốc như một thiết b chuyn ti
thuc nhằm định hướng hoá tr và x tr mt cách
trc tiếp để diệt CSC thông qua tương tác giữa tế
bào vi tế bào.
- S dng các thuc có cha protein liên quan
trong con đường chuyn hoá và truyn tín hiu
ca CSC hoc các nhân t hoạt động như chất
tương đồng hoc cht cnh tranh ca các protein
liên quan đến con đường truyn tín hiu trong
CSC.
- S dng kháng th đơn dòng liên kết hoá học để
tiêu dit các CSC.
HĐ12
Vic phát hin ra các CSC và các thành công mi
Trang 21
trong nghiên cứu ung thư thông qua CSC đã mở
ra nhiu trin vng mi trong tr liệu ung thư. Từ
đây, có thể phát trin nhiều phương pháp nghiên
cứu như: phương pháp phân biệt chức năng của
các qun th tế bào trong khối u; phương pháp
nhn din và kim tra các liệu pháp kháng ung thư
trc tiếp trên khi u,...
Luyn tp
1. Tm quan trng ca vic s dng tế bào gc
Hoạt động 5: Tìm hiu tm quan trng ca vic s dng tế bào gc
1. Mc tiêu: Thông qua hoạt động:
- Trình bày được quan điểm ca bn thân v tm quan trng ca vic s dng tế bào gc trong thc tin
- Giải thích được ti sao công ngh tế bào gc hin nay là mt trong các bin pháp quan trng trong vic
gii quyết các vấn đề ca y hc.
- Xác định được hướng phát trin phù hp sau cp Trung hc ph thông; lập được kế hoch, la chn
hc các môn hc phù hp với định hướng ngh nghiệp liên quan đến tế bào gc và ng dng tế bào gc
- S dng ngôn ng khoa hc kết hp vi các loại phương tiện để trình bày nhng vấn đề liên quan đến
môn sinh học; ý tưởng và tho lun các vấn đề v tế bào gc phù hp vi kh năng và định hướng ngh
nghiệp trong tương lai.
- Tích cc hc tp, rèn luyện để chun b cho ngh nghiệp tương lai.
1. Ni dung:
- GV s dụng phương pháp thuyết trình và kĩ thuật think - pair - share để ng dn và gi ý cho HS
tho lun tìm hiu v tm quan trng ca vic s dng tế bào gc
- HS tho luận, trao đổi và tr li câu hi.
1. Sn phm hc tp: Kết qu tìm hiu v tm quan trng ca vic s dng tế bào gc, câu tr li
cho câu hi HĐ13, HĐ14, Luyện tp trong SCĐ
2. T chc hoạt động:
Trang 22
HOẠT ĐỘNG CA GIÁO VIÊN - HC SINH
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV s dụng phương pháp thuyết trình và kĩ thuật think -
pair share t chc cho HS tho lun tìm hiu v tm
quan trng ca vic s dng tế bào gc
+ c 1 (Think): GV yêu cu HS làm vic cá nhân,
nghiên cứu SCĐ trả li câu hi HĐ13, HĐ14.
· Hin nay, có những hướng nghiên cu nào trong
ng dng tế bào gc?
· Trình bày quan điểm ca em v tm quan trng ca
vic s dng tế bào gc hin nay
+ c 2 (pair): GV cho các HS làm vic theo cp, chia
s ý kiến cho nhau.
+ c 3 (share): GV mời đại din 1 HS trong mi cp
trình bày ý kiến va tho lun
- GV yêu cầu HS suy nghĩ trả li câu hi phn Luyn
tp: Ti sao vic ng dng tế bào gốc được xem là mt
bước tiến trong y hc?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS quan sát video, đọc thông tin trong SCĐ, thảo lun,
trao đổi và tr li câu hi.
- GV hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động và tho lun
- GV mời đại din HS tr li câu hi.
- GV mi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc tp
GV đánh giá, nhận xét, chun hóa kiến thc và chuyn
sang ni dung tiếp theo.
III. Tm quan trng ca vic s dng tế
bào gc
1. Tm quan trng ca vic s dng tế
bào gc
HĐ13
- S dụng để to ra các tế bào kho mnh và
thc hin chức năng chuyên hoá, các tế bào
này sau đó có thể thay thế cho các tế bào b
bnh hay gim chc năng.
- S dng các tế bào gốc trưởng thành, thai
và phôi như là một ngun to ra các kiu tế
bào chuyên hoá khác nhau, chng hạn như
các tế bào thn kinh, các tế bào cơ, các tế
bào máu và các tế bào da, s dng cho tr
liu các bnh khác nhau.
HĐ14 (HS trình bày quan điểm cá nhân v
vai trò ca tế bào gc và ng dng tế bào
gc trong thc tin)
Luyn tp
· Vic ng dng tế bào gc giúp to ra
các tế bào, mô, cơ quan khoẻ mạnh để thay
thế cho các tế bào b mt chức năng hoặc
mộ, cơ quan bị tổn thương mà không xảy ra
hiện tượng đào thải min dch; khc phc
được tình trng khan hiếm nguồn cơ quan
cy ghép. S dng tế bào gc có th tăng cơ
hi cha tr các bnh v h thn kinh, bnh
di truyn,... .
· Bên cạnh đó, việc phát hin ra các
CSC và các thành công mi trong nghiên
cứu ung thư thông qua CSC đã mở ra nhiu
trin vng mi trong tr liệu ung thư.
· Ngoài ra, tế bào gốc còn được xem là
“nhà máy" sản xut các loại dược phm, chế
phm sinh hc hoc là mô hình cho nhiu
thí nghim sinh học khác, thúc đẩy nhanh
vic nghiên cu các bnh người. Như vậy,
vi vic ng dng tế bào gốc, con người có
cơ hội để cha tr nhiu bnh mà các
phương pháp trước đây không chữa tr
được.
Trang 23
Hoạt động 6: Tìm hiu nhng tr ngi ca vic ng dng tế bào gc
1. Mc tiêu: Thông qua hoạt động:
- Trình bày được nhng tr ngi ca vic s dng tế bào gc trong thc tin.
- S dng ngôn ng khoa hc kết hp vi các loại phương tiện để trình bày nhng vấn đề liên quan đến
môn sinh học; ý tưởng và tho lun các vấn đề v tế bào gc phù hp vi kh năng và định hướng ngh
nghiệp trong tương lai.
1. Ni dung:
- GV s dụng phương pháp thuyết trình và kĩ thuật think - pair - share để ng dn và gi ý cho HS
tho lun tìm hiu v nhng tr ngi ca vic ng dng tế bào gc
- HS tho luận, trao đổi và tr li câu hi.
1. Sn phm hc tp: Kết qu tìm hiu v nhng tr ngi ca vic ng dng tế bào gc, câu tr li
cho câu hi HĐ15, Vận dng trong SCĐ
2. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GIÁO VIÊN - HC SINH
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV s dụng phương pháp thuyết trình và kĩ thuật
think - pair share t chc cho HS tho lun tìm
hiu v nhng tr ngi ca vic ng dng tế bào
gc
+ c 1 (Think): GV yêu cu HS làm vic cá
nhân, nghiên cứu SCĐ trả li câu hi HĐ15 :Vic
nghiên cu và ng dng tế bào đang gặp phi
nhng tr ngi nào?
+ c 2 (pair): GV cho các HS làm vic theo
cp, chia s ý kiến cho nhau.
+ c 3 (share): GV mời đại din 1 HS trong
mi cp trình bày ý kiến va tho lun
- Sau khi tìm hiu v nhng tr ngi ca vic s
dng tế bào trong thc tiễn, GV hướng dn cho
HS đọc thêm v “Đạo đức sinh hc trong nghiên
cu và s dng tế bào gc" để HS nhn biết được
đạo đức sinh học được áp dng trong nhng khía
cnh nào ca nghiên cu sinh học, cũng như cần
lưu ý điều gì khi nghiên cu sinh học để không vi
phạm đạo đức.
- GV hướng dn HS rút ra kiến thc trng tâm ca
bài học như SCĐ – tr34
2. Nhng tr ngi ca vic ng dng tế bào gc
HĐ15
- Việc xác định các tế bào gc t các mô trưởng
thành, vì các mô này bao gm hn hp các tế bào
khác nhau. Việc này đòi hỏi các nghiên cu hết
sc t m và cn thn.
- Cn thiết lập các điều kin thích hợp để giúp cho
các tế bào gc bit hoá thành các tế bào chuyên
hoá. Điều này cũng đòi hỏi rt nhiu nhng kinh
nghim thc tế.
- Xy ra hiện tượng đào thải mô.
Vn dng
Trang 24
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS quan sát video, đọc thông tin trong SCĐ, thảo
luận, trao đổi và tr li câu hi.
- GV hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động và tho lun
- GV mời đại din HS tr li câu hi.
- GV mi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v
hc tp
GV đánh giá, nhận xét, chun hóa kiến thc và
chuyn sang ni dung tiếp theo.
1. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
2. Mc tiêu: HS biết vn dng kiến thức đã học để tr li câu hi v tế bào gc và công ngh tế
bào gc
3. Ni dung: GV chiếu bài tp 1, 2 trong SCĐ – tr34; HS s dng kiến thức đã học để tr li câu
hi.
4. Sn phm hc tp: HS đưa ra câu trả li cho bài tp 1, 2 trong SCĐ – tr34
5. T chc thc hin
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu HS làm bài tp 1, 2 trong SCĐ – tr34 để luyn tp, cng c kiến thc v tế bào gc và
công ngh tế bào gc
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS tiếp nhn, thc hin nhim v, tho luận, đưa ra câu trả li
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động và tho lun
Câu 1.
Phương án 2 sẽ tốt hơn cho bệnh nhân. Vì gan mới được to ra t chính tế bào soma ca bnh nhân nên
s không xy ra hiện tượng đào thải.
Câu 2.
Quan điểm này là đúng vì nguồn gc của ung thư là phát sinh từ các tế bào gốc ung thư. Dựa vào kết
qu này, người ta thy rng nếu chng nga tế bào gc có cha kháng nguyên ca khi u mc tiêu và
du chun ca CSC mục tiêu vào cơ thể người bệnh, lúc này cơ thể người bnh s sinh ra kháng th
có th gây ra s loi thi ca các khối u do đáp ứng min dch. Vi vic ng dng tế bào gc, trong
tương lai, con người có th chiến thng trong cuc chiến vi bệnh ung thư.
Trang 25
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc tp
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thc
1. HOẠT ĐỘNG VN DNG
2. Mc tiêu: HS biết vn dng kiến thc thc tế để tr li câu hi bài tập trong SCĐ
3. Ni dung: GV đưa ra nhiệm v; HS s dng kiến thức đã học để tr li câu hi.
4. Sn phm hc tp: HS tr li các câu hi vn dụng trong SCĐ – tr34
5. T chc thc hin
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV chia HS thành các nhóm khong 4 6 HS, yêu cu HS nghiên cứu SCĐ, tìm hiểu v ng dng tế
bào gc trong thc tin, tr li câu hi phn vn dng: Hãy đề xut một ý tưởng ng dng tế bào gc
trong thc tiễn. Trong đó, nêu rõ lĩnh vực ng dng, thiết kế được quy trình ng dng tế bào gốc, đánh
giá tính hiu qu và s ảnh hưởng của ý tưởng đó đối với đời sống con người.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS tiếp nhn, thc hin nhim v, tho luận, đưa ra câu trả li
- GV quan sát quá trình HS tho lun, h tr khi HS cn.
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động và tho lun
- Mỗi nhóm đề xut một ý tưởng và trình bày trước lp da trên các nội dung đã thảo lun
- GV mời đại din các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và đặt câu hi
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc tp
- GV nhn xét phn trình bày ca các nhóm và cht vấn đề
*Hướng dn v nhà:
- HS ôn li kiến thức đã học
- Hoàn thành bài tập 4 trong SCĐ – 28
BÀI 3: CÔNG NGH T BÀO ĐỘNG VT VÀ THÀNH TU (3 TIT)
1. MC TIÊU
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực t ch và t hc: Luôn ch động, tích cc tìm hiu và thc hin nhng công vic ca
bn thân khi hc tp và nghiên cu công ngh tế bào động vật; xác định được hướng phát trin
phù hp sau cp Trung hc ph thông; lập được kế hoch, la chn hc các môn hc phù hp
Trang 26
với định hướng ngh nghiệp liên quan đến công ngh tế bào động vt và ng dng công ngh tế
bào động vt.
Giao tiếp và hp tác: s dng ngôn ng khoa hc kết hp vi các loại phương tiện để trình bày
nhng vấn đề liên quan đến công ngh tế bào động vật; ý tưởng và tho lun các vấn đề v công
ngh tế bào động vt phù hp vi kh năng và định hướng ngh nghiệp trong tương lai.
Năng lực riêng:
Nhn thc sinh hc: Trình bày được các giai đoạn chung ca công ngh tế bào động vt; ly
được ví d v công ngh tế bào động vt; k được tên mt s thành tu hiện đại ca công ngh
tế bào động vt. Tranh lun, phn biện được quan điểm v nhân bản vô tính động vật, con người.
Trình bày được các giai đoạn chung, mt s quy trình công ngh tế bào động vt bng ngôn ng
khoa hc.
Vn dng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được ti sao công ngh tế bào động vt có th
mang li hiu qu kinh tế cao. Đánh giá được tính hiu qu ca vic ng dng công ngh tế bào
động vt.
1. Phm cht
HS thy yêu thích môn học hơn, đam mê hơn với khoa hc và công ngh
Tích cc hc tp, rèn luyện để chun b cho ngh nghiệp tương lai.
1. THIT B DY HC VÀ HC LIU
2. Đối vi giáo viên
SGK, Sách chuyên đề hc tp Sinh hc 10, SGV, Kế hoch bài dy.
Hình nh v quy trình ca mt s phương pháp nuôi cấy tế bào động vt ; các sn phm và thành
tu ca công ngh tế bào động vt
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
1. Đối vi hc sinh
Sách chuyên đề hc tp Sinh hc 10.
Giy A4, bng trng, bút lông
III. TIN TRÌNH DY HC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
2. Mc tiêu: To tâm thế hng thú cho hc sinh và từng bước làm quen bài hc.
3. Ni dung: GV trình bày vấn đề; HS tr li câu hi.
4. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS v tình hung m đầu
5. T chc thc hin:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
Trang 27
- GV chiu hình 3.1. v các chú chó nhân bản và đặt vấn đề : Các con chó trong Hình 3.1 là ba trong s
49 chú chó con được to ra t mt chó m có tên Miracle Mill (thuc ging Chihuahua). K lục này đã
được Vin K lc Thế gii Miami (M) ghi nhn vào ngày 28/6/2018.
- GV đặt câu hi : Ti sao các chú chó nhân bn này li ging ht nhau?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS tiếp nhn, thc hin nhim vụ, suy nghĩ trả li câu hi
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động và tho lun
- HS đưa ra ý kiến cá nhân v nguyên nhân khiến các chú chó nhân bn ging hết nhau
- HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc tp
- GV da trên câu tr li ca HS dn dt vào bài hc. Bài 3 Công ngh tế bào động vt và thành tu
1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
2. Các giai đoạn chung ca công ngh tế bào động vt
Hoạt động 1: Tìm hiu các giai đoạn chung ca công ngh tế bào động vt
1. Mc tiêu: Thông qua hoạt động:
- HS trình bày được các giai đoạn chung ca công ngh tế bào động vt
- HS trình bày được các giai đoạn chung, mt s quy trình công ngh tế bào động vt bng ngôn ng
khoa hc.
- S dng ngôn ng khoa hc kết hp vi các loại phương tiện để trình bày nhng vấn đề liên quan đến
công ngh tế bào động vật; ý tưởng và tho lun các vấn đề v công ngh tế bào động vt phù hp vi
kh năng và định hướng ngh nghiệp trong tương lai.
1. Ni dung:
- GV s dụng phương pháp dạy hc trc quan, hi đáp nêu vấn đề, kết hợp kĩ thuật b cá để ng
dn và gi ý HS tho lun nội dung trong sách chuyên đề
- HS tho luận, trao đổi và tr li câu hi.
1. Sn phm hc tp: HS ghi được vào v các giai đoạn ca công ngh tế bào động vt; tr li các
câu hi tho luận 1, 2, 3, 4 trong SCĐ
2. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GIÁO VIÊN - HC SINH
D KIN SN PHM
Trang 28
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV chia lp thành 2 nhóm
+ Nhóm tho lun: Ngi trung tâm lp hc và tiến hành
tho lun các vấn đề mà GV đưa ra về các giai đoạn
chung ca công ngh tế bào động vt.
· Giai đoạn chun b trong nuôi cy tế bào động vt
có gì ging và khác so vi nuôi cy tế bào thc vt?
· Ti sao huyết thanh đóng vai trò quan trọng trong
nuôi cy tế bào động vt?
· Có những phương pháp nào được dùng để nuôi cy
tế bào động vt?
· Nhng sn phẩm thu được t quá trình nuôi cy tế
bào động vật được dùng để làm gì?
+ Nhóm quan sát: Ngi xung quanh, tp trung quan sát
nhóm tho lun.
Trong nhóm tho luận, GV để cha mt ch trng cho
thành viên trong nhóm quan sát có th tham gia vào nhóm
tho luận để cùng đóng góp ý kiến hoặc đặt câu hi.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS đọc thông tin mục I. Các giai đoạn chung ca công
ngh tế bào động vt (tr.20) tho luận, trao đổi và tr li
câu hi.
- GV hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động và tho lun
- GV mời đại din HS tr li câu hi.
- GV mi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc tp
GV đánh giá, nhận xét, chun kiến thc, yêu cu HS ghi
chép các ni dung trng tâm vào trong v, GV chuyn
sang ni dung mi.
I. Các giai đoạn chung ca công ngh tế
bào động vt
HĐ1. Quy trình công ngh tế bào thc -
Ging nhau: đều gồm 3 bước:
+ Chun b: Mu nuôi, thiết b, dng c, hoá
chất và môi trường nuôi cấy. Giai đoạn
chun b cần đảm bảo điều kin vô trùng.
+ Nuôi cy: Tùy theo mục đích mà có nhiều
phương pháp nuôi cấy khác nhau.
+ Thu nhn sn phm.
- Khác nhau:
+ Giai đoạn chun b: Cn x lí mu bng
enzyme để tách mô thành tế bào đơn, loại
b các mô chết và phn thừa. Môi trường
nuôi cy tế bào động vt phc tạp hơn nhiều
so vi nuôi cy tế bào thc vt.
+ Giai đoạn nuôi cấy: Các phương pháp
nuôi cy tế bào thc vt và tế bào động vt
khác nhau.
HĐ2.
Huyết thanh đóng vai trò rất quan trng
trong vic cung cp các yếu t tăng trưởng,
kết dính tế bào, hormone, cht hữu cơ và
các khoáng cht. Huyết thanh còn kích thích
s phc hi các mô b tổn thương, chống oxi
hoá,...
HĐ3.
Các phương pháp được dùng để nuôi cy tế
bào động vt: nuôi cấy sơ cấp, nuôi
cy th cp, nuôi cy tế bào trên giá th
3D,...
HĐ4.
Sinh khi tế bào thông qua các giai đoạn x
lí được dùng để sn xut kháng th vaccine,
enzyme,... Các mẫu mô, cơ quan ở động vt
sau khi thu nhn có th được dùng để tiếp
tc nghiên cu s phát trin của động vt,
s biu hin gene,... hoc cấy ghép vào cơ
th.
Trang 29
1. ng dng công ngh tế bào động vt
Hoạt động 2: Tìm hiu mt s quy trình công ngh tế bào động vt
1. Mc tiêu: Thông qua hoạt động:
- Lấy được ví d v công ngh tế bào động vt
- Tranh lun, phn biện được quan điểm v nhân bản vô tính động vật, con người.
- Trình bày được các giai đoạn chung, mt s quy trình công ngh tế bào động vt bng ngôn ng khoa
hc.
- Giải thích được ti sao công ngh tế bào động vt có th mang li hiu qu kinh tế cao. Đánh giá được
tính hiu qu ca vic ng dng công ngh tế bào động vt
- S dng ngôn ng khoa hc kết hp vi các loại phương tiện để trình bày nhng vấn đề liên quan đến
công ngh tế bào động vật; ý tưởng và tho lun các vấn đề v công ngh tế bào động vt phù hp vi
kh năng và định hướng ngh nghiệp trong tương lai.
1. Ni dung:
- GV s dụng phương pháp dạy hc trc quan, hi đáp nêu vấn đề và kĩ thuật mảnh ghép để hướng
dn HS tìm hiu v mt s quy trình công ngh tế bào động vt
- HS tho luận, trao đổi và tr li câu hi.
1. Sn phm hc tp: Kết qu tìm hiu mt s quy trình công ngh tế o động vt
2. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GIÁO VIÊN - HC SINH
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV s dụng phương pháp dạy hc trc quan, hi đáp
nêu vấn đề và kĩ thuật mảnh ghép để hướng dn HS tìm
hiu v mt s quy trình công ngh tế bào động vt
+ Vòng 1. Nhóm chuyên gia
GV chia lp thành 4 nhóm, 2 nhóm s tìm hiu cùng mt
ni dung, mi nhóm thc hin các nhim v độc lp:
· Nhóm 1: Cy truyền phôi động vt và tr li các câu
hi 5, 6.
· Nhóm 2: Cây truyền phôi động vt và tr li các câu
hi 7, 8.
· Nhóm 3: Nhân bn vô tính bằng kĩ thuật chuyn
II. ng dng công ngh tế bào động vt
1. Cy truyền phôi động vt
HĐ5.
Trong cy truyền phôi, phôi ban đầu được
tách thành nhiu tế bào ri cho phát trin
thành các phôi riêng l, mi phôi phát trin
thành một cơ thể mi. Vì các cá th con đều
có ngun gc t một phôi ban đầu nên
chúng có kiu gene ging nhau.
HĐ6.
- Chn vt cho phôi: Cn la chn các con
cái cao sản, mong các đặc tính tt nhm
khai thác triệt để tiềm năng di truyền.
Trang 30
nhân và tr li các câu hi 9, 10, 11.
· Nhóm 4: Nhân bn vô tính bằng kĩ thuật chuyn
nhân và tr li các câu hi 12, 13, câu hi luyn tp.
à Các nhóm làm vic trong 10 phút, sau khi tìm hiu,
thng nht ý kiến, mi thành viên phải trình bày trước
nhóm ca mình một lượt, như là chuyên gia.
- Vòng 2: Nhóm các mnh ghép
+ Thành lp nhóm các mnh ghép: Mỗi nhóm được thành
lp t ít nht 1 thành viên ca nhóm chuyên gia. Mi
thành viên có nhim v trình bày li cho c nhóm kết qu
tìm hiu nhóm chuyên gia.
+ Nhóm mnh ghép thc hin nhim v chung: Theo
quan điểm ca em, có nên áp dụng phương pháp nhân bản
vô tính đối với con người không? Ti sao?
- Các nhóm lần lượt trình bày tóm tt các ý kiến chung
ca nhóm.
- GV chiếu video v nhân bn vô tính mt s loài động
vt (link video) (1:45 6:10)
- Sau khi tìm hiu v nhân bản vô tính động vt, GV
hướng dẫn HS đọc thêm mt s thông tin v cu Dolly
trong phn Đọc thêm trang 24
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS đọc thông tin, quan sát Hình 3.3, 3.4 tho lun, trao
đổi và tr li câu hi.
- GV hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động và tho lun
- GV mời đại din HS tr li câu hi.
- GV mi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc tp
GV đánh giá, nhận xét da trên kết qu làm phiếu hc tp
ca HS
- Chn vt nhn phi: Phải đảm bo các tiêu
chuẩn như không mang bệnh tt, sinh
trưởng, phát triển bình thường, sinh lí sinh
sản bình thường để đảm bo cho quá trình
phát trin của phôi cũng như các cá thể con
được sinh ra bình thường.
HĐ7.
Gây động dục đồng pha c vt cho phôi và
vt nhận phôi để đảm bo các cá th này có
s chín sinh dc cùng lúc; vt cho phôi có
kh năng tạo trng, còn vt nhn phôi có
kh năng mang thai.
HĐ8.
- Ưu điểm: Kĩ thuật cy truyn phôi động
vt cho phép nhân nhanh các giống có năng
suất cao, có các đặc tính quý hiếm.
- Hn chế: do các cá th con sinh ra có kiu
gene đồng nht nên có th chết hàng lot
nếu điều kiện môi trường tr nên bt li,
dẫn đến giảm năng suất.
2. Nhân bn vô tính bằng kĩ thut chuyn
nhân
HĐ9.
a) Khi thc hin chuyn nhân tế bào, nếu
dùng nhân ca tế bào đã biệt hoá thì vn có
kh năng điều khin quá trình phát trin ca
sinh vật → Đúng, vì nhân tế bào cha toàn
b DNA mang thông tin quy định hu hết
các đặc điểm của cơ thể.
b) Việc điều khin s phát trin của cơ thể
sinh vt ph thuc vào h gene nm trong tế
bào chất → Sai, do gene trong nhân điều
khin.
HĐ10.
Không có tế bào trứng được chuyn nhân
nào phát trin thành nòng nc do kh năng
điều khin quá trình phát trin gim dn khi
mức độ bit hoá ca tế bào cho nhân ngày
càng cao. Ngoài ra, có th thu được mt s
mô ca nòng nc khác nhau ph thuc vào
nhân được cy truyn..
HĐ11.
Trang 31
Do cừu Dolly được to ra t tế bào chuyn
nhân, trong đó, tế bào chết có ngun gc t
tế bào trng còn nhân có ngun gc t tế
bào tuyến vú. Do đó, DNA ti thể ca Dolly
có ngun gc t cơ thể cho trng.
HĐ12.
Do tế bào tuyến vú là tế bào đã biệt hoá và
được ly t con cu nhiều năm tuổi nên khi
mới được sinh ra thì các tế bào trong cơ thể
ca cừu Dolly đã là các tế bào ca cu nhiu
năm tuổi do vậy cơ thể cừu Dolly đã bắt đầu
lão hoá và phát sinh nhiu bnh.
HĐ13.
Nhân bn vô tính nhm nhân nhanh ging
vt nuôi quý hiếm hoặc tăng năng suất trong
chăn nuôi. Kĩ thuật này còn cho phép to ra
các ging vật nuôi mang gene người, nhm
cung cấp cơ quan nội tng cho vic thay thế,
ghép nội quan cho người bnh mà không b
h min dch của người thi loi.
Luyn tp.
Các cá th động vật được nhân bn vô tính
thuc cùng mt loài không phi lúc nào
cũng có hình dạng và hành vi ging ht
nhau vì: s phát trin còn b ảnh hưởng bi
s biu hin ca gene, gene trong tế bào
cht và s tác động của môi trường.
Vn dng.
HS nêu quan điểm cá nhân có nên áp dng
phương pháp nhân bản vô tính đối vi con
người không? Ti sao?
III. Thành tu ca công ngh tế bào thc vt
Hoạt động 3: Tìm hiu thành tu ca công ngh tế bào động vt
1. Mc tiêu: Thông qua hoạt động:
- HS K được tên mt s thành tu hiện đại ca công ngh tế bào động vt
- Gii thích được ti sao công ngh tế bào động vt có th mang li hiu qu kinh tế cao. Đánh giá được
tính hiu qu ca vic ng dng công ngh tế bào động vt.
Trang 32
- S dng ngôn ng khoa hc kết hp vi các loại phương tiện để trình bày nhng vấn đề liên quan đến
công ngh tế bào động vật; nêu lý tưởng và tho lun các vấn đề v công ngh tế bào động vt phù hp
vi kh năng và định hướng ngh nghiệp trong tương lai.
1. Ni dung:
- GV s dụng phương pháp thuyết trình và kĩ thuật think pair share để ng dn HS tìm hiu v
thành tu ca công ngh tế bào động vt
- HS tho luận, trao đổi và tr li câu hi.
1. Sn phm hc tp: Kết qu tho lun v thành tu ca công ngh tế bào động vt ; câu tr li
cho câu hi HĐ14 trong SCĐ – tr25
2. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GIÁO VIÊN - HC SINH
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV s dụng kĩ thuật think pair share, t chc cho HS
tho lun v thành tu ca công ngh tế bào động vt
+ c 1 (Think): GV yêu cu HS làm vic cá nhân,
nghiên cứu SCĐ trả li câu hi HĐ14. Nhng thành tu
công ngh tế bào động vật đã mang đến nhng li ích gì
cho con người?
+ c 2 (pair): GV cho HS làm vic theo cp, chia s ý
kiến cho nhau.
+ c 3 (share): GV mời đại din 1 HS trong mi cp
trình bày ý kiến v li ích ca nhng thành tu công ngh
tế bào động vật đã mang đến cho con người
- GV hướng dn HS rút ra kiến thc trng tâm ca bài hc
như SCĐ trang 27.
· Quy trình công ngh tế bào động vt gm ba bước
chun b (mu nuôi, dng c, thiết b và môi trường nuôi
cy); nuôi cy (nuôi cấy sơ cấp, nuôi cy th cp) và thu
nhn sn phm (sinh khi tế bào, mô, cơ quan).
· Cy truyền phôi động vật là kĩ thuật chia ct phôi
động vt thành nhiu phôi ri cy các phôi này vào t
cung ca các con cái khác nhau, nh đó tạo ra được nhiu
con vt có kiu gene ging nhau.
· Nhân bản vô tính là kĩ thuật chuyn nhân ca mt
tế bào Soma vào mt tế bào trứng đã được loi b nhân.
Sau đó, kích thích cho tế bào trứng đã chuyển nhân phát
trin thành mt phôi và phôi phát trin thành một cơ thể
mi.
III. Thành tu ca công ngh tế bào động
vt
HĐ14. Li ích ca nhng thành tu công
ngh tế bào động vật đã mang đến cho con
người
- Nhân nhanh các ging vật nuôi có năng
sut cao, phm cht tốt, có đặc tính di truyn
ổn định, không tn nhiu thời gian như lại
hu tính.
- Nhân nhanh các giống động vt quý hiếm,
bo v các ngun gene quý, phc hồi đa
dng sinh hc.
- Có tiềm năng ứng dng trong y học để
điều tr bnh, sn xut các chế phm sinh
hc.
- To các giống động vt chuyn gene có th
sn xut thuc cha bệnh cho con người.
Trang 33
· Mt s thành tu ca ng dng công ngh tế bào
động vt: nhân bản vô tính động vt, liu pháp tế bào gc,
sn xut chế phm sinh học,…
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS đọc thông tin trong SCĐ, thảo lun theo yêu cu ca
GV
- GV hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động và tho lun
- GV mời đại din HS tr li câu hi.
- GV mi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc tp
GV đánh giá, nhận xét, chun kiến thc.
1. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
2. Mc tiêu: HS biết vn dng kiến thức đã học để tr li câu hi v công ngh tế bào động vt
và thành tu
3. Ni dung: GV chiếu mt s câu hi trc nghim; HS s dng kiến thức đã học để tr li câu
hi.
4. Sn phm hc tp: HS đưa ra đáp án đúng cho các câu hỏi trc nghim v công ngh tế bào
động vt
5. T chc thc hin
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV chiếu mt s câu hi trc nghim cho HS luyn tp, cng c kiến thc v công ngh tế bào động
vt
Câu 1. Chn phát biu SAI.
1. Nhân bn vô tính không làm gim tui th của động vật được nhân bn.
2. Việt Nam đã nhân bản vô tính thành công đối vi cá trch.
3. Nhân bn vô tính m ra trin vng nhân nhanh nguồn gen động vt quý hiếm có nguy cơ tuyệt
dit.
4. Nhân bản vô tính giúp tăng nhanh số ng cá th t mt mô sẹo ban đầu thc vt.
Câu 2. Đâu không phải là ý nghĩa của nhân bn vô tính là gì?
1. Nhân nhanh nguồn gen động vt quý hiếm có nguy cơ tuyệt dit.
Trang 34
2. Tạo ra các cơ quan mới thay thế các cơ quan bị hư ở người.
3. Tạo ra các động vt biến đổi gen
4. To ra nhng cá th mi có b gen ca cá th gc.
Câu 3. Nhân bn vô tính động vật đã có những trin vọng như thế nào?
1. Nhân nhanh nguồn gen động vt quý hiếm có nguy cơ bị tuyt chng và nhân nhanh ging vt
nuôi nhằm đáp ứng nhu cu sn xut
2. To ra ging vt nuôi mi có nhiều đặc tính quý
3. Tạo ra cơ quan nội tng t các tế bào động vật đã được chuyển gen người
4. To ra giống có năng suất cao, min dch tt
Câu 4. Trong ng dng di truyn hc, cu Dolly là sn phm của phương pháp
1. Gây đột biến gen
2. Nhân bn vô tính
3. Gây đột biến dòng tế bào soma
4. Sinh sn hu tính.
Câu 5. Quy trình công ngh tế bào động vt gm những bước nào
1. Gồm 4 bước: chun b mu nuôi, dng c thiết b và môi trường nuôi cy; nuôi cấy sơ cấp; nuôi
cy th cp và thu thp sn phm
2. Gồm 4 bước: Chun b, nuôi cấy sơ cấp; nuôi cy th cp và thu thp sn phm
3. Gồm 3 bước: chun b môi trường nuôi cy; nuôi cy và thu thp sn phm
4. Gồm 3 bước: chun b, nuôi cy và thu thp sn phm
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS tiếp nhn, thc hin nhim v, tho luận, đưa ra câu trả li
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động và tho lun
Đáp án
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
A
C
C
B
D
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc tp
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thc
Trang 35
1. HOẠT ĐỘNG VN DNG
2. Mc tiêu: HS biết vn dng kiến thc thc tế để tr li câu hi bài tập trong SCĐ
3. Ni dung: GV đưa ra nhiệm v; HS s dng kiến thức đã học để tr li câu hi.
4. Sn phm hc tp: HS tr li các câu hi bài tp 1, 2, 3 trong SCĐ – tr27
5. T chc thc hin
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV giao nhim v cho HS: Tr li các câu hi 1, 2, 3 trong SCĐ – tr27
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS tiếp nhn, thc hin nhim v, tho luận, đưa ra câu trả li
- GV quan sát quá trình HS tho lun, h tr khi HS cn.
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động và tho lun
Câu 1. Tế bào li s không phát trin thành phôi, không có cu mới được sinh ra vì ch có tế bào chết
ca tế bào trng mi cha chất dinh dưỡng cũng như các phân tử cn thiết cho quá trình phát trin ca
phôi và bit hoá tế bào.
Câu 2.
Các kĩ thuật viên phòng thí nghim cn:
- Chun b mu nuôi, thiết b, dng c, hoá chất và môi trường nuôi cy.
- V sinh phòng thí nghiệm trước và sau khi s dng.
- Kim tra các thiết b thường xuyên.
- Nâng cp phn mềm máy tính thường xuyên.
Câu 3.
Kĩ thuật cy truyn phối động vt giúp to ra s ng ln các ging vt nuôi trong thi gian ngắn, đảm
bảo được ngun cung cp di dào các sn phm (tht, trng, sữa,...) cho các cơ sở sn xuất, nơi cung
ng hàng hoá, ca hàng,...
Nh đó, đảm bảo được nhu cầu ngày càng tăng của người s dụng, đảm bảo an ninh lương thực, tăng
sản lượng xut khu góp phn phát trin kinh tế xã hi.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc tp
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thc.
*Hướng dn v nhà:
- HS ôn li kiến thức đã học
- Hoàn thành bài tập 4 trong SCĐ – 28
Trang 36
BÀI 4: D ÁN: TÌM HIU V MT S THÀNH TU CA CÔNG NGH T BÀO (3 TIT)
1. MC TIÊU
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực t ch và t hc: Tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn được ngun tài liu v công ngh tế
bào phù hp vi mục đích, nhiệm v hc tp. Ghi chép thông tin | bng nhiu hình thc phù hp,
thun li cho vic s dụng để thc hin sn phm d án. T nhận ra và điều chỉnh được nhng
sai sót và hn chế ca bn thân trong quá trình nghiên cu khoa hc, rút kinh nghiệm để vn
dụng phương pháp học bng nghiên cu khoa hc vào nhng tình hung khác.
Giao tiếp và hp tác: Phân tích được các công vic cn thc hin trong quá trình thc hin d án
để hoàn thành nhim v của nhóm. Đánh giá được kh năng hoàn thành công việc ca tng
thành viên trong nhóm để đề xuất điều chỉnh phương án phân công công việc và t chc hot
động hợp tác. Đánh giá được mức độ đạt mục đích của cá nhân, ca nhóm và nhóm khác; rút
kinh nghim cho bản thân và góp ý được cho từng người trong nhóm. Biết la chn gii pháp
phù hp trong tho lun với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhim v hc tp.
Năng lực riêng:
Nhn thc sinh hc: Trình bày được các thành tu ca công ngh tế bào trong thc tin. Nhn ra
và chnh sửa được những điểm sai khi đưa ra các phương án nghiên cứu và khi thc hin d án
nghiên cu.
Tìm hiu thế gii sng: Xây dựng được khung logic ni dung v thành tu ca công ngh tế bào;
la chọn phương án phù hợp và trin khai thc hin d án. Thu thp d liu t kết qu tìm hiu
v thành tu ca công ngh tế bào; đánh giá tính hiệu qu ca mi thành tựu đó. Đề xuất được ý
kiến khuyến ngh v các kết qu đạt được ca vic ng dng công ngh tế bào. S dụng được
ngôn ng, hình vẽ, sơ đồ, biu bảng để báo cáo kết qu d án.
Vn dng kiến thức, kĩ năng đã học: Đề xuất được mt s gii pháp ng dng thành tu ca
công ngh tế bào vào thc tin.
1. Phm cht
HS thy yêu thích môn hc hơn, đam mê hơn với khoa hc và công ngh
Sn sàng chu trách nhim v nhng lời nói và hành động ca bn thân trong khi thc hin d
án.
1. THIT B DY HC VÀ HC LIU
2. Đối vi giáo viên
SGK, Sách chuyên đề hc tp Sinh hc 10, SGV, Kế hoch bài dy.
Hình nh v các thành tu công ngh tế bào
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
1. Đối vi hc sinh
Sách chuyên đề hc tp Sinh hc 10.
Trang 37
Giy A4, bng trng, bút lông
Kế hoch thc hin, biên bn hp nhóm
Phiếu đánh giá mức độ hoàn thin nhim v ca mi thành viên trong nhóm
III. TIN TRÌNH DY HC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
2. Mc tiêu: To tâm thế cho hc sinh và từng bước tìm hiu d án hc tp
3. Ni dung: GV gii thiu mc tiêu và ni dung d án
4. Sn phm hc tp: HS xác định được mc tiêu và nhim v cn làm ca d án
5. T chc thc hin:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV gii thiu ni dung và mc tiêu ca d án
+ Ni dung : d án tìm hiu v mt s thành tu ca công ngh tế bào
+ Mc tiêu ca d án :
Thc hiện được d án hoặc đề tài tìm hiu v các thành tu nuôi cy mô, thành tu tế bào gc
Thiết kế được tp san các bài viết, tranh nh v công ngh tế bào
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS lng nghe trình bày ca GV
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động và tho lun
- HS ghi nh mc tiêu và ni dung ca d án
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc tp
- GV dn dt vào bài hc. Bài 5 D án. Tìm hiu mt s thành tu ca công ngh tế bào
1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
2. ng dn thc hin d án
Hoạt động 1: Phân chia nhóm và nội dung đề tài
1. Mc tiêu: Thông qua hoạt động:
- HS la chọn được đề tài và xác định được ni dung cn thc hin của đề tài đã chọn
1. Ni dung:
- GV chia nhóm, hướng dn HS thc hin d án
Trang 38
1. Sn phm hc tp: Đề tài tìm hiu v mt s thành tu ca công ngh tế bào
2. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GIÁO VIÊN - HC SINH
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV chia lp thành 4 nhóm, mi nhóm s la
chn một trong các đề tài sau bng hình thc bc
thăm
- GV hướng dn HS trong mỗi đề tài, cn trình bày
da trên các mục được gợi ý sau đây:
+ La chn một đối tượng nghiên cu (ging thc
vt, bnh) và nêu rõ mục đích nghiên cứu.
+ Trình bày quy trình của phương pháp ứng dng
công ngh tế bào trên đối tượng đã lựa chn.
+ Phân tích những ưu điểm, hn chế, tính kh thi
của phương pháp đó; những giá tr thc tin ca
vic ng dng công ngh tế bào đối với con người.
+ Kết lun, kiến ngh (dựa trên quan điểm cá
nhân) v các kết qu đạt được ca vic ng dng
công ngh tế bào.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS lng nghe, làm vic nhóm thc hin theo các
yêu cu ca GV
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động và tho lun
- HS ghi lại đề tài và các ni dung chính cn trình
bày trong mỗi đề tài
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v
hc tp
GV đánh giá, nhận xét, cht li vấn đề và chuyn
sang ni dung tiếp theo.
I. Chun b
II. Hướng dn thc hin d án
1. Ni dung
+ Đề tài 1: Thành tu nuôi cy mô tế bào thc vt
in vitro.
+ Đề tài 2: Thành tu nuôi cy ht phn.
+ Đề tài 3: Thành tu ng dng tế bào gc trong
điều tr mt s bnh người (tim mch, thn kinh,
tiểu đường,...).
+ Đề tài 4: Thành tu ng dng tế bào gc trong
điều tr bệnh ung thư.
Hoạt động 2: Lp kế hoch thc hin d án
1. Mc tiêu: Thông qua hoạt động:
- Xây dựng được khung logic ni dung v thành tu ca công ngh tế bào; la chọn phương án phù hợp
và trin khai thc hin d án.
Trang 39
- Phân tích được các công vic cn thc hin trong quá trình thc hin d án để hoàn thành nhim v
ca nhóm.
- Đánh giá được kh năng hoàn thành công việc ca từng thành viên trong nhóm để đề xuất điều chnh
phương án phân công công việc và t chc hoạt động hp tác.
1. Ni dung:
- GV hướng dn HS lp kế hoch d án, kim tra tiến độ thc hin d án các nhóm sau mi tun
- HS nghiên cu tài liệu, đề xuất phương án thực hin
1. Sn phm hc tp: Kế hoch thc hin d án ca nhóm
2. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GIÁO VIÊN - HC SINH
D KIN SN PHM
Trang 40
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV đưa ra cho HS yêu cầu v kế hoch kim tra tiến độ thc
hin d án tng tun
+ Tun 1: Chn ni dung và tiến hành thc hin; lp kế hoch
thc hin d án và sn phm d kiến ca mi tun
+ Tun 2: Tiến hành thc hin sn phm
+ Tun 3: Nộp bài đợt 1 cho GV góp ý để chnh sa (khung
ni dung của đề tài; ý tưởng thiết kế tp san)
+ Tun 4: Nộp bài đợt 2 cho GV góp ý
+ Tun 5: Báo cáo và tng kết d án
- GV hướng dn cho HS lp kế hoch thc hin d án theo
mẫu trong SCĐ – tr36
- GV gii thiu mt s sn phm mẫu để định hướng nghiên
cu cho HS (nếu có)
- GV to nhóm liên lạc để trao đổi thông tin, tho lun.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS nghiên cu tài liệu, nêu được mục đích nghiên cứu, phác
tho nhng công vic trong d án và đề xuất phương án thực
hin.
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động và tho lun
- Sau mi tun, mi nhóm báo cáo cho GV nhng nội dung đã
và chưa thực hiện được. Nhng nội dung chưa thực hiện được
thì nêu rõ lí do và đề xuất phương án
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc tp
GV đánh giá, nhận xét, cht li vấn đề
2. Lp kế hoch thc hin d án
Hoạt động 3:Thc hin sn phm d án
1. Mc tiêu: Thông qua hoạt động:
- HS thu thp d liu t kết qu tìm hiu v thành tu ca công ngh tế bào; đánh giá tính hiệu qu ca
mi thành tựu đó. Đề xuất được ý kiến khuyến ngh v các kết qu đạt được ca vic ng dng công
ngh tế bào..
- HS s dụng được ngôn ng, hình vẽ, sơ đồ, biu bảng để báo cáo kết qu d án
- HS đề xuất được mt s gii pháp ng dng thành tu ca công ngh tế bào vào thc tin..
Trang 41
- Tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn được ngun tài liu v công ngh tế bào phù hp vi mục đích, nhiệm
v hc tp. Ghi chép thông tin bng nhiu hình thc phù hp, thun li cho vic s dụng để thc hin
sn phm d án.
- Phân tích được các công vic cn thc hin trong quá trình thc hin d án để hoàn thành nhim v
ca nhóm.
1. Ni dung:
- GV tiến hành thc hin d án theo nhóm
1. Sn phm hc tp: Kết qu làm bài thuyết trình và tp san theo nội dung đề tài đã chọn
2. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GIÁO VIÊN - HC SINH
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu HS làm vic theo nhóm, tiến hành
thu thp d liệu và thông tin liên quan đến ni
dung đã lựa chn, phân tích và đánh giá tài liệu
thu thập được qua ưu điểm, hn chế; tính kh thi
của phương pháp.
- HS tiến hành làm bài thuyết trình và tp san theo
nội dung hướng dn mc 3 trong SGK tr36
- GV lưu ý với HS khi thiết kế tp san:
+ Trang bìa: Tên trường, lp, nhóm, tên các thành
viên, GV hướng dn; tên tp san, tp chí; hình
minh ha.
+ Trang ni dung: Chia thành các mục như bài
thuyết trình; màu nn và màu ch phải có độ
tương phản cao; có tính thẩm mĩ; cần chn hình
nh rõ nét.
- GV cp nht tiến độ thc hin ca từng nhóm để
đánh giá mức độ tiếp thu và mức độ hoàn thành
công vic ca mi nhóm, kp thi khích l
chnh sa các sai sót ca mi thành viên hoc c
nhóm.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS nghiên cu tài liu, tiến hành thc hin d án
theo hướng dẫn trong SGK và hướng dn ca GV
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động và tho lun
- Các nhóm trưởng thường xuyên phn hi tiến độ
công vic của các thành viên trong nhóm đã thực
hin
- Mi cá nhân và nhóm t đánh giá lại công vic
3. Sn phm d án
- Sn phm hc tp
+ Bài báo cáo ni dung mà nhóm tìm hiu v
thành tu công ngh tế bào
+ Tp san da trên nội dung nhóm đã tìm hiểu
- Bài thuyết trình (powerpint, video, đóng kịch,
làm phim khoa hc, bui tọa đàm, trò chơi truyền
hình,…)
Trang 42
đã thực hin, t điều chnh nhng sai sót, t chnh
sa kế hoạch để đạt kết qu tốt hơn.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v
hc tp
GV đánh giá, nhận xét mức độ hoàn thành công
vic ca mi nhóm
1. Báo cáo d án
Hoạt động 4: Báo cáo d án
2. Mc tiêu: Thông qua hoạt động:
- HS thu thp d liu t kết qu tìm hiu v thành tu ca công ngh tế bào; đánh giá tính hiệu qu ca
mi thành tựu đó. Đề xuất được ý kiến khuyến ngh v các kết qu đạt được ca vic ng dng công
ngh tế bào.
- HS s dụng được ngôn ng, hình vẽ, sơ đồ, biu bảng để báo cáo kết qu d án.
- HS phân tích được các công vic cn thc hin trong quá trình thc hin d án để hoàn thành nhim
v ca nhóm
3. Ni dung:
- GV t chc cho HS tiến hành báo cáo kết qu thc hin d án
1. Sn phm hc tp: Bài báo cáo sn phm d án ca các nhóm
2. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GIÁO VIÊN - HC SINH
D KIN SN PHM
Trang 43
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- Trước khi bui báo cáo din ra, GV cho HS tiến hành báo
cáo th để điều chnh nhng sai sót giúp HS hoàn thin bài
báo cáo của mình ( trước khi bui báo cáo din ra)
- Mi nhóm báo cáo sn phm d án trong thi gian khong
15 phút. Bài báo cáo gm ba ni dung:
+ Gii thiu quá trình thc hin d án ca nhóm (có th trình
bày bng một đoạn phim ngn trong khong 3 phút).
+ Nội dung đề tài v thành tu công ngh tế bào.
+ Gii thiu v tp san.
- Sau khi mi nhóm báo cáo, c lp tiến hành t chc tho
lun, tranh lun v nhng vấn đề có liên quan đến ni dung
bài được đặt ra t GV hoc t các thành viên khác trong thi
gian khong 5 phút.
- Các nhóm chnh sa, hoàn thin và np bài báo cáo theo yêu
cu ca GV.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS tiến hành báo cáo d án theo kế hoch
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động và tho lun
- Đại din các nhóm tiến hành bào cáo kết qu d án ca
nhóm mình
- GV mi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc tp
GV đánh giá, nhận xét bài báo cáo ca HS
III. Báo cáo d án
1. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
2. Mc tiêu:
- HS t nhận ra và điều chỉnh được nhng sai sót và hn chế ca bn thân trong quá trình nghiên cu
khoa hc, rút kinh nghiệm để vn dụng phương pháp học bng nghiên cu khoa hc vào nhng tình
hung khác.
- HS đánh giá được kh năng hoàn thành công việc ca từng thành viên trong nhóm để đề xuất điều
chỉnh phương án phân công công việc và t chc hoạt động hp tác
- HS đánh giá được mức độ đạt mục đích của cá nhân, ca nhóm và nhóm khác; rút kinh nghim cho
bản thân và góp ý được cho từng người trong nhóm.
Trang 44
1. Ni dung:
- GV t chức và hướng dn cho HS tiến hành đánh giá dự án thông qua đánh giá thành viên nhóm
1. Sn phm hc tp: Kết qu t đánh giá dự án ca HS
2. T chc hoạt động:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV chiếu Rubrics chấm điểm sn phm d án cho HS
Tiêu chí
Mc 1
Mc 2
Mc 3
Ni dung
Đầy đủ các mc theo
yêu cầu, lượng thông
tin hp lí, ni dung
kiến thc chính xác.
(3,5 4 điểm)
Đầy đủ các mc theo
yêu cầu, lượng thông
tin hp lí, có ni dung
chưa được chính xác.
(2,5 - 3 điểm)
Chưa đầy đủ các mc,
thiếu ni dung hoc ít
thông tin, ni dung
chưa chính xác. (0,5 –
2 điểm)
Trình bày
B cc d nhìn, màu
sc hài hoà, có hình
nh và video minh ho
rõ ràng, có tính sáng
tạo cao. (2 điểm)
B cc d nhìn, màu
sc hài hoà, có hình
nh và video minh ho
nhưng tính sáng tạo
chưa cao. (1,5 điểm)
B cục chưa được
hp lí, màu sắc chưa
có s hài hoà, thiếu
hình nh và video
minh hoạ, chưa có sự
sáng to. (0,5 1
điểm)
Tác phong
Trình bày lưu loát,
ràng, t tin, có giao
tiếp với người nghe.
(2 điểm)
Trình bày lưu loát, rõ
ràng, t tin, chưa có
s giao tiếp với người
nghe. (1,5 điểm)
Trình bày ngp
ngng, thiếu t tin,
chưa có sự giao tiếp
với người nghe. (0,5 -
1 điểm)
Thái độ
Np sn phẩm đúng
kế hoch, có s hp
tác tt gia các thành
viên trong nhóm. (2
điểm)
Np sn phẩm đúng
kế hoch, s hp tác
gia các thành viên
trong nhóm chưa tốt.
(1,5 điểm)
Np sn phẩm chưa
đúng kế hoạch, chưa
có s hp tác tt gia
các thành viên trong
nhóm. | (0,5 1 điểm)
- GV t chc cho HS tiến hành đánh giá dự án thông qua đánh giá thành viên và đánh giá nhóm
+ Đánh giá thành viên:
Các thành viên trong nhóm đánh giá lẫn nhau v công việc được giao theo bn mức độ: hoàn
thành xut sc, hoàn thành tt, hoàn thành và không hoàn thành
Sau khi nhận được điểm t GV, các thành viên trong nhóm tho luận để chia điểm.
PHIẾU CHIA ĐIỂM CÁ NHÂN
Nhóm: .................................................... Lp: ......................................
Đề tài: ..................................................... Tổng điểm GV chm:..........
STT
H và tên
Công việc được giao
Mức độ hoàn thành
Đim
...
...
...
Hoàn thành xut
Trang 45
sc
Hoàn thành tt
Hoàn thành
Không hoàn
thành
...
...
...
Hoàn thành xut
sc
Hoàn thành tt
Hoàn thành
Không hoàn
thành
...
...
...
...
...
...
+ Đánh giá nhóm
Mi nhóm nhận xét, đánh giá chéo hai sản phm hc tp ca các nhóm khác v mặt ưu điểm,
nhược điểm, ni dung cần điều chnh (nếu có) và chấm điểm theo thang điểm do GV hướng dn.
GV t chc cho HS hoạt động bình chn sn phm d án ca các em trong phm vi lp hc,
trường hc hoc trong cộng đồng (trên mng xã hội,...) để t đó có thể kết ni và lan ta ni
dung hc tập đến mọi người cũng như thu nhận được nhiu ngun ý kiến giúp HS có th t hoàn
thin.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS tiếp nhn, thc hin nhim v theo hướng dn ca GV
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động và tho lun
- HS các nhóm nhn xét và chấm điểm chéo cho nhau
- Các nhóm nêu phương án điều chnh, hoàn thin d án
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc tp
- GV nhận xét, đánh giá, kết qu d án ca HS
1. HOẠT ĐỘNG VN DNG
2. Mc tiêu: HS biết vn dng kiến thức đã tìm hiểu v d án liên h vi thc tế
3. Ni dung: GV đưa ra nhiệm v; HS s dng kiến thức đã tìm hiểu v d án để tr li câu hi.
4. Sn phm hc tp: Bài thu hoch sau d án ca HS
5. T chc thc hin
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
Trang 46
- GV cho các nhóm làm mt bài thu hoch sau d án để HS ghi nhn s phát trin v phm chất và năng
lc.
- GV gi ý cho HS mt s ni dung gi ý cho bài thu hoch:
+ Những điều gì em chưa làm được và đã làm được sau d án.
+ Em tâm đắc nht ni dung nào ca d án nhóm em và nhóm bạn? Hãy trình bày quan điểm cá nhân v
li ích và s ảnh hưởng ca d án đó đến con người và xã hi.
+ Sau d án, em đã thu nhận được cho bn thân mình những điều gì v phm chất và năng lực?
+ Em cần thay đổi gì khi tham gia nhng d án tiếp theo?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS tiếp nhn, thc hin nhim v, tho luận, đưa ra câu trả li
- GV quan sát quá trình HS tho lun, h tr khi HS cn.
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động và tho lun
- Các nhóm tho lun np li bài thu hoch sau d án cho GV
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc tp
- GV nhn xét phn trình bày ca các nhóm, tng kết d án
*Hướng dn v nhà:
- HS ôn li kiến thức đã học
- Đọc trước bài mi Bài 6. Ôn tập chuyên đề 1
| 1/46

Preview text:

BÀI 1: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO THỰC VẬT VÀ THÀNH TỰU (4 TIẾT) 1. MỤC TIÊU 2. Năng lực • Năng lực chung:
• Năng lực tự chủ và tự học: Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu và thực hiện, những công việc của
bản thân khi học tập và nghiên cứu công nghệ tế bào thực vật; xác định được hướng phát triển
phù hợp sau cấp Trung học phổ thông lập được kế hoạch, lựa chọn học các môn học phù hợp với
định hướng nghề nghiệp liên quan đến công nghệ tế bào thực vật và ứng dụng công nghệ tế bào thực vật.
• Giao tiếp và hợp tác: sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện để trình bày
những vấn đề liên quan đến công nghệ tế bào thực vật; nêu lý tưởng và thảo luận các vấn đề về
công nghệ tế bào thực vật phù hợp với khả năng và định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
• Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định được ý tưởng mới trong việc ứng dụng công nghệ tế bào
thực vật từ các nội dung đã học • Năng lực riêng:
• Nhận thức sinh học: Trình bày được các giai đoạn chung của công nghệ tế bào thực vật; lấy
được ví dụ về công nghệ tế bào thực vật; kể được tên một số thành tựu hiện đại của công nghệ tế
bào thực vật; trình bày được các giai đoạn chung, một số quy trình công nghệ tế bào thực vật
bằng ngôn ngữ khoa học.
• Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được tại sao công nghệ tế bào thực vật có thể
mang lại hiệu quả kinh tế cao. Đánh giá được tính hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ tế bào thực vật. 1. Phẩm chất
• HS thấy yêu thích môn học hơn, đam mê hơn với khoa học và công nghệ
• Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai.
1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
2. Đối với giáo viên
• SGK, Sách chuyên đề học tập Sinh học 10, SGV, Kế hoạch bài dạy.
• Hình ảnh về quy trình của một số phương pháp nuôi cấy tế bào thực vật ; các sản phẩm và thành
tựu của công nghệ tế bào thực vật
• Máy tính, máy chiếu (nếu có).
1. Đối với học sinh
• Sách chuyên đề học tập Sinh học 10.
• Giấy A4, bảng trắng, bút lông
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Trang 1
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
3. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS trả lời câu hỏi.
4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về tình huống mở đầu
5. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiều hình 2.1. về sâm đương quy và đặt vấn đề : Hiện nay, nhiều loài cây dược liệu (sâm vũ
diệp, sâm đương quy, sâm Việt Nam,...) đang trong tình trạng nguy cấp do bị khai thác quá mức để làm
nguyên liệu sản xuất số lượng lớn thuốc chữa bệnh. Đây là một trong những nguyên nhân gây nên sự
suy giảm đa dạng sinh học.
- GV đặt câu hỏi : Bằng phương pháp nào người ta có thể sản xuất số lượng lớn các chế phẩm sinh học
hay chất có hoạt tính sinh học để chữa bệnh nhưng vẫn hạn chế được tình trạng khai thác quá mức các
loại dược liệu quý hiếm?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, suy nghĩ trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS đưa ra ý kiến cá nhân về phương pháp sản xuất số lượng lớn các chế phẩm sinh học hay chất có
hoạt tính sinh học để chữa bệnh nhưng vẫn hạn chết được tình trạng khai thác quá mức các loại dược liệu quý hiếm
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV dẫn dắt vào bài học: Để hiểu rõ hơn về phương pháp người ta sử dụng trong việc sản xuất số
lượng lớn các chế phẩm sinh học hay chất có hoạt tính sinh học để chữa bệnh nhưng vẫn hạn chế được
tình trạng khai thác quá mức các loại dược liệu quý hiếm, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay.
Bài 2 – Công nghệ tế bào thực vật và thành tựu
1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
2. Các giai đoạn chung của công nghệ tế bào thực vật
Hoạt động 1: Tìm hiểu các giai đoạn chung của công nghệ tế bào thực vật
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:
- HS trình bày được các giai đoạn chung của công nghệ tế bào thực vật
- HS trình bày được các giai đoạn chung, một số quy trình công nghệ tế bào thực vật bằng ngôn ngữ khoa học. 1. Nội dung: Trang 2
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, hỏi – đáp nêu vấn đề, kết hợp kĩ thuật bể cá để hướng
dẫn và gợi ý HS thảo luận nội dung trong sách chuyên đề
- HS thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.
1. Sản phẩm học tập: HS ghi được vào vở các giai đoạn của công nghệ tế bào thực vật; trả lời các
câu hỏi thảo luận 1, 2, 3, 4 trong SCĐ
2. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Các giai đoạn chung của công nghệ tế bào thực vật
- GV chia lớp thành 2 nhóm
HĐ1. Quy trình công nghệ tế bào thực vật gồm
+ Nhóm thảo luận: Ngồi ở trung tâm lớp học và tiến ba giai đoạn:
hành thảo luận các vấn đề mà GV đưa ra về các giai
đoạn chung của công nghệ tế bào thực vật.
- Giai đoạn 1: Chuẩn bị mẫu nuôi, thiết bị,
dụng cụ, hoá chất và môi trường nuôi cấy.
· Quy trình công nghệ tế bào thực vật gồm những giai đoạn nào?
- Giai đoạn 2: Nuôi cấy. Giai đoạn này có thể
sử dụng nhiều phương pháp nuôi cấy khác
· Cần lưu ý điều gì khi chuẩn bị thiết bị, dụng cụ
nhau tuỳ theo mục đích như: nuôi cấy huyền nuôi cấy mô tế bào?
phù tế bào, nuôi cấy hạt phấn, nuôi cấy và
dung hợp tế bào trần, nuôi cấy mô sẹo.
· Trong các kĩ thuật nuôi cấy mô, kĩ thuật nào tạo
được giống mới và kĩ thuật nào tạo được các dòng
- Giai đoạn 3: Thu nhận sản phẩm (cây con,
thuần chủng? Giải thích sinh khối tế bào).
· Có thể thu được những sản phẩm gì khi nuôi cấy HĐ2.
mô tế bào? Các sản phẩm đó được dùng để làm gì?
Những điều cần lưu ý khi chuẩn bị thiết bị,
+ Nhóm quan sát: Ngồi xung quanh, tập trung quan sát dụng cụ nuôi cấy mô tế bào:
nhóm thảo luận. Trong nhóm thảo luận, GV để chừa
một chỗ trống cho thành viên trong nhóm quan sát có
Khi chuẩn bị thiết bị, dụng cụ nuôi cấy mô tế
thể tham gia vào nhóm thảo luận để cùng đóng góp ý
bào cần phải đảm bảo điều kiện vô trùng để
kiến hoặc đặt câu hỏi.
mẫu nuôi không bị nhiễm khuẩn trong quá trình nuôi cấy.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HĐ3.
- HS đọc thông tin mục I. Các giai đoạn chung của
công nghệ tế bào thực vật (tr.5) thảo luận, trao đổi và
- Kĩ thuật tạo được giống mới là nuôi cấy và
trả lời câu hỏi.
dung hợp tế bào trần và tế bào lại mang bị
nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
- Kĩ thuật tạo được các dòng thuần chủng là
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
nuôi cấy hạt phấn vì hạt phấn
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.
HĐ4.- Tuỳ theo mục đích nuôi cấy mà sản
phẩm thu được có thể là sinh khối tế bào hoặc
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. cây con.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học - Cây con tiếp tục được nuôi trong môi trường
nuôi cấy cho đến khi đạt được kích thước nhất Trang 3 tập
định. Sau đó, các cây này sẽ được đem trồng
trong điều kiện ngoại cảnh để cây phát triển tự
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, yêu cầu HS nhiên.
ghi chép các nội dung trọng tâm vào trong vở, GV
chuyển sang nội dung mới.
- Sinh khối tế bào sau khi được thu nhận sẽ
tiếp tục tiến hành xử lí, tinh chế để thu nhận các chất cần thiết.
1. Ứng dụng công nghệ tế bào thực vật
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số quy trình công nghệ tế bào thực vật
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:
- Lấy được ví dụ về công nghệ tế bào thực vật
- Giải thích được tại sao công nghệ tế bào thực vật có thể mang lại hiệu quả kinh tế cao. Đánh giá được
tính hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ tế bào thực vật
- Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện để trình bày những vấn đề liên quan đến
công nghệ tế bào thực vật; nêu lý tưởng và thảo luận các vấn đề về công nghệ tế bào thực vật phù hợp
với khả năng và định hướng nghề nghiệp trong tương lai
- Xác định được ý tưởng mới trong việc ứng dụng công nghệ tế bào thực vật từ các nội dung đã học 1. Nội dung:
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, hỏi – đáp nêu vấn đề và dạy học theo trạm
- HS thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.
1. Sản phẩm học tập: Kết quả tìm hiểu một số quy trình công nghệ tế bào.
2. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Ứng dụng công nghệ tế bào thực vật
- GV tổ chức lớp học theo hình thức vòng tròn học Trạm 1. Nuôi cấy mô tế bào in vitro
tập mở, trong đó, gồm có 6 trạm học tập. HĐ5.
Sơ đồ các trạm học tập
Trong nuôi cấy mô tế bào thực vật in vitro, các cây
Mỗi HS phải tham gia đủ 4 trạm học tập, gồm 3
con được sinh ra từ các mẩu mô của cây mẹ thông
trạm bắt buộc và 1 trạm tự chọn.
qua quá trình nguyên phân. Do đó, các cây con
được sinh ra giống hệt cây mẹ về mặt di truyền.
+ Trạm bắt buộc (tất cả HS đều phải tham gia): HĐ6. Trang 4
· Trạm 1: Nuôi cấy mô tế bào in vitro.
- Ưu điểm: Nhân nhanh và tạo ra số lượng lớn các
giống cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt,
· Trạm 2: Nuôi cấy hạt phấn.
thích nghi với điều kiện sinh thái nhất định, chống
chịu tốt với nhiều loại sâu bệnh,...
· Trạm 3: Nuôi cấy và dung hợp tế bào trần.
- Hạn chế: Do các cây con giống nhau về mặt di
+ Trạm tự chọn (HS chọn 1 trong 3 trạm):
truyền nên khi điều kiện môi trường sống trở nên
bất lợi có thể gây chết hàng loạt.
· Trạm 4: Nuôi cấy huyền phù tế bào.
· Trạm 5: Nuôi cấy và tăng sinh khối rễ tơ.
Trạm 2. Nuôi cấy hạt phấn
· Trạm 6: HS bốc thăm và trả lời một trong hai câu hỏi sau: HĐ7.
Ø Tại sao trong quy trình ứng dụng công nghệ tế
Trong nuôi cấy hạt phấn, các hạt phấn riêng lẻ có
bào không thể thiếu bước chọn lọc các dòng tế bào? thể mọc trên môi trường nhân tạo và hình thành
các dòng tế bào đơn bội. Các dòng này mang các
Ø Hãy tìm hiểu và trình bày về quy trình nhân
kiểu gene khác nhau do kết quả của quá trình tạo
giống hoặc tạo giống một loài thực vật bằng công
giao tử. Do đó, cần tiến hành chọn lọc các dòng tế
nghệ tế bào đã được tiến hành thành công. Đánh
bào mang các kiểu gene quy định các tính trạng
giá vai trò thực tiễn của việc nhân giống hoặc tạo
mong muốn rồi mới tiến hành nuôi cấy.
giống loài thực vật đó. HĐ8.
- GV hướng dẫn HS tham gia các trạm học tập:
Chọn lọc các dòng tế bào đơn bội sẽ có ưu thế hơn.
+ Từ trạm 1 đến trạm 5, HS có thể tự do lựa chọn
Vì các dòng tế bào đơn bội có bộ gene gồm các
các trạm học tập (bắt đầu hay kết thúc tại một trạm allele không tồn tại thành từng cặp nên tế bào
bất kì nào đó). Thời gian HS tham gia mỗi trạm
mang allele lặn vẫn biểu hiện thành kiểu hình, điều không quá 15 phút.
này tạo điều kiện thuận lợi cho việc chọn lọc in
vitro ở mức tế bào để thu được các dòng có những
+ HS thực hiện nhiệm vụ ở mỗi trạm: trả lời các đặc tính mong muốn.
câu hỏi thảo luận trong SCĐ (hoặc câu hỏi gợi ý
với trạm 4 và trạm 5 ) theo mẫu phiếu học tập (phụ HĐ9. lục)
Colchicine có tác dụng ức chế sự hình thành của
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
thoi phân bào dẫn đến các nhiễm sắc thể đã nhân
đôi nhưng không phân li. Do đó, từ bộ nhiễm sắc
- HS đọc thông tin, quan sát Hình 2.5; 2.6; 2.7, thảo thể n tạo thành bộ nhiễm sắc thể 2n.
luận, trao đổi và trả lời câu hỏi. HĐ10.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Cây lưỡng bội được tạo bằng phương pháp này
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận đều thuần chủng về tất cả các gene nên tính trạng
chọn lọc được sẽ rất ổn định.
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.
Trạm 3: Nuôi cấy và dung hợp tế bào trần.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. HĐ11.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
Phương pháp nuôi cấy và dung hợp tế bào trần có
thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài
GV đánh giá, nhận xét dựa trên kết quả làm phiếu mà bằng cách tạo giống thông thường không thể học tập của HS tạo ra được. Trang 5 HĐ12.
Thành cellulose có cấu tạo vững chắc nên không
thể dung hợp lại với nhau. Khi loại bỏ thành
cellulose thì tế bào chỉ còn màng sinh chất bao
bọc. Lúc này, do tính chất của màng nên các tế bào
trần dễ dung hợp với nhau. HĐ13.
Vì khi nhận của hai tế bào không dung hợp thì
trong tế bào sẽ xảy ra hiện tượng đào thải chọn lọc
nhiễm sắc thể nhân tế bào không điều khiển được
quá trình sinh trưởng và phân chia tế bào.
Trạm 4: Nuôi cấy huyền phù tế bào.
Câu hỏi. Trong nuôi cấy huyền phù tế bào, người
ta có thể thúc đẩy quá trình sinh trưởng của tế bào bằng cách nào? Trả lời.
Trạm 5: Nuôi cấy và tăng sinh khối rễ tơ.
Câu hỏi. Nuôi cấy và tăng sinh khối rễ tơ có gì ưu
việt hơn so với các phương pháp nuôi cấy thông thường? Trả lời.
Trạm 6: HS bốc thăm và trả lời một trong hai câu hỏi ?1 (LT – tr14)
Trong quá trình thu nhận tế bào hoặc nuôi cấy tế
bào sẽ có nhiều dạng tế bào khác nhau (do kết quả
của quá trình tạo giao tử hoặc do nhiễm khuẩn,...).
Vì vậy, bước chọn lọc có ý nghĩa rất quan trọng
trong công nghệ tế bào, bước này giúp chọn lọc
các dòng tế bào mang những đặc tính mong muốn
và đem nuôi cấy để thu nhận sản phẩm. ?2. (VD – tr15)
HS tìm hiểu quy trình nhân giống hoặc tạo giống
một loài thực vật (có thể sử dụng quy trình đã học
trong SCĐ) và trình bày theo các nội dung gợi ý. Trang 6
III. Thành tựu của công nghệ tế bào thực vật
Hoạt động 3: Tìm hiểu thành tựu của công nghệ tế bào thực vật
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:
- HS Kể được tên một số thành tựu hiện đại của công nghệ tế bào thực vật
- Giải thích được tại sao công nghệ tế bào thực vật có thể mang lại hiệu quả kinh tế cao. Đánh giá được
tính hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ tế bào thực vật.
- Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện để trình bày những vấn đề liên quan đến
công nghệ tế bào thực vật; nêu lý tưởng và thảo luận các vấn đề về công nghệ tế bào thực vật phù hợp
với khả năng và định hướng nghề nghiệp trong tương lai. 1. Nội dung:
- GV sử dụng phương pháp thuyết trình và kĩ thuật think – pair – share để hướng dẫn HS tìm hiểu về
thành tựu của công nghệ tế bào thực vật
- HS thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.
1. Sản phẩm học tập: Kết quả thảo luận về thành tựu của công nghệ tế bào thực vật ; câu trả lời
cho câu hỏi ở HĐ14 trong SCĐ – tr16
2. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
III. Thành tựu của công nghệ tế bào thực vật
- GV sử dụng kĩ thuật think – pair – share, tổ chức cho HS
thảo luận về thành tựu của công nghệ tế bào thực vật HĐ14
+ Bước 1 (Think): GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, Kết luận :
nghiên cứu SCĐ trả lời câu hỏi ở HĐ14. Trong các thành
tựu của công nghệ tế bào thực vật, em đặc biệt quan tâm
Công nghệ tế bào đã đạt được nhiều thành
đến thành tựu nào? Tại sao?
tựu như : tạo và chọn giống cây trồng có các
đặc tính mong muốn ; nhân nhanh các giống
à GV gợi ý cho HS một số nội dung để trình bày
cây trồng quý hiếm ; hỗ trợ cho nghiên cứu
sinh học ; sản xuất một số chế phẩm sinh
· Thành tựu đó đem lại lợi ích gì cho con người?
học ; thu nhận các chất có hoạt tính sinh học ; …
· Tác động của thành tựu đó đến sự phát triển kinh tế - xã hội như thế nào?
· Cơ hội nghề nghiệp của thành tựu đó?
+ Bước 2 (pair): GV cho các HS lựa chọn thành tựu giống
nhau làm việc theo cặp, chia sẽ ý kiến cho nhau.
+ Bước 3 (share): GV mời đại diện 1 HS trong mỗi cặp Trang 7
trình bày ý kiến về thành tựu đã chọn trước lớp (mỗi thành tựu chọn một cặp)
- GV nhận xét, đánh giá quá trình hoạt động của HS và
hướng dẫn HS rút ra kiến thức về thành tựu của công nghệ
tế bào thực vật như nội dung phần kiến thức trọng tâm trong SCĐ trang 17
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin trong SCĐ, thảo luận theo yêu cầu của GV
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
2. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi về công nghệ tế bào thực vật
3. Nội dung: GV chiếu bài tập 1, 2 trong SCĐ – tr18, HS sử dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
4. Sản phẩm học tập: Kết quả trả lời bài tập 1, 2 trong SCĐ – tr18
5. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu bài tập 1, 2 trong SCĐ – tr18, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
Bài 1. Bằng cách nào chúng ta có thể phân biệt được một giống cây ăn quả được nhân bản bằng phương
pháp nuôi cấy mô tế bào hay được tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính thông thường?
Bài 2. Trong công nghệ tế bào thực vật, tại sao người ta thường nuôi cấy hạt phấn mà không nuôi cấy
noãn? Việc nuôi cấy hạt phấn có lợi thế gì hơn so với tạo giống thực vật bằng phương pháp lai hữu tính thông thường?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, thảo luận, đưa ra câu trả lời Trang 8
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Bài 1. Nhân bản vô tính có cơ sở tế bào học là quá trình nguyên phân nên các cây con được tạo ra bằng
phương pháp này sẽ có đặc điểm giống nhau. Còn trong lại hữu tính, do có sự tái tổ hợp lại vật chất di
truyền của bố và mẹ, tạo biến dị tổ hợp nên các cây con có đặc điểm khác nhau.
Bài 2. Trong công nghệ tế bào thực vật, người ta thường nuôi cấy hạt phấn mà không nuôi cấy noãn vì
số lượng hạt phấn được tạo ra trên một hoa rất nhiều nên sẽ cho hiệu quả nuôi cấy cao, trong khi đó,
mỗi hoa thường chỉ có một noãn. Việc nuôi cấy hạt phấn có lợi thế hơn vì các cây con tạo ra đều thuần
chủng về tất cả các gene nên tính trạng chọn lọc được sẽ rất ổn định.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
2. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi bài tập trong SCĐ
3. Nội dung: GV đưa ra nhiệm vụ; HS sử dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
4. Sản phẩm học tập: HS trả lời các câu hỏi bài tập 3, 5 trong SCĐ – tr18
5. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Trả lời các câu hỏi 3, 5 trong SCĐ – tr18
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, thảo luận, đưa ra câu trả lời
- GV quan sát quá trình HS thảo luận, hỗ trợ khi HS cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Câu 3. Không đồng ý. Vì có một số phương pháp không tạo ra được giống cây trồng mới mà chỉ giúp
nhân nhanh các giống cây mang các đặc tính tốt như nuôi cấy | mô tế bào in vitro, nuôi cấy hạt phấn. Câu 5.
1. Quy trình này chưa chính xác ở bước cho xâm nhiễm vi khuẩn vào lá. Phải tạo vết thương ở lá
trước rồi mới tiến hành cho vi khuẩn xâm nhiễm vào.
2. (1) Kiểm tra sự có mặt của gene chuyển nhằm đảm bảo sự có mặt của các gene mong muốn
trong các tế bào thực vật, chọn lọc các tế bào có chứa gene chuyển đem nuôi cấy. (2) Nuôi cấy
rễ tơ in vitro để tăng số lượng tế bào và tăng sinh khối.
3. Ý kiến này đúng. Vì người ta có thể tiến hành nuôi cấy các cơ quan khác nhau thực vật.
1. Có thể nuôi cấy rễ tơ bằng hệ thống khí canh hoặc thuỷ canh.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập Trang 9
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
*Hướng dẫn về nhà:
- HS ôn lại kiến thức đã học
- Đọc phần Đọc thêm trong SCĐ – tr13 để tìm hiểu thêm về điểm bất lợi của kĩ thuật nuôi cấy in vitro
và biện pháp khắc phục hạn chế đó.
- Hoàn thành bài tập 4 trong SCĐ – 18
- Đọc trước bài mới Bài 3. Công nghệ tế bào động vật và thành tựu PHỤ LỤC 1
HỌ VÀ TÊN: ………………………………………………………………………
Lớp: …………………………………………………………………………….
PHIẾU HỌC TẬP TRẠM 1
NUÔI CẤY TẾ BÀO THỰC VẬT IN VITRO NHIỆM VỤ
NHIỆM VỤ HỌC TẬP NỘI DUNG CÂU HỎI TRẢ LỜI HĐ5.
TẠI SAO PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY
MÔ TẾ BÀO THỰC VẬT IN VITRO LẠI
CHO CÁC CÂY CON ĐƯỢC SINH RA
GIỐNG HỆT CÂY MẸ VỀ MẶT DI TRUYỀN?
HĐ6.
NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO THỰC VẬT IN
VITRO CÓ NHỮNG ƯU ĐIỂM VÀ HẠN CHẾ GÌ? PHỤ LỤC 2
HỌ VÀ TÊN: ………………………………………………………………………
Lớp: …………………………………………………………………………….
PHIẾU HỌC TẬP TRẠM 2
NUÔI CẤY TẾ BÀO HẠT PHẤN NHIỆM VỤ
NHIỆM VỤ HỌC TẬP Trang 10 NỘI DUNG CÂU HỎI TRẢ LỜI HĐ7.
TẠI SAO CẦN PHẢI TIẾN HÀNH CHỌN
LỌC CÁC DÒNG TẾ BÀO TRƯỚC KHI NUÔI CẤY? HĐ8.
VIỆC CHỌN LỌC CÁC DÒNG TẾ BÀO
ĐƠN BỘI HAY LƯỠNG BỘI SẼ CÓ ƯU
THẾ HƠN? GIẢI THÍCH.
HĐ9.
COLCHICINE GÂY LƯỠNG BỘI HOÁ BẰNG CÁCH NÀO? HĐ10.
CÁC CÂY CON ĐƯỢC TẠO RA BẰNG
PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY HẠT PHẤN
CÓ ĐẶC ĐIỂM GÌ? ĐẶC ĐIỂM NÀY CÓ
LỢI ÍCH GÌ TRONG THỰC TIỄN?
PHỤ LỤC 3
HỌ VÀ TÊN: ………………………………………………………………………
Lớp: …………………………………………………………………………….
PHIẾU HỌC TẬP TRẠM 3
NUÔI CẤY VÀ DUNG HỢP TẾ BÀO TRẦN NHIỆM VỤ
NHIỆM VỤ HỌC TẬP NỘI DUNG CÂU HỎI TRẢ LỜI HĐ11.
PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY VÀ DUNG
HỢP TẾ BÀO TRẦN CÓ ƯU THẾ GÌ
HƠN SO VỚI CÁC PHƯƠNG PHÁP TẠO GIỐNG KHÁC?
HĐ12.
TẠI SAO CẦN PHẢI LOẠI BỎ THÀNH
CELLULOSE TRƯỚC KHI TIẾN HÀNH DUNG HỢP TẾ BÀO? HĐ13.
TẠI SAO KHI NHÂN CỦA HAI TẾ BÀO
BAN ĐẦU KHÔNG DUNG HỢP THÌ TẾ
BÀO LẠI KHÔNG THỂ TIẾP TỤC PHÁT TRIỂN?
Trang 11 PHỤ LỤC 4
HỌ VÀ TÊN: ………………………………………………………………………
Lớp: …………………………………………………………………………….
PHIẾU HỌC TẬP TRẠM 4
NUÔI CẤY HUYỀN PHÙ TẾ BÀO NHIỆM VỤ
NHIỆM VỤ HỌC TẬP NỘI DUNG CÂU HỎI TRẢ LỜI 1
TRONG NUÔI CẤY HUYỀN PHÙ TẾ
BÀO, NGƯỜI TA CÓ THỂ THÚC ĐẨY
QUÁ TRÌNH SINH TRƯỞNG CỦA TẾ BÀO BẰNG CÁCH NÀO?
PHỤ LỤC 5
HỌ VÀ TÊN: ………………………………………………………………………
Lớp: …………………………………………………………………………….
PHIẾU HỌC TẬP TRẠM 5
NUÔI CẤY VÀ TĂNG SINH KHỐI RỄ TƠ NHIỆM VỤ
NHIỆM VỤ HỌC TẬP NỘI DUNG CÂU HỎI TRẢ LỜI 1
NUÔI CẤY VÀ TĂNG SINH KHỐI RỄ
TƠ CÓ GÌ ƯU VIỆT HƠN SO VỚI CÁC
PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY THÔNG
THƯỜNG? PHỤ LỤC 6
HỌ VÀ TÊN: ………………………………………………………………………
Lớp: …………………………………………………………………………….
PHIẾU HỌC TẬP TRẠM 6 NHIỆM VỤ
NHIỆM VỤ HỌC TẬP Trang 12 NỘI DUNG CÂU HỎI TRẢ LỜI 1
TẠI SAO TRONG QUY TRÌNH ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ TẾ BÀO KHÔNG THỂ THIẾU
BƯỚC CHỌN LỌC CÁC DÒNG TẾ BÀO?
2
HÃY TÌM HIỂU VÀ TRÌNH BÀY VỀ QUY
TRÌNH NHÂN GIỐNG HOẶC TẠO GIỐNG
MỘT LOÀI THỰC VẬT BẰNG CÔNG NGHỆ

TẾ BÀO ĐÃ ĐƯỢC TIẾN HÀNH THÀNH
CÔNG. ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ THỰC TIỄN
CỦA VIỆC NHÂN GIỐNG HOẶC TẠO
GIỐNG LOÀI THỰC VẬT ĐÓ.
Gợi ý:
- Đối tượng: Loài thực vật được nhân giống hoặc
tạo giống cây lương thực, cây dược liệu,...).
- Vai trò của loài thực vật đó đối với con người (cho
biết tại sao phải nhân giống hoặc tạo giống loài thực vật đó).
- Quy trình nhân giống hoặc tạo giống, sản phẩm
tạo thành có đặc điểm gì.
- Đánh giá vai trò thực tiễn của việc nhân giống
hoặc tạo giống loài thực vật đó (hiệu quả mang lại, chi phí sản xuất,...).
BÀI 4: TẾ BÀO GỐC VÀ MỘT SỐ THÀNH TỰU (4 TIẾT) 1. MỤC TIÊU 2. Năng lực • Năng lực chung:
• Năng lực tự chủ và tự học: Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu và thực hiện những công việc của
bản thân khi học tập và nghiên cứu về tế bào gốc. Xác định được hướng phát triển phù hợp sau
cấp Trung học phổ thông; lập được kế hoạch, lựa chọn học các môn học phù hợp với định hướng
nghề nghiệp liên quan đến tế bào gốc và ứng dụng tế bào gốc. Trang 13
• Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện để trình bày
những vấn đề liên quan đến môn sinh học; ý tưởng và thảo luận các vấn đề về tế bào gốc phù
hợp với khả năng và định hướng nghề nghiệp trong tương lai. • Năng lực riêng:
• Nhận thức sinh học: Nêu được khái niệm tế bào gốc. Kể tên được các nguồn thu nhận tế bào
gốc. Phân loại được các loại tế bào gốc. Trình bày được một số thành tựu trong sử dụng tế bào
gốc. Trình bày được quan điểm của bản thân về tầm quan trọng của việc sử dụng tế bào gốc
trong thực tiễn. Trình bày được những trở ngại của việc sử dụng tế bào gốc trong thực tiễn.
• Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được tại sao công nghệ tế bào gốc hiện nay là
một trong các biện pháp quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề của y học. 1. Phẩm chất
• HS thấy yêu thích môn học hơn, đam mê hơn với khoa học và công nghệ
• Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai.
1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
2. Đối với giáo viên
• SGK, Sách chuyên đề học tập Sinh học 10, SGV, Kế hoạch bài dạy.
• Hình ảnh về sự biệt hóa tế bào, quy trình một số phương pháp ứng dụng tế bào gốc
• Máy tính, máy chiếu (nếu có).
1. Đối với học sinh
• Sách chuyên đề học tập Sinh học 10.
• Giấy A4, bảng trắng, bút lông
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
3. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS trả lời câu hỏi.
4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về tình huống mở đầu
5. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiều hình 3.1. về bênh nhồi máu cơ tim và đặt vấn đề : Nhồi máu cơ tim là một trong những
nguyên nhân hàng đầu dẫn đến tử vong ở người. Nhiều năm trở lại đây, các nhà khoa học nhận thấy
rằng những tế bào gốc từ tuỷ xương có khả năng tái tạo thành các tế bào cơ tim và hàn gắn lại mô tim bị
tổn thương. Điều này đã mở ra triển vọng chữa trị hiệu quả các bệnh về tim mạch và nhiều bệnh khác ở người Trang 14
- GV đặt câu hỏi : Vậy tế bào gốc là gì? Việc sử dụng tế bào gốc đã giúp y học có những bước tiến như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, suy nghĩ trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS suy nghĩ và dự đoán về câu hỏi mở đầu GV đưa ra
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV dựa trên câu trả lời của HS dẫn dắt vào bài học. Để hiểu rõ hơn về tế bào gốc; một số thành tựu
trong việc sử dụng tế bào gốc và tầm quan trọng của việc sử dụng tế bào gốc , chúng ta sẽ tìm hiểu
trong bài học ngày hôm nay: Bài 4 – Tế bào gốc và công nghệ tế bào gốc.
1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
2. Tế bào gốc là gì ?
Hoạt động 1: Tìm hiểu đại cương về tế bào gốc
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:
- HS Nêu được khái niệm tế bào gốc
- Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện để trình bày những vấn đề liên quan đến
môn sinh học; ý tưởng và thảo luận các vấn đề về tế bào gốc phù hợp với khả năng và định hướng nghề nghiệp trong tương lai. 1. Nội dung:
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, hỏi – đáp nêu vấn đề để hướng dẫn và gợi ý HS thảo
luận tìm hiểu đại cương về tế bào gốc
- HS thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.
1. Sản phẩm học tập: HS ghi được vào vở khái niệm tế bào gốc; trả lời các câu hỏi thảo luận 1, 2 trong SCĐ
2. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Tế bào gốc là gì ?
- GV chiếu hình 4.1 yêu cầu HS quan sát hình ảnh kết hợp 1. Đại cương về tế bào gốc
đọc thông tin trong SCĐ và trả lời các câu hỏi sau :
- Tế bào gốc là các tế bào chưa biệt hoá, có
Hình 4.1. Tiềm năng tái tạo và biệt hóa của tế bào gốc
khả năng tự làm mới bằng cách phân chia
trong một thời gian dài và biệt hoá thành bất + Tế bào gốc là gì?
kì kiểu tế bào trưởng thành nào Trang 15
+ Tế bào gốc có những đặc tính nào? HĐ1
- HS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi 1, 2 trong
Một số loài động vật có thể tái sinh lại các
phần Hoạt động SCĐ – tr28
phần cơ thể bị mất do ở vị trí xảy ra tổn
thương có các tế bào gốc tiến hành phân
+ Nhờ đâu mà một số động vật như tôm, cua, thằn lằn có
chia để tạo các tế bào mới, các tế bào này
thể tái sinh các phần cơ thể bị mất ?
tiến hành biệt hoá để tái tạo lại mô, cơ quan bị mất đi.
+ Người ta có thể chứng minh các đặc tính của tế bào gốc
trong điều kiện in vitro không ? Giải thích. HĐ2
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Người ta có thể chứng minh các đặc tính của
tế bào gốc trong điều kiện in vitro bằng cách
- HS đọc thông tin mục I.1. Đại cương về tế bào gốc
cho chúng tiến hành phân chia để kiểm tra
(tr.28) thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.
khả năng biệt hoá tạo thành các mô nhất
định. Tuy nhiên, cần lưu ý điều kiện nuôi
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
cấy in vitro sẽ ảnh hưởng đến khả năng biệt hoá của tế bào.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi
chép các nội dung trọng tâm về đại cương tế bào gốc vào
trong vở, GV chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguồn gốc thu nhận và phân loại tế bào gốc
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:
- Kể tên được các nguồn thu nhận tế bào gốc.
- Phân loại được các loại tế bào gốc.
- Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện để trình bày những vấn đề liên quan đến
môn sinh học; ý tưởng và thảo luận các vấn đề về tế bào gốc phù hợp với khả năng và định hướng nghề nghiệp trong tương lai. 1. Nội dung:
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, hỏi – đáp nêu vấn đề để hướng dẫn HS tìm hiểu về
nguồn gốc thu nhận tế bào gốc
- HS thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.
1. Sản phẩm học tập: Kết quả tìm hiểu nguồn gốc thu nhận tế bào gốc, câu trả lời cho câu hỏi thảo luận 3 SCĐ – tr29
2. Tổ chức hoạt động: Trang 16
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Nguồn gốc
- GV chiếu video về nguồn gốc của tế bào gốc phôi cho HĐ3
HS quan sát (link video) (0:26 – 1:38)
Tế bào gốc được tách và thu thập từ rất
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc thông tim mục nhiều nguồn như giai đoạn trước khi làm tổ,
I.2 trả lời câu hỏi 3 trong SCĐ: Tế bào gốc có thể được
thai, cơ thể trưởng thành (tủy xương,
thu nhận từ những nguồn nào? Nguồn nào dễ tiến hành
não,…), sinh phẩm phụ sản, cuống rốn của thu nhận hơn?
trẻ mới sinh, dịch ối,…
Trong đó, sinh phẩm phụ sản, cuống rốn và
dịch ối là các nguồn dễ thu nhận hơn. 3. Phân loại HĐ4.
- Sau khi tìm hiểu về nguồn gốc thu nhận tế bào gốc, GV
tiếp tục yêu cầu HS tìm hiểu dựa theo nguồn gốc, tế bào
Tế bào gốc được phân loại và gọi tên dựa
gốc được chia thành những nhóm chính nào, thảo luận trả trên những tiêu chí khác nhau như nguồn
lời các câu hỏi trong phần HĐ4, HĐ5.
gốc, tiềm năng biệt hoá, vị trí thu nhận,...
+ Tế bào gốc được phân loại và gọi tên dựa trên những HĐ5. tiêu chí nào?
a) Loại tế bào gốc có tiềm năng biệt hoá lớn
+ Dựa vào Bảng 4.1 để trả lời các câu hỏi sau:
nhất là tế bào gốc toàn năng vì có thể biệt
hoá thành tất cả các loại tế bào.
a) Loại tế bào gốc nào có tiềm năng biệt hoá lớn nhất? b) Tế bào gốc ung thư.
b) Loại tế bào gốc nào được tạo ra bởi các đột biến từ các
tế bào gốc bình thường?
c) Tế bào thần kinh và tế bào cơ trưởng
thành thuộc loại tế bào gốc trưởng thành vì
c) Tế bào thần kinh và tế bào cơ trưởng thành thuộc loại
chúng được thu nhận từ cơ thể trưởng
tế bào gốc nào? Tại sao? thành.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, suy nghĩ trả lời câu Luyện tập
hỏi phần Luyện tập: Tại sao chỉ phần lớn các loại tế bào
gốc được dùng trong điều trị bệnh mà không phải tất cả
Do tiềm năng biệt hoá của mỗi loại tế bào các loại?
gốc khác nhau, do đó, chỉ những tế bào nào
có tiềm năng biệt hoá cao có thể tạo ra
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
nhiều loại tế bào khác nhau sẽ được ứng dụng nhiều hơn cả.
- HS quan sát video, đọc thông tin mục I.2; I.3, quan sát
bảng thông tin trong SCĐ, thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. Trang 17
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn hóa kiến thức và chuyển sang nội dung tiếp theo.
1. Một số thành tựu trong sử dụng tế bào gốc
Hoạt động 4: Tìm hiểu một số thành tựu trong sử dụng tế bào gốc
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:
- HS Trình bày được một số thành tựu trong sử dụng tế bào gốc.
- Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu và thực hiện những công việc của bản thân khi học tập và nghiên cứu về tế bào gốc
- Xác định được hướng phát triển phù hợp sau cấp Trung học phổ thông; lập được kế hoạch, lựa chọn
học các môn học phù hợp với định hướng nghề nghiệp liên quan đến tế bào gốc và ứng dụng tế bào gốc.
- Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện để trình bày những vấn đề liên quan đến
môn sinh học; ý tưởng và thảo luận các vấn đề về tế bào gốc phù hợp với khả năng và định hướng nghề nghiệp trong tương lai. 1. Nội dung:
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, hỏi - đáp nêu vấn đề kết hợp với kĩ thuật mảnh ghép và
kĩ thuật phòng tranh để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận tìm hiểu về một số thành tựu trong sử dụng tế bào gốc
- HS thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.
1. Sản phẩm học tập: Kết quả thảo luận về một số thành tựu trong sử dụng tế bào gốc ; câu trả lời
cho câu hỏi ở HĐ6 à HĐ12, LT trong SCĐ
2. Tổ chức hoạt động: Trang 18
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Một số thành tựu trong sử dụng tế bào gốc
- GV sử dũng kĩ thuật mảnh ghép và kĩ thuật phòng 1. Trong y học
tranh để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận tìm
hiểu về một số thành tựu trong sử dụng tế bào gốc
a) Cấy ghép tế bào gốc phôi
+ Vòng 1: Nhóm chuyên gia: GV chia lớp thành 4 HĐ6.
nhóm, mỗi nhóm sẽ tìm hiểu một nội dung và thực
hiện các nhiệm vụ độc lập:
- Thuận lợi: Các tế bào gốc phôi có khả năng tăng
sinh in vitro vô hạn và thông qua điều khiển,
· Nhóm 1: Cấy ghép tế bào gốc phôi, trả lời
chúng có khả năng biệt hoá tạo thành nhiều loại tế câu hỏi trong HĐ6, HĐ7
bào. Các ES được cấy ghép có thể tồn tại, hợp
nhất và có chức năng trong cơ thể nhận.
· Nhóm 2: Cấy ghép tế bào gốc trưởng thành,
trả lời câu hỏi trong HĐ8
- Hạn chế: ES phải được điều khiển để biệt hoá
thành các tế bào có chức năng chuyên biệt trước
· Nhóm 3: Ứng dụng tế bào gốc trong liệu
khi chúng được cấy ghép, có thể xảy ra hiện
pháp gene, trả lời câu hỏi trong HĐ9
tượng đào thải miễn dịch.
· Nhóm 4: Tế bào gốc và ung thư, trả lời câu HĐ7.
hỏi trong HĐ10, HĐ11, HĐ12
Một số xu hướng trong việc sử dụng tế bào ES để
Các nhóm làm việc trong 10 phút, sau khi tìm hiểu, chữa trị các bệnh ở người:
thống nhất ý kiến, mỗi thành viên phải trình bày
trước nhóm của mình một lượt, như là chuyên gia. - Thu nhận các ES ở người, sau đó nuôi cấy cho
– Lưu ý: GV có thể giao cho các nhóm chuẩn bị
các ES tiến hành biệt hoá.
trước các tranh, ảnh về thành tựu của tế bào gốc và
treo trong lớp khi tổ chức dạy học.
- Thu nhận tế bào gốc trưởng thành, sau đó dùng
kĩ thuật chuyển nhân để tạo tế bào gốc chuyển
- Vòng 2: Nhóm các mảnh: ghép Thành lập nhóm nhân.
các mảnh ghép: Mỗi nhóm được thành lập từ ít
nhất một thành viên của nhóm chuyên gia. Mỗi
b) Cấy ghép tế bào gốc trưởng thành
thành viên có nhiệm vụ trình bày lại cho cả nhóm
kết quả tìm hiểu ở nhóm chuyên gia. HĐ8.
+ Nhóm mảnh ghép thực hiện nhiệm vụ
- Giống nhau: Đều dựa trên khả năng tăng sinh và
chung: Hãy thiết kế sơ đồ quy trình ứng dụng tế
biệt hoá của tế bào nhằm để thay thế cho các tế
bào gốc chữa bệnh tiểu đường type I bằng kĩ thuật bào, mô hay cơ quan bị tổn thương.
tạo tế bào gốc chuyển nhân.
- Khác nhau: Cấy ghép các tế bào gốc trưởng
+ Các nhóm lần lượt trình bày tóm tắt các ý kiến
thành thường là dị ghép. Do đó, một hạn chế của chung của nhóm.
phương pháp này là khi tiến hành cần phải sử
dụng các thuốc gây ức chế miễn dịch hay chiếu
- GV nhận xét, đánh giá, tổng kết về một số thành
xạ, làm giảm đáp ứng thải loại của cơ thể chủ với
tựu trong sử dụng tế bào gốc: Trong y học, việc sử tế bào ghép.
dụng tế bài gốc đã được ứng dụng để chữa trị nhiều
bệnh ở người như Parkinson, tiểu đường, các chấn c) Ứng dụng tế bào gốc trong liệu pháp gene
thương cột sống, sự suy thoái dòng tế bào purkinje,
loạn dưỡng cơ Duchenne’s, bệnh tim mạch, bệnh HĐ9
tự miễn và sự tạo xương,… Các nghiên cứu về tế
bào gốc ung thư đã mở ra nhiều triển vọng trong
- Có cơ hội chữa trị các bệnh di truyền bằng cách
phục hồi chức năng của gene bị đột biến bằng Trang 19
việc điều trị ung thư trong tương lại.
cách đưa bổ sung gene lành vào cơ thể người,
hoặc thay thế gene bệnh bằng gene lành.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Dùng tế bào gốc trong liệu pháp gene có thể
- HS đọc thông tin trong SCĐ, thảo luận theo yêu
khắc phục được những rủi ro tiềm ẩn có thể gây ra cầu của GV so với dùng virus.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
2. Tế bào gốc và ung thư
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận HĐ10.
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.
Việc chữa trị các bệnh ung thư gặp rất nhiều khó khăn vì:
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
- Đa số các tế bào gốc ung thư (Cancer stem cell –
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
CSC) được tạo ra bởi các đột biến phát sinh ở học tập
những tế bào gốc bình thường, một vài dòng khác
lại được tạo ra từ các tế bào tiền thân đột biến. Do
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
đó, các CSC cũng có những đặc tính như tế bào bình thường.
- Bệnh ung thư có quá nhiều loại khác nhau, mỗi
loại lại đặc trưng theo nhiều cách khác nhau.
- Mặt khác, nhiều CSC có khả năng kháng lại
nhiều phương pháp hiện nay như hoá trị, xạ trị, phẫu thuật,... HĐ11
- “Liệu pháp biệt hoá" (differentiation therapy):
CSC bị buộc phải biệt hoá, nhờ đó mà chúng sẽ bị
vô hiệu hoá. Cũng có thể là để kích hoạt tiềm
năng biệt hoá của CSC, đầu tiên chúng cần được
tái lập trình để thành dạng giống như tế bào gốc vạn năng.
- Sử dụng tế bào gốc như một thiết bị chuyển tải
thuốc nhằm định hướng hoá trị và xạ trị một cách
trực tiếp để diệt CSC thông qua tương tác giữa tế bào với tế bào.
- Sử dụng các thuốc có chứa protein liên quan
trong con đường chuyển hoá và truyền tín hiệu
của CSC hoặc các nhân tố hoạt động như chất
tương đồng hoặc chất cạnh tranh của các protein
liên quan đến con đường truyền tín hiệu trong CSC.
- Sử dụng kháng thể đơn dòng liên kết hoá học để tiêu diệt các CSC. HĐ12
Việc phát hiện ra các CSC và các thành công mới Trang 20
trong nghiên cứu ung thư thông qua CSC đã mở
ra nhiều triển vọng mới trong trị liệu ung thư. Từ
đây, có thể phát triển nhiều phương pháp nghiên
cứu như: phương pháp phân biệt chức năng của
các quần thể tế bào trong khối u; phương pháp
nhận diện và kiểm tra các liệu pháp kháng ung thư
trực tiếp trên khối u,... Luyện tập
1. Tầm quan trọng của việc sử dụng tế bào gốc
Hoạt động 5: Tìm hiểu tầm quan trọng của việc sử dụng tế bào gốc
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:
- Trình bày được quan điểm của bản thân về tầm quan trọng của việc sử dụng tế bào gốc trong thực tiễn
- Giải thích được tại sao công nghệ tế bào gốc hiện nay là một trong các biện pháp quan trọng trong việc
giải quyết các vấn đề của y học.
- Xác định được hướng phát triển phù hợp sau cấp Trung học phổ thông; lập được kế hoạch, lựa chọn
học các môn học phù hợp với định hướng nghề nghiệp liên quan đến tế bào gốc và ứng dụng tế bào gốc
- Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện để trình bày những vấn đề liên quan đến
môn sinh học; ý tưởng và thảo luận các vấn đề về tế bào gốc phù hợp với khả năng và định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
- Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai. 1. Nội dung:
- GV sử dụng phương pháp thuyết trình và kĩ thuật think - pair - share để hướng dẫn và gợi ý cho HS
thảo luận tìm hiểu về tầm quan trọng của việc sử dụng tế bào gốc
- HS thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.
1. Sản phẩm học tập: Kết quả tìm hiểu về tầm quan trọng của việc sử dụng tế bào gốc, câu trả lời
cho câu hỏi HĐ13, HĐ14, Luyện tập trong SCĐ
2. Tổ chức hoạt động: Trang 21
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
III. Tầm quan trọng của việc sử dụng tế bào gốc
- GV sử dụng phương pháp thuyết trình và kĩ thuật think -
pair – share tổ chức cho HS thảo luận tìm hiểu về tầm
1. Tầm quan trọng của việc sử dụng tế
quan trọng của việc sử dụng tế bào gốc bào gốc
+ Bước 1 (Think): GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, HĐ13
nghiên cứu SCĐ trả lời câu hỏi ở HĐ13, HĐ14.
- Sử dụng để tạo ra các tế bào khoẻ mạnh và
· Hiện nay, có những hướng nghiên cứu nào trong
thực hiện chức năng chuyên hoá, các tế bào ứng dụng tế bào gốc?
này sau đó có thể thay thế cho các tế bào bị
bệnh hay giảm chức năng.
· Trình bày quan điểm của em về tầm quan trọng của
việc sử dụng tế bào gốc hiện nay
- Sử dụng các tế bào gốc trưởng thành, thai
và phôi như là một nguồn tạo ra các kiểu tế
+ Bước 2 (pair): GV cho các HS làm việc theo cặp, chia
bào chuyên hoá khác nhau, chẳng hạn như sẽ ý kiến cho nhau.
các tế bào thần kinh, các tế bào cơ, các tế
bào máu và các tế bào da, sử dụng cho trị
+ Bước 3 (share): GV mời đại diện 1 HS trong mỗi cặp
liệu các bệnh khác nhau.
trình bày ý kiến vừa thảo luận
HĐ14 (HS trình bày quan điểm cá nhân về
- GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi phần Luyện
vai trò của tế bào gốc và ứng dụng tế bào
tập: Tại sao việc ứng dụng tế bào gốc được xem là một gốc trong thực tiễn) bước tiến trong y học? Luyện tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
· Việc ứng dụng tế bào gốc giúp tạo ra
- HS quan sát video, đọc thông tin trong SCĐ, thảo luận, các tế bào, mô, cơ quan khoẻ mạnh để thay
trao đổi và trả lời câu hỏi.
thế cho các tế bào bị mất chức năng hoặc
mộ, cơ quan bị tổn thương mà không xảy ra
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
hiện tượng đào thải miễn dịch; khắc phục
được tình trạng khan hiếm nguồn cơ quan
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
cấy ghép. Sử dụng tế bào gốc có thể tăng cơ
hội chữa trị các bệnh về hệ thần kinh, bệnh
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. di truyền,... .
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
· Bên cạnh đó, việc phát hiện ra các
CSC và các thành công mới trong nghiên
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập cứu ung thư thông qua CSC đã mở ra nhiều
triển vọng mới trong trị liệu ung thư.
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn hóa kiến thức và chuyển sang nội dung tiếp theo.
· Ngoài ra, tế bào gốc còn được xem là
“nhà máy" sản xuất các loại dược phẩm, chế
phẩm sinh học hoặc là mô hình cho nhiều
thí nghiệm sinh học khác, thúc đẩy nhanh
việc nghiên cứu các bệnh ở người. Như vậy,
với việc ứng dụng tế bào gốc, con người có
cơ hội để chữa trị nhiều bệnh mà các
phương pháp trước đây không chữa trị được. Trang 22
Hoạt động 6: Tìm hiểu những trở ngại của việc ứng dụng tế bào gốc
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:
- Trình bày được những trở ngại của việc sử dụng tế bào gốc trong thực tiễn.
- Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện để trình bày những vấn đề liên quan đến
môn sinh học; ý tưởng và thảo luận các vấn đề về tế bào gốc phù hợp với khả năng và định hướng nghề nghiệp trong tương lai. 1. Nội dung:
- GV sử dụng phương pháp thuyết trình và kĩ thuật think - pair - share để hướng dẫn và gợi ý cho HS
thảo luận tìm hiểu về những trở ngại của việc ứng dụng tế bào gốc
- HS thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.
1. Sản phẩm học tập: Kết quả tìm hiểu về những trở ngại của việc ứng dụng tế bào gốc, câu trả lời
cho câu hỏi HĐ15, Vận dụng trong SCĐ
2. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Những trở ngại của việc ứng dụng tế bào gốc
- GV sử dụng phương pháp thuyết trình và kĩ thuật HĐ15
think - pair – share tổ chức cho HS thảo luận tìm
hiểu về những trở ngại của việc ứng dụng tế bào
- Việc xác định các tế bào gốc từ các mô trưởng gốc
thành, vì các mô này bao gồm hỗn hợp các tế bào
khác nhau. Việc này đòi hỏi các nghiên cứu hết
+ Bước 1 (Think): GV yêu cầu HS làm việc cá
sức tỉ mỉ và cẩn thận.
nhân, nghiên cứu SCĐ trả lời câu hỏi HĐ15 :Việc
nghiên cứu và ứng dụng tế bào đang gặp phải
- Cần thiết lập các điều kiện thích hợp để giúp cho những trở ngại nào?
các tế bào gốc biệt hoá thành các tế bào chuyên
hoá. Điều này cũng đòi hỏi rất nhiều những kinh
+ Bước 2 (pair): GV cho các HS làm việc theo nghiệm thực tế.
cặp, chia sẽ ý kiến cho nhau.
- Xảy ra hiện tượng đào thải mô.
+ Bước 3 (share): GV mời đại diện 1 HS trong
mỗi cặp trình bày ý kiến vừa thảo luận Vận dụng
- Sau khi tìm hiểu về những trở ngại của việc sử
dụng tế bào trong thực tiễn, GV hướng dẫn cho
HS đọc thêm về “Đạo đức sinh học trong nghiên
cứu và sử dụng tế bào gốc" để HS nhận biết được
đạo đức sinh học được áp dụng trong những khía
cạnh nào của nghiên cứu sinh học, cũng như cần
lưu ý điều gì khi nghiên cứu sinh học để không vi phạm đạo đức.
- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm của bài học như SCĐ – tr34 Trang 23
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát video, đọc thông tin trong SCĐ, thảo
luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn hóa kiến thức và
chuyển sang nội dung tiếp theo.
1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
2. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi về tế bào gốc và công nghệ tế bào gốc
3. Nội dung: GV chiếu bài tập 1, 2 trong SCĐ – tr34; HS sử dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
4. Sản phẩm học tập: HS đưa ra câu trả lời cho bài tập 1, 2 trong SCĐ – tr34
5. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1, 2 trong SCĐ – tr34 để luyện tập, củng cố kiến thức về tế bào gốc và công nghệ tế bào gốc
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, thảo luận, đưa ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Câu 1.
Phương án 2 sẽ tốt hơn cho bệnh nhân. Vì gan mới được tạo ra từ chính tế bào soma của bệnh nhân nên
sẽ không xảy ra hiện tượng đào thải. Câu 2.
Quan điểm này là đúng vì nguồn gốc của ung thư là phát sinh từ các tế bào gốc ung thư. Dựa vào kết
quả này, người ta thấy rằng nếu chủng ngừa tế bào gốc có chứa kháng nguyên của khối u mục tiêu và
dấu chuẩn của CSC mục tiêu vào cơ thể người bệnh, lúc này cơ thể người bệnh sẽ sinh ra kháng thể và
có thể gây ra sự loại thải của các khối u do đáp ứng miễn dịch. Với việc ứng dụng tế bào gốc, trong
tương lai, con người có thể chiến thắng trong cuộc chiến với bệnh ung thư. Trang 24
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức
1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
2. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi bài tập trong SCĐ
3. Nội dung: GV đưa ra nhiệm vụ; HS sử dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
4. Sản phẩm học tập: HS trả lời các câu hỏi vận dụng trong SCĐ – tr34
5. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia HS thành các nhóm khoảng 4 – 6 HS, yêu cầu HS nghiên cứu SCĐ, tìm hiểu về ứng dụng tế
bào gốc trong thực tiễn, trả lời câu hỏi phần vận dụng: Hãy đề xuất một ý tưởng ứng dụng tế bào gốc
trong thực tiễn. Trong đó, nêu rõ lĩnh vực ứng dụng, thiết kế được quy trình ứng dụng tế bào gốc, đánh
giá tính hiệu quả và sự ảnh hưởng của ý tưởng đó đối với đời sống con người.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, thảo luận, đưa ra câu trả lời
- GV quan sát quá trình HS thảo luận, hỗ trợ khi HS cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Mỗi nhóm đề xuất một ý tưởng và trình bày trước lớp dựa trên các nội dung đã thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và đặt câu hỏi
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm và chốt vấn đề
*Hướng dẫn về nhà:
- HS ôn lại kiến thức đã học
- Hoàn thành bài tập 4 trong SCĐ – 28
BÀI 3: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO ĐỘNG VẬT VÀ THÀNH TỰU (3 TIẾT) 1. MỤC TIÊU 2. Năng lực • Năng lực chung:
• Năng lực tự chủ và tự học: Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu và thực hiện những công việc của
bản thân khi học tập và nghiên cứu công nghệ tế bào động vật; xác định được hướng phát triển
phù hợp sau cấp Trung học phổ thông; lập được kế hoạch, lựa chọn học các môn học phù hợp Trang 25
với định hướng nghề nghiệp liên quan đến công nghệ tế bào động vật và ứng dụng công nghệ tế bào động vật.
• Giao tiếp và hợp tác: sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện để trình bày
những vấn đề liên quan đến công nghệ tế bào động vật; ý tưởng và thảo luận các vấn đề về công
nghệ tế bào động vật phù hợp với khả năng và định hướng nghề nghiệp trong tương lai. • Năng lực riêng:
• Nhận thức sinh học: Trình bày được các giai đoạn chung của công nghệ tế bào động vật; lấy
được ví dụ về công nghệ tế bào động vật; kể được tên một số thành tựu hiện đại của công nghệ
tế bào động vật. Tranh luận, phản biện được quan điểm về nhân bản vô tính động vật, con người.
Trình bày được các giai đoạn chung, một số quy trình công nghệ tế bào động vật bằng ngôn ngữ khoa học.
• Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được tại sao công nghệ tế bào động vật có thể
mang lại hiệu quả kinh tế cao. Đánh giá được tính hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ tế bào động vật. 1. Phẩm chất
• HS thấy yêu thích môn học hơn, đam mê hơn với khoa học và công nghệ
• Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai.
1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
2. Đối với giáo viên
• SGK, Sách chuyên đề học tập Sinh học 10, SGV, Kế hoạch bài dạy.
• Hình ảnh về quy trình của một số phương pháp nuôi cấy tế bào động vật ; các sản phẩm và thành
tựu của công nghệ tế bào động vật
• Máy tính, máy chiếu (nếu có).
1. Đối với học sinh
• Sách chuyên đề học tập Sinh học 10.
• Giấy A4, bảng trắng, bút lông
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
3. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS trả lời câu hỏi.
4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về tình huống mở đầu
5. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Trang 26
- GV chiều hình 3.1. về các chú chó nhân bản và đặt vấn đề : Các con chó trong Hình 3.1 là ba trong số
49 chú chó con được tạo ra từ một chó mẹ có tên Miracle Mill (thuộc giống Chihuahua). Kỉ lục này đã
được Viện Kỉ lục Thế giới ở Miami (Mỹ) ghi nhận vào ngày 28/6/2018.
- GV đặt câu hỏi : Tại sao các chú chó nhân bản này lại giống hệt nhau?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, suy nghĩ trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS đưa ra ý kiến cá nhân về nguyên nhân khiến các chú chó nhân bản giống hết nhau
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV dựa trên câu trả lời của HS dẫn dắt vào bài học. Bài 3 – Công nghệ tế bào động vật và thành tựu
1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
2. Các giai đoạn chung của công nghệ tế bào động vật
Hoạt động 1: Tìm hiểu các giai đoạn chung của công nghệ tế bào động vật
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:
- HS trình bày được các giai đoạn chung của công nghệ tế bào động vật
- HS trình bày được các giai đoạn chung, một số quy trình công nghệ tế bào động vật bằng ngôn ngữ khoa học.
- Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện để trình bày những vấn đề liên quan đến
công nghệ tế bào động vật; ý tưởng và thảo luận các vấn đề về công nghệ tế bào động vật phù hợp với
khả năng và định hướng nghề nghiệp trong tương lai. 1. Nội dung:
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, hỏi – đáp nêu vấn đề, kết hợp kĩ thuật bể cá để hướng
dẫn và gợi ý HS thảo luận nội dung trong sách chuyên đề
- HS thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.
1. Sản phẩm học tập: HS ghi được vào vở các giai đoạn của công nghệ tế bào động vật; trả lời các
câu hỏi thảo luận 1, 2, 3, 4 trong SCĐ
2. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Trang 27
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Các giai đoạn chung của công nghệ tế bào động vật
- GV chia lớp thành 2 nhóm
HĐ1. Quy trình công nghệ tế bào thực -
+ Nhóm thảo luận: Ngồi ở trung tâm lớp học và tiến hành Giống nhau: đều gồm 3 bước:
thảo luận các vấn đề mà GV đưa ra về các giai đoạn
chung của công nghệ tế bào động vật.
+ Chuẩn bị: Mẫu nuôi, thiết bị, dụng cụ, hoá
chất và môi trường nuôi cấy. Giai đoạn
· Giai đoạn chuẩn bị trong nuôi cấy tế bào động vật
chuẩn bị cần đảm bảo điều kiện vô trùng.
có gì giống và khác so với nuôi cấy tế bào thực vật?
+ Nuôi cấy: Tùy theo mục đích mà có nhiều
· Tại sao huyết thanh đóng vai trò quan trọng trong
phương pháp nuôi cấy khác nhau.
nuôi cấy tế bào động vật? + Thu nhận sản phẩm.
· Có những phương pháp nào được dùng để nuôi cấy tế bào động vật? - Khác nhau:
· Những sản phẩm thu được từ quá trình nuôi cấy tế
+ Giai đoạn chuẩn bị: Cần xử lí mẫu bằng
bào động vật được dùng để làm gì?
enzyme để tách mô thành tế bào đơn, loại
bỏ các mô chết và phần thừa. Môi trường
+ Nhóm quan sát: Ngồi xung quanh, tập trung quan sát
nuôi cấy tế bào động vật phức tạp hơn nhiều nhóm thảo luận.
so với nuôi cấy tế bào thực vật.
Trong nhóm thảo luận, GV để chừa một chỗ trống cho
+ Giai đoạn nuôi cấy: Các phương pháp
thành viên trong nhóm quan sát có thể tham gia vào nhóm nuôi cấy tế bào thực vật và tế bào động vật
thảo luận để cùng đóng góp ý kiến hoặc đặt câu hỏi. khác nhau.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HĐ2.
- HS đọc thông tin mục I. Các giai đoạn chung của công
Huyết thanh đóng vai trò rất quan trọng
nghệ tế bào động vật (tr.20) thảo luận, trao đổi và trả lời
trong việc cung cấp các yếu tố tăng trưởng, câu hỏi.
kết dính tế bào, hormone, chất hữu cơ và
các khoáng chất. Huyết thanh còn kích thích
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
sự phục hồi các mô bị tổn thương, chống oxi hoá,...
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận HĐ3.
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.
Các phương pháp được dùng để nuôi cấy tế
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
bào động vật: nuôi cấy sơ cấp, nuôi
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập cấy thứ cấp, nuôi cấy tế bào trên giá thể 3D,...
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi
chép các nội dung trọng tâm vào trong vở, GV chuyển sang nội dung mới. HĐ4.
Sinh khối tế bào thông qua các giai đoạn xử
lí được dùng để sản xuất kháng thể vaccine,
enzyme,... Các mẫu mô, cơ quan ở động vật
sau khi thu nhận có thể được dùng để tiếp
tục nghiên cứu sự phát triển của động vật,
sự biểu hiện gene,... hoặc cấy ghép vào cơ thể. Trang 28
1. Ứng dụng công nghệ tế bào động vật
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số quy trình công nghệ tế bào động vật
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:
- Lấy được ví dụ về công nghệ tế bào động vật
- Tranh luận, phản biện được quan điểm về nhân bản vô tính động vật, con người.
- Trình bày được các giai đoạn chung, một số quy trình công nghệ tế bào động vật bằng ngôn ngữ khoa học.
- Giải thích được tại sao công nghệ tế bào động vật có thể mang lại hiệu quả kinh tế cao. Đánh giá được
tính hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ tế bào động vật
- Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện để trình bày những vấn đề liên quan đến
công nghệ tế bào động vật; ý tưởng và thảo luận các vấn đề về công nghệ tế bào động vật phù hợp với
khả năng và định hướng nghề nghiệp trong tương lai. 1. Nội dung:
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, hỏi – đáp nêu vấn đề và kĩ thuật mảnh ghép để hướng
dẫn HS tìm hiểu về một số quy trình công nghệ tế bào động vật
- HS thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.
1. Sản phẩm học tập: Kết quả tìm hiểu một số quy trình công nghệ tế bào động vật
2. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Ứng dụng công nghệ tế bào động vật
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, hỏi – đáp
1. Cấy truyền phôi động vật
nêu vấn đề và kĩ thuật mảnh ghép để hướng dẫn HS tìm
hiểu về một số quy trình công nghệ tế bào động vật HĐ5. + Vòng 1. Nhóm chuyên gia
Trong cấy truyền phôi, phôi ban đầu được
tách thành nhiều tế bào rồi cho phát triển
GV chia lớp thành 4 nhóm, 2 nhóm sẽ tìm hiểu cùng một thành các phôi riêng lẻ, mỗi phôi phát triển
nội dung, mỗi nhóm thực hiện các nhiệm vụ độc lập:
thành một cơ thể mới. Vì các cá thể con đều
có nguồn gốc từ một phôi ban đầu nên
· Nhóm 1: Cấy truyền phôi động vật và trả lời các câu chúng có kiểu gene giống nhau. hỏi 5, 6. HĐ6.
· Nhóm 2: Cây truyền phôi động vật và trả lời các câu hỏi 7, 8.
- Chọn vật cho phôi: Cần lựa chọn các con
cái cao sản, mong các đặc tính tốt nhằm
· Nhóm 3: Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển
khai thác triệt để tiềm năng di truyền. Trang 29
nhân và trả lời các câu hỏi 9, 10, 11.
- Chọn vật nhận phối: Phải đảm bảo các tiêu
chuẩn như không mang bệnh tật, sinh
· Nhóm 4: Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển
trưởng, phát triển bình thường, sinh lí sinh
nhân và trả lời các câu hỏi 12, 13, câu hỏi luyện tập.
sản bình thường để đảm bảo cho quá trình
phát triển của phôi cũng như các cá thể con
à Các nhóm làm việc trong 10 phút, sau khi tìm hiểu,
được sinh ra bình thường.
thống nhất ý kiến, mỗi thành viên phải trình bày trước
nhóm của mình một lượt, như là chuyên gia. HĐ7.
- Vòng 2: Nhóm các mảnh ghép
Gây động dục đồng pha ở cả vật cho phôi và
vật nhận phôi để đảm bảo các cá thể này có
+ Thành lập nhóm các mảnh ghép: Mỗi nhóm được thành sự chín sinh dục cùng lúc; vật cho phôi có
lập từ ít nhất 1 thành viên của nhóm chuyên gia. Mỗi
khả năng tạo trứng, còn vật nhận phôi có
thành viên có nhiệm vụ trình bày lại cho cả nhóm kết quả khả năng mang thai.
tìm hiểu ở nhóm chuyên gia. HĐ8.
+ Nhóm mảnh ghép thực hiện nhiệm vụ chung: Theo
quan điểm của em, có nên áp dụng phương pháp nhân bản - Ưu điểm: Kĩ thuật cấy truyền phôi động
vô tính đối với con người không? Tại sao?
vật cho phép nhân nhanh các giống có năng
suất cao, có các đặc tính quý hiếm.
- Các nhóm lần lượt trình bày tóm tắt các ý kiến chung của nhóm.
- Hạn chế: do các cá thể con sinh ra có kiểu
gene đồng nhất nên có thể chết hàng loạt
- GV chiếu video về nhân bản vô tính ở một số loài động nếu điều kiện môi trường trở nên bất lợi,
vật (link video) (1:45 – 6:10)
dẫn đến giảm năng suất.
- Sau khi tìm hiểu về nhân bản vô tính động vật, GV
2. Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển
hướng dẫn HS đọc thêm một số thông tin về cừu Dolly nhân
trong phần Đọc thêm trang 24 HĐ9.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
a) Khi thực hiện chuyển nhân tế bào, nếu
- HS đọc thông tin, quan sát Hình 3.3, 3.4 thảo luận, trao
dùng nhân của tế bào đã biệt hoá thì vẫn có
đổi và trả lời câu hỏi.
khả năng điều khiển quá trình phát triển của
sinh vật → Đúng, vì nhân tế bào chứa toàn
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
bộ DNA mang thông tin quy định hầu hết
các đặc điểm của cơ thể.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
b) Việc điều khiển sự phát triển của cơ thể
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.
sinh vật phụ thuộc vào hệ gene nằm trong tế
bào chất → Sai, do gene trong nhân điều
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. khiển.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập HĐ10.
GV đánh giá, nhận xét dựa trên kết quả làm phiếu học tập Không có tế bào trứng được chuyển nhân của HS
nào phát triển thành nòng nọc do khả năng
điều khiển quá trình phát triển giảm dần khi
mức độ biệt hoá của tế bào cho nhân ngày
càng cao. Ngoài ra, có thể thu được một số
mô của nòng nọc khác nhau phụ thuộc vào
nhân được cấy truyền.. HĐ11. Trang 30
Do cừu Dolly được tạo ra từ tế bào chuyển
nhân, trong đó, tế bào chết có nguồn gốc từ
tế bào trứng còn nhân có nguồn gốc từ tế
bào tuyến vú. Do đó, DNA ti thể của Dolly
có nguồn gốc từ cơ thể cho trứng. HĐ12.
Do tế bào tuyến vú là tế bào đã biệt hoá và
được lấy từ con cừu nhiều năm tuổi nên khi
mới được sinh ra thì các tế bào trong cơ thể
của cừu Dolly đã là các tế bào của cừu nhiều
năm tuổi do vậy cơ thể cừu Dolly đã bắt đầu
lão hoá và phát sinh nhiều bệnh. HĐ13.
Nhân bản vô tính nhằm nhân nhanh giống
vật nuôi quý hiếm hoặc tăng năng suất trong
chăn nuôi. Kĩ thuật này còn cho phép tạo ra
các giống vật nuôi mang gene người, nhằm
cung cấp cơ quan nội tạng cho việc thay thế,
ghép nội quan cho người bệnh mà không bị
hệ miễn dịch của người thải loại. Luyện tập.
Các cá thể động vật được nhân bản vô tính
thuộc cùng một loài không phải lúc nào
cũng có hình dạng và hành vi giống hệt
nhau vì: sự phát triển còn bị ảnh hưởng bởi
sự biểu hiện của gene, gene trong tế bào
chất và sự tác động của môi trường. Vận dụng.
HS nêu quan điểm cá nhân có nên áp dụng
phương pháp nhân bản vô tính đối với con người không? Tại sao?
III. Thành tựu của công nghệ tế bào thực vật
Hoạt động 3: Tìm hiểu thành tựu của công nghệ tế bào động vật
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:
- HS Kể được tên một số thành tựu hiện đại của công nghệ tế bào động vật
- Giải thích được tại sao công nghệ tế bào động vật có thể mang lại hiệu quả kinh tế cao. Đánh giá được
tính hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ tế bào động vật. Trang 31
- Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện để trình bày những vấn đề liên quan đến
công nghệ tế bào động vật; nêu lý tưởng và thảo luận các vấn đề về công nghệ tế bào động vật phù hợp
với khả năng và định hướng nghề nghiệp trong tương lai. 1. Nội dung:
- GV sử dụng phương pháp thuyết trình và kĩ thuật think – pair – share để hướng dẫn HS tìm hiểu về
thành tựu của công nghệ tế bào động vật
- HS thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.
1. Sản phẩm học tập: Kết quả thảo luận về thành tựu của công nghệ tế bào động vật ; câu trả lời
cho câu hỏi ở HĐ14 trong SCĐ – tr25
2. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
III. Thành tựu của công nghệ tế bào động vật
- GV sử dụng kĩ thuật think – pair – share, tổ chức cho HS
thảo luận về thành tựu của công nghệ tế bào động vật
HĐ14. Lợi ích của những thành tựu công
nghệ tế bào động vật đã mang đến cho con
+ Bước 1 (Think): GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, người
nghiên cứu SCĐ trả lời câu hỏi ở HĐ14. Những thành tựu
công nghệ tế bào động vật đã mang đến những lợi ích gì
- Nhân nhanh các giống vật nuôi có năng cho con người?
suất cao, phẩm chất tốt, có đặc tính di truyền
ổn định, không tốn nhiều thời gian như lại
+ Bước 2 (pair): GV cho HS làm việc theo cặp, chia sẽ ý hữu tính. kiến cho nhau.
- Nhân nhanh các giống động vật quý hiếm,
+ Bước 3 (share): GV mời đại diện 1 HS trong mỗi cặp
bảo vệ các nguồn gene quý, phục hồi đa
trình bày ý kiến về lợi ích của những thành tựu công nghệ dạng sinh học.
tế bào động vật đã mang đến cho con người
- Có tiềm năng ứng dụng trong y học để
- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm của bài học điều trị bệnh, sản xuất các chế phẩm sinh như SCĐ trang 27. học.
· Quy trình công nghệ tế bào động vật gồm ba bước
- Tạo các giống động vật chuyển gene có thể
chuẩn bị (mẫu nuôi, dụng cụ, thiết bị và môi trường nuôi
sản xuất thuốc chữa bệnh cho con người.
cấy); nuôi cấy (nuôi cấy sơ cấp, nuôi cấy thứ cấp) và thu
nhận sản phẩm (sinh khối tế bào, mô, cơ quan).
· Cấy truyền phôi động vật là kĩ thuật chia cắt phôi
động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử
cung của các con cái khác nhau, nhờ đó tạo ra được nhiều
con vật có kiểu gene giống nhau.
· Nhân bản vô tính là kĩ thuật chuyển nhân của một
tế bào Soma vào một tế bào trứng đã được loại bỏ nhân.
Sau đó, kích thích cho tế bào trứng đã chuyển nhân phát
triển thành một phôi và phôi phát triển thành một cơ thể mới. Trang 32
· Một số thành tựu của ứng dụng công nghệ tế bào
động vật: nhân bản vô tính động vật, liệu pháp tế bào gốc,
sản xuất chế phẩm sinh học,…
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin trong SCĐ, thảo luận theo yêu cầu của GV
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
2. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi về công nghệ tế bào ở động vật và thành tựu
3. Nội dung: GV chiếu một số câu hỏi trắc nghiệm; HS sử dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
4. Sản phẩm học tập: HS đưa ra đáp án đúng cho các câu hỏi trắc nghiệm về công nghệ tế bào ở động vật
5. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu một số câu hỏi trắc nghiệm cho HS luyện tập, củng cố kiến thức về công nghệ tế bào ở động vật
Câu 1. Chọn phát biểu SAI.
1. Nhân bản vô tính không làm giảm tuổi thọ của động vật được nhân bản.
2. Ở Việt Nam đã nhân bản vô tính thành công đối với cá trạch.
3. Nhân bản vô tính mở ra triển vọng nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt diệt.
4. Nhân bản vô tính giúp tăng nhanh số lượng cá thể từ một mô sẹo ban đầu ở thực vật.
Câu 2. Đâu không phải là ý nghĩa của nhân bản vô tính là gì?
1. Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt diệt. Trang 33
2. Tạo ra các cơ quan mới thay thế các cơ quan bị hư ở người.
3. Tạo ra các động vật biến đổi gen
4. Tạo ra những cá thể mới có bộ gen của cá thể gốc.
Câu 3. Nhân bản vô tính ở động vật đã có những triển vọng như thế nào?
1. Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng và nhân nhanh giống vật
nuôi nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất
2. Tạo ra giống vật nuôi mới có nhiều đặc tính quý
3. Tạo ra cơ quan nội tạng từ các tế bào động vật đã được chuyển gen người
4. Tạo ra giống có năng suất cao, miễn dịch tốt
Câu 4. Trong ứng dụng di truyền học, cừu Dolly là sản phẩm của phương pháp 1. Gây đột biến gen 2. Nhân bản vô tính
3. Gây đột biến dòng tế bào soma 4. Sinh sản hữu tính.
Câu 5. Quy trình công nghệ tế bào động vật gồm những bước nào
1. Gồm 4 bước: chuẩn bị mẫu nuôi, dụng cụ thiết bị và môi trường nuôi cấy; nuôi cấy sơ cấp; nuôi
cấy thứ cấp và thu thập sản phẩm
2. Gồm 4 bước: Chuẩn bị, nuôi cấy sơ cấp; nuôi cấy thứ cấp và thu thập sản phẩm
3. Gồm 3 bước: chuẩn bị môi trường nuôi cấy; nuôi cấy và thu thập sản phẩm
4. Gồm 3 bước: chuẩn bị, nuôi cấy và thu thập sản phẩm
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, thảo luận, đưa ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Đáp án Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 A C C B D
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức Trang 34
1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
2. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi bài tập trong SCĐ
3. Nội dung: GV đưa ra nhiệm vụ; HS sử dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
4. Sản phẩm học tập: HS trả lời các câu hỏi bài tập 1, 2, 3 trong SCĐ – tr27
5. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trong SCĐ – tr27
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, thảo luận, đưa ra câu trả lời
- GV quan sát quá trình HS thảo luận, hỗ trợ khi HS cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Câu 1. Tế bào lại sẽ không phát triển thành phôi, không có cừu mới được sinh ra vì chỉ có tế bào chết
của tế bào trứng mới chứa chất dinh dưỡng cũng như các phân tử cần thiết cho quá trình phát triển của
phôi và biệt hoá tế bào. Câu 2.
Các kĩ thuật viên phòng thí nghiệm cần:
- Chuẩn bị mẫu nuôi, thiết bị, dụng cụ, hoá chất và môi trường nuôi cấy.
- Vệ sinh phòng thí nghiệm trước và sau khi sử dụng.
- Kiểm tra các thiết bị thường xuyên.
- Nâng cấp phần mềm máy tính thường xuyên. Câu 3.
Kĩ thuật cấy truyền phối động vật giúp tạo ra số lượng lớn các giống vật nuôi trong thời gian ngắn, đảm
bảo được nguồn cung cấp dồi dào các sản phẩm (thịt, trứng, sữa,...) cho các cơ sở sản xuất, nơi cung
ứng hàng hoá, cửa hàng,...
Nhờ đó, đảm bảo được nhu cầu ngày càng tăng của người sử dụng, đảm bảo an ninh lương thực, tăng
sản lượng xuất khẩu góp phần phát triển kinh tế – xã hội.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
*Hướng dẫn về nhà:
- HS ôn lại kiến thức đã học
- Hoàn thành bài tập 4 trong SCĐ – 28 Trang 35
BÀI 4: DỰ ÁN: TÌM HIỂU VỀ MỘT SỐ THÀNH TỰU CỦA CÔNG NGHỆ TẾ BÀO (3 TIẾT) 1. MỤC TIÊU 2. Năng lực • Năng lực chung:
• Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn được nguồn tài liệu về công nghệ tế
bào phù hợp với mục đích, nhiệm vụ học tập. Ghi chép thông tin | bằng nhiều hình thức phù hợp,
thuận lợi cho việc sử dụng để thực hiện sản phẩm dự án. Tự nhận ra và điều chỉnh được những
sai sót và hạn chế của bản thân trong quá trình nghiên cứu khoa học, rút kinh nghiệm để vận
dụng phương pháp học bằng nghiên cứu khoa học vào những tình huống khác.
• Giao tiếp và hợp tác: Phân tích được các công việc cần thực hiện trong quá trình thực hiện dự án
để hoàn thành nhiệm vụ của nhóm. Đánh giá được khả năng hoàn thành công việc của từng
thành viên trong nhóm để đề xuất điều chỉnh phương án phân công công việc và tổ chức hoạt
động hợp tác. Đánh giá được mức độ đạt mục đích của cá nhân, của nhóm và nhóm khác; rút
kinh nghiệm cho bản thân và góp ý được cho từng người trong nhóm. Biết lựa chọn giải pháp
phù hợp trong thảo luận với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập. • Năng lực riêng:
• Nhận thức sinh học: Trình bày được các thành tựu của công nghệ tế bào trong thực tiễn. Nhận ra
và chỉnh sửa được những điểm sai khi đưa ra các phương án nghiên cứu và khi thực hiện dự án nghiên cứu.
• Tìm hiểu thế giới sống: Xây dựng được khung logic nội dung về thành tựu của công nghệ tế bào;
lựa chọn phương án phù hợp và triển khai thực hiện dự án. Thu thập dữ liệu từ kết quả tìm hiểu
về thành tựu của công nghệ tế bào; đánh giá tính hiệu quả của mỗi thành tựu đó. Đề xuất được ý
kiến khuyến nghị về các kết quả đạt được của việc ứng dụng công nghệ tế bào. Sử dụng được
ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để báo cáo kết quả dự án.
• Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đề xuất được một số giải pháp ứng dụng thành tựu của
công nghệ tế bào vào thực tiễn. 1. Phẩm chất
• HS thấy yêu thích môn học hơn, đam mê hơn với khoa học và công nghệ
• Sẵn sàng chịu trách nhiệm về những lời nói và hành động của bản thân trong khi thực hiện dự án.
1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
2. Đối với giáo viên
• SGK, Sách chuyên đề học tập Sinh học 10, SGV, Kế hoạch bài dạy.
• Hình ảnh về các thành tựu công nghệ tế bào
• Máy tính, máy chiếu (nếu có).
1. Đối với học sinh
• Sách chuyên đề học tập Sinh học 10. Trang 36
• Giấy A4, bảng trắng, bút lông
• Kế hoạch thực hiện, biên bản họp nhóm
• Phiếu đánh giá mức độ hoàn thiện nhiệm vụ của mỗi thành viên trong nhóm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
2. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước tìm hiểu dự án học tập
3. Nội dung: GV giới thiệu mục tiêu và nội dung dự án
4. Sản phẩm học tập: HS xác định được mục tiêu và nhiệm vụ cần làm của dự án
5. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu nội dung và mục tiêu của dự án
+ Nội dung : dự án tìm hiểu về một số thành tựu của công nghệ tế bào
+ Mục tiêu của dự án :
• Thực hiện được dự án hoặc đề tài tìm hiểu về các thành tựu nuôi cấy mô, thành tựu tế bào gốc
• Thiết kế được tập san các bài viết, tranh ảnh về công nghệ tế bào
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe trình bày của GV
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS ghi nhớ mục tiêu và nội dung của dự án
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV dẫn dắt vào bài học. Bài 5 – Dự án. Tìm hiểu một số thành tựu của công nghệ tế bào
1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
2. Hướng dẫn thực hiện dự án
Hoạt động 1: Phân chia nhóm và nội dung đề tài
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:
- HS lựa chọn được đề tài và xác định được nội dung cần thực hiện của đề tài đã chọn 1. Nội dung:
- GV chia nhóm, hướng dẫn HS thực hiện dự án Trang 37
1. Sản phẩm học tập: Đề tài tìm hiểu về một số thành tựu của công nghệ tế bào
2. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Chuẩn bị
- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm sẽ lựa
II. Hướng dẫn thực hiện dự án
chọn một trong các đề tài sau bằng hình thức bốc thăm 1. Nội dung
- GV hướng dẫn HS trong mỗi đề tài, cần trình bày + Đề tài 1: Thành tựu nuôi cấy mô tế bào thực vật
dựa trên các mục được gợi ý sau đây: in vitro.
+ Lựa chọn một đối tượng nghiên cứu (giống thực
+ Đề tài 2: Thành tựu nuôi cấy hạt phấn.
vật, bệnh) và nêu rõ mục đích nghiên cứu.
+ Đề tài 3: Thành tựu ứng dụng tế bào gốc trong
+ Trình bày quy trình của phương pháp ứng dụng
điều trị một số bệnh ở người (tim mạch, thần kinh,
công nghệ tế bào trên đối tượng đã lựa chọn. tiểu đường,...).
+ Phân tích những ưu điểm, hạn chế, tính khả thi
+ Đề tài 4: Thành tựu ứng dụng tế bào gốc trong
của phương pháp đó; những giá trị thực tiễn của
điều trị bệnh ung thư.
việc ứng dụng công nghệ tế bào đối với con người.
+ Kết luận, kiến nghị (dựa trên quan điểm cá
nhân) về các kết quả đạt được của việc ứng dụng công nghệ tế bào.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, làm việc nhóm thực hiện theo các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS ghi lại đề tài và các nội dung chính cần trình bày trong mỗi đề tài
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chốt lại vấn đề và chuyển sang nội dung tiếp theo.
Hoạt động 2: Lập kế hoạch thực hiện dự án
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:
- Xây dựng được khung logic nội dung về thành tựu của công nghệ tế bào; lựa chọn phương án phù hợp
và triển khai thực hiện dự án. Trang 38
- Phân tích được các công việc cần thực hiện trong quá trình thực hiện dự án để hoàn thành nhiệm vụ của nhóm.
- Đánh giá được khả năng hoàn thành công việc của từng thành viên trong nhóm để đề xuất điều chỉnh
phương án phân công công việc và tổ chức hoạt động hợp tác. 1. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS lập kế hoạch dự án, kiểm tra tiến độ thực hiện dự án các nhóm sau mỗi tuần
- HS nghiên cứu tài liệu, đề xuất phương án thực hiện
1. Sản phẩm học tập: Kế hoạch thực hiện dự án của nhóm
2. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Trang 39
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Lập kế hoạch thực hiện dự án
- GV đưa ra cho HS yêu cầu về kế hoạch kiểm tra tiến độ thực hiện dự án từng tuần
+ Tuần 1: Chọn nội dung và tiến hành thực hiện; lập kế hoạch
thực hiện dự án và sản phẩm dự kiến của mỗi tuần
+ Tuần 2: Tiến hành thực hiện sản phẩm
+ Tuần 3: Nộp bài đợt 1 cho GV góp ý để chỉnh sửa (khung
nội dung của đề tài; ý tưởng thiết kế tập san)
+ Tuần 4: Nộp bài đợt 2 cho GV góp ý
+ Tuần 5: Báo cáo và tổng kết dự án
- GV hướng dẫn cho HS lập kế hoạch thực hiện dự án theo mẫu trong SCĐ – tr36
- GV giới thiệu một số sản phẩm mẫu để định hướng nghiên cứu cho HS (nếu có)
- GV tạo nhóm liên lạc để trao đổi thông tin, thảo luận.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghiên cứu tài liệu, nêu được mục đích nghiên cứu, phác
thảo những công việc trong dự án và đề xuất phương án thực hiện.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Sau mỗi tuần, mỗi nhóm báo cáo cho GV những nội dung đã
và chưa thực hiện được. Những nội dung chưa thực hiện được
thì nêu rõ lí do và đề xuất phương án
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chốt lại vấn đề
Hoạt động 3:Thực hiện sản phẩm dự án
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:
- HS thu thập dữ liệu từ kết quả tìm hiểu về thành tựu của công nghệ tế bào; đánh giá tính hiệu quả của
mỗi thành tựu đó. Đề xuất được ý kiến khuyến nghị về các kết quả đạt được của việc ứng dụng công nghệ tế bào..
- HS sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để báo cáo kết quả dự án
- HS đề xuất được một số giải pháp ứng dụng thành tựu của công nghệ tế bào vào thực tiễn.. Trang 40
- Tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn được nguồn tài liệu về công nghệ tế bào phù hợp với mục đích, nhiệm
vụ học tập. Ghi chép thông tin bằng nhiều hình thức phù hợp, thuận lợi cho việc sử dụng để thực hiện sản phẩm dự án.
- Phân tích được các công việc cần thực hiện trong quá trình thực hiện dự án để hoàn thành nhiệm vụ của nhóm. 1. Nội dung:
- GV tiến hành thực hiện dự án theo nhóm
1. Sản phẩm học tập: Kết quả làm bài thuyết trình và tập san theo nội dung đề tài đã chọn
2. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
3. Sản phẩm dự án
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, tiến hành - Sản phẩm học tập
thu thập dữ liệu và thông tin liên quan đến nội
dung đã lựa chọn, phân tích và đánh giá tài liệu
+ Bài báo cáo nội dung mà nhóm tìm hiểu về
thu thập được qua ưu điểm, hạn chế; tính khả thi
thành tựu công nghệ tế bào của phương pháp.
+ Tập san dựa trên nội dung nhóm đã tìm hiểu
- HS tiến hành làm bài thuyết trình và tập san theo
nội dung hướng dẫn mục 3 trong SGK – tr36
- Bài thuyết trình (powerpint, video, đóng kịch,
làm phim khoa học, buổi tọa đàm, trò chơi truyền
- GV lưu ý với HS khi thiết kế tập san: hình,…)
+ Trang bìa: Tên trường, lớp, nhóm, tên các thành
viên, GV hướng dẫn; tên tập san, tạp chí; hình minh họa.
+ Trang nội dung: Chia thành các mục như bài
thuyết trình; màu nền và màu chữ phải có độ
tương phản cao; có tính thẩm mĩ; cần chọn hình ảnh rõ nét.
- GV cập nhật tiến độ thực hiện của từng nhóm để
đánh giá mức độ tiếp thu và mức độ hoàn thành
công việc của mỗi nhóm, kịp thời khích lệ và
chỉnh sửa các sai sót của mỗi thành viên hoặc cả nhóm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghiên cứu tài liệu, tiến hành thực hiện dự án
theo hướng dẫn trong SGK và hướng dẫn của GV
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trưởng thường xuyên phản hồi tiến độ
công việc của các thành viên trong nhóm đã thực hiện
- Mỗi cá nhân và nhóm tự đánh giá lại công việc Trang 41
đã thực hiện, tự điều chỉnh những sai sót, tự chỉnh
sửa kế hoạch để đạt kết quả tốt hơn.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét mức độ hoàn thành công việc của mỗi nhóm 1. Báo cáo dự án
Hoạt động 4: Báo cáo dự án
2. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:
- HS thu thập dữ liệu từ kết quả tìm hiểu về thành tựu của công nghệ tế bào; đánh giá tính hiệu quả của
mỗi thành tựu đó. Đề xuất được ý kiến khuyến nghị về các kết quả đạt được của việc ứng dụng công nghệ tế bào.
- HS sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để báo cáo kết quả dự án.
- HS phân tích được các công việc cần thực hiện trong quá trình thực hiện dự án để hoàn thành nhiệm vụ của nhóm 3. Nội dung:
- GV tổ chức cho HS tiến hành báo cáo kết quả thực hiện dự án
1. Sản phẩm học tập: Bài báo cáo sản phẩm dự án của các nhóm
2. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Trang 42
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
III. Báo cáo dự án
- Trước khi buổi báo cáo diễn ra, GV cho HS tiến hành báo
cáo thử để điều chỉnh những sai sót giúp HS hoàn thiện bài
báo cáo của mình ( trước khi buổi báo cáo diễn ra)
- Mỗi nhóm báo cáo sản phẩm dự án trong thời gian khoảng
15 phút. Bài báo cáo gồm ba nội dung:
+ Giới thiệu quá trình thực hiện dự án của nhóm (có thể trình
bày bằng một đoạn phim ngắn trong khoảng 3 phút).
+ Nội dung đề tài về thành tựu công nghệ tế bào.
+ Giới thiệu về tập san.
- Sau khi mỗi nhóm báo cáo, cả lớp tiến hành tổ chức thảo
luận, tranh luận về những vấn đề có liên quan đến nội dung
bài được đặt ra từ GV hoặc từ các thành viên khác trong thời gian khoảng 5 phút.
- Các nhóm chỉnh sửa, hoàn thiện và nộp bài báo cáo theo yêu cầu của GV.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiến hành báo cáo dự án theo kế hoạch
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm tiến hành bào cáo kết quả dự án của nhóm mình
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét bài báo cáo của HS
1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 2. Mục tiêu:
- HS tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót và hạn chế của bản thân trong quá trình nghiên cứu
khoa học, rút kinh nghiệm để vận dụng phương pháp học bằng nghiên cứu khoa học vào những tình huống khác.
- HS đánh giá được khả năng hoàn thành công việc của từng thành viên trong nhóm để đề xuất điều
chỉnh phương án phân công công việc và tổ chức hoạt động hợp tác
- HS đánh giá được mức độ đạt mục đích của cá nhân, của nhóm và nhóm khác; rút kinh nghiệm cho
bản thân và góp ý được cho từng người trong nhóm. Trang 43 1. Nội dung:
- GV tổ chức và hướng dẫn cho HS tiến hành đánh giá dự án thông qua đánh giá thành viên nhóm
1. Sản phẩm học tập: Kết quả tự đánh giá dự án của HS
2. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu Rubrics chấm điểm sản phẩm dự án cho HS Tiêu chí Mức 1 Mức 2 Mức 3 Nội dung
Đầy đủ các mục theo Đầy đủ các mục theo Chưa đầy đủ các mục, yêu cầu, lượng thông yêu cầu, lượng thông thiếu nội dung hoặc ít tin hợp lí, nội dung
tin hợp lí, có nội dung thông tin, nội dung kiến thức chính xác.
chưa được chính xác. chưa chính xác. (0,5 – (3,5 – 4 điểm) (2,5 - 3 điểm) 2 điểm) Trình bày Bố cục dễ nhìn, màu Bố cục dễ nhìn, màu Bố cục chưa được sắc hài hoà, có hình sắc hài hoà, có hình hợp lí, màu sắc chưa
ảnh và video minh hoạ ảnh và video minh hoạ có sự hài hoà, thiếu rõ ràng, có tính sáng nhưng tính sáng tạo hình ảnh và video tạo cao. (2 điểm) chưa cao. (1,5 điểm) minh hoạ, chưa có sự sáng tạo. (0,5 – 1 điểm) Tác phong
Trình bày lưu loát, rõ Trình bày lưu loát, rõ Trình bày ngập ràng, tự tin, có giao ràng, tự tin, chưa có ngừng, thiếu tự tin, tiếp với người nghe.
sự giao tiếp với người chưa có sự giao tiếp (2 điểm) nghe. (1,5 điểm) với người nghe. (0,5 - 1 điểm) Thái độ Nộp sản phẩm đúng Nộp sản phẩm đúng Nộp sản phẩm chưa kế hoạch, có sự hợp kế hoạch, sự hợp tác đúng kế hoạch, chưa
tác tốt giữa các thành giữa các thành viên
có sự hợp tác tốt giữa viên trong nhóm. (2
trong nhóm chưa tốt. các thành viên trong điểm) (1,5 điểm) nhóm. | (0,5 – 1 điểm)
- GV tổ chức cho HS tiến hành đánh giá dự án thông qua đánh giá thành viên và đánh giá nhóm + Đánh giá thành viên:
• Các thành viên trong nhóm đánh giá lẫn nhau về công việc được giao theo bốn mức độ: hoàn
thành xuất sắc, hoàn thành tốt, hoàn thành và không hoàn thành
• Sau khi nhận được điểm từ GV, các thành viên trong nhóm thảo luận để chia điểm.
PHIẾU CHIA ĐIỂM CÁ NHÂN
Nhóm: .................................................... Lớp: ......................................
Đề tài: ..................................................... Tổng điểm GV chấm:.......... STT Họ và tên Công việc được giao Mức độ hoàn thành Điểm ... ... ... Hoàn thành xuất Trang 44 sắc Hoàn thành tốt Hoàn thành Không hoàn thành ... ... ... Hoàn thành xuất sắc Hoàn thành tốt Hoàn thành Không hoàn thành ... ... ... ... ... ... + Đánh giá nhóm
• Mỗi nhóm nhận xét, đánh giá chéo hai sản phẩm học tập của các nhóm khác về mặt ưu điểm,
nhược điểm, nội dung cần điều chỉnh (nếu có) và chấm điểm theo thang điểm do GV hướng dẫn.
• GV tổ chức cho HS hoạt động bình chọn sản phẩm dự án của các em trong phạm vi lớp học,
trường học hoặc trong cộng đồng (trên mạng xã hội,...) để từ đó có thể kết nối và lan tỏa nội
dung học tập đến mọi người cũng như thu nhận được nhiều nguồn ý kiến giúp HS có thể tự hoàn thiện.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS các nhóm nhận xét và chấm điểm chéo cho nhau
- Các nhóm nêu phương án điều chỉnh, hoàn thiện dự án
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết quả dự án của HS
1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
2. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã tìm hiểu về dự án liên hệ với thực tế
3. Nội dung: GV đưa ra nhiệm vụ; HS sử dụng kiến thức đã tìm hiểu về dự án để trả lời câu hỏi.
4. Sản phẩm học tập: Bài thu hoạch sau dự án của HS
5. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Trang 45
- GV cho các nhóm làm một bài thu hoạch sau dự án để HS ghi nhận sự phát triển về phẩm chất và năng lực.
- GV gợi ý cho HS một số nội dung gợi ý cho bài thu hoạch:
+ Những điều gì em chưa làm được và đã làm được sau dự án.
+ Em tâm đắc nhất nội dung nào của dự án nhóm em và nhóm bạn? Hãy trình bày quan điểm cá nhân về
lợi ích và sự ảnh hưởng của dự án đó đến con người và xã hội.
+ Sau dự án, em đã thu nhận được cho bản thân mình những điều gì về phẩm chất và năng lực?
+ Em cần thay đổi gì khi tham gia những dự án tiếp theo?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, thảo luận, đưa ra câu trả lời
- GV quan sát quá trình HS thảo luận, hỗ trợ khi HS cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm thảo luận nộp lại bài thu hoạch sau dự án cho GV
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm, tổng kết dự án
*Hướng dẫn về nhà:
- HS ôn lại kiến thức đã học
- Đọc trước bài mới Bài 6. Ôn tập chuyên đề 1 Trang 46