Giáo án Công nghệ 6 sách Cánh diều (Cả năm)

Giáo án Công nghệ 6 sách Cánh diều trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học.Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Công nghệ 6 Cánh diều của mình.

Kế hoạch bài dạy ng nghệ 6
Page 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ 1: NHÀ
BÀI 1: NHÀ ĐÓI VỚI CON NGƯỜI (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức - Nêu được vai trò đặc điểm chung của nhà ớ; một số kiến trúc nhà đặc trưng
Việt Nam.
- Phân tích được vai trò của nhà đối với con người.
- Nhận diện được các đặc điểm của n một số kiến trúc nhà đặc trưng Việt Nam.
2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
- tả được một số kiến trúc nhà đặc trưng của Việt Nam.
- Giao tiếp công nghệ: Biểu diễn được ý tưởng thiết kế n ở.
- Sử dụng công nghệ : Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số sản phẩm công nghệ trong gia đình.
- Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phâm công nghệ phù hợp về chức năng,
độ bền, thẩm , hiệu quả, an toàn. Lựa chọn được sản phẩm công nghệ phù hợp trên sở các tiêu
chí đánh giá.
- Thiết kế thuật: Phát hiện được nhu cầu, vấn đề cần giải quyết trong bối cảnh cụ thể.
b) Năng lực chung
- T nghiên cứu thu thập thông, tin dừ liệu qua nội dung SGK để trả lời câu hòi.
- Hợp tác theo nhóm để nhận diện các kiểu kiến trúc nhà đặc trưng Việt Nam trình bày kết
quả thảo luận.
- Giải quyết các vấn đề gắn với thực tiễn về vai trò, đặc điểm một s kiến trúc của nhà Việt
Nam.
3. Phẩm chất
- tinh thần tự học, chăm chỉ, nhiệt tình tham gia các hoạt động cúa bài học.
- tinh thần trách nhiệm trung thực trong hoạt động của nhóm.
II. THIÉT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối vói giáo viên:
- SGK Công nghệ 6
- Phiếu học tập.
- Giấy A0, A4, bút dạ, bút màu, nam châm dính bảng.
- Tranh ánh về vai trò và đặc điểm chung cúa nhà ở, kiến trúc nhà Việt Nam.
- Video về ngôi nhà sinh thái.
2. Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo s hướng dẫn của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỎ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
a. Mục tiêu: Gợi mở nội dung tạo hứng thú cho HS với bài học, nhận biết kiến thức thực tiễn
của HS về nhà ở. Xác định được nhu cầu m hiếu v vai trò, đặc điểm các loại kiến trúc nhà
của Việt Nam.
b. Nội dung: Quan sát hình 1.1 thực hiện yêu cầu, trả lời câu hởi mở 6 SGK.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
GV chức cho HS quan sát hình 1.1 trả lời câu hỏi: Em hãy găn tên sau đây: bưu điện Nội,
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 2
nhà sàn, nhà mái bằng, chùa Thiên Mụ, biệt thự, ch Bến Thành với các công trình trong Hl.l?
Trong các công trình trên công trình nào thuộc nhóm nhà ở?
Hình a: Nhà sàn
Hình b: Chợ Bến Thành
Hình c: chùa Thiên Mụ
Hình d: bưu điện Nội
Hình e: biệt thự
Hình g: nhà i bằng
Trong các công trình trên, công trình hình a,e,g thuộc nhóm nhà ở.
- GV đặt vấn đề: Như các em đã biết, con người thể đến từ nhiều nơi khác nhau, văn hóa
khác nhau, ngôn ngừ khác nhau nhưng đều những nhu cầu bản chung một trong số đó
nhu cầu về một nơi trú ngụ đó nhà. Đe tìm hiểu hơn về nhà ở, chúng ta cùng đến với bài 1:
Nhà đối với con người.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÉN THỨC
Hoạt động 1: Vai trò cua nhà đối vói con ngưòi
a. Mục tiêu : Nêu được vai trò cùa nhà đối với con người. Giải thích được vai t của nhà dối
với con người.
- HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ nêu lên suy nghĩ của bản thân
b. Nội dung: Câu hỏi hình thành kiến thức trang 7 SGK
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỰ KIẾN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung của phần I,
quan sát hình 1.2, 1.3 lần lượt trả lời các
câu hỏi trong trang 7 SGK
I. Vai trò của nhà đối vói con người
Nhà nơi trú ngụ, sinh hoạt, nghỉ ngơi,
giải t nhằm bảo vệ sức khỏe, gắn kết các
thành viên trong gia đình, cũng nơi học
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 3
Hình 1.3 thể hiện các vai trò cúa nhà ở?
- Em hãy giải thích câu nói “ngôi nhà
ấm”?
- sao nói n cũng thê nơi làm việc
học tập của con người?
Bu’ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS đọc nội dung, quan sát hình 1.2, 1.3
lần lượt trả lời các câu.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần
sự giúp đờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
+ HS trình bày kết quả:
Hình 1.3 thể hiện các vai trò: nơi sinh
hoạt (phòng khách), nơi nghỉ ngơi (phòng
ngủ), nơi làm việc học tập (bàn làm việc,
máy tính, giá sách).
“Ngôi nhà tổ ấm” được hiểu là: Nhà
nơi trở về nghĩ ngơi của các thành viên sau
khi làm việc; nơi gắn kết các thành viên
. tập, làm việc
- Ngoài ra, nhà còn nơi chứa đồ, bảo v
tài sản của con người.
Hinh 1.2. Hang đông lầ nhà của
con người thởi nguyên thuý
Hinh 1.3. Nhá cùa con người
thời kì hiên đai
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 4
qua hoạt động sẻ chia, vui đùa; giúp cho các
thành viên cảm nhận được sự quan tâm chia
sẻ từ những thành viên khác.
Nhà cũng thể nơi làm việc, học tập
của con người bởi: Con người thế làm
việc tại phòng sinh hoạt chung hoặc phòng
ngủ được đặt bàn làm việc các thiết bị hồ
trợ cho công việc. Ngoài ra, trong hội
ngày nay cũng nhiều công việc thể làm
tại n như: cộng tác viên báo chí dịch thuật,
gia online, thuật, làm đồ thủ công, kinh
doanh,...
+ HS nhận xét b sung câu trả lời (nếu
có). GV nhận xét đưa ra đáp án cho mồi
câu hỏi.
Bu’ó'c 4: Đánh giá kết quả thục hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Hoạt động 2: Một số đặc điểm của nhà ỏ’
a. Mục tiêu: Nêu được ba đặc điêm chung của nhà Việt Nam
b. Nội dung: câu hởi hình thành trong SGK trang 8.
c. Sản phấm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VA HS
DỤ KIẾN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS quan sát H1.4 trả lời
câu hỏi : Nhà các phần chính nào?
- HS trả lời câu hỏi
- GV nhận xét câu trả lời đưa ra đáp án
GV yêu cầu HS đọc nội dung đặc điểm 2,3
chốt lại 3 đặc điểm chính của nhà
Nhà các thành phần chính nào?
+ Nhóm 2,5: Thảo luận các khu vực chính
trong nhà. Ngôi nhà của gia đình em chia
thành mây khu vực? Hãy tên cho biêt
cách bố t các khu vực đó?
+ Nhóm 3,6: Tìm hiêu tính vùng miên. Tính
vùng miền thế hiện như thế nào trong cấu
trúc nhà nơi em sinh sống?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giao nhiệm vụ tiến hành
II. Một số đặc điếm của nhà
1. Các phần chính
- Khung nhà
- Mái nhà
- Cửa sổ
- Cửa chính
- Sàn nhà
- Tường nhà
- Móng nhà
2. Các khu vực chính trong nhà
- Trong nhà gồm các khu vực: nơi thờ cúng,
phòng khách, phòng bếp,
phòng ngủ, phòng làm việc, phòng vệ sinh,....
- Các khu vực được bố trí độc lập hoặc một
số khu vực thể kết hợp với nhau như nơi
thờ cúng phòng khách, phòng bếp
phòng khách,...
3. Tính vùng miền
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 5
thảo luận nhóm.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần
sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
+ Đại diện nhóm HS trình bày kết quả
+ GV gọi nhóm HS khác nhận xét bố sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
- Điều kiện của từng cùng sự khác nhau
cũng ảnh hưởng đến cấu trúc nhà ở.
VD: Nhà đồng bằng thường có mái bằng,
tường cao
Nhà miền núi sàn cao,...
Hoạt động 3: Một số kiến trúc nhà đặc trưng của Việt Nam
a. Mục tiêu: nêu được một số kiến trúc nhà đặc trưng của Việt Nam
b. Nội dung: câu hói hình thành SGK trang 10.
c. Sản phẩm học tập: câu trả lời cảu HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VA HS
DỤ KIẾN SẢN PHẢM
Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lóp thành 4 nhóm yêu cầu HS đọc
nội dung phần III hoàn thành phiếu học
tập số 1.
III. Một số kiến trúc nhà đặc trung của
Việt Nam
1. Kiểu nhà nông thôn (n mái ngói, nhà
mái tranh,...)
- Được xây dựng chủ yếu bằng các nguyên
vật liệu tự nhiên tại địa phương (các loại
lá, gồ, tre, nứa,...) gạch, ngói
- Ngôi nhà thường không được ngăn chia
thành các phòng nhỏ như phòng ăn, phòng
khách,... thường xây thêm nhà phụ, nơi nấu
ăn để dụng cụ lao động.
2. Kiểu nhà ỏ’ đô thị (biệt thự, nhà phố, nhà
liền kề, chung cư,...)
- Được xây dựng chủ yếu bằng các nguyên
vật liệu nhân tạo như gạch, xi măng, tông,
thép,...
- Bên trong ngôi nhà thường được phân chia
thành các phòng nhỏ. Ngôi nhà thường
nhiều tầng được trang trí nội thất hiện đại,
đẹp, tiện nghi trong mồi khu vực.
3. Kiếu nhà các khu vực đặc thù:
- Các kiểu nhà đặc thù: n nối trên mặt nước
thể di chuyển hoặc c định, nhà sàn
vùng núi
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giao nhiệm vụ , tiểp nhận câu
hỏi tiến hành thảo luận để hoàn thành
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 6
phiếu học tập.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh
cần s giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
+ Đại diện HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét sung
Bước 4: Đánh giá kết quă thực hiện nhiệm
vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học đê hoàn thành bài tập
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GVyêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
1) Hãy so sánh nhà hiện đại với nhà thời nguyên thủy?
2) tả kiến trúc n ước của em, dựa vào nội dung phiếu học tập số 2
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:
1) Nhà hiện đại khác với nhà nguyên thủy:
+ Nhà thời nguyên thủy: n hang động hốc núi gia công đơn giản như xếp chèn thêm
đá nhỏ, đắp đất hoặc ghép cây cho kín,...
+ Nhà thời hiện đại: được xây dựng bằng các vật liệu kiên cố như tre, gồ, đất, đá, gạch,... được
bố trí thành các khu vực khác nhau, được trang t rất đẹp.
2) Ngôi nhà ước: nhà cấp 4: khung, tường bằng gạch, gồ; mái ngói đỏ, sân vườn hoa
phía trước.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiên thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
b. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi trả lời, trao đồi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà làm câu hỏi vận dụng sau:
1) Ngôi nhà của gia đình em thê hiện được các vai t đối với c thành viên không? Lấy d
minh họa.
2) Hãy tả khu vực học tập trong ngôi nhà của em?
3) GV giới thiệu video về ngôi nhà sinh thái yêu cầu: Em hãy tìm hiêu “nhà sinh thái”?
4) Đọc phần Em biết? để tìm hiểu thêm về 2 kiểu nhà đặc biệt trên biển dưới lòng đất. ( Đặc
biệt điếm nào? Tại sao em lại ấn tượng với điếm đặc biệt đó? Em thích kiêu nhà nào? sao? Dự
đoán ưu diêm hạn chê của hai kiêu nhà y)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ báo cáo vào tiết học sau.
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 7
- GV tổng kết lại thức cần nhớ của bài học, đánh giá kết quả học tập trong tiết học.
IV. HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phuong pháp đánh giá
Công c đánh giá
Ghi Chú
- Thu hút được sự tham gia
tích cực của người học
- Gắn với thực tế
- Tạo hội thực hành cho
người học
- Sự đa dạng, đáp ng các
phong cách học khác nhau
của người học
- Hấp dần, sinh động
- Thu hút được sự tham
gia tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu,
nội dung
- o cáo thực hiện
công việc.
- Hệ thống câu hỏi
phiếu học tập
- Trao đổi, thảo luận
V. DẠY HỌC (Đính kèm các phiêu học tập/bảng kiêm....)
PHỤ LỤC
Nhóm:................................................................Lớp:..........................
PHIẾU HỌC TẬP 1
Yêu cầu: Em hãy đọc nội dung phần II, SGK Công nghệ 6, trang 9- 10,
tên và nêu đặc điếm của một số kiến trúc nhà khác em biết theo
gợi ý dưới đây:
Đặc điểm (nguyên vật liệu xây dụng, kiến trúc
bên trong bên ngoài)
Nhóm:................................................................Lớp:..........................
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Yêu cầu: Em hãy đọc nội dung phần III, SGK Công nghệ 6, trang 9- 10,
cho biết: Nhà khu vực em sống các kiểu cấu trúc nào?
Hãy tả nhà của gia đình em theo gợi ý dưới đây:
Đặc điếm (nguyên vật liệu xây dựng, kiến trúc
bên trong bên ngoài)
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 8
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 9
Ngày soạn
Ngày dạy:
BÀI 2: XÂY DỤNG NHÀ (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Kể được tên một s vật liệu để xây dựng một ngôi nhà. tả các bước chính để xây dựng một
ngôi nhà.
- Nhận diện được các vật liệu xây dựng một số công việc trong xây dựng một ngôi nhà.
- Trình bày được một số yêu cầu đảm bảo an toàn lao động trong xây dựng nhà ở.
2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
- tả được một s vật liệu xây dựng nhà ; nhận thức được một số nội dung bản về nghề
nghiệp trong lĩnh vực xây dựng nhà ở; tóm tắt được kiến thức của các bước xây dựng nhà ở.
- Giao tiếp công nghệ: Biêu diền được vật t hay ý tưởng thiết kế bằng hình biêu diễn bản.
- Sử dụng công nghệ : Đọc được tài liệu hướng dần sử dụng các vật liệu xây dựng nhà phổ
biến trong gia đình. Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số sản phấm công nghệ trong gia đình.
- Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phâm công nghệ phù hợp về chức
năng, độ bền, thẩm mĩ, hiệu quả, an toàn. Lựa chọn được sản phẩm công nghệ phù hợp trên
sở các tiêu chí đánh giá.
- Thiết kế thuật: Phát hiện được nhu cầu, vấn đ cần giải quyết trong bối cảnh cụ thể.
b) Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Năng lực này được thế hiện qua giao tiếp công nghệ một thành
phần cốt lõi của năng lực công nghệ.
- Tìm tòi, sáng trong thực tiễn thông qua các mạch nội dung, thực hành, trải nghiệm từ đơn giản
đến phức tạp.
- Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dừ liệu qua nội dung SGK để trả lời câu hòi.
- Hợp tác theo nhóm giải quyết dự án về vật liệu xây dựng nhà qua trò chơi đ nhận diện
các bước xây dựng nhà ở.
Giải quyết các vấn đề gắn với thực tiễn về xây dựng nhà ở.
3. Phẩm chất
- tinh thần tự học, chăm chỉ, nhiệt tình tham gia các hoạt động nhân hoạt động nhóm.
- tinh thần trách nhiệm trung thực trong hoạt động của nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối vói giáo viên:
- SGK Công nghệ 6. Phiếu học tập.
- Giấy AO, A4, bút dạ, bút màu, keo dán, nam châm dính bảng. Bộ hình trò chơi “Đội thi công
nhanh”.
2. Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng t cho học sinh từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: Câu hởi mở đầu trang 11 SGK.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức câu trả lời của HS
d. T chức thực hiện:
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 10
- GV đặt câu hỏi: Ngôi nhà của em được xây dựng bằng các loại vật liệu nào?
- HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ nêu lên suy nghĩ của bản thân: Ngôi nhà của em được
xây dựng bằng gạch, sắt, ngói, xi măng,...
- GV đặt vấn đề: Như các em đã biết, để ngôi nhà sạch đẹp, tiện nghi thì cần phải biết cách
bổ t xây dựng nó. Đe tìm hiểu hơn về cách xây dựng nhà ở, chúng ta cùng đến với bài 2:
Xây dụng nhà ỏ’.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÉN THỨC
Hoạt động 1: Vật liệu xây dựng nhà ở.
a. Mục tiêu: Kể được tên một số vật liệu để xây dựng một ngôi nhà. Nhận diện được các vật liệu
xây dựng qua hình ảnh.
b. Nội dung: Câu hỏi hình thành kiến thức trang 11 SGK
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. T chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỰ KIÉN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu từng HS quan sát nhận diện
tên gọi của loại vật liệu xây dựng trong hình
2.1:
- Gv đặt câu hỏi: Hãy kể thêm các vật liệu
xây dựng nhà khác?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận u hỏi
tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần
sự giúp đờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét bố sung
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuân kiên thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
I. Vật liệu y dụng nhà ở.
- Vật liệu chính đế xây dựng nhà gồm: cát,
đá, gạch, ngói, thép, xi măng, gỗ, son, kính,...
Hoạt động 2: Các bước xây dựng nhà
a. Mục tiêu: tả được các bước chính đ xây dựng một ngôi nhà. Giải thích được một số
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 11
công việc trong xây dựng nhà
b. Nội dung: Câu hỏi hình thành kiến thức trang 12 SGK
c. Sản phấm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. T chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỤ KIÉN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bước 1
trả lời các câu hỏi:
+ Ai người thiết kế bản vẽ ngôi nhà?
+ sao phải dự tính chi phí cho xây dựng
ngôi nhà?
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bước 2,3
tóm tắt.
II. Các bước xây dựng nhà
Bước 1: Chuẩn bị:
+ Thiết kế bản vẽ ngôi nhà dự tính chi phí
xây dựng (Hình 2.2).
+ Lập hồ xin phép xây dựng.
+ Bố trí người xây dựng.
Bước 2. Xây dựng phần thô
Để xây dựng phần thô, cần thực hiện các
công việc sau:
+ Làm móng.
+ Dụng khung hoặc tường chịu lực. Làm sàn
phân chia các tầng (nếu có).
+ Xây tường ngăn, tường . trang trí.
+ Làm i.
+ Lắp đặt hệ thống điện, nước, hệthống thông
tin liên lạc (điện thoại, Internet,...) trong
tường trần nhà.
Bước 3. Hoàn thiện
+ Trát tường, trần.
+ Lát nền, cầu thang.
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận u hỏi
tiến hành thảo luận
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần
sự giúp đỡ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở
+ Sơn trong ngoài.
+ Lắp cừa thiết bị điện, nước, vệ sinh
Hinh 2.2. Bản vé thiết kẻ ngôi nhà
Hlnh 2.3. Các công viéc xày dưng phàn thố cùa ngửi nhà
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 12
Hoạt động 3: An toàn lao động trong xây dụng nhà
a. Mục tiêu: Nêu được một số yêu cầu về an toàn trong Giải thích được các yêu cầu về an toàn
trong xây dựng nhà ở.
b. Nội dung: Các câu hỏi hình thành kiến thức trang 13 SGK
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. T chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung phần HI, sau
đó khái quát n đặc điểm yêu cầu về an
toàn cho người lao động, bằng cách trả lời câu
hởi:
+ Hãy nêu tên các trang thiết bị bảo hộ lao
động nhân các thiết bị xây dụng trong
+ Trang thiết bị bảo hộ lao động nhân
lợi ích gì cho người lao động ?
- GV cho HS nhận diện các hình ảnh đê làm
các yêu cầu an toàn vừa đọc:
III. An toàn lao động trong xây dụng nhà ở'
- Khu vực xây dựng nhà luôn tiềm ẩn các
yếu tố gây nguy hiểm đối với con người gây
ô nhiễm môi trường xung quanh. vậy, khi
xây dựng n cần tuân theo một sổ yêu cầu
sau:
1. Đảm bảo an toàn cho người lao động
+ Trang bị đầy đú trang thiết b bảo hộ cho
người lao động.
+ Các dụng cụ, thiết bị xây dựng (giàn giáo,
cân câu, máy khoan,...) phải đảm bảo an toàn.
2. Đảm bảo an toàn cho người môi trường
xung quanh
+ Đặt biên báo trên, xung quanh khu vực công
Hinh 2.5. Môt sỏ
thiết bị xây đưng
Hình 2.4 Hình 2.5.
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 13
trường.
+ Quây bạt, lưới che chắn bụi vật liệu rơi
vãi.
+ Vệ sinh các xe chở vật liệu ra o công
trường.
+ Xử rác thải công trình
+ Em hãy tả đặc diêm của từng loại biên
báo trong Hình 2.6.
+ Em sẽ làm không được làm khi gặp
các biến báo này?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hởi
tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần s
giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
+ HS trình bày kết quả:
Một số trang thiết bị bảo hộ nhân:mũ
bảo hộ, áo bảo hộ, quần bảo hộ, giày bảo hộ,
kình bảo hộ, áo phản quang, găng tay bảo hộ,
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 14
dây đai bảo hộ.
Các thiết bị xây dựng: máy khoan, máy
trộn tông, xe cần cấu.
Trang thiết bị bảo hộ lao động nhân:
bảo vệ con người trước những nguy hiểm của
quá trình xây dựng nhà ở, đảm bảo an toàn
sức khỏe cho họ.
Biến báo cấm: hình tròn, viền dở, nền
trắng gạch chéo màu đỏ giữa, ý nghĩa:
không được làm
Biên báo hiệu nguy hiểm: hình tam giác
đều, viền đen, nền vàng.
Biển báo bắt buộc thực hiện: hình tròn, nền
màu xanh lam, giữa hình ảnh màu trắng.
Biến báo nhắc nhở chỉ dẫn: hình chừ nhật, nền
màu xanh lam nhạt.
+ GV gọi HS khác nhận xét bố sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học đế hoàn thành bài tập
c. Sản phẩm học tập: Kết quá của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
1) Hãy kể tên và tả một số loại vật liệu em biết?
2) Hãy cho biết hai yêu cầu về an toàn lao động cần tuân theo trong xây dựng nhà? Cho dụ
minh họa mỗi yêu cầu đó.
3) GV chức trò chơi Đội thi công nhanh”
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, tr lời câu hỏi:
1) Các loại vật liệu như: cát, xi măng, gạch, đá, sắt thép, sơn, ngói,...
2) Hai yêu cầu an toàn lao động là:
+ Đảm bảo an toàn cho người lao động
+ Đảm bảo an toàn cho người môi trường xung quanh
3) Tổ chức trò chơi Đội thi công nhanh”:
- GV chuân bị 3 bộ hình đã được cắt riêng các hình nhỏ a, b, c, d, e của hình 2.3 trang 12 SGK;
3 tờ giấy AO; 3 bút dạ viết bảng; 3 lọ keo dính; nam châm đính bảng đe chức trò chơi “Đội thi
công nhanh”.
- GV phổ biến luật chơi: Mồi đội sẽ trao đối tìm ra tên cùa các công việc mồi hình nhỏ. dán
hình nhở vào giấy AO, ghi tên công việc dưới mồi hình, sắp xếp các công việc theo thứ tự phù
hợp nhất. Thời gian hoàn thành 5 phút. Đội thắng cuộc dành danh hiệu “Đội thi công nhanh”
đội hoàn thành, treo sản phẩm lên bảng nhanh nhất kết quả đúng nhiều nhất.
- GV chia nhóm HS.
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 15
- Mồi nhóm HS sẽ nhận 1 bộ hình, 1 bút dạ, 1 lọ keo dính thảo luận đ hoàn thành yêu cầu.
- GV quan sát, nhận xét đánh giá kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá, chuản kiên thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hởi và trả lời, trao đôi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà:
1) GV yêu cầu HS thực hiện dự án “Khám p vật liệu xây dựng”. Mồi nhóm HS lựa chọn một
kiêu kiến trúc trong số các kiêu kiến trúc đã học bài 1 đe hoàn thành dự án. Dự án hoàn thành
tại nhà trong thời gian 1 tuần hoàn thành trên giấy AO.
2) Đọc mục Em chưa biết SGK trang 11 liên hệ thực tế: Những người xung quanh có ai
vật liệu xây dựng? Công việc cụ thế của họ gì?
Hoàn thành phiếu học tập:
Nhóm:............................................................Lớp:............................
PHIẾU HỌC TẬP
Yêu cầu: Em hãy đọc câu hởi phần vận dụng trong trang 14 SGK hoàn thành các thông tin
theo bảng sau
Chi tiết an toàn
Chi tiết chưa an toàn
Giải pháp nâng cao tính an toàn cho tinh huống
3) Đọc nội dung mục Em biết sgk trang 14 đặt câu hỏi: Em đã từng đọc hoặc xem thông
tin về loại vật liệu này chưa? Theo em, loại vật liệu này ưu điểm hạn chế gì? Em thích loại
vật liệu này không? Neu hội của chính mình em sứ dụng loại vật liệu này không?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ báo cáo vào tiết học sau.
- GV tông kết lại thức cần nhớ của bài học, đánh giả kết quá học tập trong tiết học.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phuong pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
- Thu hút được sự tham gia
tích cực của người học
- Gắn với thực tế
- Tạo hội thực hành cho
người học
- Sự đa dạng, đáp ứng các
phong cách học khác nhau
của người học
- Hấp dần, sinh động
- Thu hút được sự tham gia
tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu,
nội dung
- o cáo thực hiện
công việc.
- Hệ thống câu hỏi và
phiếu học tập
- Trao đổi, thảo luận
V. HỒ DẠY HỌC
(Đinh kèm các phiếu học tập/bảng kiêm....)
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 16
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 3: NGÔI NHÀ THÔNG MINH (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm về ngôi nhà thông minh, các hệ thống trong ngôi n thông minh.
- t được ba đặc điểm của ngôi n thông mình: tính tiện nghi, tính an toàn, tiết kiệm năng
lượng.
- Nhận diện được những đặc diêm của ngôi nhà thông minh một số nghề nghiệp liên quan đến
công nghệ trong ngôi nhà thông minh.
2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: tả được một số sàn phẩm công nghệ tác động của đến đời sống
gia đinh.
- Giao tiếp công nghệ: Biểu diễn được vật thể hay ý tưởng thiết kế bằng hình biểu diễn bản.
- Sử dụng công nghệ : Đọc được tài liệu hướng dần sử dụng các thiết bị, sản phẩm công nghệ phổ
biến trong ngôi nhà thông minh. Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số sản phấm công nghệ trong
ngôi nhà thông minh.
- Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phẩm công nghệ phù họp về chức năng,
độ bền, thẩm mì, hiệu quá, an toàn. Lựa chọn được sản phẩm công nghệ cho ngôi n thông minh
phù hợp trên sở các tiêu chí đánh giá.
- Thiết kế thuật: Phát hiện được nhu cầu, vấn đề cần giải quyết trong bối cảnh cụ thể.
b) Năng lục chung
-Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dừ liệu qua nội dung SGK đế trả lời câu hỏi.
- Họp tác theo nhóm đ nhận diện các đặc điểm của ngôi nhà thông minh
- Giải quyết các vấn đề gắn với thực tiễn về đặc diêm ngôi nhà thông minh Nhận thức được
nghề ng nghệ thông tin.
3. Phẩm chất
- tinh thần tự học, chăm chỉ, nhiệt tình tham gia các hoạt động nhân hoạt động nhóm.
- tinh thần trách nhiệm trung thực trong hoạt động nhóm.
- Chăm chỉ trong sáng tạo các sản phấm công nghệ thân thiện với môi trườn
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối vói giáo viên:
- SGK Công nghệ 6.
- Phiếu học tập.
- Giấy A0, A4, bút dạ, bút màu, nam châm dính bảng.
- Video về ngôi nhà thông minh.
2. Đôi vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dân của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: Câu hởi mở đầu trang 15 SGK.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức câu trả lời của HS
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 17
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đưa ra câu hỏi mở đâu khởi động cho HS: Em hãy tên các thiết bị thông minh em biết.
Đặc điểm nào thể hiện tính thông minh của các thiết bị ấy?
- HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ nêu lên suy nghĩ của bản thân:
hệ thống đèn chiếu sáng tự động tắt hoặc bật khi người; mở cửa cần dấu vân tay,...
- GV đặt vấn đề: Công nghệ mang lại sự tiện nghi trong ngôi nhà như thế nào? Ngôi nhà thông
minh đặc diêm ra sao? Đe tìm hiểu hon, chúng ta cùng đến với bài 3: Ngôi nhà
thông minh.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THÚC
Hoạt động 1: Khái niệm ngôi nhà thông minh
a. Mục tiêu: Cung cấp cho HS về khái niệm ngôi nhà thông minh, hệ thống cấu tạo nên ngôi n
thông minh.
b. Nội dung: Câu hởi hình thành kiến thức trang 15 SGK.
c. Sản phấm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tố chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỰ KIÉN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung của phần I. Khái
niệm nhà thông minh, GV yêu cầu HS trả lời các
câu hởi:
+ Kể tên một số cách thức điều khiển các thiết bị
thông minh em biết?
+ Quan sát H3.1, tên các hệ thông trong
ngôi nhà thông minh?
+ Trong ngôi nhà thông thường các hệ thống
này hay không? Neu thì chúng sự khác
biệt so với trong ngôi nhà thông minh? Cho
dụ
1. Khái niệm ngôi nhà thông minh
1. Ngôi nhà thông minh gì?
Ngôi nhà thông minh ngôi nhà được lắp đặt
các thiết bị thông minh thành hệ thống
được điều khiển tự động hoặc từ xa, đảm bảo
tăng tính tiện nghi, an toàn tiết kiệm năng
lượng
2. Các hệ thống trong ngôi nhà thông minh
- Hệ thống chuyển đổi năng 1 trọng
- Hệ thống đèn chiếu sáng
- Hệ thống mành rèm
- Hệ thống an ninh
- Hệ thống báo động, báo cháy
- Hệ thống thiết bị nhiệt
- Hệ thống tưới nước
- Hệ thống giải t
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi
tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự
thống chuyên đồi nàng lưọng
thống đen Hệ thống
chiéu sáng & giãi tri
thòng
mành rem
thống
an ninh
thòng
tưới nước
thống thiét
bi nhiẽt
thòng bao đóng, báo cháy
Hlnh 3.1. c thống trong ngôi nhđ thông minh
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 18
giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
+ HS trình bày kết quả:
Ngôi nhà thông minh thề được điều
khiển bàng bảng điều khiển, điện thoại thông
minh, máy nh bảng, y tính bàn.
8 hệ thống trong ngôi nhà thông minh:
hệ thống đèn chiếu sáng; hệ thống chuyên đôi
năng lượng; hệ thông giải trí; hệ thống tưới
nước, hệ thống thiết bị nhiệt; hệ thống báo động,
báo cháy; h thống an ninh; hệ thống mành rèm.
Ngôi nhà thông thường không thiết bị
thông minh này.
+ GV gọi HS khác nhận xét bô sung
Bước 4: Đánh giá kết quá thực hiện nhiệm vụ
học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở
Hoạt động 2: Đặc điếm của ngôi nhà thông minh
a. Mục tiêu: t được ba đặc điềm của ngôi nhà thông minh: tính tiện nghi, tính an toàn cao
tiết kiệm năng lượng.
b. Nội dung: Câu hỏi hình thành kiến thức trang 16 SGK.
c. Sản phấm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỤ KIẾN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc nội dung phần II thảo
luận theo cặp trả lời các câu hỏi: + Ngôi nhà
thông minh dễ sử dụng đối với người già
trẻ em không? sao?
+ Nêu tên các thiết bị được điều khiên từ xa
trong H3.2.
Hinh 3.2. Một thiét bị đươc điẻu khiẻn tử xa
2. Đặc điếm của ngôi nhà thông minh
Đặc diêm 1: Tính tiện nghi
- Các thiết bi trong ngôi nhà thông minh
đều dề sử dụng do hoạt động tự động được
điều khiển t xa bằng c thao tác đơn giản
Các thiết bị thông minh còn thể ghi nhớ
thói quen của người sử dụng, tự thay đôi
cài đặt sằn cho phù hợp
Đặc điểm 2: Tính an toàn cao
- Sự an toàn trong ngôi nahf thông minh
được đảm bảo nhờ hệ thống an ninh, hệ
thống báo cháy chừa cháy giúp giám sát
từ xa,...
Đặc diêm 3: Tiết kiệm năng lượng
- Ngôi nhà thông minh tiết kiệm năng
lượng do được lắp đặt c thiết bị thể tự
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 19
- GV yêu cầu HS quan sát H3.3 thảo luận
theo cặp trả lời câu hỏi:
+ Hệ thống an ninh, báo cháy chữa cháy
thê cảnh báo trong những trường hợp nào?
+ Khi nguy mất an toàn, hệ thong an ninh,
báo cháy chữa cháy sẽ thông báo cho chù
nhà bằng cách nào?
- GV yêu cầu HS quan sát H3.4 thảo luận
theo cặp trả lời câu hỏi: ngôi nhà thông minh thu
nhận năng lượng Mặt Trời, năng lượng gió bằng
thiết bị nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi
tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự
giúp đỡ
động bât hoặc tắt, tự động điều chỉnh mức
tiêu hao năng lượng theo nhu cầu của người
sử dụng môi trường xung quanh.
Hệ thống chuyển từ năng lượng gió, năng
lượng Mặt Trời thành điện giúp tiết kiệm
chi phí thân thiện với môi trường
Kết luận: Ngôi nhà thông minh dề sử dụng
đối với cả người già, trẻ em người ít hiểu
biết về công nghệ bởi tính tiện nghi của
ngôi nhà thông minh tính tự động hoặc
được điều khiển chi bằng một nút bấm. Các
tiện nghi của hoàn toàn thích hợp với hai
đối tượng này
Các thiết bị được điều khiển từ xa được thể
hiện trong hình 3.2 là: a - tủ lạnh; b - bếp từ;
c - điều hoà; d, e, k - camera; g - máy tính; h
- khoá cửa: i- vi sóng; 1- chuông báo cửa
Hệ thống an ninh, báo cháy chừa cháy
thê cảnh báo trong những trường hợp;
khói vượt quá ngưỡng an toàn, ri khí gas,
phát hiện xâm nhập trái phép, báo kính vờ,
phát hiện chuyên động, phát hiện m cửa.
thống an ninh, báo cháy chừa cháy sẽ
thông báo cho c nhà bằng cách thông báo
qua điện thoại, thông báo qua còi, đèn chớp.
Ngôi nhà thông minh thu nhận năng lượng
mặt trời năng lượng g nhờ vào các tấm
Hlnh 3.4. Ngôi nhầ thống chuyên đổi nâng lượng
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 20
Buóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét b sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuân kiên thức + Hs
ghi chép bài đầy đ vào vở
pin mặt trời các tua-bin gió cùng với b
chuyển đổi năng lượng mặt trời thành điện.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học đế hoàn thành bài tập
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
1) Nêu từ hoặc cụm từ còn thiếu tả đặc điểm của ngôi nhà thông minh trong các dấu chấm:
Ngôi nhà thông minh ngôi nhà được lắp đặt các thành hệ thống được
điều khiên. đảm bảo tăng tính tiện nghi, an toàn tiết kiệm năng lượng khi
sử dụng.
2) bao nhiêu hệ thống trong ngôi nhà thông minh?
a. 6 hệ thống b. 7 hệ thống c. 8 hệ thống
3) Hoàn thành bảng 3.1, 3.2 trong sgk quan Phiếu học tập số 1,2.
Nhóm:,...........................................................Lớp:...........................
PHIÉU HỌC TẬP SỐ 1
Yêu cầu: Hãy đọc câu hỏi phần luyện tập trang 16 SGK hoàn thành
thông tin theo bảng sau:
Tên hệ thống
Hoạt động tự động
Hệ thống đèn chiếu sáng
Hệ thống an ninh
Hệ thống báo động, báo cháy
Hệ thống nh rèm
Hệ thống thiết bị nhiệt
Hệ thống giải trí
Hệ thống ới nước
Nhóm:,...........................................................Lớp:...........................
PHIÉU HỌC TẬP SỚ 2
Yêu cầu: Hãy đọc phần luyện tập trong SGK trang 18 hoàn thành bảng
sau:
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 21
tả
Đặc điếm của ngôi nhà thông
minh
Người đi tới đâu đèn tự động bật
chiếu sáng
Tin nhắn được gửi đến điện thoại
của chủ nhà khi phát hiện ra sự xâm
nhập trái phép.
tấm pin mặt trời mái n
Điều hòa t động điều chỉnh nhiệt
độ phòng phù hợp với điều kiện tự
nhiên xung quanh
Chạm nút đi ngủ” trên n hình
điện thoại thì điện được tắt, rèm
được kéo vào, cửa được đóng
Còi báo cháy kêu khi phát hiện
nồng độ khói trong nhà vượt ngưỡng
an toàn.
- HS tiêp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:
1) Ngôi nhà thông minh ngôi nhà được lắp đặt các thiết bị thông minh thành hệ thống được
điều khiến đông hoăc từ xa, đảm bảo tăng tính tiện nghi, an toàn tiết kiệm năng lượng khi sử
dụng,
2) Đán án c.
3) Phiếu học tập s 1,2
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thúc đã học vào thực tiền cuộc sống.
b. Nội dung: Sử dụng kiên thức đã học đê hỏi trả lời, trao đôi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GVyêu cầu HS về nhà:
1) Sưu tầm các video về các hệ thống thiết bị trong ngôi nhà thông minh .
2) GV cho HS đọc hoặc tự đọc mục Em biết trang 15 SGK, yêu cầu HS liên hệ thực tế: Những
người xung quanh ai công nghệ thông tin? Công việc c thể của họ gì? HS tìm hiểu về
nghề liên h với thực tế.
3) Ngôi n của gia đình em đặc điếm nào của ngôi nhà thông minh không? Hãy nêu các đặc
điểm đó?
4) Hãy vẽ hoặc tả ngôi nhà thông minh ước của em.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ báo cáo vào tiết học sau.
- GV tông kết lại thức cần nhớ của bài học, đảnh giả kết quả học tập trong tiết học.
IV. HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phuong pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 22
- Thu hút được s tham gia
tích cực cúa người học
- Gắn với thực tế
- Tạo hội thực hành cho
người học
- Sự đa dạng, đáp ứng các
phong cách học khác nhau
của người học
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham gia
tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu,
nội dung
- Báo cáo thực hiện
công việc.
- Hệ thống câu hỏi
phiếu học tập
- Trao đổi, thảo luận
V. HỒ DẠY HỌC
TC (Đỉnh kèm các phiếu học tập/bảng kiêm....)
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 23
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 4: SỬ DỤNG NÀNG LƯỢNG TRONG GIA ĐÌNH (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong gia đình.
- Nhận diện được các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong gia đình.
- Thực hiện được một số biện pháp tiết kiệm năng lượng trong gia đình,
2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
- Giao tiếp công nghệ: Biểu diễn được vật thể hay ý tưởng thiết kế bằng hình biểu diễn bản.
- Sử dụng công nghệ : Đọc được tài liệu hướng dần sử dụng các thiết bị, sản phẩm công nghệ
phổ biến trong gia đình. Sử dụng đúng cách, hiệu quả một s sản phẩm công nghệ trong gia
đình.
- Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phấm công nghệ phù hợp về chức
năng, đ bền, thẩm mì, hiệu quả, an toàn, tiết kiệm năng lượng. Lựa chọn được sản phấm công
nghệ p hợp trên sở các tiêu chí đánh giá.
- Đưa ra nhận xét một số sản phâm tiết kiệm năng lượng trong gia đình lựa chọn được sản
phẩm phù họp.
b) Năng lực chung
-Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dừ liệu qua nội dung SGK để trả lời câu hởi
- Họp tác theo nhóm để nhận diện các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong gia đình.
- Giải quyết c vấn đề gắn với thực tiền về biện pháp tiết kiệm năng lượng trong gia đình.
3. Phẩm chất
- tinh thần tự học, chăm chỉ, nhiệt tình tham gia các hoạt động nhân hoạt động nhóm.
- tinh thần trách nhiệm bảo vệ năng lượng môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối vói giáo viên:
- SGK Công nghệ 6.
- Phiếu học tập, phiếu khảo sát.
- Các dụng cụ chế tạo máy nước nóng năng lượng mặt trời.
-Bút dạ, bút màu, nam châm dính bảng, thẻ trắng, băng dính.
- Video về Giờ Trái Đất.
2. Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dần của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng t cho học sinh từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: Câu hỏi mở đầu trang 19 SGK
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức câu trả lòi của HS
d. T chức thực hiện:
- GV đọc câu hỏi mở đầu khởi động yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Gia đình em đnag sử dụng
những loại năng lượng nào?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ nêu lên suy nghĩ của bản thân: gia đình em đang sử dụng năng
lượng điện, năng lượng nhiệt,,...
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 24
3.
- GV đặt vấn đề: Ngày nay, hội ngày càng phát triển cùng với đó sự ra đời của các thiết
bị hiện đại sử dụng c dạng năng lượng khác nhau. Nhưng việc sử dụng các thiết bị hiện đại
phải đi đôi với việc sử dụng tiết kiệm năng lượng. Vì thế cần phải lựa chọn s dụng các thiết
bị tiết kiệm năng lượng, chúng ta cùng tìm hiểu bài 4: Sủ' dụng năng lượng trong gia đình.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THÚC
Hoạt động 1: Lựa chọn thiết bị gia dụng tiết kiệm năng lượng.
a. Mục tiêu: Trình bày được tiêu chuấn của thiết bị gia dụng tiết kiệm năng lượng.
b. Nội dung: Câu hói hình thành kiến thức trang 19 SGK câu hỏi: Em hãy kế tên một số
thiết bị gia dụng tiết kiệm năng lượng? Làm thế nào để nhận biết được đó thiết bị gia dụng
tiết kiệm năng lượng?
c. Sản phấm học tập: Câu trả lời của HS.
d. T chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỰ KIÉN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung trả lời các
câu hỏi:
+ Em hãy kể tên một số thiết bị gia dụng tiết
kiệm năng lượng?
+ Làm thế nào đế nhận biết được đó thiết
bị gia dụng tiết kiệm năng lượng?
+ Nêu lợi ích của việc tiết kiệm cho gia đình
hội?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hởi
tiến hành thảo luận
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần
sự giúp đỡ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thăo luận
+ HS trình bày kết quá:
- Lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm năng
lượng cho gia đình hội:
*Tiết kiệm tiền (kinh tế) cho gia đình
hội
*Góp phần đảm bảo nhu cầu điện, gas,
xăng,... cho gia đình hội
*Góp phần bão vệ môi trường do giảm
lượng khí chất thải trong quá trình sản
xuất năng lượng tạo ra
+ GV gọi HS khác nhận xét b sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
1. Lựa chọn thiết bị gia dụng tiết kiệm năng
lượng.
những sản phâm công nghệ mới hoặc
tiên tiến
- Thiết bị gia
dụng tiết kiệm
năng lượng
thường những
sản phâm dán
nhãn tiêt kiệm
năng lượng hoặc
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 25
+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở
Hoạt động 2: Tăng cuông s dụng năng lượng tái tạo
a. Mục tiêu: Trình bày được khái niệm năng lượng tái tạo. Kể tên được các dạng năng lượng
tái tạo.
b. Nội dung: Câu hỏi hình thành kiến thức trang 20 SGK
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VA HS
DỤ KIÊN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyến giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung phần 2 thảo
luận theo cặp trà lời các câu hỏi: y tên
các nguồn năng lượng tái tạo em biết
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi
tiến hành thảo luận
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi
tiến hành thảo luận
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự
giúp đờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
+ HS trình bày kết quá: Một số nguồn năng
lượng tái tạo khác là: năng lượng thuỳ triều,
năng lượng địa nhiệt (năng lượng được tách ra
từ nhiệt trong lòng Trái Đất. Năng lượng này
nguồn gốc từ sự hình thành ban đầu của
hành tinh, từ hoạt động phân huỷ phóng xạ của
2. Tăng cường sử dụng năng luựng tái tạo
- Năng lượng tái tạo năng lượng tự nhiên
trừ lượng lớn như năng lượng gió, năng
lượng mặt trời, nước, địa nhiệt, năng lượng
sinh học, thủy triều….
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 26
các khoáng vật, từ năng lượng mặt trời
được hấp thụ tại bề mặt Trái Đất), nhiên liệu
sinh học (loại nhiên liệu được hình thành
các hợp chất nguồn gốc động thực vật như
nhiên liệu chế xuất từ chất béo của động thực
vật (mỡ động vật, dầu dừa,...), ngũ cốc (lúa ,
ngô, đậu tương,...), chất thải trong nông
nghiệp (rơm rạ, phân,...), sản phẩm thải trong
công nghiệp (mùn cưa, sản phàm gồ thái,...),...
+ GV gọi HS khác nhận xét sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở
Hoạt động 3: Lắp đặt, sử dụng, bảo dưỡng thiết bị gia dụng đúng hướng dẫn sử dụng của
nhà sản xuất
a. Mục tiêu: Giải thích được sao biện pháp lắp đặt, s dụng, bảo dường thiết bị gia dụng
theo đúng hướng dần sử dụng giúp tiết kiệm năng lượng trong gia đình.
b. Nội dung: Câu hởi hình thành kiến thức trang 20 SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỰ KIẾN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung phần 3 thảo
luận theo cặp trả lời câu hởi: sao bào dưỡng
thiết bị định tiết kiệm được năng lượng?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm v học tập +
HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hởi và
tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự
giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thăo
luận
+ HS trình bày kết quả: Bảo dưỡng thiết bị
định sẽ giúp tiết kiệm năng lượng thiết bị
được vệ sinh kiểm tra định nên sẽ hoạt
động ôn định, giảm tiêu hao năng lượng.
+ GV gọi HS khác nhận xét sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập:
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức +
Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở
3. Lắp đặt, sử dụng, bảo dưõng thiết bị gia
dụng đúng hướng dẫn sử dụng của nhà sản
xuất
- Mồi thiết bị kèm hướng dẫn sử dụng
người sử dụng cần làm theo lắp đặt, sử dụng
bảo dưỡng sẽ tiết kiệm được năng lượng
Hoạt động 4: Xây dụng thói quen sử dụng tiết kiệm năng lượng
a. Mục tiêu: Nêu được biện pháp xây dựng thói quen sử dụng năng lượng trong gia đình tiết
kiệm hiệu quả.
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 27
b. Nội dung: Đọc nội dung của biện pháp 4 cho biết một sổ thói quen sừ dụng tiết kiệm
năng lượng trong gia đình.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. T chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỰ KIÉN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyến giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung phần 4 trả
lời câu hỏi: Hãy cho biết một số thói quen sử
dụng tiết kiệm năng lượng trong gia đình.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm v học tập +
HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi
tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự
giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở
4. Xây dụng thói quen s dụng tiết kiệm
năng lượng
- Hình thành thói quen sử dụng tiết kiệm năng
lượng như: tắt thiết bị khi không sử dụng, lựa
chọn chế độ hoạt động tiết kiệm năng lượng
cho thiết bị,...
c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiên thức đã học đê hoàn thành bài tập
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. T chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
1) Các thiết bị gia dụng nào trong gia đình em dán nhãn tiết kiệm năng lượng?
2) Hoàn thành phiếu học tập sau:
Nhóm:.............................................................Lớp:
PHIÉU HỌC TẬP
Yêu cầu: Em hãy đọc câu hỏi phần luyện tập trong SGK trang 20 hoàn thành bảng sau:
Nguồn năng lượng
Hoạt động sử dụng nguồn năng lượng trong gia đình
Năng lượng g
Năng lượng Mặt trời
Năng lượng nước
3) Khi gia đình em mua một thiêt bị gia dụng mới, em đọc hướng dân sử dụng hay không?
Nếu có, gia đình em thường tìm hiểu những mục nào?
4) Em hãy chỉ ra những thói quen nào sau đây giúp tiết kiệm năng lượng trong gia đình, những
thói quen nào đang lãng phí năng lượng trong gia đinh:
+ Mở cửa đón gió tạo mát cho ngôi nhà.
+ Bật điện trong nhà khi ngoài trời vẫn còn sáng.
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 28
+ Đun nước trên bếp để nước sôi rất lâu.
+ Cắm sạc pin khi điện thoại đã đầy pin.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:
1) Một số thiết bị gia dụng tiết kiệm năng lượng như: quạt điện tiết kiệm năng lượng, đèn điện
tiết kiệm năng lượng, điều hoà tiết kiệm năng lượng, xe máy tiết kiệm xăng, bếp gas tiết kiệm
gas,... Các thiết bị này được nhận diện thông qua các nhân tiết kiệm năng lượng hoặc các biểu
tượng của công nghệ tiên tiến tiết kiệm năng lượng.
2)
Nhóm:.............................................................Lớp:
PHIẾU HỌC TẬP
Yêu cầu: Em hãy đọc câu hỏi phần luyện tập trong SGK trang 20 hoàn thành bảng sau:
Nguồn năng lượng
Hoạt động sử dụng nguồn năng lượng trong gia đình
Năng lượng g
làm t,...
Năng lượng Mặt trời
Sản xuất điện sinh hoạt, phơi nông sản,...
Năng lượng nước
Sản xuẩt điện sinh hoạt,...
2) Khi gia đình em mua một thiêt bị gia dụng mới, em đọc hướng dân sử dụng. Gia đình em
thường m hiêu những mục : Lắp đặt, sử dụng, bảo dưỡng thiết bị.
3) Những thói quen sau đây giúp tiết kiệm năng lượng trong gia đình: Mở cửa sổ đón gió tạo
mát cho ngôi n
Những thói quen đang lãng phí năng lượng trong gia đình:
+ Bật điện trong nhà khi ngoài trời vẫn còn sáng.
+ Đun nước trên bếp để nước sôi rất lâu.
+ Cắm sạc pin khi điện thoại đã đầy pin.
- GV nhận xét, đánh giả, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi trả lời, trao đôi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà:
1) Theo em số lượng sao được thể hiện trên nhãn năng lượng gắn trên thiết bị gia dụng ý
nghĩa như thê o? (Sô lượng sao được thể hiện trên nhãn năng lượng hĩnh 4.1 (a) thề hiện
hiệu suất năng lượng, nhãn 5 sao nhãn hiệu suất tốt nhất.)
2) Chế tạo máy nước nóng năng lượng Mặt Trời:
+ Sơn đen bên ngoài cốc nhựa trong
Cách khắc phục vấn đề trên nước cho đầy cốc nhựa
+ Đo nhiệt độ ban đầu cúa nước trong cốc
+ Đặt một tấm nhựa trong lên miệng cốc
+ Đặt cốc nước ra ngoài trời nắng 20 phút.
+ Kiểm tra nhiệt độ của nước trong cốc.
3) Hoàn thành phiếu khảo sát:
Họ tên:..............................................................Lớp:
PHIẾU KHẢO SÁT
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 29
Tên của thiết bị:
Loại năng lượng thiết bị sử dụng:
Thời gian thiết bị đã được sử dụng: sổ lần được bảo dưỡng của thiết bị:
Bộ phận có dấu hiệu hỏng:
Cách khắc phục vấn đề trên:.
4) Em cần điều chỉnh lại thói quen nào để tiết kiệm năng lượng trong gia đình? Em hãy làm
các tấm thẻ nhắc nhở tiết kiệm năng lượng trong gia đình mình. Sau đó dán các tấm thẻ lên
tường hoặc thiết b gia dụng cho phù hợp
5) GV yêu cầu: Em biết trang 21 SGK trả lời: Em đã từng đọc hoặc xem thông tin nội
dung tuơng tự hay chưa? Theo em, sao sự kiện Giờ Trái Đất thu hút được nhiều người, nhiều
quốc gia tham gia?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ báo cáo vào tiết học sau.
- GV tông kết lại thức cần nhớ của bài học, đánh giá kết qu học tập trong tiết học.
IV. HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phuong pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Thu hút được sự tham gia
tích cực của người học
- Gan với thực tế
- Tạo hội thực hành cho
người học
- Sự đa dạng, đáp ứng các
phong cách học khác nhau
của người học
- Hấp dần, sinh động
- Thu hút được sự tham gia
tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu,
nội dung
- o cáo thực hiện
công việc.
- Hệ thống câu hởi
phiếu học tập
- Trao đổi, thảo luận
V. HỒ DẠY HỌC
(Đính kèm các phiêu học tập/bảng kiêm....)
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 30
Ngày soạn:
Ngày dạy:
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 1: NHÀ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- H thống h kiến thức của chủ đề 1
2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
- Giao tiếp công nghệ: Biêu diễn được vật thể hay ý tưởng thiết kế bằng hình biếu diễn bản.
- Sử dụng công nghệ : Đọc được tài liệu hướng dần sử dụng các thiết bị, sản phẩm công nghệ phổ
biến trong gia đình. Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số sản phấm công nghệ trong gia đình.
- Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phấm công nghệ phù hợp về chức năng,
độ bền, thẩm , hiệu quả, an toàn. Lựa chọn được sản phẩm công nghệ phù hợp trên sở các tiêu
chí đánh giá.
- Tóm tắt được các kiến thức của chù đề n ở.
b) Năng lực chung
-Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dừ liệu qua nội dung SGK đế trả lời câu hỏi Hợp tác theo nhóm
để khái quát chủ đ nhà ở.
- Giải quyết vấn đề gắn với thực tiễn của chú đề n ở.
3. Phẩm chất
- tinh thần tự học, chăm chỉ, nhiệt tình tham gia các hoạt động nhân hoạt động nhóm.
- tinh thần trách nhiệm đối với chủ đề n vận dụng vào thực tiễn gia đình, địa phương.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối vói giáo viên:
- Phiếu học tập: đ trang 22 SGK Công nghệ 6, bài tập vận dụng số 4 trang 23 SGK.
- Giấy AO, A4, bút dạ, bút màu, nam châm dính bảng.
2. Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo s hướng dẫn của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỎ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hởi
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV nhắc lại kiến thức đã học chương ỉ.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
- GV đặt vấn đề: Chúng ta đã m hiểu kiến năng, kĩ năng về chủ đề nhà ở. Để hệ thống lại kiến
thức về nhà ở, chúng ta cùng đến với bài Ôn tập chuong 1: Nhà ỏ’.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức
a. Mục tiêu: khái quát hóa nội dung kiến thức chủ đ
b. Nội dung: câu hỏi trong SGK trang 22
c. Sản phẩm học tập: đồ hoàn thiện của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỤ KIẾN SẢN PHẤM
Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
đồ hệ thống kiến thức nhà
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 31
- GV chia thành 6 nhóm thảo luận hoàn ở.
thành đồ kiến thức nhà
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi
tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự
giúp đờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét b sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về đặc điểm, kiến trúc của nhà ở; c bước xây dựng nhà ở; đặc
diêm của ngôi nhà thông minh.
b. Nội dung: Bài tập 1, 2, 3 trang 23 SGK.
c. Sản phấm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV ỵêu cầu HS thực hiện trà lời câu hỏi:
1. Hãy nêu vai trò của ngôi nhà đối với gia đình em, tên các khu vực hoặc phòng trong nhà kiêu
kiến trúc nhà.
2. Chọn các cụm từ: làm móng, xây tường, làm mái, chuân bị, thiết kế, xây dựng phần thô, lắp hệ
thống điện nước, hoàn thiện để hoàn thành các bước xây dựng nhà cho phù hợp với đồ dưới
đây.
3. tả dưới đây thuộc đặc diêm nào của ngôi nhà thông minh?
a. Khi nằm vào giường ngủ, sau 15 phút đèn giảm ánh sáng.
b. Màn hình chuông cửa cho biết có khách đang đứng đợi cửa ra vào.
c. hệ thống pin năng lượng mặt trời đặt trên mái nhà.
d. Xem lại hoạt động đã diền ra trong ngôi nhà nhiều ngày trước đó.
e. H thống âm thanh t động giảm độ lớn khi đêm về khuya.
g. Cửa n để xe mở khi nhận diện đúng biến số xe đã cài đặt trong h thống.
h. Cửa được mở hoặc đóng khi nhận được yêu cầu bằng giọng nói của chủ nhà.
i. Tự động phun nước tại nơi cần chừa cháy.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trà lời câu hỏi:
1) Vai trò của nhà đối với gia đình: nơi , sinh hoạt, nghỉ ngơi, gắn kết các thành viên trong gia
đình, nơi m việc học tập. Các khu vực (phòng) kiêu kiến trúc nhà tuỳ thuộc từng gia đình
HS.
2) (1): Chuẩn bị; (2): Xây dựng phần thô; (3): Hoàn thiện.
3)
a. Tính tiện nghi
b. Tính an toàn, tính tiện nghi
c. Tiết kiệm năng lượng
d. Tính an toàn
e. Tính tiện nghi
g. Tính tiện nghi
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 32
h. Tính tiện nghi
i. Tính an toàn
- GV nhận t, đánh giả, chuản kiên thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học đế hỏi trả lời, trao đồi
c. Sản phấm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà:
Nêu dụ cụ thê của các biện pháp giúp tiêt kiệm năng lượng trong gia đình em theo gợi ý trong
mầu Bảng 4.1.
Tên biện pháp
dụ
Sử dụng thiết bị tiết kiệm năng lượng
Sử dụng nguồn năng lượng tái tạo
Sử dụng bảo dường thiết bị theo hướng dẫn
của nhà sản xuất
Xây dựng thói quen sử dụng năng lượng tiết
kiệm
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ báo cáo vào tiết học sau.
- GV tông kết lại thức cẩn nhớ của bài học, đảnh giá kết quả học tập trong tiết học.
IV. HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Thu hút được sự tham
gia tích cực của người
học
- Gần với thực tế
- Tạo hội thực hành
cho người học
- Sự đa dạng, đáp ứng
các phong cách học khác
nhau của người học
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham
gia ch cực của người
học
- Phù hợp với mục tiêu,
nội dung
- Báo cáo thực hiện
công việc.
- Hệ thống câu hỏi và
phiếu học tập
- Trao đôi, thảo luận
V. DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/báng kiêm....)
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 33
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ 2: BẢO QUẢN CHÉ BIẾN THỤC PHẤM
BÀI 5: THỤC PHẤM GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- K tên được c nhóm thực phẩm nguồn cung cấp chính cho từng nhóm thực phẩm đó.
-Nêu được nghĩa của các chất dinh dưỡng chính đối với sức khoẻ con người.
- Trình bày được nguyên tắc xây dựng bữa ăn họp tả được các bước tính toán bộ dinh
dưỡng, chi phí tài chính cho một bừa ăn gia đình.
- Nhận diện được các khuyến nghị dinh dường hợp cho từng lứa tuồi.
2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
- Sử dụng công nghệ : Đọc được tài liệu hướng dần sử dụng các thiết bị, sản phấm công nghệ phố
biến trong gia đình. Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số sản phẩm công nghệ trong gia đình.
- Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phâm công nghệ phù họp về chức năng,
độ bền, thấm , hiệu quả, an toàn. Lựa chọn được sản phấm công nghệ phù hợp trên sờ các tiêu
chí đánh giá.
- Biết lựa chọn, thay đối thực phấm trong các bừa ăn sao cho đảm bảo sức khoẻ phù hợp với
điều kiện tài chính cúa gia đình.
- Tính toán bộ được dinh dường, chi p tài chính cho một bừa ăn gia đình.
b) Năng lực chung
- T nghiên cứu thu thập thông tin dừ liệu qua nội dung SGK để trả lời câu hỏi.
- Hợp tác nhóm hiệu quả đê giải quyết các vấn đề trong nội dung bài học.
- T đánh giá được câu trả lời của bản thân cũng n của các thành viên trong nhóm, trong lóp.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, ham học hởi. nhiệt tình tham gia vào c hoạt động của bài học.
- ý thức sử dụng thực phấm hợp đảm bảo sức khoẻ phù hợp với điều kiện tài chính của
gia đình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối vói giáo viên:
- SGK Công nghệ 6.
- Hình 5.1 trang 25 SGK, bảng 5.3 trang 28 SGK; hình 1, hình 2, bảng 1 phụ lục SGK khổ AO.
- Hình ảnh về các món ăn đặc trưng của tùng vùng, miền, địa phương. Hình ảnh một số món ăn
phổ biến trong gia đình.
- Phiếu học tập.
- c thẻ sử dụng cho t chơi “Ai nhanh tay hơn?”.
2. Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo s hướng dẫn của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỎ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: Câu hỏi khởi động trang 25 SGK.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức câu trả lời của HS
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 34
d. Tổ chức thực hiện:
- GV treo hình ảnh một số món ăn phổ biến trong gia theo từng địa phương) chia nhóm HS.
GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi: Món ăn em ưa thích nhất gì? K tên các
thành phần trong món ăn đó?
- HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ nêu n suy nghĩ của bản thân: món thịt, rau xào, kho,...
chứa chất đạm, vitamin
- GV đặt vấn đề: Làm thế nào để được thể cân đối, khỏe mạnh? Thực phẩm vai trò n thế
nào đối với thể? Đe tìm hiểu hơn, chúng ta cùng đến với bài 5: Thực phấm giá trị dinh
dưỡng.
A. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THÚC
Hoạt động 1: Các nhóm thực phẩm nguồn cung cấp chính
a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm về thực phâm, liệt được nguồn cung cấp các nhóm thực
phâm chính. Giải thích được do thực phâm được phân thành 4 nhóm chính
b. Nội dung: Câu hỏi hình thành kiến thức trang 25 SGK. Em hãy kế thêm các thực phẩm chế
biến theo gợi ý cột (3) bảng 5.1. Quan sát Hình 5.1, cho biết các chât khoáng vitamin trong
những thực phâm nào?
c. Sản phấm học tập: Câu trả lời của HS trên phiếu học tập số 1,2.
d. Tố chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỰ KIẾN SẨN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung, quan sát bảng
5.1 hình 5.1 trang 25 SGK.
- GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu HS hoàn
thiện phiếu học tập số 1,2.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hởi
tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự
giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét b sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở
I. Các nhóm thực phẩm nguồn cung cấp
chính
- - Thực phâm sản phẩm con người ăn,
uống dạng tươi sống hoăc đã được sơ chế,
chế biến bảo quản.
- 4 nhóm thực phâm:
+ Nhóm giàu tinh bột, đường.
+ Nhóm giàu chất đạm
+ Nhóm giàu chất béo + Nhóm giàu vitamin,
chất khoáng
Hoạt động 2: Vai trò của các chất dinh dưỡng chính đối i sức khỏe con người
a. Mục tiêu: Nêu được các vai trò đối với sức khoẻ con người của 5 chất dinh ờng
b. Nội dung: Trò chơi “Ai nhanh tay hơn?”
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỰ KIÉN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Vai trò của các chất dinh dưỡng chính đối
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 35
- GV chia nhóm HS, u cầu HS đọc nộidung
phần II trang 26 SGK.
- GV t chức trò chơi “Ai nhanh tay hơn?”, phát
các tấm thẻ với nội dung gồm các chất dinh
dưỡng chính, vai trò của các chất dinh dường
với sức khoẻ con người cho các nhóm HS; GV
yêu cầu HS gắn thẻ chất dinh dường chính ứng
với thẻ vai trò đối với sức khoẻ con người phù
hợp.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS
nghe GV phổ biến luật chơi tham gia
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự
giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
+ HS các đội chơi trình bày kết quả + GV gọi
HS khác nhận xét sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở
vói sức khoe conngưòi
- Nhóm tinh bột, đường: vai trò hồ trợ sự
phát triển não hệ thần kinh; điều hoạt hoạt
động thế,...
- Nhóm chất béo: giúp hấp thu các vitamin
A,D,E,K; giúp phát triển các tế bào não hệ
thần kinh,...
- Nhóm chất đạm: giúp xây dựng tế bào, tăng
sức đề kháng,...
- Nhóm chất khoáng: giúp hình thành, tăng
trường duy trì sự vừng chắc của xương, răng;
điều hòa hệ tim mạch, tuần hoàn máu. tiêu hóa;
duy trì cân bằng chất long trong thể,...
Nhóm các vitamin: giúp chuyên hóa thức ăn
thành năng lượng; tăng cường thị lực….
Hoạt động 3: Tính toán bộ dinh dưỡng và chi phí tài chính cho một bữa ăn gia đình
a. Mục tiêu:
- Hiểu được c bước tính toán bộ dinh dường chi p tài chính cho một bữa ăn gia đình.
Hình thành thói quen ăn, uống khoa học
b. Nội dung: mấy nguyên tắc đề xây dựng bữa ăn hợp lí? mấy bước để xây dựng bữa ăn
hợp lí?
c. Sản phấm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỤ ’KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung phần III trang 27
SGK trả lời câu hởi.: mấy nguyên tắc để
xây dựng bữa ăn hợp lí? mấy bước đ xây
dựng bừa ăn hợp lí?
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS
nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi tiến
hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự
giúp đờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
+ HS trình bày kết quả
III. Tính toán bộ dinh dưỡng chi phí tài
chính cho một bữa ăn gia đình
1. Nguyên tắc xây dựng bữa ăn họp
- Cần đảm bảo: đủ năng lượng, đủ cân dối c
chất dinh dưỡng cần thiết, đa dạng thực phẩm
phù họp với điều kiện kinh tế gia đình
2. Tính toán SO’ bộ dinh dưỡng chi phí tài
chính cho một bùa ăn gia đình
- Bước 1: Xác định các nhóm thực phẩm cần
thiết cho bừa ăn theo khuyến nghị về chế độ
dinh ỡng hợp
- Bước 2: Lên thực đơn cho bừa ăn
- Bước 3: Xác định nguyên liệu, Số lượng để
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 36
+ GV gọi HS khác nhận xét bố sung GV
hướng dần HS tra cứu thông tin khuyến nghị về
chế độ dinh dưỡng hợp trong hình 1, hình 2,
bảng 1 phụ lục trang 83 84 SGK.
+ Tháp dinh dưỡng (hình 1) dạng hình kim tự
tháp với đáy rộng nhỏ dần khi lên cao. Tháp
dinh dưỡng được chia thành 6 tầng tương ng
với 4 nhóm thực phâm chính 2 loại gia vị
(đường muối). Dựa vào hình dạng của tháp
dinh dưỡng, xác định được những thực phâm
nên ăn nhiều những thực phẩm cần hạn chế
trong chế độ dinh dưỡng hằng ngày. Trên chóp
của tháp dinh dưỡng muối, loại gia vị nên ăn
hạn chế. Tầng tiếp theo phía dưới tháp dinh
dưỡng đường, nên ăn ít. Tầng càng thấp là
những thực phẩm tốt nên ăn theo mức độ
khuyến cáo
+ Bảng 1 nêu các loại thực phẩm trong tháp dinh
dường lượng khuyến nghị cho từng lứa tuổi.
+ Hình 2 định mức quy đổi từng đơn vị ứng
với mồi loại thực phẩm, cho biết khối lượng
từng thực phẩm cụ thể cần cho chế biến các
món ăn theo thực đơn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuân kiên thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở
làm các món ăn.
Bước 4: Tính giá thành cho bữa ãn đê thê
điêu chỉnh theo khả năng
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Cúng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GVỵêu cầu HS thực hiện t lời câu hỏi:
1) Em hãy chia các loại thực phẩm sau đây theo nhóm thực phấm: thu, tôm sú, gà,
cam, bưởi, rau muống, gạo. khoai, sắn?
1) Trong các chất dinh dường sau: đường, đạm, chất khoáng, chất béo, loại nào không
cung cấp năng lượng cho thể?
2) GV chia nhóm HS yêu cầu HS tìm hiểu dụ trang 27 SGK hoàn thành
phiếu học tập số 3.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hởi:
1) Nhóm tinh bột: gạo, khoai, sắn
Nhóm chất đạm: thu, tôm ,
Nhóm chất khoáng, vitamin: cam, ởi, rau muống
2) Chất khoáng không cung cấp năng lượng cho thể.
3) GV hướng dẫn HS làm từng bước đế hoàn thành phiếu học tập.
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 37
+ bước 1. Căn cứ vào tháp dinh dưỡng, HS nêu đủ 4 nhóm thực phẩm chính: nhóm
giàu tinh bột, đường; nhóm giàu chất béo; nhóm giàu chất đạm; nhóm giàu chất
khoáng các vitamin.
+ ơ bước 2. Khi xây dựng thực đơn, HS cần áp dụng các nguyên tắc xây dựng bữa ãn
hợp đủ 4 nhóm thực phấm, với mồi nhóm nên ít nhất 2-3 món ăn, chú ý
món ăn cung cấp nước (canh, nước rau quả, sữa,...). dụ: Trong nhóm thực phẩm
giàu chất đạm của thực đơn 2 món ăn thịt lợn rang đậu phụ sốt chua; nhóm
thực phẩm giàu tinh bột, đường cơm, khoai lang;...
+ bước 3: HS liệt nguyên liệu/thực phẩm trong từng n ăn, phân chia các
nguyên liệu trong món ăn vào từng nhóm thực phâm. Căn cứ vào bảng 1 phụ lục, HS
xác định lượng đơn vị khuyến nghị trong 1 ngày (đơn vị/ngày) cho từng thành viên
cả gia đình (con, bố mẹ); tiếp theo tính lượng thực phẩm khuyến nghị cho cả gia
đình trong 1 bữa (đơn vị/bừa), với giả thiết tất c thành viên trong gia đình đêu thực
hiện chê độ ăn 3 bữa/ngày thì lệ khuyên cáo lượng thực phâm cho
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 38
bừa sáng 20 - 25%; bừa trưa 40%, bữa tối 35 - 40% tổng khuyến nghị đó trong ngày.
HS sử dụng món ăn trong thực đon hình 2 đế tính khối lượng từng loại thực phàm
trong tùng món ăn (bảng 5.3, trang 28 SGK). HS t điêu chỉnh loại, lượng thực
phấm trong cùng nhóm sao cho đủ số đon vị ăn quy định thực đơn (bước 2) cũng
thế thay đồi theo. dụ: Cả gia đình, một bừa cần ăn 18 đơn vị tinh bột/ngũ cốc thì
dùng 12 đơn vị cho cơm, 6 đơn vị cho khoai lang như bảng 5.3, trang 28 SGK thực
đon giữ nguyên. Neu dùng cả 18 đon vị cho thực đon không món khoai lang.
+ bước 4: HS dựa vào đơn giá cụ thể của từng thực phẩm địa phương để tính g
thành bữa ăn. Chú ý: Lượng cơm thay đổi theo từng loại gạo, thông thường lượng cơm
gấp 2 - 2,5 lần lượng gạo.
- HS thực hiện tính toán hoàn thành phiếu học tập.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiền cuộc sống.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hởi trả lời, trao đồi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GVyêu cầu HS về nhà:
1) Hoàn thành phiếu học tập số 3
2) Neu bạn của em chiều cao thấp hơn so với lứa tuôi, em sẽ khuyên bạn nên ăn
thêm những thực phẩm nào? sao?
3) Đọc Em biết trang 26,27, tính lượng nước cần thiết cho thể mình trong một
ngày, tính năng lượng nhận được khi ăn một sản phấm (thông tin về năng lượng được
ghi trên bao bì sán phấm).
4) Tính bộ dinh dưỡng chi p tài chính cho một bừa ăn của gia đình (của bản
thân HS hoặc gia đình người thân với HS) theo 4 bước.
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 39
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ báo cáo vào tiết học sau.
- GV tông kết lại thức cần nhớ của bài học, đánh giá kết quả học tập trong tiết học.
IV. HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh
giá
Phuong pháp đánh giá
Công cụ đánh
giá
Ghi Chú
- Thu hút được sự
tham gia tích cực
của người học
- Gắn với thực tế
- Tạo hội thực
hành cho người
học
- Sự đa dạng, đáp ứng các
phong cách học khác nhau
của người học
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham gia
tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu,
nội dung
- Báo cáo thực
hiện công việc.
- Hệ thống câu
hỏi phiếu học
tập
- Trao đổi, thảo
luận
V. DẠY
3C (Đỉnh kèm các phiếu học tập/bảng kiêm....)
PHỤ LỤC
Nhóm:.................................................................... Lớp:..............
PHIẾU HỌC TẬP so 1
Yêu cầu: Em hãy điền tên các nhóm thực phẩm, các thực phẩm chế biến
vào bảng 5.1 dưới đây:
Bảng 5.1: Các nhóm thực phâm nguồn cung cấp chính
Nhóm thục phẩm
Nguồn cung cấp
Thực phẩm tưoi sống
Thực phẩm chế biến
Các loại hạt lương thực,
khoai củ,...
Thịt, cá, tôm, trúng, các loại
đồ,...
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 40
Nhóm:.................................................................... Lớp:..............
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Yêu cầu: Em hãy liệt tên chất khoáng, vitamin loại thực phẩm giàu
các chất đó trong hình 5.1 vào bảng sau:
Tên chất khoáng, vitamin
Tên sản phẩm trong hình 5.1
Calcium
Iodine
Nhóm:....................................................................Lớp:..............
PHIẾU HỌC TẬP 3
Yêu cầu: Em hãy điền tên các nhóm thực phẩm, thực phẩm tươi sổng,
thực phẩm chế biến phổ biến trong bừa ăn gia đình em vào bảng dưới
đây:
Nhóm thực phẩm
Nguồn cung cấp
Thực phẩm tưoi sống
Thực phẩm chế biến
Các loại hạt giàu chất béo,
mỡ,....
Các loại rau, quả, ngũ cốc
nguyên hạt,...
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 41
Nhóm:..................................................................... Lớp:..............
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 42
PHIẾU HỌC TẬP 4
Yêu cầu: Em hãy tìm hiếu đơn g của từng loại thực phấm trong cột 2,
bảng 5.4
tính chi phí cho một bừa ăn gia đình trong bảng dưới
đây:
Bâng 5.4: Chi phí tài chính cho một bữa ăn gia đình
TT
Nguyên liệu
Số lưọng
Đon giá
Thành tiền
1
Gạo
312g
2
Khoai lang
504g
3
Đường
25g
4
Thịt mỡ
10g
5
Dầu ăn
25g
6
Thịt
155g
7
Đậu phụ
174g(3miếng
)
8
Sữa nước
200ml
9
Sữa chua
300g
10
Rau cải
240g
11
chua
80g
12
Chanh dây
80g
13
Đu đủ
240g
14
Gia vị
5g
Tổng chi phí
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 43
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 6: BẢO QUẢN THỤC PHẤM (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được vai trò, ý nghĩa của bảo quán thực phâm.
- Nhận diện được một s phương pháp bảo quản thực phẩm phổ biến.
- Trình bày được các nguyên tăc bảo quản thực phâm.
2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
- Lựa chọn được phương pháp bảo quản p hợp cho các loại thực phâm
phô biên trong gia đình. Thực hiện tốt việc bảo quản thực phâm theo đúng
các nguyên tắc đã được hướng dẫn.
- S dụng công nghệ : Đọc được tài liệu hướng dẫn sử dụng các sản phâm
công nghệ phố biến trong gia đình. Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số sản
phấm công nghệ trong gia đình.
- Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phấm công nghệ
phù hợp về chức năng, độ bền, thẩm mĩ, hiệu quả, an toàn. Lựa chọn được
sản phẩm công nghệ phù họp trên sở các tiêu chí đánh giá.
b) Năng lực chung
-Tự nghiên cứu thu thập thông tin dừ liệu qua nội dung SGK đế trả lời câu
hỏi.
- Họp tác nhóm hiệu quả đế giải quyết các vấn đề trong nội dung bài học.
- Tự đánh g được câu trả lời của bản thân cũng như của các thành viên
trong nhóm, trong lớp.
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 44
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, ham học hỏi đ mở rộng hiếu biết về bảo quản thực phẩm.
- ý thức vận dụng c kiên thức, năng bảo quản thực phâm vào
trong cuộc sống hằng ngày.
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối vói giáo viên:
- SGK Công nghệ 6.
- Các hình khố AO hoặc bản chiếu/slide có hình ảnh một sổ phương pháp
bảo quản thực phâm phô biên trong gia đình (thùng đựng gạo, tủ lạnh
chứa thực phâm, đông lạnh, hộp đựng lạc, vừng, gói tôm, kho bảo
quản thóc,...).
- Phiếu học tập.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối vói học sinh: Sgk, dụng c học tập, đọc bài trước theo s hướng
dẫn của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỎ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước làm quen
bài học.
b. Nội dung: GV trình bày van đề, HS trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
G V yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy kề tên các loại thực phẩm đang
được bảo quản trong gia đình em? Vì sao thực phấm đó lại bị hỏng?
- HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ nêu lên suy nghĩ của bán thân
- GV đặt vẩn đề: Đe có món ăn ngon và đàm bảo chất dinh dường, không
bị hỏng t thực phẩm phải được bào quản cẩn thận. Đề biết các phương
pháp bảo quản thực phẩm, chúng ta cùng đến với bài 6: Bảo quản thực
phẩm.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THÚ C
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 45
Hoạt động 1: Vai trò, ý nghĩa của bảo quản thực phấm
a. Mục tiêu: Nêu được vai trò, ý nghĩa của bảo quản thực phẩm
b. Nội dung: Phiếu học tập số 1.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS trên phiếu học tập số 1
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỤ ’KIẾN SÃNPHẢM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia nhóm HS, yêu cầu nhóm HS đọc
nội dung phần I trang 30 SGK và hoàn thiện
phiếu học tập số 1 trong thời gian 5p.
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi
tiến hành thảo luận.
+ GV quan t, hướng dẫn khi học sinh cần
sự giúp đờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét bố sung
Bu’ó’c 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
I. Vai trò, ý nghĩa của bảo
quản thực phẩm
- Ngăn ngừa hư hỏng thực
phẩm.
- Duy t hoặc làm giảm ít
nhất chất dinh dường và an
toàn khi sử dụng.
- Kéo dài được thời gian sử
dụng thực phẩm.
- Tăng nguồn cung cấp thực
phẩm cho người tiêu dùng.
- Giúp cho các thực phẩm
theo mùa thế sử dụng lâu
dài.
- Góp phần n định giá thực
phẩm.
- Đa dạng hon về sự lựa
chọn thực phẩm.
- Cải thiện dinh dưỡng
tiết kiệm chi phí.
Hoạt động 2: Một số phuơng pháp bảo quản thực phẩm phổ biến
a. Mục tiêu: Nêu được một số phương pháp bảo quản thực phẩm phổ biến
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 46
b. Nội dung: Yêu cầu hình thành kiến thức mới trang 31 SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
Dự KIÉN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc nội dung phần II
trả lời câu hỏi: Em hãy kể tên các
phương pháp bảo quản thực phẩm.
- GV chia thành 6 nhóm thảo luận:
+ Nhóm 1,2: tìm hiếu phương pháp bảo
quản nhiệt độ phòng. Hãy tên các
thực phấm được bảo quản thoáng kín
em biết.
+ Nhóm 3,4: tìm hiếu phương pháp bảo
quản nhiệt độ thấp.
+ Nhóm 5,6: tìm hiểu phương pháp bảo
quản bằng đường hoặc muối.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu
hỏi tiến hành thảo luận.
+ GV quan t, hướng dần khi học sinh
cần sự giúp đờ.
Bước 3: Báo o kết quả hoạt động
thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét sung
II. Một s phương pháp bảo
quản thực phẩm phổ biến
1. Báo quản nhiệt độ phòng
- Bảo quản thoáng: phương
pháp bảo quản trong đó các loại
rau, quả, củ tươi r khoai tây,
khoai lang, hành, tỏi,... được tiếp
xúc trực tiếp với không khí.
- Bảo quán kín phương pháp
bảo quản trong đó các thực phấm
khô n thóc, gạo, đậu (đồ),
khô, mực khô,... được chứa đựng
hoặc bao gói kin bằng các vật
liệu khá năng cách âm tôt.
Trong gia đình thường sử dụng
hộp, thùng bằng nhựa, kim
loại,... nắp kín.
2. Báo quản nhiệt độ thấp
- Bão quản lạnh phương pháp
bảo quản thực phâm nhiệt độ 0
- 15°c. Quá trình làm lạnh không
tạo thành tinh thể đá trong sản
phẩm.
- Bảo quản đông lạnh phương
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 47
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
Dự KIẾN SÃN PHẨM
Bu’ó'c 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuân kiên
thức + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
pháp bảo quản thực phâm nhiệt
độ <-18°C. Nước trong sản phẩm
bị đóng băng.
3. Bào quản bằng đường hoặc
muối - Bào quản bằng đường
hoặc muối phương pháp bảo
quản thực phâm s dụng đường
hoặc muối nồng độ cao để ức
chế sự phát triển của vi sinh vật
gây thối. dụ: ướp muối, rau
muối mặn, nước mắm, quả ngâm
đường,
Hoạt động 3: Các nguyên tắc bảo quản thực
phẩm
a. Mục tiêu: Nêu được các nguyên tắc bảo quản thực
phấm
b. Nội dung: mấy nguyên tẳc bảo quản thực
phẩm?
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 48
Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung phần
III trang 31 SGK trả lời câu hỏi:
mấy nguyên tắc bảo quản thực phẩm?
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp
nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học
sinh cần sự giúp đỡ.
III. Các nguyên tắc bảo quản
thực phẩm
- Chi bảo quản những nguyên liệu
đạt yêu cầu về chất lượng. rau,
củ, quả tươi phải nguyên vẹn,
không bị bầm, dập,...
dụ: hạt phải khô
- Không để lẫn thực phẩm khác
loại
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 49
c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập
c. Sản phấm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
1) HS hoàn thiện phiếu học tập số 2
2) Em thể bảo quản ngô (bắp) bằng những phương pháp nào kế trên?
3) Đe bảo quản dài ngày các loại hat như đậu, lạc, thóc mới thu hoahcj em
nên làm việc gì đầu tiên?
a. Làm vệ sinh vật chứa (thùng, vại,...)
b. Phơi hoặc sấy hạt đến khô
c. Cho hạt đã phơi hoặc sấy k vào vật chứa.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét bổ
sung
Bu’ó'c 4: Đánh g kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến
thức + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
hay thực phâm mới trong
cùng vật chứa
- Nơi đỗ vật chứa, kho bảo quản
phái sạch, khô, thoáng, cách li với
các nguồn bệnh
- Sau khi kết thúc bảo quản phải
vệ sinh vật chứa.
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 50
1)
Nhóm:.......................................................................Lớp:................
PHIẾU HỌC TẬP 2
Yêu cầu: Điền “Đúng” hoặc “Sai” tương ứng với các vai trò, ý nghĩa trong
bảng
sau:
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 51
Bảng 6.2: Vai trò, ý nghĩa của bảo quản thực phâm
STT
Vai trò, ý nghĩa cua bảo quản thực phẩm
Đúng hay sai
1
Tăng hư hỏng thực phẩm
Sai
2
Tăng nguôn cung câp thực phâm cho người tiêu
dùng
Đúng
3
Giảm sự lựa chọn thực phẩm
Sai
4
Cải thiện dinh dường tiết kiệm chi phí
Đúng
5
Kéo dài thời gian sử dụng thực phẩm
Đúng
2) Em t bảo quản ngô (băp) băng những phương pháp: bảo quản kín.
3) Đê bảo quản dài ngày các loại hat như đậu, lạc, thóc mới thu hoahcj em
nên làm việc đầu tiên: Phơi hoặc sấy hạt đến khô
- GV nhận xét, đảnh giá, chuân kiên thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học đế hỏi trả lời, trao đối
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà:Em sẽ lựa chọn phương pháp bảo quản nào đê
bảo quản thực phẩm sau: gạo, thịt, khô, rau cải? sao?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, v nhà hoàn thành nhiệm vụ báo cáo vào tiết
học sau - GV tông kêt lại thức cán nhớ của bài học, đánh giá kêt quả học
tập trong tiêt học.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh
giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh
giá
Ghi Chú
- Thu hút được sự
tham gia tích cực
của người học
- Sự đa dạng, đáp ứng các
phong cách học khác nhau
của người học
- Báo cáo thực
hiện công việc.
- Hệ thống câu
hỏi
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 52
- Gắn với thực tế
- Tạo hội thực
hành cho người
học
- Hấp dần, sinh động
- Thu hút được sự tham
gia tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu,
nội dung
phiếu học tập
- Trao đổi, thảo
luận
V. DẠY HỌC (Đỉnh kèm các phiêu học tập/bảng kiêm....)
PHỤ LỤC
Nhóm:.......................................................................Lớp:................
PHIÉU HỌC TẬP 1
Yêu cầu:
1. Bảo quản thực phâm bao nhiêu vai trò, ý nghĩa?
A. 5 B. 8 C.9 D.10
2. Chọn một trong các cụm từ sau điền vào những chồ trống thích hợp
trong
bảng 6.1:
Rút ngắn ổn định giá an toàn khi sử dụng
Vitamin hỏng kéo dài
Sự lựa chọn sử dụng lâu dài tiết kiệm
Bảng 6.1: Vai trò, ý nghĩa của báo quản thực phẩm
STT
Vai trò, ý nghĩa cua bảo quản thực phấm
1
Tăng nguồn cung cấp thực phẩm cho người tiêu dùng
2
Ngăn ngừa................. thực phẩm
3
Cải thiện dinh dường và...............Chi phí
4
Duy trì hoặc làm giảm ít nhất chất dinh dưỡng và.....
5
..............thời gian sử dụng thực phẩm
6
Đa dạng hơn về..........thực phấm
7
Giúp cho các thực phẩm theo mùa thể..........
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 53
Nhóm:.......................................................................Lớp:................
PHIẾU HỌC TẬP 2
Yêu cầu: Điền “Đúng” hoặc “Sai” tương ứng với các vai trò, ý nghĩa
trong bảng
sau:
Bảng 6.2: Vai trò, ý nghĩa của báo quản thực phẩm
STT
Vai trò, ý nghĩa của bảo quản thực phẩm
Đúng hay sai
1
Tăng hư hỏng thực phâm
2
Tăng nguồn cung cấp thực phấm cho người tiêu
dùng
3
Giảm sự lựa chọn thực phâm
4
Cải thiện dinh dường tiết kiệm chi phí
5
Kéo dài thời gian sử dụng thực phấm
---- —ỵ
-—
Góp phân
thực phâm
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 54
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 7: CHÉ BIÉN THựC PHẨM (3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được vai trò, ý nghĩa của chế biến thực phẩm.
- Trình bày được một số phương pháp chế biến thực phẩm p biến.
- Nhận diện được các nguyên tắc chế biến thực phấm đảm bảo an toàn vệ
- Nhận biết được chế độ ăn, uống khoa học.
2. Năng lực
a) Năng lục công nghệ
-Tự đánh giá được câu trả lời của bản thân cũng như của các thành trong
nhóm
- Lựa chọn được phương pháp chế biến hợp cho các loại thực phẩm biến
sử dụng ngày trong gia đình.
- Chế biến được món rau trộn hài hoà về màu sắc, hình thức, mùi bảo vệ
sinh an toàn thực phâm.
- Hình thành được thói quen ăn, uống khoa học.
b) Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Năng lực này được thế hiện qua giao tiếp
công nghệ một thành phần cốt lõi của năng lực công nghệ.
- Tìm tòi, sáng trong thực tiễn thông qua các mạch nội dung, thực hành,
trải nghiệm từ đơn giản đến phức tạp.
- Tự nghiên cứu thu thập thông tin dừ liệu qua nội dung SGK đê trả lời
- Hợp tác nhóm hiệu quả đề giải quyết các vấn đề trong nội dung bài
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, ham học hỏi đê mở rộng hiểu biết về chế biến thực phấm.
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 55
- ý thức vận dụng các kiến thức, năng về chế biến thực phẩm cách,
đảm bảo an toàn vệ sinh trong cuộc sống ngày.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối vói giáo viên:
- SGK Công nghệ 6
- Hình 7.1 trang 33 khổ AO của SGK.
- Các hình khổ AO hoặc chiếu/slide hình ảnh một số phương pháp chế
biến thực phẩm phổ biến (lên men, luộc/hấp, đóng hộp, nướng, phơi, sấy.
- Hình đồ trình chế biến món rau trộn khô AO hoặc video clip hướng
quy dẫn chế biến món rau trộn.
- Nguyên liệu dụng cụ đ thực hành chế biến món rau trộn (tên, số
lượng, chất lượng cho 1 nhóm từ 4 - 6 HS đã được nêu trang 36 của
SGK).
- Phòng thực hành đủ rộng, đám bảo vệ sinh an toàn thực phâm đủ
trang thiêt b phục vụ cho việc dạy học che biến món rau trộn.
- Phiếu học tập, báo cáo thực hành.
- Máy tính, máy chiếu
2. Đổi vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng
dần của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỎ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng t cho học sinh từng bước làm quen
bài học.
b. Nội dung: Yêu cầu khởi động trang 33 SGK.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV chia nhóm HS tố chức t chơi Ai nhanh hơn?”. HS của mồi
nhóm sẽ lần lượt lên bảng viết các đáp án trong vòng 5 phút. Kết thúc trò
chơi, đội nào viết
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 56
được nhiều đáp án đúng hơn sẽ chiến thắng. GV thể gợi ý cho HS về
sản phẩm đặc sản của địa phương.
- Các nhóm HS tham gia trò chơi. Các nhóm HS nhận xét câu trá lời lẫn
nhau.
- GV nhận xét tông kêt.
- GV đặt vấn đề: Đe những món ăn ngon miệng đầy đủ chất dinh
dường thì chúng ta cần chế biến nhiều món ăn khác nhau để phù hợp khẩu
vị của mồi gia đình. Để chế biến được các món ăn bằng nhiều phương
pháp, chúng ta tìm hiểu bài 7: Chế biến thực phẩm.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THÚ C
Hoạt động 1: Vai trò, ý nghĩa của chế biến thực phẩm
a. Mục tiêu: Nêu được vai trò, ý nghĩa của chế biến thực phàm.
b. Nội dung: Câu hỏi hình thành kiến thức trang 33 SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
Dự KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung phần I, quan
sát các hình 7.1 trang 33 SGK trả lời câu
hỏi: Em hãy cho biết H7.1 thể hiện vai trò,
ý nghĩa nào của chế biến thực phẩm?
I. Vai trò, ý nghĩa của chế
biến thực phẩm
- Chể biến thực phẩm quá
trình xử thực phẩm đã qua
chế hoặc thực phẩm tươi
sống theo phương pháp công
nghiệp hoặc thủ công đê tạo
thành nguyên liệu thực phâm
hoặc sản phẩm thực phẩm.
- Vai trò, ý nghĩa của chế
biến
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 57
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hởi
tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần
sự giúp đỡ.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
+ HS trình bày kết quả:
Hình 7.1.a thê hiện các vai trò, ý nghĩa của
chê biến thực phấm gồm:
Tăng khả năng hấp thu, tiêu hoá chất
dinh dưỡng cho người sử dụng.
Bảo vệ tăng cường sức khoẻ cho
người sử dụng.
Tiết kiệm được thời gian chuân bị
thực
thực phâm:
+ Đa dạng hoá các sản phẩm.
+ Tăng khả năng hấp thu, tiêu hoá
chất dinh dưỡng cho người sử
dụng.
+ Bảo vệ thực phấm không bị
hỏng.
+ Bảo vệ tăng cường sức khoẻ
cho người sử dụng.
+ Tiết kiệm được thời gian chuẩn
bị thực phẩm.
+ Kéo dài thời gian sừ dụng sản
phẩm.
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 58
phâm.
Hình 7.1.b thê hiện các vai trò, ý nghĩa của
chế biến thực phấm gồm:
Đa dạng hoá các sản phẩm.
Tiết kiệm được thời gian chuấn bị
thực phẩm.
Tăng khả năng hấp thu, tiêu hoá chất
dinh ỡng cho người sử dụng.
+ GV gọi HS khác nhận xét bố sung
Bưó’c 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Hoạt động 2: Một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến
a. Mục tiêu: Nêu được một số phương pháp chế biến thực phẩm ph biến.
b. Nội dung: Hãy nêu một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến
sản phẩm của các phương pháp đó
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. To chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỤ KIÉN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung phần II
quan sát các hình từ 7.2 đen 7.7
trang 34
- 35 SGK nêu một số phương pháp
chế biến thực phẩm phổ biến sản
phấm của c phương pháp đó.
II. Một số phương pháp chế
biến thực phẩm phổ biến
1. Lên men
- Lên men phương pháp chế
biến thực phẩm trong đó đường
trong nguyên liệu chuyền thành
acid hoặc
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 59
- GV chia lớp thành 6 nhóm thảo
luận trong 3 phút:
+ Nhóm 1,2: tìm hiêu phương pháp
lên men, luộc, hấp
Kinh 7.2. Nem chua Hinh 7.3.
Bánh cuốn
+ Nhóm 3,4: tìm hiêu phương pháp
chiên
(rán) nướng.
+ Nhóm 5,6: tìm hiểu phương pháp
đóng hộp, phơi, sấy.
Hình 7.4. Thưc phảm đổng hổp
Hlnh 7.7. Mực khô
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận
câu hỏi cồn nhờ vi sinh vật. dụ:
muối chua rau củ, làm sữa chua, làm
nem chua, ù rượu vang,...
2. Luộc, hấp
- Thực phâm được làm chín
nhiệt độ sôi của nước hoặc hơi
nước.
- Khi hấp, thực phẩm chín
nhanh không bị ngâm trong
nước nên chất dinh dưỡng ít bị
tổn thất hơn so với các phương
pháp khác n luộc, hầm,...
3. Đóng hộp
- Đóng hộp phương pháp chế
biến thực phẩm bằng nhiệt độ
cao đựng trong bao kín (lọ
thuỷ tinh, hộp kim loại,...).
4. Chiên (rán)
- Thực phấm được làm chín
nhiệt độ sôi (hơn 150°C) của
dầu, mờ.
- Thực phàm sau khi chiên
hoặc rán chứa nhiều chất béo
những chất có hại cho sức khoẻ,
nên được khuyến cáo ăn hạn
chế.
5. Nướng
- Thực phâm được làm chín
nhiệt độ cao (160 - 205°C).
Hlnh 7.5. Khoai tây chiên
Hlnh 7.6. Thít nướng
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 60
Hoạt động 3: Các nguyên tắc chế biến thục phẩm đảm
bảo an toàn vệ sinh
a. Mục tiêu: Nêu được các nguyên tắc chế biến thực phẩm đảm báo an
toàn vệ sinh.
b. Nội dung: Câu hỏi trong phiêu học tập số 1.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS trên phiếu học tập số 1.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
Dự KIÊN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung phần
III trong SGK thảo luận trả lời câu
hỏi trên phiếu học tập s 1.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp
nhận câu hỏi tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học
sinh
III. Các nguyên tắc chế biến
thực phẩm đảm bảo an toàn vệ
sinh
- Vệ sinh an toàn thực phấm là tất
cả điều kiện, biện pháp cần thiết
để bảo đảm cho thực phâm không
gây hại cho sức khoẻ, nh mạng
người tiêu dùng.
1. Giữ vệ sinh khi chế biến
tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, ớng dần khi học sinh cần sự
giúp đờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
- Thực phâm nướng chứa những chất
nguy gây ung thư, nên được khuyến
cáo ăn hạn che.
6. Phơi, sấy
- Phơi, sấy phương pháp làm kho thực
phẩm.
+ Phơi dùng năng lượng từ ánh sáng
mặt trời
+ Sấy dùng năng lượng từ điện, xăng, dầu
hay than củi,...
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 61
Cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét bổ
sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến
thức + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
- Người chế biến thực phâm phải
khoẻ mạnh, mặc trang phục đúng
quy định, có hiếu biết về vệ sinh
an toàn thực phâm. Dụng cụ
nơi chế biến phải luôn sạch sẽ,
gọn gàng, k ráo.
2. Chọn nguyên liệu tươi, đám
báo an toàn vệ sinh thực phàm
3. Tách biệt thực phẩm sống
chín, mới đ tránh lây nhiễm
mầm bệnh từ thực phâm sông qua
thực phẩm chín; thực phẩm
phải được đun nóng trước khi
sử dụng
4. Chê biên thực phàm đủng cách
đê giữ được các chất dinh dưỡng,
giúp món ăn hấp dần đảm bảo
tổt an toàn vệ sinh thực phâm
5. Bảo quản thực phẩm đủng
nhiệt độ
Hoạt động 4: Thực hành chê biên thực phẩm - món rau trộn
a. Mục tiêu:
- HS vận dụng được kiến thức đã học đế thực hành chế biến món rau trộn.
- Thành thạo năng chế biến n rau trộn đảm bào an toàn vệ sinh thực
phẩm.
- Tính được chi phí cho món rau trộn.
b. Nội dung: Chế biến món rau trộn.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS trên phiếu học tập số 2, 3; món
rau trộn thành phẩm của HS
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 62
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
Dự KIẾN SẢN PHÂM
Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS món rau trộn, đọc
nội dung phần IV. Thực hành chế biến
thực phẩm
- GV yêu cầu HS hoàn thiện phiếu học
tập số 2, 3.
- GV chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm
chuẩn bị nguyên liệu, dụng cụ để tiến
hành thực hành chế biến món rau trộn.
- GV hướng dần các nhóm HS chế
biến.
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập + Các nhóm HS chuấn bị nguyên
liệu, dụng cụ.
+ Các nhóm chế biến, trình bày món
ăn hoàn thiện báo cáo thực hành
+ GV quan sát, hướng dần khi học
sinh cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét bổ
sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuân kiên
thức
IV. Thực hành chế biến thực
phẩm - món rau trộn
- Phiếu học tập số 2, 3;
- món rau trộn thành phẩm của
HS
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 63
c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
1) Em hãy kể tên các món ăn thể chế biến từ đậu nành.
2) Em hãy nêu ưu, nhược điếm cùa phương pháp phơi sấy.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:
1) c món ăn thể chế biến từ hạt đậu nành bao gồm: đậu phụ, sữa đậu
nành, sữa chua đậu nành, p trúc/váng đậu, hạt đậu nành rang/chiên, bột
đậu nành, bột dinh dưỡng từ đậu nành, giá đậu nành, hạt đậu nành lên men
(natto/tempeh),... Một số sản phẩm chế biến khác từ hạt đậu nành như:
chao, nước tương/xì dầu, dầu đậu nành tinh luyện,...
2)
Phuong
pháp
Uu điểm
Nhược điểm
Phơi
Chi phí thấp do:
- Không phải mua thiết bị.
- Dùng năng lượng tự nhiên
(từ ánh nắng mặt trời).
- Thực hiện đơn giản, d dàng
- Phụ thuộc vào thời tiết,
nguy mất vệ sinh an toàn
thực phâm
- Thời gian làm khô dài
- Cần nhiều công lao động
Sấy
- Chủ động điều khiến nhiệt
độ, độ ấm,... đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phâm.
Chi phí cao do:
- Đầu thiết bị sấy.
- Dùng năng lượng nhân tạo (từ
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 64
- GV nhận xét, đánh giả, chuản kiên thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiền cuộc sống.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi trả lời, trao đôi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà:
1. Đê sản xuât ô mai từ hoa quả, thông thường phải làm khô nguyên liệu
trước khi tấm ướp gia vị, em hãy cho biết thế làm khô hoa quả bằng
những phương pháp nào? Theo em, phương pháp nào tốt nhất? sao?
2. Gia đình em thường sử dụng nhũng phương pháp nào trên đế chế biến
món ăn?
3. Khi chế biến món thịt luộc, em sẽ phải tiến hành thế nào đế đảm bảo
các nguyên tăc an toàn vệ sinh thực phâm?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về n hoàn thành nhiệm vụ báo cáo vào tiết
học sau.
1. Để sản xuất ô mai từ hoa quá, thường phải làm khô nguyên liệu trước
tấm ướp gia vị, thể làm khô nguyên liệu bằng các phương pháp phơi
khi sấy. Trong đó, phương pháp sấy tốt nhất, thể chú động điều
khiên nhiệt độ, đ ấm; đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; thời gian làm
khô ngắn với số lượng lớn.
2. Khi chế biến n thịt luộc, đê đảm bảo các nguyên tắc an toàn vệ sinh
thực phẩm t cần phải tiến hành như sau: Khu vực bếp các dụng cụ tiếp
xúc với thịt sống (r đựng, dao, thớt nồi,...) phải sạch sẽ, sắp xếp gọn gàng,
khô ráo. Bàn tay trước khi tiếp xúc với thịt (sống/chín) đều phải được rửa
sạch, làm khô. Thịt sử
dụng cho chế biến cần nguồn gốc ràng, có chứng nhận đàm bảo an toàn vệ sinh
thực phẩm. Các dụng cụ tiếp xúc với thịt sống s không được sử dụng đố đựng thịt đã
- Thời gian làm khô ngắn, tiết kiệm
nhiều
- thê vận hành tự động, điêu khiên
từ xa, lượng lớn.
điện, than, củi,...)
- Vận hành phức tạp, người lao động
phải được đào tạo
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 65
luộc chín. Luộc cho đến khi thịt chín hoàn toàn (phần giữa miếng thịt không còn
màu hồng). Thịt vừa luộc chín nếu ăn sau 2 giờ thì phải bảo quản nhiệt đ dưới 5°c
hoặc trên 60°C.
3. Khi chế biến món rau trộn, em cần phải đeo bao tay nylon các công đoạn sau:
loại bở các phân không ăn được; tạo hình cho rau, củ, quả, các gia vị công đoạn
trộn đê tránh lây nhiễm mầm bệnh từ bàn tay người chế biến vào các nguyên liệu,
đảm bảo vệ sinh an toàn cho món ăn.
- GV tông kết lại thức cẩn nh của bài học, đánh g kết quả học tập trong tiết học.
IV. HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh
giá
Phuong pháp
đánh giá
Công cụ đánh
giá
Ghi Chú
- Thu hút được sự
tham gia tích cực
của người học
- Gắn với thực tế
- Tạo hội thực
hành cho người
học
- Sự đa dạng, đáp ứng các
phong cách học khác nhau
của người học
- Hấp dần, sinh động
- Thu hút được sự tham gia
tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu,
nội dung
- Báo cáo thực
hiện công việc.
- Hệ thống câu
hởi phiếu học
tập
- Trao đổi, thảo
luận
V. DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bủng kiêm....)
PHỤ LỤC
Nhóm:.....................................................Lớp:...............................
PHIÉU HỌC TẶP 1
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 66
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 67
Sơchể
Tạo hinh
Thình phấi
cuống, rỉ,
lả ng
Phán loại, lựa chọn
Dầu ân
Kế hoạch i dạy Công nghệ 6
Page 68
Kết quả thu hoạch được trong bài thực hành:
TT
Chỉ tiêu đánh giá
Nhận xét và đánh giá chất lượng
Đánh giá
chung
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
1
Màu săc
2
Mùi
3
Vị
4
Trạng thái
5
Trình bày
6
Điếm
- Kêt luạn:
+ Chất lượng sản phẩm:
+ Chi phí:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
ÔN TẬP CHỦ ĐÈ 2: BÃO QUẢN CHÉ BIẾN THỤC PHẨM
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hệ thống hoá kiến thức của chù đề.
2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
- Tóm tắt được các kiến thức của chủ đề bảo quản chế biến thực phâm.
b) Năng lực chung
-Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dừ liệu qua nội dung SGK đê trả lời u
Nhóm:................................................................Lớp:....................................
PHIÊU HỌC TẬP 3
Yêu cầu: Hãy trả lời các câu hỏi sau
1. Khi chế biến món rau trộn, em cần phải đeo bao tay nilon khi thực hiện những
công việc nào? sao?
2. Trong các bước của quy trình chế biến món rau trộn, bước nào quan trọng
nhất? sao?
BÁO CÁO THỤ C HÀNH
Tên bài thực hành:......................................................................................
Họ tên HS/ nhóm:.......................................................................................
Lớp:......................................................................................
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 69
hỏi
- Hợp tác theo nhóm để khái quát chú đề bảo quản chế biến thực phẩm.
- Giải quyết vấn đề gắn với thực tiễn của chủ đề bảo quản chế biến
thực phâm.
3. Phẩm chất
- Chăm chi, ham học hỏi đề mở rộng hiểu biết về bảo quản chế biến
thực phẩm.
- ý thức vận dụng các kiến thức, năng về bảo quản chế biến thực
phấm đúng cách, đảm bảo an toàn vệ sinh trong cuộc sống hằng ngày.
II. THIÉT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối vói giáo viên:
- Phiếu học tập (sơ đồ trang 39 trong SGK Công nghệ 6). Giấy AO, A4,
bút dạ, bút màu, nam châm dính bảng.
2. Đối vói học sinh: Sgk, dụng c học tập, đọc bài trước theo sự hướng
dần của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỎ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước làm quen
bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức câu trả lời của HS
d. T chức thực hiện:
- Gv khái quát lại kiến thức chủ đ 2.
- HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ nêu lên suy nghĩ của bản thân
- GV đặt vẩn đề: Đe ghi nhớ khắc sâu kiến thức của chủ đề 2 chế biến
bảo quản thực phẩm, chúng ta cùng đến với bài Ôn tập chủ đề 2: Bảo
quản chế biến thực phẩm.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THÚ C
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức
a. Mục tiêu: Khái quát hoá kiến thức của chủ đề.
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 70
b. Nội dung: Yêu cầu trang 39 SGK.
c. Sản phẩm học tập: đồ hoàn thiện của HS.
d. T chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
Dự KIÉN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
đồ hệ thống kiến thức
chủ
- GV chia HS thành nhóm phát phiêu
hoàn
đề 2.
thành đ cho mồi nhóm:
MỰQMNYl 1/ 1
Ukầ nu CMM 0VỞ«0 1
/ ....-J
w
***'
BAO QUAN 1__ - /
, MO CUM 1 -jrri 1
^\. JXXXZ1
CMỄBỂN 1 1
VMựCM^UB 1 aểhể»»ự*
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi
tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần
sự
giúp đờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo
luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét b sung
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 71
Bu’ó'c 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuân kiên thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẶP
a. Mục tiêu: Cúng cố kiến thức về các phương pháp bảo quản, chế biến
thực phẩm, nguyên tắc chế biến thực phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh.
b. Nội dung: Bài tập 2, 3, 4 trang 40 SGK..
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
2. Em hãy kể tên những thực phẩm được bảo quản bằng đường hoặc muối
độ cao em biết. Khi sử dụng những loại thực phâm này, em cần phải lưu
ý điều gì?
3. Khi chế biến thực phấm, hành động nào dưới đây không đúng? Vì sao?
a. Rửa tay sạch, lau khô trước khi che biến thực phẩm. b. Rửa sạch làm
khô dao, thớt trước khi cắt con thành khúc. c. Lấy bát vừa dùng đựng
sống để đựng canh chua.
4. Trong gia đình em, những thực phấm sau đây được chế biến như thế o?
a. Khoai lang, sắn (khoai mì)
b. Thịt lợn
c. Măng tươi
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:
2. Những thực phâm được bảo quản băng đường hoặc muối nông độ cao
gồm: quả ngâm đường, muối, mỡ muối, trứng muối, mắm tôm, rau muối
mặn (dưa chuột, , rau cải,...),....
Những thực phẩm hàm lượng đường nên ăn hạn chế ảnh hưởng
không tốt cho sức khoẻ, cụ thể: chế độ ăn quá nhiều đường sẽ gây thừa cân,
béo phì hay tiêu
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 72
đường,... còn chế độ ăn nhiều muối sẽ gây nguy cao bị các bệnh liên
quan đến tim mạch, huyết áp,... vậy, với quả ngâm đường, khi sử dụng
nên pha với nhiêu nước, một ngày không nên sử dụng quá nhiêu; với thực
phâm muôi mặn, trước khi sử dụng nên ngâm, thay nước nhiều lần đố giảm
vị mặn và loại bớt muối .
3. Khi chế biến thực phẩm, hành động b không đúng. không đảm bảo
an toàn, vệ sinh cho món ăn.
4. Những thực phẩm dưới đây thể được chế biến như sau: Khoai lang,
sắn: luộc, hấp, nướng,... (sắn trước khi chế biến tốt nhất nên ngâm bằng
nước sạch 12-24 giờ). Thịt lợn: luộc, hấp, nướng,... Măng tươi: luộc, nấu
canh xương, phơi/sấy, muối chua,...
- GV nhận xét, đánh giả, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sổng.
b. Nội dung: Bài tập 1,5, 6 trang 40 SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. T chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà:
I. Em hãy tìm hièu nguyên nhân dần đến tình trạng thấp còi, béo phì đe
xuất biện pháp khắc phục tình trạng đó.
5. Khi chế biến rau trộn từ các loại nguyên liệu giàu vitamin A, E (cà chua,
rốt, giá đồ,...), em nên cho thêm gỉ để tăng khả năng hấp thu các loại
vitamin trên sao?
ố. Tố chức Y tế Thế giới (WHO) khuyến cáo mọi người nên thực hiện một
chế độ ăn đa dạng, uống đủ nước tích cực vận động. Em hiếu điều này
như thế nào? Hãy đề xuất biện pháp đ nhiều bạn hiểu thực hiện được
khuyến cáo của WHO.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ báo cáo vào tiết
học sau.
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 73
1. Nguyên nhân chính dần đến nh trạng thấp còi do chế độ ăn không đ
năng lượng cũng như không đ dinh dường, ngoài ra còn the do di
truyền,...
- Nguyên nhân chính dần đến tình trạng béo p do chế đ ăn thừa năng
lượng, ít rau củ quả, ít vận động thế lực. Biện pháp giúp khắc phục/cải
thiện tình trạng thấp còi: ăn đủ lượng, đủ dinh dưỡng, chú trọng đến các
thực phấm có chứa nhiều calcium n đậu nành, sữa bò, thịt, các loại đồ,...
- Biện pháp khắc phục/cải thiện tình trạng béo phì: hạn chế các thực phâm
chất béo, tăng cường rau xanh, hạn chế tối đa đồ ngọt (kẹo, bánh
la,...), tăng cường hoạt động thê dục.
5. Khi chế biến món rau trộn từ các loại nguyên liệu giàu vitamin A, E, em
nên cho thêm dầu ăn. các vitamin A, E chỉ tan trong chất béo (dầu ăn),
nhờ vậy kh năng hấp thu các vitamin A, E trong thế người sẽ tăng lên.
6. Chế độ ăn đa dạng, uống đủ nước tích cực vận động Tổ chức Y tế
The giới (WHO) khuyến cáo mọi người nên thực hiện là: Không một
loại thực phẩm nào chứa đầy đủ tất cả các chất dinh dưỡng cần thiết cho
thể cho nên cần phải ăn nhiều loại thực phẩm đê đảm bảo cung cấp đủ
các chất dinh dưỡng khác nhau. Con người cũng không t ăn quá nhiêu
loại thực phẩm trong một bữa, hay thậm chí trong một ngày. vậy, nên
thay đôi thường xuyên các loại thực phẩm hằng ngày. Ngoài ra, việc chế
biến thực phẩm một cách đa dạng thành các món ăn khác nhau sẽ tạo ra
cảm giác ngon miệng hơn và dần tới kết quả các chất dinh dưỡng được
ăn vào một cách cân đối. dụ: Nguồn thực phẩm giàu protein thê từ
động vật trên cạn (gà, lợn, dê, cừu, cua, nhộng tằm,...), động vật dưới nước
(cá, tôm, mực, trai, hến,...), thực vật (các loại đồ) cả vi sinh vật. Từ thịt
thể chế biến được nhiều món ăn khác nhau: luộc, gà rang muối,
tần/gà hầm, rán, giò gà, viên, xúc xích , xào nấm,...
- GV tông kết lại thức cần nhớ của bài học, đảnh giá kết quả học tập trong
tiết học.
IV. HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 74
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ 3: TRANG PHỤC VÀ THÒI TRANG
BÀI 8: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẠC
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được nguồn gốc đặc điếm của một số loại vải thường trong
may mặc.
- Nhận biết được một số loại vải thường dùng trong may mặc bằng các
phương pháp: vải, thấm nước.
2. Năng lực
Hình thức đánh
giá
Phuong pháp đánh giá
Công cụ đánh
giá
Ghi Chú
- Thu hút được sự
tham gia tích cực
của người học
- Gắn với thực tế
- Tạo hội thực
hành cho người
học
- Sự đa dạng, đáp ứng các
phong cách học khác nhau
của người học
- Hấp dần, sinh động
- Thu hút được sự tham gia
tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu,
nội dung
- Báo cáo thực
hiện công việc.
- Hệ thống câu
hỏi và phiếu học
tập
- Trao đổi, thảo
luận
V. SO DẠY
3C (Đính kèm các phiêu học tập/bảng kiêm....)
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 75
a) Năng lực công nghệ
- HS khả năng tự đánh giá đánh giá kết quả các câu trả lời của mình
cũng n của các thành viên trong lớp.
- HS khả năng lựa chọn những loại vái đặc điếm phù hợp với nhu
cầu may mặc của bản thân
- Sử dụng công nghệ : Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số sản phẩm công
nghệ trong may mặc.
- Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phẩm công
nghệ p hợp chức năng, độ bên, thâm mĩ, hiệu quả, an toàn. Lựa chọn
được sản phâm công nghệ phù hợp trên sở các tiêu chí đánh giá.
- Thiết kế thuật: Phát hiện được nhu cầu, vấn đề cần giải quyết trong bối
cảnh cụ thể.
b) Năng lực chung
- Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dừ liệu qua nội dung trong SGK. đê trả
lời các câu hởi của GV.
- Hợp c theo nhóm giải quyết vấn đề trong nội dung các loại vải thường
dùng trong may mặc.
3. Phẩm chất
- Tích cực yêu thích môn học.
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn tốt các sản phấm may mặc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối vói giáo viên:
- c hình trong SGK: hình 8.1 đến 8.12 khổ AO.
- Phiếu học tập.
- Giấy AO, A4, bút dạ, nam châm dính bảng.
- Mầu c loại vãi để quan sát nhận xét. Một số nhãn mác ghi thành
phần sợi dệt đính trên áo quần may
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 76
- t/ cốc chứa ớc đế thử nghiệm về độ thấm nước của vải
2. Đối với học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng
dẫn của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỎ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước làm quen
bài học.
b. Nội dung: Câu hỏi mở đầu trang 42 SGK
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?”. Chủ đề: Hãy k tên những vật
dụng được làm bằng vải em biết?
- GV chia lớp thành các đội chơi (5 đội). Các đội cử một thành viên đại
diện viết đáp án.
- GV nhận xét đánh giá.
- GV đặt vấn đề: Trang phục ý nghĩa như thể nào đối với đời sổng con
người? Trang phục nào thường được may bằng vải? Vải thiên nhiên vải
sợi hóa học khác nhau như thế nào? Để tìm hiêu hơn, chúng ta cùng đến
với bài 8: Các loại vải thường dùng trong may mặc.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THÚ C
Hoạt động 1: Nguồn gốc, đặc điểm của các loại vải thường dùng trong
may mặc
a. Mục tiêu: Trình bày được nguồn gốc, đặc điếm của các loại vải thường
dùng trong may mặc
b. Nội dung: Các câu hỏi nh thành kiến thức trang 43 - 44 SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. T chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VA HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV sử dụng thuật khăn trải bàn
để tổ chức hoạt động cho HS (cá nhân
hoặc nhóm).
- GV đưa bộ mẫu vải để HS quan sát
nhận biết v các loại vải.
- GV chia lớp thành 6 nhóm thảo
luận theo nhiệm vụ sau: + Nhóm 1,2:
tìm hiểu đặc điểm vải sợi tự
nhiên
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 77
+ Nhóm 3,4: tìm hiểu đặc điểm vải
sợi hóa học. Nguyên liệu ban đau đe
sản xuất ra vải sợi hoá học là gì?
DỤ KIẾN SẢN PHÁM
I. Nguồn gốc, đặc điểm của các loại
vải thường dùng trong may mặc
1. Vải sợi tự nhiên
-Vải được sản xuất từ các loại sợi
nguồn gốc từ thực vật động vật
như sợi bông, sợi lanh, sợi tằm, sợi
lông cừu.
- Đặc điểm: mặc thoáng mát, thấm
hút mồ hôi, giữ nhiệt tot, an toàn
thân thiện với môi trường nhung dề bị
nhàu, khó giặt sạch. Khi đốt sợi vải,
tro bóp dề tan.
2. Vải sợi hoá học
-Vải được sản xuất từ các loại sợi do
con người tạo ra bằng công nghệ
thuật hoá học với một số nguồn
nguyên liệu trong t nhiên.
- Vải sợi hoá học ưu điểm ít bị
nấm mốc vi sinh vật phá huỷ.
- Vải sợi hoá học gồm hai loại: vải
sợi nhân tạo và vải sợi tông hợp:
+ Vải sợi nhân tạo: Nguyên liệu ban
đầu như tre, gồ, nứa,... được hoà tan
trong các chất hoá học để tạo thành
Kế hoạch i dạy Công nghệ 6
Page 78
+ Nhóm 5,6: tìm hiểu đặc điểm vải sợi
pha. Vải sợi tông hợp thường được
dùng đê may loại quân áo nào? sao
vải sợi pha được sử dụng phố biến
trong may mặc hiện nay?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp
nhận câu hỏi tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học
sinh cần sự giúp đỡ.
Bưó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét bố
sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến
thức + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
sợi dệt vải. Vải đ hút ẩm cao,
thoáng mát tương tự vải sợi bông
nhưng ít nhàu hơn bị cứng lại
khi nhúng vào nước. Khi đốt sợi
vải, tro tàn ít.
+ Vải sợi tồng họp: Nguyên liệu
ban đầu đ tổng hợp chúng là
những hợp chất hoá học thu được
từ than đá dầu mỏ. Vài độ
bền cao, bề mặt vải bóng đẹp,
nhiều màu sắc. không bị nhàu,
giặt nhanh khô. Tuy nhiên, loại
vải này để hút ẩm kém, ít
thoáng khí, dề gây kích ứng da.
Khi đốt sợi vải, tro vón cục,
không tan.
3. Vải sợi pha
- Vải được sản xuất bằng cách dệt
kết hợp sợi tự nhiên với sợi h
học.
- Đặc điểm bền, đẹp, không bị
nhàu, dề giặt, hút âm tương đối
tốt, mặc thoáng mát, thích hợp với
nhiều loại khí hậu, g thành đa
dạng. Thông thường, vải nguồn
gốc từ sợi tự nhiên giá thành
cao hơn so với các loại vải sợi
khác.
Hoạt động 2: Nhận biết các loại
vải
Kế hoạch i dạy Công nghệ 6
Page 79
a. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học đề thực hành phân biệt
được các loại vải.
b. Nội dung: Nội dung thực hành trang 44 SGK: Nhận biết các loại vải
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỤ KIÉN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia nhóm HS để thực hiện bài thực
hành thí nghiệm trong SGK trang 44,
hoàn thành phiếu học tập.
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập + HS lần lượt tiến hành từng bước:
vải, nhở nước dưới sự hướng dẫn
của HS ghi lại kết quả vào phiếu học
tập.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh
can sự giúp đờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thăo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét b sung
Bưóc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến
thức + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
II. NHẬN BIẾT CÁC LOẠI
VẢI
- Vải được dệt từ các loại sợi
nguồn gốc khác nhau nên đặc
điểm cũng khác nhau. vậy,
cần phải nhận biêt c loại vải đê
lựa chọn, sử dụng bảo quàn
sao cho phù hợp.
- một số cách thông dụng để
nhận biết các loại vải như: đốt
sợi vải, vải thấm nước,...
c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập
Kế hoạch i dạy Công nghệ 6
Page 80
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. T chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
1) Quan sát H8.3, 8.6, 8.9, 8.12 kết hợp với thực tế, em hãy nêu nhận
xét về các loại vải thường dùng trong may mặc hiện nay.
2) Đọc thành phần sợi vải trên nhãn mác trang phục.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:
1) Vải thường dùng trong may mặc rất đa dạng, phong phú n vải sợi
nhiên, vãi sợi hoá học, vải sợi pha được ứng dụng đê may nhiều vật
dụng trong gia đình
2) Thành phần sợi dệt bằng tiếng Anh thường được ghi vào nhãn mác:
nylon (polyamide); polyester: sợi tổng hợp; wool: len; cotton: sợi bông;
viscose, acetate (rayon): sợi nhân tạo; silk: tằm; line: lanh.
- GV nhận xét, đánh giả, chuẩn kiên thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiền cuộc sống.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. T chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà:
1) Dựa vào đặc điểm của các loại vải sợi trên, thể xác định quần áo em
đang mặc thuộc loại vải nào không? sao?
2) Quần áo nhà của em được may bằng loại vải gì? Theo em, laoij vải đó
phù hợp không? sao?
3) Tim hiểu thêm về nghề dệt vải, những loại vải thân thiện với môi trường?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ báo cáo vào tiết
học sau.
- GV tông kết lại thức cần nhớ của bill học, đánh giá kết quả học tập trong
tiết học.
Kế hoạch i dạy Công nghệ 6
Page 81
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh
giá
Phuong pháp đánh giá
Công cụ đánh
giá
Ghi Chú
- Thu hút được sự
tham gia tích cực
cùa người học
- Gắn với thực tế
- Tạo hội thực
hành cho người
học
- Sự đa dạng, đáp ứng các
phong cách học khác nhau
của người học
- Hấp dần, sinh động
- Thu hút được sự tham gia
tích cực của người học
- Phù họp với mục tiêu,
nội dung
- Báo cáo thực
hiện công việc.
- Hệ thống câu
hỏi phiếu học
tập
- Trao đôi, thảo
luận
V. so DẠY
Ị)C (Đính kèm các phiêu học tập/bảng kiềm....)
PHỤ LỤC
Nhóm:....................................................... Lớp::...................
PHIẾU HỌC TẬP
Yêu cầu: Em hãy độc nội dung phần II. Nhận biết các loại vải SGK trang
44.
Thực hiện t nghiệm hoàn thành bảng sau:
Loại vải
Độ nhàu của vải sau khi
Độ thấm hút nước của
vải
Vải sợi tự nhiên
Vải sợi hóa học
Vải sợi pha
Giáo án Công nghệ 6 Cánh
diều
Website:
tailieugiaovien.edu.vn
Kế hoạch i dạy Công nghệ 6
Page 82
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 9: TRANG PHỤC THỜI TRANG (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được vai trò sự đa dạng của trang phục trong cuộc sống.
- Trình bày được những kiến thức bản về thời trang, nhận ra bước
đầu hình thành xu hướng thời trang cúa bản thân.
2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
- HS khả ng lựa chọn phong cách thời trang phù hợp với lứa tuôi, sở
thích nhân.
- Sử dụng công nghệ : Đọc được tài liệu hướng dần sử dụng các trang
phục. Sử dụng đúng cách, hiệu quả có tính thấm mĩ.
- Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phàm công
nghệ p hợp về chức năng, độ bền, thẩm mĩ, hiệu quả, an toàn. Lựa chọn
được sản phẩm công nghệ phù hợp trên sở các tiêu chí đánh giá.
- Thiết kế thuật: Phát hiện được nhu cầu, vấn đề cần giải quyết trong bối
cánh cụ thể.
b) Năng lực chung
- Tự nghiên cứu thu thập thông tin. dữ liệu qua nội dung trong SGK để trà
lời các câu hỏi của GV.
- Hợp tác theo nhóm giải quyết vấn đề trong nội dung trang phục thời
trang.
- Giải quyết các vấn đề gắn với thực tiễn về trang phục thời trang.
3. Phẩm chất
- tinh thần tự học, tích cực, nhiệt tình tham gia các công việc trong lớp.
- Giúp đỡ, chia sẻ với bạn khi hợp tác thảo luận.
- trách nhiệm trong hoạt động nhóm, lớp.
II. THIÉT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối vói giáo viên:
- c hình in khồ AO trong bài 2.
- Trang phục thời trang SGK, hình ảnh về các phong cách thời trang.
- Giấy AO, A4, bút dạ, nam châm dính bảng.
2. Đối vói học sinh: Sgk, dụng c học tập, đọc bài trước theo sự hướng
dẫn của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỎ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
Kế hoạch i dạy Công nghệ 6
Page 83
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước làm quen
bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức câu trả lời của HS
d. T chức thực hiện:
- GV chia nhóm HS thảo luận vấn đề: Trang phục vai trò như thế nào
đối với con người?
- HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ nêu lên suy nghĩ của bàn thân
- GV đặt vấn đề: Trang phục ý nghĩa như thế nào đối với đời sống con
người? Thời trang phân ra những phong cách nào? Đe tìm hiểu hơn,
chúng ta cùng đến với bài 9: Trang phục thòi trang.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THÚ C
Hoạt động 1: Trang phục
a. Mục tiêu: Trình bày được khái niệm về trang phục thời trang. Nhận
biết được vai trò sự đa dạng của trang phục trong cuộc sống.
b. Nội dung: : Khái niệm trang phục trang 46, câu hỏi hình thành kiến
thức trang
47 SGK, câu hỏi: Theo em, trang phục được chia thành mấy loại?
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DựKIÉN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc khái niệm về trang
phục trang 46 SGK.
- GV giải thích khái niệm trang phục.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Hãy chỉ vai trò bảo vệ con người của
trang phục trong hình 9.2.
I. Trang phục
- Trang phục tất cả những
vật dụng con người mặc,
mang, khoác trên thể như
quần áo, giày dép, túi
xách,...
1. Vai trò của trang phục
- Trang phục vai trò bào
vệ thể làm đẹp cho con
người.
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 84
+ Theo em, thời trang được chia thành mấy
loại?
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi
tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần
sự giúp đờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét bố sung
Bu’ó'c 4: Đánh g kết quả thục hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Hoạt động 2: Thòi trang
a. Mục tiêu: HS nhận ra bước đầu hình
thành xu hướng thời trang của bản thân.
b. Nội dung: Câu hởi hình thành kiến thức trang 48, 49 SGK
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỤ KIẾN SẢN PHẢM
2. Phân loại trang phục
- Theo giới tính: trang phục nam,
nữ
- Theo lứa tuổi: trang phục trẻ em,
người già,...
- Theo thời tiết:trang phục mùa
nóng, mùa lạnh,...
- Theo công dụng: trang phục thể
thao, lễ hội, bảo hộ lao động,...
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 85
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung về thời
trang, mốt, phong cách thời trang.
- GV đưa hình ảnh minh hoạ đê làm
khái niệm về thời trang, mốt, cách thời
trang.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy lấy
dụ về mốt thời trang em sử dụng
trang phục “chạy” theo mốt thời trang
không? sao?
- GV chia nhóm HS thành 4 nhóm, mồi
nhóm quan sát hình ảnh của một phong
cách thời trang thực hiện yêu cầu:
tả đặc điểm lấy ví dụ về phong cách
thời trang dân gian, cố điên, thế thao,
lãng mạn.
Hình 9.3. Phong cách
dàn gian Hlnh 9.5. Phong cách
thể thao
II. Thòi trang
- Thời trang ch ăn mặc,
trang điểm được ưa chuộng
trong hội vào một thời kì,
thời gian nhất định.
- Mốt thời trang các kiểu
trang phục mới được số đông
người ưa chuộng trong thời gian
ngắn. Phong cách thời trang
sự kết họp trang phục tạo nên
nét riêng độc đáo cho từng
nhân.
- Một số phong cách thời trang
phổ biến:
1. Phong cách dân gian
- Đặc điểm: khai thác yếu tố
văn hoá, truyền thống trong dân
gian, dân tộc đưa vào thiết kế
trang phục hiện đại (Hình 9.3).
- Màu sắc: đa dạng, thường
mang u sắc quen thuộc cúa
vãn hoá truyền thống (nâu, xanh
lam, đỏ đậm,...).
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 86
- Gv đặt câu hỏi:
+ Hãy lấy dụ về trang phục mang
phong cách dân gian? Em thích phong
cách thời trang nào? sao?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hởi thực hiện hoạt động nhóm.
+ GV quan t, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
+ HS trình bày kết quả:
+ dụ về mốt thời trang như mốt tóc ép
2. Phong cách điên
- Đặc điểm: thanh lịch, sang trọng
lịch lãm (Hình 9.4).
- Màu sắc: thường sử dụng những màu
trầm, màu trung tính (đen, ghi, xanh
lam, trắng, nâu, nâu đỏ,...).
3. Phong cách thê thao
- Đặc điểm: khỏe mạnh, thoải mái, tiện
dụng, linh hoạt.
- Màu sắc: đa dạng, thường sử dụng
các màu mạnh, màu sáng
4. Phong cách lãng mạn
- Đặc điểm: nhẹ nhàng, mềm mại
- Màu sắc: thường sử dụng các màu
nhẹ hoặc màu rực rỡ.
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 87
thẳng, hoạ tiết hoa cúc hoạ mi. giày
sneaker, áo hoodie, áo bomber, quần ống
rộng...
+ Không nên sử dụng trang phục “chạy”
theo mốt thời trang không phù hợp với
lứa tuổi HS tốn kém.
+ Trang phục mang phong cách dân gian
những trang phục mặc hằng ngày
nhưng sử dụng các loại vải tự nhiên
truyền thống của các dân tộc hoặc sử
dụng các hoạ tiết hoa văn như: nghệ
thuật tranh sơn mài, tranh Đông Hồ,
chim vàng anh, cây thị cho đến hoạ tiết
hoa trong tranh cổ.
+ 4 phong cách đều phù hợp với lứa
tuối HS. Tuy nhiên, từng phong cách
thời trang sẽ p họp với từng thời điểm
hoàn cảnh sử dụng trang phục. VD:
khi đến trường học 3 phong cách p
hợp phong cách điển, phong cách
thể thao phong cách dân gian; khi đi
chơi, đi dạo phố, đi dự tiệc, p hợp với
2 phong cách lãng mạn và thê thao.
+ GV gọi HS khác nhận xét sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến
thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN
TẬP
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 88
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học đế hoàn thành bài tập
c. Sản phấm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GVỵêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
1) Hình 9.1, những vật dụng nào không phải trang phục?
2) Em hãy phân loại trang phục hình 9.2?
3) Sưu tầm tranh ảnh về các phong cách thời trang?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hởi:
1) Những sản phẩm không phải trang phục, bao gồm: quạt, xe đạp.
2) .
- Hình 9.2a trang phục bảo hộ lao động của công nhân môi trường gồm
mũ, quần áo, găng tay, tất, giày bảo hộ. Trên quần áo có thêm dải vải phản
quang để khi làm việc trên đường phổ với xe đi lại nhiều, nhất trong đêm
trời tối, các phương tiện đi lại trên đường sẽ nhận thấy sự xuất hiện của
những công nhân môi trường bởi dải vải phản quang the phát sáng trong
bóng tối. Chiếc bảo hộ cũng thể giúp công nhân che nắng che mưa,
giúp họ an toàn hơn trong quá trình
làm việc bởi rất nhiều nguy hiểm như những cành y hay vật nặng t
trên cao có thể rơi xuống,...
- Hình 9.2b trang phục bảo vệ thê khỏi thời tiêt giá t mùa đông gôm
áo khoác ngoài, len, giày.
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 89
- Hình 9.2c trang phục của cảnh sát phòng cháy, chữa cháy, được sản
xuất từ vật liệu chống cháy gồm: Quần, áo dải vải phán quang. Mũ: hai
bôn thân cấu tạo lôi ra để bảo vệ tai. Phía trước kính bảo vệ
bằng nhựa không màu, giúp cản bụi, gió, hơi nóng khi chừa cháy, ủng: cao
cổ, liền để để chống thấm nước, bên trong thân ủng lớp vải chuyên dùng
chống trượt. Găng tay: dài, bên trong găng tay phủ lớp chất chống trượt.
Khẩu trang: thanh nẹp ôm khít mũi bao phủ toàn bộ phần miệng, mũi,
dây đeo hai bên tai.
- Hình 9.2d,e,g: trang phục lề hội
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiền cuộc sống.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hởi trả lời, trao đồi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành phiếu học tập sau:
Nhóm........................................................ Lớp:.........................
PHIÉU HỌC TẶP
Yêu cầu: Hãy trà lời các câu hỏi sau:
1. Theo em, phong cách thời trang nào phù hợp với lứa tuôi học sinh?
2. Đồng phục của trường em những đặc điểm nổi bật về màu sắc
kiểu dáng?
3. Hãy tả những trang phục em theo gợi ý bảng sau:
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 90
Hình thức đánh
giá
Phuong pháp đánh giá
Công cụ đánh
giá
Ghi Chú
- Thu hút được sự
tham gia tích cực
của người học
- Gắn với thực tể
- Tạo hội thực
hành cho người
học
- Sự đa dạng, đáp ứng các
phong cách học khác nhau
của người học
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham gia
tích cực của người học
- Báo cáo thực
hiện công việc.
- Hệ thống câu
hỏi phiếu học
tập
- Trao đổi, thảo
luận
V. DẠY HỌC (Đính kèm các phiêu học tập/bảng kiêm....) Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 10: LỤA CHỌN sử DỤNG TRANG PHỤC (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được các phương pháp lựa chọn trang phục.
- Giải thích được sao phải lựa chọn sử dụng trang phục hợp lí, phù hợp
với hoàn cảnh sử dụng.
- Lựa chọn sứ dụng được trang phục p hợp với đặc diêm, sở thích của
Trang phục
tả
Phong cách thòi trang
Đông phục thê
thao mùa
Quần màu sẫm có phổi sọc
dọc hai bên, áo cộc tay màu
đỏ phối trắng, giày thể
thao,....
Thể thao
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ báo cáo vào tiết
học sau.
- GV tổng kết lại thức cần nhớ của bài học, đánh giả kết quả học tập
trong tiết học. IV. HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 91
bản thân, tính chất công việc điều kiện tài chính của gia đình.
2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
- Giải quyết các vấn đề gắn với thực tiền về lựa chọn sử dụng trang
phục.
- HS k năng lựa chọn sử dụng trang phục phù họp với đặc điếm, sở
thích của bản thân, tính chất công việc điều kiện tài chính của gia đình
- Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phẩm công nghệ
phù hợp chức năng, độ bên, thâm mĩ, hiệu quả, an toàn. Lựa chọn được
sản phâm công nghệ phù họp trên s các tiêu chí đánh giá.
b) Năng lực chung
- T nghiên cứu thu thập thông tin, dừ liệu qua nội dung trong SGK. đê trả
lời các câu hởi của GV.
- Hợp tác theo nhóm giải quyết vấn đề trong nội dung lựa chọn sử dụng
trang phục.
3. Phẩm chất
- tinh thần tự học, chăm làm, nhiệt tình tham gia các công việc trong lóp.
- Giúp đỡ, chia sẻ với bạn khi hợp tác thảo luận.
- trách nhiệm trong hoạt động nhóm, lớp.
II. THIÉT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối vói giáo viên:
- SGK Công nghệ 6.
- Một số hình ảnh về trang phục p họp với lứa tuồi, hoàn cành.
- Máy tính, máy chiếu.
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 92
2. Đôi vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dân
của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước làm quen bài
học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hởi
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức u trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, một bộ trang phục nếu sử dụng
trong nhiều hoàn cảnh như đi học, đi ngủ, đi chơi, đi thi đấu thể thao, đi lề
hội,... được không? sao?
- HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ nêu lên suy nghĩ của bản thân: Một
bộ trang phục không thế sử dụng trong nhiều hoàn cảnh mồi trang phục
đặc điểm theo công dụng của nó.
- GV đặt vấn đề: Căn cứ vào đâu để đánh giá một người mặc trang phục
phù hợp hay không? Làm thế nào để lựa chọn, sử dụng trang phục một cách
phù hợp, giữ được trang phục bền, đẹp? Đe hiểu hơn, chúng ta tìm hiêu
bài 10: Lựa chọn sú' dụng trang phục.
B. HOẠT ĐỘNG NH THÀNH KIẾN THÚ C
Hoạt động 1: Phuong pháp lụa chọn sử dụng trang phục theo vóc
dáng
a. Mục tiêu: HS nêu chỉ ra được phương pháp lựa chọn sử dụng trang
phục phù hợp với vóc dáng.
b. Nội dung: Bảng 10.1 trang 51 SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
Dự KIẾN SẢN PHÀM
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 93
Bưó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi tiến hành thảo luận.
+ GV quan t, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đờ.
Bưóc 3: o cáo kết quả hoạt động thăo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét sung
Bưó'c 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức: Muốn một bộ trang phục đẹp,
mồi người cần biết vóc dáng của bản thân đế chọn chất liệu vải, màu săc.
hoa văn cũng như kiêu may cho phù hợp với vóc dáng.
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia cặp đôi, yêu cầu theo cặp đôi, một
HS hỏi một HS trả lời nội dung bảng 10.1 trong
SGK
1. Phuong pháp lựa chọn sử
dụng trang phục theo vóc dáng
Bảng 10.1 SGK
Hình 10.1. Lưa chon và sứ dung trang phuc theo vồc dâng
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 94
Bang 10.1. Lưa chon sữ dung trang phục theo vốc dáng
Lựa
chọn
Vóc dang
Cao,gây
Béo, thàp
Tháp, be
Kiểu dáng
Quằn áo hoi
rổng. thoải mái
cố các đưởng cảt
Quản áo vừa
VỚI co thẻ
các đưởng cẳt
Quần áo xếp
tao đỗ phòng vừa
phải
Vái
Măt vải bóng thô.
xổp
Măt vài tron,
phăng, cổ đồ đàn
Măt vải bổng thổ.
xổp, đô đàn
Máu sắc
Màu sáng nhu
màu trắng, xanh
nhat, hồng nhat.
Màu tốĩ như màu
đen. màu xanh
đậm màu nâu
Màu tưoi sáng,
nén mãc đồng
màu
Hoa tiét
dạng kẻ soc
ngang hoăc hoa
Cỏ dang kẻ soc
doc nhỏ hoăc
Cỏ dạng k soc
dọc hoác hoa tiét
Phu kiên
trang phục
TỦI, thẳt lưng to
bản, giày bét
mũi tròn
TÚI to độ dái
qua hông thẳt
lưng c đổ to
vừa phải giày
TỦI thắt lưng
nhỏ, giày h mủi
hoậc mũi nhon
đồng màu VỚI
Hoạt động 2: Phương pháp lựa chọn s dụng trang phục theo lứa tuổi
a. Mục tiêu: Hình thành kiến thức về lựa chọn trang phục phù hợp với lứa
tuổi.
b. Nội dung: Đặc điếm của trang phục phù họp với lứa tuổi trẻ em, thanh
niên, trung niên, người già
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỤ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục 2.
Theo lứa tuổi trang 52 SGK.
- GV chia lớp thành 4 nhóm HS, giao
cho nhiệm vụ nêu đặc điêm trang phục
của từng lứa tuổi.
2. Phương pháp lựa chọn sử
dụng trang phục theo lứa tuổi
- Trẻ em: kiêu dáng rộng, thoải
mái, màu sắc tươi sáng, hoạt tiết
trang trí vui mắt, loại vải mềm dề
thấm hút mồ hôi, có độ co giãn.
- Thanh niên: đa dạng, phong
phú về kiểu dáng chất liệu,
màu sắc
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 95
sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuân kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Hoạt động 3: Phương pháp lựa chọn sử dụng trang phục theo hoàn
cảnh sử dụng
a. Mục tiêu: Hình thành được kiến thức lựa chọn sử dụng trang phục phù
họp với hoàn cảnh sử dụng.
b. Nội dung: Câu hỏi hình thành kiến thức trang 53 SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trà lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VA HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia nhóm HS, yêu cầu đọc
nội dung mục 3. Theo hoàn cánh
sử dụng, quan sát hình 10.3 trang
53 SGK cho biết các trang phục
tươi trẻ.
- Trung niên: kiêu dáng, chất liệu, màu
sắc trang nhã. lịch sự.
- Người già: kiếu dáng rộng, thoải mái,
chất liệu thấm hút mồ hôi tốt, màu sắc
nhã nhặn với họa tiết đơn giản.
Hình 10.2. a chon vã dung trang phuc theo lứa tuối
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập +
HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi
tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 96
này được sử dụng trong hoàn cảnh
nào? u đặc điểm nổi bật của
những trang phục đó?
DỤ KIẾN SẢN PHÁM
3. Phuong pháp lựa chọn s
dụng trang phục theo hoàn cảnh
sử dụng
-Tùy thuộc vào hoàn cảnh sử dụng,
việc lựa chọn kiểu dáng, màu sắc,
chất liệu,... của trang phục khác
nhau:
+ Trang phục đi học: kiểu dáng
rộng, thoải i với kiểu may đơn
giản. Vải sợi pha màu sắc nhã
nhặn.
+ Trang phục lao động, sản xuất:
kiểu dáng rồn, thoải mái với kiểu
may đơn giản. Vải sợi bông,
thoáng mát, dề thấm hút mồ hôi,
màu sẫm.
+ Trang phục thể thao:kiểu dáng
phụ thuộc vào từng môn thê thao.
Vải co giãn, thấm hút mồ hôi tốt,
màu sắc tươi sáng.
Bước 2: HS thục hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp
nhận câu hởi tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
+ HS trình bày kết quả:
Hình 10.3a trang phục đi học gọn gàng, lịch sự, màu sắc n nhặn.
Hình 10.3b trang phục lao động kiểu dáng rộng, thoải mái để
thuận tiện cho các hoạt động, màu sầm, dải phản quang.
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 97
Hình 10.3c trang phục thể thao, kiếu dáng thoải mái, màu sắc tươi
trẻ.
Hình 10.3d trang phục mặc nhà màu sắc tươi trẻ.
Hình 10.3e trang phục mặc đi chơi kiêu dáng rộng.
Hình 10.3g trang phục lễ hội kiêu dáng câu kì.
+ GV gọi HS khác nhận xét b sung Bưóc 4: Đánh giá kết quả thực
hiện
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 98
của trang phục
a. Mục tiêu: Hình thành được kiến thức lựa chọn sử dụng trang phục
theo sự đồng bộ của trang phục.
b. Nội dung: Yêu cầu hình thành kiến thức trang 54 SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến
thức + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
————- ------------- ------ --------- -- ------------- ----- --------—V
1
Hoạt động 4: Phuong pháp lựa chọn sử dụng trang phục theo sự
đông bộ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VA HS
Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: quan sát
HI0.4 nhận xét sự động bộ của trang phục.
Dự KIẾN SÃNPHẮM
4. Phuong pháp lụa chọn sử dụng
trang phục theo sự đồng bộ của trang
phục
- Khi lựa chọn trang phục cần chú ý đen
sự kết hợp giữa quần áo phụ kiện đi
kèm đế tạo n sự thống nhất về màu sắc
phong cách cho trang phục.
Kế hoạch i dạy Công nghệ 6
Page 99
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp
nhận câu hỏi tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự giúp đờ.
Bước 3: o cáo kết quả hoạt động thảo luận
+ HS trình bày kết quả:
Hình 10.4a: Màu sắc của dép (đỏ, ghi đậm) đồng bộ với u sắc cúa
áo váy.
Hình 10.4b: Đồng bộ về phong cách thể thao, đồng bộ về màu sắc
của áo tất, giày quần.
Hình 10.4c: Đồng b v phong ch thê thao, đồng b về màu sắc
cũa áo, mũ, giày.
Hình 10.4d: Đồng bộ về phong cách thể thao, đồng bộ về màu sắc
của áo khoác ngoài giày, quần
Kế hoạch i dạy Công nghệ 6
Page 100
dụng trang phục phù hợp.
b. Nội dung: Tinh huống đưa ra trong trang 54 SGK
c. Sản phấm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
túi
+ GV gọi HS khác nhận xét bố
sung
Bu’ó’c 4: Đánh g kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến
thức + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Hoạt động 5: Thực nh lựa chọn sử dụng trang phục
a. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học đ thực hành lựa chọn
sử
Kế hoạch i dạy Công nghệ 6
Page 101
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VA HS Bước 1:
Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống trong trang
54 SGK giải quyết tình huống: Têt năm
nay gia đình em chức lễ mừng thọ cho
ông, bà. Em hãy lựa chọn một bộ trang phục
phù họp mặc trong lễ mừng thị. Em ưu tiên
tiêu chí nào khi lựa chọn trang phục?
sao?” Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi
tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, ớng dẫn khi học sinh
DỤ KIẾN SẢN PHẨM
5: Thực hành lựa chọn sử dụng trang
phục
Bước 1: hình thức lựa chọn trang phục Bước 2:
Xác định, tả, xếp loại c tiêu chí lựa chọn
trnag phục phù hợp
Tiẻu chi
Mổ ta
xếp loại tiều chi theo
thứ tự ưu tiên
Đdc điẻm vốc dáng
7
?
Lứa tuổi
?
?
Sớ thlch cá nhàn
?
?
Hoân cảnh sứ dung
?
?
Lưa chon loai vái
?
?
Lưa chon phu kiên đi kèm
?
7
Lưa chọn mức g cùa trang phuc
?
7
?
?
Bước 3: Vẽ, t hoặc sưu tầm ảnh trang phục
em lựa chọn.
Kế hoạch i dạy Công nghệ 6
Page 102
Cần sự giúp đỡ.
Bu’ó'c 3: Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
+ HS giải quyết tình huống theo các
bước:
Bước 1: hình thức lựa chọn trang
phục Bước 2: Xác định, tả, xếp
loại các tiêu c lựa chọn trnag phục
phù họp Bước 3: Vẽ, tả hoặc sưu
tầm ảnh trang phục em lựa chọn.
+ GV gọi HS khác nhận xét
sung + Thảo luận đánh giá kết
quả.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuân kiến
thức:
lựa chọn sử dụng trang phục đẹp
những trang phục phù hợp với lứa
tuôi, hoàn cảnh sử dụng, vóc dáng,
điều kiện kinh tế của gia đình cũng
như sở thích nhân. Tuỳ theo điều
kiện kinh tế gia đình thể ưu tiên
các tiêu chí lựa chọn trang phục cho
phù hợp. Sau khi các nhóm đã hoàn
thành các nhiệm vụ của hoạt động
trong bài
c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua
bài tập.
Kế hoạch i dạy Công nghệ 6
Page 103
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học đế hoàn thành bài tập
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
1) Trang phục của mồi người trong hình 10.1 p họp với vóc dáng của
họ không? sao?
2) Trang phục của mồi người trong hình 10.2 phù họp với lứa tuôi của
họ
không? sao?
3) Khi đi học em sẽ lựa chọn trang phục nào?
4) Khi lựa chọn theo sự đồng b cùa trang phục cần chú ý tới điều gì?
Hinh 10.2. Lựa chon s dụng trang phục theo lứa tuổi
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 104
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:
1.
+ Hình 10.la: Nữ mặc phù hợp, nam chưa phù họp. người nam vóc
dáng cao, gầy nhưng lại mặc màu tối quần kiểu dáng vừa t thể, tạo
cảm giác người nam cao gầy hơn. Nừ mặc áo kẻ ngang, quần ống rộng
tạo cảm giác người mập mập hơn.
+ Hình 10. Ib: Nữ phù họp, nam chưa phù hợp. hai người vóc dáng
thấp, béo. Người nữ mặc bộ kẻ sọc màu tối tạo cảm giác thon gọn hơn,
người nam mặc áo kẻ ngang to tạo cảm giác béo hơn.
+ Hình 10.1c: Nam phù họp. Nữ chưa phù hợp do vóc dáng của người thấp,
nữ mặc quần áo rộng, màu sẫm tạo cảm giác trang phục “nuốt” người.
Nam mặc màu sáng, quần áo vừa với thể.
2.
+ Trong hình 10.2 hình a d trang phục cho thanh niên người già
phù họp với lứa tuối trang phục với người già kiểu dáng rộng, thoải
mái, màu sắc nhã nhặn còn trang phục cho thanh niên màu sắc tươi trẻ, lịch
sự.
+ Hình b và c không phù họp do trang phục cho lứa tuổi HS tuôi hôn
nhiên, ngây thơ của trẻ khi mặc quần áo may vải dày, cứng, kiếu dáng
không phù hợp sẽ làm cho trẻ già đi. Ngược lại, người trung tuổi mặc
những trang phục may q cầu kì, diêm dúa, màu sắc loè loẹt không phù
hợp với lứa tuồi.
3. Khi đi học em lựa chọn đồng phục học sinh đê mặc.
4. Khi lựa chọn trang phục em chú ý vóc dáng, độ tuối, sở thích điều
kiện tài chính của gia đình.
- GV nhận xét, đảnh giá, chuản kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi trả lời, trao đôi
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 105
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà:
1) Hãy tự xác định vóc dáng của em đề lựa chọn màu vải, hoạt tiết phù
hợp với vóc dáng mình.
2) Trong buối lao động vệ sinh lớp học, một bạn nữ mặc một chiếc váy
công chúa lộng lầy đê đi lao động? Theo em, bạn nữ mặc như vậy có phù
hợp không? Vì sao?
3) Khi đi vào nơi tôn nghiêm (đền, chùa, n thờ,...) một nhóm anh chị
học sinh mặc quấn áo ngắn, bó sát.Theo em, các anh chị mặc trang phục
như vậy phù hợp không? sao?
4) Bạn em vóc dáng cao, to. Em hãy đưa ra lời khuyên để bạn thể
lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng của mình.
5) Em hãy làm mới trang phục của mình bằng ch kết hợp các trang phục
đnag tạo ra 3 - 5 bộ trang phục khác nhau.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ báo cáo vào tiết
học sau
- GV tông két lại thức cần nhớ của bài học, đánh giả kết quả học tập trong
tiết học.
IV. K HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh
giá
Phuong pháp đánh giá
Công cụ đánh
giá
Ghi Chú
- Thu hút được sự
tham gia tích cực
của người học
- Gắn với thực tế
- Tạo hội thực
hành cho người
học
- Sự đa dạng, đáp ứng các
phong cách học khác nhau
của người học
- Hấp dần, sinh động
- Thu hút được s tham
gia tích cực của người học
- o cáo thực
hiện công việc.
- Hệ thống câu
hỏi phiếu học
tập
- Trao đổi, thảo
luận
- Phù hợp với mục tiêu,
nội dung
V. SO DẠY
Ị)C (Đính kèm các phiếu học tập/báng kiêm....)
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 106
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 11: BẢO QUẢN TRANG PHỤC (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cách bảo quản trang phục đúng cách để giữ vẻ đẹp, độ bền tiết
kiệm chi tiêu cho may mặc.
2. Năng lực
a) Năng lực công ngh
- HS khà năng bảo quản trang phục họp lí.
- Sử dụng công nghệ : Đọc được tài liệu hướng dần sừ dụng các thiết bị,
sản phẩm công nghệ phổ biến trong gia đình. Sử dụng, bảo quản đúng cách,
hiệu quả một s sản phẩm công nghệ trong gia đình.
- Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phâm công nghệ
phù hợp về chức năng, độ bền, thẩm mĩ, hiệu quả, an toàn. Lựa chọn được
sản phẩm công nghệ phù họp trên sớ các tiêu chí đánh giá.
b) Năng lực chung
- Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dừ liệu qua nội dung trong SGK. đê trả
lời các câu hởi của GV.
- Hợp tác theo nhóm giải quyết vấn đề trong nội dung bảo quản trang phục.
- Giải quyết các vấn đề gắn với thực tiễn về bảo quản trang phục.
3. Phẩm chất
- HS khả năng bảo quản trang phục đúng cách.
- ý thức sừ dụng trang phục một cách hợp lí.
- ý thức bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối vói giáo viên:
- SGK Công nghệ 6.
- Các hình ảnh về (ủi) quần áo an toàn không an toàn.
- Hình 11.3 trang 59 SGK ý nghĩa của các hiệu giặt trong hình.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng
dần của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẢU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước làm quen
bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 107
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GVyêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em thường bão quản trang phục của mình
như thế nào?
- HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ nêu lên suy nghĩ của bân thân: em
thường giặt phơi khô, sau đó gấp cẩn thận xếp vào tủ đồ,...
- GV đặt vấn đề: Làm thế nào để, sử dụng trang phục một cách phù hợp,
giữ được trang phục bền, đẹp? Đê được bộ trang phục yêu thích bền, đẹp
thì chúng ta tìm hiếu bài 11: Bảo quản trang phục.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÉN THÚ C
Hoạt động 1: Giặt, phoi hoặc sấy
a. Mục tiêu: HS biết được các bước giặt, phơi sấy trang phục.
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 108
b. Nội dung: - bao nhiêu bước trong đồ 11.1? Nêu cụ thể cách thức
thực hiện từng bước. Câu hởi hình thành kiến thức trang 57 SGK
c. Sản phẩm học tập:
d. Tổ chức thực hiện:
Hình 11.1. So đổ các bước giât phoi hoâc sầy
+ sao phải kiểm tra phân loại trang phục trước khi giặt?
+ Khi giặt không nên đố phòng trực tiếp lên quần áo, sao?
- GV thể hỏi HS thêm các câu hởi như: Gia đình em thường giặt quần áo
bằng máy giặt hay bằng tay?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi tiến
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong hình 11.1
thảo luận theo cặp trả lời các u hỏi:
Bưoc 1 Chuân bi giặt
Đoc hướng dẫn giit sầy nhản trang phuc
Phãn loai trang phuc (theo mau theo đò bán )
K>ảm tra va lổn trai trang phuc
Chuẩn bi nưùc. xa phong châu giết
Cho bang phuc vào chiu hoểc lòng giật
Bước 2 Giát
1 VI sao phải kiẻm tra
phân loai trang phuc
trước kni giât?
2 Khi giât khổng nên đổ
trực tiép phổng lén
quàn áo VI sao?
I------
Giát tay
Giát máy
Votrưùc những chỏ bẩn bảng xa
phong
Ngâm trang phuc vao nuoc xa phong
Vo va giũ bảng nước sach
Cho xa phong vao may
Lưa chon chưong trinh giit thích hop
Nhản nut khởi đổng
Bươc 3 Pho-I hoác sây
DỤ KIÉN SẢN PHÁM 1. Giặt,
phoi hoặc sấy
- Để giặt trang phục sạch, nhanh,
tiết kiệm nước phòng,
không bị phai màu, lẫn màu, cần
thực hiện theo các bước (HI 1.1
SGK): Bước 1: Chuẩn bị giặt
Bước 2: Giặt
Bước 3: Phơi hoặc sấy
I
Phoi khỏ thông thường
Gtũ phảng trang phuc
Treo trang phuc vao mảc hoểc phoi
trẽn mảt phảng
I Sầy bâng
mây
Lưa chon chè độ vá nhiet đỏ sây
Lua chon tỏc đở sây
Lưa chon thoi gian sày
Cai đàt thời gian sây
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 109
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỤ KIẾN SẢN PHẤM
hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự
giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận + HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét b sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Hoạt động 2: (ủi)
a. Mục tiêu: Biết cách sử dụng bàn đúng cách
an toàn.
b. Nội dung: Câu hởi hình thành kiến thức trang 58
SGK
c. Sản phấm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 110
Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS trả lời lần lượt các câu
hởi.
+ sao khi sử dụng bàn cần điều
chỉnh nhiệt độ?
+ Nếu không bàn là, em sẽ làm thế
nào đê quân áo ít b nhăn?
+ Sử dụng bàn như thế nào cho an
toàn?
- GV thể tổ chức hoạt động nhóm
cho câu hỏi: “Sử dụng bàn như thế
nào cho
II. (ủi)
- Khi là, cần:
+ Chọn nhiệt độ thích họp
+ theo chiều dọc vải, không
đê bàn lâu trên mặt vải.
+ theo dọc chiều vải, không
để bàn lâu trên mặt vải.
- Sau khi là, treo quần áo lên
mắc đế tránh bị nhăn trở lại.
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 111
an toàn?”
Buóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp
nhận câu hòi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, ớng dần khi học sinh cần sự giúp đờ.
Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày kết quả:
Khi sử dụng bàn là cần điều chỉnh nhiệt độ đế độ nóng thích
hợp với từng loại vải, tránh quá nóng gây cháy quần áo, hoặc quá nguội
làm cho việc là đồ không hiệu quả.
Nếu không bàn là, khi giặt xong, cân giữ phăng quân áo, treo lên
măc áo thì quần áo sẽ ít bị nhăn.
Sử dụng bàn an toàn:
Cắm dây vào 0 điện. Phải luôn đảm bảo rang cắm cung cấp điện đúng với
yêu cầu của bàn là.
Cấm phải được đảm bảo an toàn, không được rò rỉ điện.
Dựng đứng bàn (ủi) khi đang chờ đê ủi mặt áo tiếp theo hay đồi áo quần
để úi tiếp.
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 112
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
Dự KIẾN SẢN PHẤM
Không đê phần mặt phắng của bàn
tiếp xúc với bất cứ bề mặt nào, hạn chế
nguy nhiệt độ quá cao gây cháy cho
các mặt tiếp xúc.
Không chạm tay vào bàn khi đang sử
dụng.
Sau khi xong nên rút dây điện, đợi
bàn nguội hẳn rồi hãy đem đi cất để
đảm bảo an toàn sau khi s dụng, cũng
như tránh những hậu quá đáng tiếc xảy
ra.
+ GV gọi HS khác nhận xét bô sung
Bu’ó’c 4: Đánh giá kết quă thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến
thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Hoạt động 3: cất giữ trang phục
a. Mục tiêu: Giúp HS biết cất giừ trang phục đúng cách.
b. Nội dung: Em đã cất giữ trang phục của gia đình mình như
thế nào?
c. Sản phấm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 113
Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp
trả lời câu hỏi: Em đã cất giữ trang
phục của gia đình mình như the nào?
III. Cất giữ trang phục
- Trang phục sử dụng thường
xuyên nên treo bằng mắc áo hoặc
gấp gọn gàng cất vào tủ.
- Những trang phục chưa dùng
đến
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 114
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp
nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, ớng dần khi học sinh cần sự giúp đờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét sung
Bưó’c 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học đế hoàn thành bài tập
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
1) GV chức trò chơi “Ai nhanh hơn?”.GV yêu câu HS trong vòng 5 phút
vẽ lại đồ tóm tắt các bước giặt, phơi/sấy.
2) Bảo quản trang phục như thế nào mới giữ được độ bền đẹp của trang
phục?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hói:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
thê đóng túi, buộc kín đê tránh âm
mốc, gián, công trùng,...
Hinh 11.2. Tủ cát giữ trang phuc
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 115
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sổng.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học đế hỏi trả lời, trao đối
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GVyêu cầu HS về nhà:
1) Nêu các bước (ủi) quần áo may từ vải sợi tự nhiên?
2) Em đã làm công việc để bảo quả trang phục của mình gia đình?
Hãy tả cách m đó.
3) Em hãy cho biết ý nghĩa của các hiệu trên nhãn trang phục trong
phục
HI 1.3
o 0 o o o
Hinh 11.3. Các kl hiệu giât
- HS tiêp nhận nhiệm vụ, nhà hoàn thành nhiệm vụ báo cáo vào tiêt
học sau.
- GV tông kết lại thức cần nhó’ của bài học, đánh giả kết quả học tập
trong tiết học.
IV. HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 116
Hình thức đánh
giá
Phuong pháp
đánh giá
Công cụ đánh
giá
Ghi Chú
- Thu hút được sự
tham gia tích cực
của người học
- Gắn với thực tế
- Tạo hội thực
hành cho người
học
- Sự đa dạng, đáp ứng các
phong cách học khác nhau
của người học
- Hấp dần, sinh động
- Thu hút được sự tham gia
tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu,
nội dung
- Báo cáo thực
hiện công việc.
- Hệ thống câu
hỏi phiếu học
tập
- Trao đổi, thảo
luận
V. SO DẠY
3C (Đính kèm các phiêu học tập/bảng kiêm....)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
ÔN TẬP CHỦ ĐÈ 3: TRANG PHỤC THỜI TRANG (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hệ thống hoá được kiến thức của chú đề.
2. Năng lực
a) ng lực công nghệ
- Tóm tắt được các kiến thức của chủ đ trang phục thời trang.
- S dụng công nghệ : Đọc được tài liệu hướng dần s dụng c thiết bị,
sản phấm công nghệ phô biên trong gia đình. Sử dụng đúng cách, hiệu quá
một sản phâm công nghệ trong gia đình.
- Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phẩm công nghệ
phù họp về chức năng, độ bền, thẩm mĩ, hiệu quả, an toàn. Lựa chọn được
sản phẩm công nghệ phù hợp trên sở các tiêu c đánh giá.
b) Năng lực chung
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 117
- Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dừ liệu qua nội dung SGK đế trả lời
câu hỏi. Hợp tác theo nhóm đế khái quát chủ đề trang phục thời trang.
- Giải quyết vấn đề gắn với thực tiễn của chú đề trang phục thời
trang.
3. Phẩm chất
- Thái đ yêu thích đối với chủ đề trang phục thời trang vận dụng
vào thực tế gia đình, địa phương
II. THIÉT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối vói giáo viên:
- SGK Công nghệ 6.
- Phiếu học tập.
- Giấy AO, A4, bút da, bút màu, nam châm dính bảng.
2. Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng
dần của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỎ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước làm quen
bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức câu trả lời của HS
d. Tố chức thực hiện:
- GV khái quát lại kiến thức chủ đề 3
- HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ nêu lên suy nghĩ của bản thân
- GVđặt vấn đề: Đe khắc sâu kiến thức đã học chủ đề 3, chúng ta cùng đến
với bài ôn tập chủ đề 3: Trang phục thòi trang.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÉN THÚ C
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức
a. Mục tiêu: Khái quát hoá kiến thức của chủ đề
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 118
b. Nội dung: Em hãy hoàn thành đ theo mẫu.
c. Sản phẩm học tập: đồ hoàn thiện của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS Dự KIẾN SẢN PHẤM
Bu’O’c 1: Chuyển giao nhiệm vụ: đô kiên thức chù đê 3.
- GV chia nhóm HS phát phiếu hoàn thành đ cho mồi nhóm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giăng bài, tiếp nhận câu hỏi tiến hành tháo luận.
+ GV quan sát, ớng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét sung
Bu’ó'c 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuân kiên thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Giáo án Công nghệ 6 Cánh
diều
Website:
tailieugiaovien.edu.vn
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 119
c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẶP
a. Mục tiêu: Cũng c kiến thức về nhận biết các loại vải thường dùng
trong may mặc; lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng, công việc, sở
thích; bảo quản trang phục; các hiệu giặt (ủi) trên trang phục
b. Nội dung: bài tập 2, 4 - 7 trang 61 SGK
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GVyêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
2. Trước khi đi ngoại, em chuẩn bị những trang phục nào để bảo vệ
thể dưới ánh nắng mặt trời?
4. Các hiệu trên nhãn quần áo trong Hình 11.4 ý nghĩa gi?
Hlnh 11.4. KI hiêu trên nhân quản ào
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:
2) Khi đi ngoại, em cần chuẩn bị những trang phục để bảo vệ thể khói
ánh nắng mặt trời như:
Quần dài, áo dài tay hoặc quần áo chống nắng.
Kính râm bảo vệ mẳt.
hoặc ô che đầu.
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 120
Khấu trang.
Giày hoặc dép quai hậu.
4) Các hiệu trên nhãn quần áo trong hình 11.4 ý nghĩa:
+ Thành phần vải: 100% polyester; 80% polyamide, 20% elastane.
+ hiệu giặt, là (úi):
Giặt bằng máy nhiệt độ
không quá 40°C
Giặt tay
Không sử dụng chất tẩy
Không sử dụng
bàn
/* 7 \
Sử dụng bàn mức số 1
Không được sấy
khô
Không được giặt khô
- GV nhận xét, đánh giả, chuẩn kiên thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiền cuộc sống.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học đê hỏi trá lời, trao đổi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GVyêu cầu HS về nhà:
I. Nhân dịp sinh nhật mẹ, bố em muốn mua tặng mẹ một tấm vải tằm
để may áo dài. Làm thế nào đế xác định đúng loại vải cần mua?
3. Dựa vào đặc điểm hình dáng bên ngoài, công việc sở thích của người
thân trong gia đình, em hãy lựa chọn trang phục p hợp với từng người
theo mầu Bảng
II. 1.
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 121
Bang 11.1. Lưa chọn vang phục
Ngươi thốn
trong gia
Mổ đạc điêm vóc
dang, cõng viẠc, sờ
Lựa chọn trang
phục
ỏng
Cao thân hinh đày
đăn nước da ngâm
đen, đa nghi hưu,
thlch choi cở tướng
Kiều dáng rống
thoải mái, chát liêu
vảl SOI tự nhiên,
màu sác nha nhãn
BA
?
?
?
?
Me
?
?
Anh ch|
hoặc em
?
?
5. Tại sao phải phơi quần áo nơi thoáng mát, ánh nắng mặt trời?
6. Theo em, loại vải sợi nào an toàn với con người thân thiện với môi
trường? sao?
7. Bạn của em thói quen lấy trang phục trong máy giặt ra phơi
không giũ phăng trang phục. Theo em, trang phục đó sẽ như thê nào sau khi
phơi? Vi sao?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ báo cáo vào tiết
học sau.
- GV tông kết lại thức cần nhó’ của bài học, đánh giá kết quả học tập
trong tiết học.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh
giá
Phuong pháp đánh giá
Công cụ đánh
giá
Ghi Chú
- Thu hút được sự
tham gia tích cực
của người học
- Gắn với thực tế
- Tạo hội thực
hành cho người
học
- Sự đa dạng, đáp ứng các
phong cách học khác nhau
của người học
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham
gia tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu,
nội dung
- Báo cáo thực
hiện công việc.
- Hệ thống câu
hỏi phiếu học
tập
- Trao đổi, thảo
luận
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 122
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diêu Website: tailieugiaovien.edu.vn
V. DẠY HỌC (Đính kèm c phiếu học tập/báng kiêm....)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHỦ ĐÈ 4: ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH
BÀI 1: ĐÈN ĐIỆN (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết nêu được chức năng của các b phận chính, công dụng của
đèn điện trong gia đình.
- Vẽ được đồ khối, tả được nguyên làm việc của đèn điện trong
gia đình.
- Nêu được thông số thuật chung cúa đ dùng điện trong gia đình
giải thích được ý nghĩa của thông số thuật đó.
2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
- HS tự đánh giá và đánh giá kết quả các câu trả lời của mình cũng như
cúa các thành viên trong lớp.
- Biết được đặc điểm cúa đèn điện ưu nhược điểm của một số loại đèn
điện.
- S dụng đèn điện trong gia đình đúng cách, tiết kiệm an toàn.
- Lựa chọn được loại đèn điện tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện
của gia đình.
b) Năng lục chung
- Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dừ liệu qua nội dung trong SGK để trả
lời các câu hỏi của GV.
- Hợp tác theo nhóm giải quyết vấn đồ trong nội dung bài học.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, tinh thần trách nhiệm.
- ý thức tiết kiệm, bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối vói giáo viên:
- SGK Công nghệ 6. Phiếu học tập.
- Giấy AO, A4, bút dạ, bút màu, nam châm dính bảng.
- Tranh nh, video hoặc mẫu vật thật về đèn sợi đốt, huỳnh quang đèn
compact.
- Hình ảnh/video về vai trò của đèn điện trong sản xuất đời sổng.
2. Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 123
dẫn cúa giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỎ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước làm quen
bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c. Sản phấm học tập: HS tiếp thu kiến thức câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GVỵêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết gia đình em đang sử
dụng những loại đèn điện nào?
- HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ nêu lẻn suy nghĩ của bủn thăn: đèn
huỳnh quang, đèn sợi đốt, ....
- GV đặt vấn đề: Ngày nay, đô dùng điện trong gia đình những vật dụng
không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày. Đồ dùng điện trong gia đình
ngày càng đa dạng hiện đại, đáp ứng nhu cầu phong p trong sinh hoạt
của con người, đặc biệt đèn điện mang lại ánh sáng cho con người. Vậy
đèn điện gì? cần lưu ý khi chọn sử dụng đèn điện trong gia đinh đê
đảm bảo an toàn hiệu quả? Chúng ta cùng tìm hiếu bài 12: Đèn điện.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đèn sọi đốt
a. Mục tiêu:
- Trình bày được cấu tạo, chức năng một số bộ phận chính của đèn sợi đốt
- Nắm được nguyên làm việc vẽ đồ khối của đèn sợi đổt.
- Hiểu được đặc điểm của đèn sợi đốt để biết cách lựa chọn hợp cho việc
chiếu sáng trong gia đình
b. Nội dung: Phiếu học tập số 1
c. Sản phấm học tập: Câu trả lời của HS trên phiếu học tập số 1.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỤ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Đèn sọi đốt
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 124
- GV yêu cầu HS quan t hình 12.1,
mầu vật thật, hình 12.2 đọc nội dung
phần I trang 63, 64 SGK.
Đèn đuôi xoáy Đen
đuửi cài
Hinh 12.1. Cáu tao đèn SOI đốt
Nguố
n điện
Sợi
đốt
Hmh 12.2. So đò khá nguyên II
làm VIỆC cùa đèn SOI đốt
- GV chia nhóm HS yêu cầu các
nhóm thảo luận hoàn thành phiếu học
số 1 (Phụ lục) trong thời gian 3 phút.
Bưó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập + HS nghe GV giao nhiệm vụ, tiếp
nhận câu hỏi tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh
cần sự giúp đờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
+ Đại diện HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét bố sung
Bu'ó'c 4: Đánh g kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
1. Cẩu tạo
- Đèn sợi đốt gồm 3 b
phận chính: sợi đốt, bóng
thuỷ tinh đuôi đèn.
+ Sợi đốt: Dây kim loại
dạng xo xoắn, thường làm
bằng wolfram chiụ được nhiệt
độ cao, bộ phận để phát
sáng.
+ Bóng thuỷ tinh: Được làm
bằng thuỷ tinh cách nhiệt, bên
trong được bơm khí trơ,
tác dụng bảo vệ sợi đốt.
+ Đuôi đèn: Làm bằng đồng
hoặc sắt tráng kẽm được
gắn chặt với bóng thuỷ tinh,
trên đuôi hai cực tiếp xúc.
hai kiếu đuôi đèn: đuôi
xoáy và đuôi cài.
2. Nguyên lí làm việc của
đèn sợi đốt:
- Khi được cấp điện, dòng
điện chạy qua đuôi đèn, đến
sợi đốt làm sợi đốt đèn nóng
lên đến nhiệt đ cao, sợi đốt
đèn phát sáng.
3. Thông số thuật của đồ
dùng điện trong gia đình:
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 125
Hoạt động 2: Đèn huỳnh quang
a. Mục tiêu:
- Trình bày được cấu tạo, chức năng một số bộ phận chính của đèn huỳnh
quang.
- Nắm được nguyên làm việc vẽ đồ khối của đèn huỳnh quang.
- Hiêu được đặc điêm của đèn huỳnh quang đê biêt cách lựa chọn hợp
cho việc chiếu sáng trong gia đình.
b. Nội dung: Thực hành quan sát hoàn thành phiếu học tập số 3
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỤ KIẾN SẢN PHẨM
Buóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia nhóm 6 HS, yêu cầu HS quan
sát mẫu vật thật/hình 12.3, 12.4, đọc nội
dung
II. Đèn huỳnh quang
1. Cấu tạo
- Đèn huỳnh quang ống hai bộ
+ GV đánh giá, nhận xét, chuân kiên thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
+ Điện áp định mức: chỉ số
điện áp để đồ dùng điện hoạt
động bình thường, đơn vị Vôn
(V).
+ Công suất định mức: là công
suất cùa đ dùng điện khi hoạt
động bình thường, đơn vị
Oát
(W) .
4. Đặc điểm của đèn sợi đốt.
- Đèn phát ra ánh sáng liên tục.
- Hiệu suất phát quang thấp.
- Tuổi thọ trung bình thấp
(khoảng 1 000 giờ).
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 126
phần II. Đèn huỳnh quang ống trang
65, 66 SGK hoàn thiện phiếu học
tập số 3 trong
thời gian 3
phút.
ông
thuỷ
tinh
Điên cưc Chân
đên
Hmh 12.3. Cáu tao cùa đèn
huỳnh quang óng
Nguồ
n
điên
Chá
n
lưu
Đén hư/nh
quang ống
Hlnh 12.4. So đi khối nguyên II
làm viéc cùa đèn huỳnh quang
ỏng
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
+ HS nghe GV giao nhiệm vụ, tiếp nhận
câu hỏi tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh
cần sự giúp đờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
+ Các nhóm trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuân kiến
thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
phận chính: ống thuỷ tinh hai
điện cực.
+ Ống thuỷ tinh chiều dài:
0,3 m; 0,6 m; 1,2 m; 1,5 m; 2,4
m. Mặt trong ống phủ lớp
bột huỳnh quang (họp chất chủ
yếu phốt pho);
+ Điện cực được làm bằng dây
wolfram dạng xo xoắn.
2. Nguyên làm việc
- Khi cấp điện, dòng điện đi
qua chấn lưu, giữa hai điện cực
xảy ra hiện tượng phóng điện
làm phát ra tia tử ngoại. Tia tử
ngoại tác động vào lóp bột
huỳnh quang bên trong ống
thuỷ tinh làm phát ra ánh sáng.
3. Thông s thuật:
- Điện áp định mức: 220 V;
ngoài ra còn công suất 18 w,
20 W; chiều dài ống 0,6 m, 1,2
m ...
4. Đặc điểm
- Đèn huỳnh quang ống đặc
điếm:
+ phát ra ánh sáng không liên
tục, hiệu ứng nhấp nháy;
+ hiệu suất phát quang cao hon
đèn
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 127
Hoạt động 3: Đèn compact
a. Mục tiêu: Hiếu được cấu tạo, nguyên làm việc, thông s thuật, đặc
điểm cùa đèn compact
b. Nội dung: Câu hỏi hình thành kiến thức trang 66 SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. T chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỤ KIÉN SẢN PHẨM
Bưó’c 1: Chuyến giao nhiệm vụ:
IV. Đèn compact
- GV chia nhóm HS, yêu càu thảo luận trả
lời
1. Cấu tạo
câu hỏi: Nêu cấu tạo, nguyên làm việc,
thông
- Đèn compact loại đèn
số đặc điểm của đèn compact? So sánh
đèn
huỳnh quang tiết kiệm điện.
compact đèn huỳnh quang ống giống
khác
+ Đèn ống thuỷ tinh
uống
nhau điêm nào?
gập theo hình chừ u hay dạng
xoắn (Hình 12.5).
1. t _
+ Chấn lưu của đèn compact
111
được đặt trong đuôi đèn, nhờ
' I Hl V r ~ W 1
đó đèn kích thước gọn,
nhẹ
ỂT X " - . -
dễ sử dụng.
* * rọ ự1
2. Nguyên làtn việc
Hlnh 12.5. Đèn compact
- Khi cấp điện, dòng điện đi
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
qua chấn lưu, giữa hai điện
cực
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi
xáy ra hiện tượng phóng điện
sợi đốt;
+ tuổi thọ trung bình cao hon đèn
sợi đốt (khoảng 8 000 giờ).
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 128
tiến hành thảo luận.
làm phát ra tia tử ngoại. Tia
tử
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 129
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỤ KIẾN SẢN PHẢM
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần
sự giúp đỡ.
Bu’ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
+ HS trình bày kết quả: Sự giống khác
nhau của đèn compact đèn huỳnh quang
ống:
Giống nhau: cấu tạo nguyên làm
việc.
Khác nhau: đèn compact kích thước
nhó hơn, hiệu suất phát quang cao, tuôi thọ
cao hơn
+ GV gọi HS khác nhận xét b sung
Bu’ó'c 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
ngoại tác động vào lớp bột
huỳnh quang bên trong ống
thuỷ tinh làm phát ra ánh
sáng.
3. Thông số thuật
- Đèn compact thường
thông số thuật như sau:
220 V-6 W; 220 V-15 W;
220 V - 40 W;...
4. Đặc diêm
- Đèn compact hiệu suất
phát quang cao, toả ít nhiệt,
tuổi thọ cao.
Hoạt động 4: Sử dụng đèn điện đúng cách, an toàn, tiết kiệm
a. Mục tiêu: Biết được cách sừ dụng đèn điện đúng cách, an toàn, tiết
kiệm
b. Nội dung: Để sử dụng đèn điện đúng cách, an toàn, tiết kiệm, cần
phải làm gì?
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 130
Bu’ó’c 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp
trả lời câu hỏi: Để s dụng đèn điện
đúng cách, an toàn, tiết kiệm, cần phải
làm gì?
IV. Sử dụng đèn điện đúng
cách, an toàn, tiết kiệm
- Đọc thông tin trên đèn
hướng dẫn sử dụng của nhà sản
xuất.
- Sử dụng đúng điện áp định mức.
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 131
Bước 2: HS thục hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận
câu
hởi tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học
sinh
cần s giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét bồ
sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. T chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
1) Một bóng đèn sợi đốt thông số: 220 V - 75W. Hãy cho biết ý nghĩa
của thông số đó.
2) Khi lựa chọn đèn điện cần dựa vào nhu cầu sử dụng chọn loại đèn
công suất định mức, tuôi thọ, chất lượng ánh sáng giá sao cho p
hợp. Dựa vào bảng 12.1, em hãy lựa chọn loại đèn điện phù hợp với gia
đình em.
- Chọn loại đèn công suât phù họp với
nhu cầu sử dụng điều kiện gia đình..
- Trong quá trình sử dụng cần lau bụi
thường xuyên đề hoạt động chiếu sáng
hiệu quả.
- Hạn chế bật, tắt đèn liên tục chú ý tắt
đèn khi không nhu cầu sử dụng.
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 132
Bâng 12.1. Thông tin của một sổ loai đèn điện trong gia đinh
Loại đèn Cóng suảt
Tuồi th
Chàt lượng ánh
Giá
Đèn SOI đốt
15 500
1 000
Cao
Tháp
Đèn huỳnh
quang (đèn
10 40
5 000 8 000
Tao ra hiệụ ng
nháy gây mỏi
Trun
g
Đèn compact
6-40
8 000- 10
Nhéu gam mâu
Cao
3) Hoàn thành phiếu học tập số 2 (Phụ lục)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:
1) Thông s thuật: 220 V - Điện áp định mức, 75 w - Công suất định
mức.
2) Em lựa chọn đèn huỳnh quang ống đèn compact sử dụng trong gia
đình em.
3)
Nhóm:.....................................................Lớp:.........................
PHIẾU HỌC TẬP 2
Yêu cầu: Hãy trả lời các câu hỏi dưới đây.
7. sao sợi đốt thường được làm bằng wolfram?
- Sợi đốt thường được làm bang wolfram, wolfram chịu được đốt
nóng nhiệt độ cao.
2. Đèn phát ra nh sáng liên tục lợi ích gì?
- Đèn phát ra ánh sáng liên tục sẽ giảm mởi mắt khi làm việc nhiều với
đèn.
3. sao sử dụng đèn sợi dot đê chiếu sáng không tiết kiệm điện năng?
- Khi đèn làm việc chỉ khoảng 4 - 5% điện năng tiêu thụ của đèn được
biến đối thành quang năng phát ra ánh sáng, phần còn lại toả nhiệt. Do
đó, không tiết kiệm được điện năng.
4. sao tuôi thọ của đèn sợi dot thấp?
- Khi làm việc, sợi đốt bị đốt nóng nhiệt độ cao liên tục nên đèn sợi
đối nhanh hỏng
5. Một bỏng đèn sợi đốt thông số thuật 220 V - 75 w, hãy cho biết
nghĩa của thông số đó.
- Thông sổ thuật: 220 V - Điện áp định mức, 75 w - Công suất định mức
- GV nhận xét, đánh giả, chuẩn kiên thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẶN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi trả lời, trao đôi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà:
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 133
1) Đèn sợi đốt được sử dụng để làm gì? Em thường làm để tăng tuổi thọ của đèn
khi sử dụng?
2) Đọc phần Em biết trang 64 SGK câu hỏi: Ngoài vai trò chiếu sáng, đèn điện
còn vai t trong sản xuất đời sống?
3) Đèn ống huỳnh quang được sử dụng đâu? Đố loại trừ hiện tượng nhấp nháy của
đèn ống huỳnh quang ta các biện pháp gì?
4) Đọc mục Em biết trang 65 SGK, giải thích sự độc hại của thủy ngân nh
hưởng của đến sức khỏe con người môi trường? Thủy ngân thường đâu?
5) Đèn compact được sử dụng đâu trong gia đình em?
6) Hãy nhận xét về cách dụng đèn điện đúng cách an toàn tiết kiệm gia đình
em?
7) Tìm hiểu kiến thức về đèn LED?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, v nhà hoàn thành nhiệm vụ báo o vào tiết học sau.
- GV tong kết lại thức cần nhớ của bài học, đảnh giả kết quả học tập trong tiết học.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh
giá
Phuong pháp
đánh giá
Công cụ đánh
giá
Ghi Chú
- Thu hút được sự
- Sự đa dạng, đáp ứng các
- Báo cáo thực
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 134
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 135
2. Đèn phát ra ánh sáng liên tục lợi ích gì?
3. sao s dụng đèn sợi đốt đế chiếu sáng không tiết kiệm điện năng?
4. sao tuổi thọ của đèn sợi đốt thấp?
5. Một bóng đèn sợi đốt thông số thuật 220 V - 75 w, hãy cho biết nghĩa
của thông số đó.
Nhóm:.....................................................Lớp:.........................
PHIẾU HỌC TẬP 3
Yêu cầu: Hãy trả lời các câu hởi dưới đây.
1. Cấu tạo của đèn huỳnh quang ống gồm mấy bộ phận?
2. Ông thuỷ tinh điện cực trong đèn huỳnh quang ống đặc diêm gì?
3. Hãy nêu nguyên làm việc vẽ đồ khối cùa đèn huỳnh quang ống
4. Trên đèn huỳnh quang ống thường ghi những thông số thuật nào?
5. Đèn huỳnh quang các đặc điểm nào?
Nhóm:.....................................................Lớp:.........................
PHIÊU HỌC TẬP 4
Yêu cầu: Yêu cầu: Điền “Đúng” hoặc “Sai” tương ứng với các nội dung
trong bảng sau:
STT
Đèn Compact
Đúng hay sai
1
dạng tuýp dài
2
Cấu tạo nguyên hoạt động giống với đèn sợi
đốt
3
Kích thước lớn hơn so với đèn huỳnh quang ng
4
Tuổi thọ của bóng đèn cao hơn huỳnh quang ống
đèn sợi đốt
5
Hiệu suất phát quang thấp hơn đèn huỳnh quang
ống
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 13: NỒI CƠM ĐIỆN BẾP HÒNG NGOẠI (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết nêu được chức năng của các bộ phận chính, công dụng của nồi
cơm điện, bếp hồng ngoại trong gia đình.
- Vẽ được đồ khối, tả được nguyên lí làm việc của nồi cơm điện, bếp
hồng ngoại trong gia đình.
- Nếu được thông số thuật của nồi cơm điện, bếp hồng ngoại giải thích
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 136
được ý nghĩa của thông số kĩ thuật đó.
2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
- Sử dụng nồi cơm điện, bếp hồng ngoại trong gia đình đúng cách, tiết kiệm
an toàn.
- Lựa chọn được nồi cơm điện, bếp hồng ngoại tiết kiệm năng lượng, phù
hợp với điều kiện của gia đình.
b) Năng lực chung
- Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dừ liệu qua nội dung trong SGK để trả lời
các câu hỏi của GV.
- Hợp tác theo nhóm giải quyết vấn đề trong nội dung bài học.
- HS tự đánh giá đánh g kết quả các câu trả lời cúa minh cũng như của
các thành viên trong lớp.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, tinh thần trách nhiệm.
- ý thức tiết kiệm.
II. THIÉT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối vói giáo viên:
- SGK Công nghệ 6.
- Phiếu học tập.
- Giấy AO, A4. bút dạ, bút màu, nam châm dính bảng.
- Tranh ảnh, video về nồi cơm điện, bếp hồng ngoại.
2. Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn
của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước làm quen bài
học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- G V yêu cầu HS quan sát hình 13.1 trả lời câu hỏi:
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 137
Em hây nêu tên cổng dung cùa các đ đúng điện trong
Hlnh 131
- HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm
vụ nêu lên suy nghĩ của bản
thân
- GV đặt vấn đề: Cơm thường
được nấu bằng bếp gas, bếp củi trước khi nồi cơm
điện. Nấu cơm bằng nổi m điện tiết kiệm được thời gian cho người nấu
cơm. Để lựa chọn sử dụng nồi cơm điện, bếp hồng ngoại sao cho đúng
cách, tiết kiệm an toàn cần dựa trên một số lưu ý cụ thể. Để hiểu hơn nội
dung, chúng ta tìm hiểu bài 13: Nồi cơm điện bếp hồng ngoại.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THÚ C
Hoạt động 1: Nồi cơm điện
a. Mục tiêu:
- Trình bày được cấu tạo, chức năng một số bộ phận chính của nồi cơm điện.
- Trình bày được nguyên làm việc, thông số thuật vẽ được đô khối
của nồi cơm điện.
- Nêu được đặc điểm của nồi cơm điện.
- Nêu được cách sử dụng nồi cơm điện đúng cách, an toàn, tiết kiệm.
b. Nội dung: Phiếu học tập số 1
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS trên phiếu học tập số 1.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DựKIEN SAN PHÁM
Buo’c 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia nhóm HS; yêu cầu các
nhóm
I. Nồi com điện
1. Cấu tạo
quan sát hình 13.2/mầu vật thật, đọc
nội
dung phần I. Nồi cơm điện trang 68,
69
SGK; hoàn thành phiếu học tập số 1.
Nguònđíện
Hình 13.3. So đồ khối ngưyên
II lâm viêc cùa nổí cơm điên
- GV đặt câu hỏi liên hệ: Nồi cơm
điện nhà em dung tích bao nhiêu,
thực hiện được chức năng gì?
Bưó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Mãm nhiêt
NÒI náu
Hình 13.1. Môt số đổ dùng điên
Thân (vỏ) nối
Bổđ-ẻukhiẻn
Nâpnỏt
NỔI náu
phàn điẻu khtẻn
Bổ phân đốt nồng (mâm nhtêt)
Ro le nhiệt
Hlnh 13.2. cáu tao cùa nòi com (Mn
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 138
học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận
câu hỏi tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học
sinh cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt
động thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét
sung
Bưó'c 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến
thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Nồi cơm điện gồm 3 b phận
chính: thân nồi, nồi nấu bộ phận
đốt nóng.
+ Thân nôi: thường hai lớp, giữa
hai lớp vở lớp cách nhiệt đê giữ
nhiệt bên trong. + Nồi nấu: được làm
bằng họp kim nhôm, phía trong
thường được phủ một lớp chống
dính đê cơm không dính vào nôi.
+ Bộ phận đốt nóng (mâm nhiệt);
dây điện trở đặt trong ống chịu nhiệt
cách điện, lắp vào mâm dưới đáy nối.
mâm tạo nhiệt chính cho nôi
cơm.
2. Nguyên làm việc của nồi cơm
điện:
- Khi được cấp điện chọn chế độ
nấu, bộ điều khiển sẽ cấp điện cho
mâm nhiệt, mâm nhiệt nóng lên làm
cho cơm chín. Khi cơm chín, bộ điều
khiển sẽ tự động chuyển sang chế độ
hâm nóng.
4. Thông so thuật của nồi cơm
điện -. điện áp định mức, công suất
định mức, dung tích định mức.
5. Đặc điểm của nồi cơm điện:
- Tiết kiệm thời gian, công sức khi
nấu cơm.
- Dề sử dụng và nhiều công dụng
khác nhau n hấp bánh, nấu cháo,
6. Đê sử dụng nôi cơm điện đúng
cách,
Kế hoạch i dạy Công nghệ 6
Page 139
Hoạt động 2: Bếp hồng ngoại
a. Mục tiêu:
- Trình bày được cấu tạo, chức năng một số bộ phận chính của bếp hồng
ngoại.
- Trình bày được nguyên làm việc, thông số thuật vẽ đồ khối của
bếp hồng ngoại.
- Nêu được đặc điềm của bếp hồng ngoại.
- Nêu được cách sử dụng bếp hồng ngoại đúng cách, an toàn, tiết kiệm
b. Nội dung: Phiếu học tập số 2.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỤ KIÊN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia nhóm HS; yêu cầu các nhóm
quan sát hình 13.4/mầu vật thật, đọc
nội dung phần II. Bep hồng ngoại trang
70, 71 SGK; hoàn thành phiếu học tập
số 2 trong 3 phút.
II. Bếp hồng ngoại
1. Cấu tạo của bếp hồng ngoại
- Gồm các bộ phận chính: mâm
nhiệt hồng ngoại, bộ phận điều
khiển thân bếp, mặt bếp.
+ Mâm nhiệt hồng ngoại 2 loại,
một mâm nhiệt s dụng dây
mayso, hai loại sử dụng bóng
đèn halogen.
an toàn, tiết kiệm can'.
- Đọc thông tin trên nồi cơm điện hướng
dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
- Sử dụng đúng dung tích, điện áp định mức.
- Thường xuyên vệ sinh các bộ phận của nồi cơm
điện.
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 140
Hlnh 13.4. Cáu tao cùa bép hổng
ngoai
Hình 13.5. So đò khối nguyên II lam
việc của bép hòng ngoai
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
+ HS nghe GV giao nhiệm vụ, tiếp
nhận câu hỏi tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học
sinh cần sự giúp đờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
+ Đại diện các nhóm HS trình bày kết
quả
+ GV gọi HS khác nhận xét bổ
sung
Bưóc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến
thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
+ Mặt kính bếp hồng ngoại cấu tạo
khá đơn giản với 100% được làm từ
các vật liệu kính chuyên dụng (mặt
kính Schott Cera, mặt kính Eurokera,
mặt kính Ceramic mặt kính chịu
nhiệt).
+ Phần thân thường được làm bằng
kim loại được phủ lên trên một lớp sơn
tĩnh điện chống han gỉ cũng như rỉ
điện, giúp kéo dài tuối thọ cùa bếp khi
sử dụng.
2. Nguyên làm việc của bếp
hồng ngoại:
- Khi được cấp điện chọn chế
độ nấu, bộ điều khiển sẽ cấp điện
cho mâm nhiệt hồng ngoại, làm
mâm nhiệt hồng ngoại nóng lên,
toả ra một nhiệt lượng lớn làm
nóng nồi nau.
3. Thông s thuật của bếp
hồng ngoại: điện áp định mức:
220 V; công suất định mức 1000
w, 1 500 w,...
4. Đặc điểm của bếp hồng ngoại:
- - Không kén nôi nên thê dùng
nhiêu loại nổi khác nhau để đun
nấu;
- Hiệu suất của bếp hồng ngoại
đạt khoảng 60%;
Kế hoạch i dạy Công nghệ 6
Page 141
c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
b. Nội dung: Sử dụng sgk. kiến thức đã học đế hoàn thành bài tập
c. Sản phấm học tập: Kết quả của HS.
d. T chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
1) Ngoài c bộ phận chính, nồi com điện còn những bộ phận nào? Chức
năng của gì? Nồi cơm điện thường chia thành mấy loại? Hãy nêu đặc
điểm của mỗi loại?
2) Em hãy cho biết diem giống khác nhau về cấu tạo, nguyên làm việc
của bếp hồng ngoại nồi cơm điện?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hởi:
-Bep không sinh ra các khí độc hại
như carbonic, không gây nóng nực
ngột ngạt trong không gian bếp,
an toàn khi sử dụng.
5. Sử dụng bếp hồng ngoại đúng
cách, an toàn, tiết kiệm
- Đọc thông tin trên bếp
hướng dẫn sử dụng của nhà sản
xuất.
- Sử dụng đúng điện áp định mức
của bếp.
- Lựa chọn chế độ nấu thích hợp
- Thường xuyên lau bếp sạch sẽ.
- Không chạm vào bếp khi đun nấu
khi vừa đun nâu xong đê tránh
bị hỏng.
Kế hoạch i dạy Công nghệ 6
Page 142
1) Ngoài ba bộ phận chính, nồi cơm điện còn các bộ phận khác: vung noi
(nắp nồi) được đậy chặt, khít với nồi để nhiệt năng không phát tán ra ngoài,
trên vung nồi van an toàn; ngoài vỏ còn cốc hứng nước ngưng tụ để
nước khỏi rơi ra ngoài; bộ phận điều khiến, rơ-le nhiệt đế thực hiện các chức
năng khác nhau của nồi cơm điện như nấu, ủ, hấp, hẹn giờ,... theo yêu cầu.
2) Điểm giống và khác nhau của bếp hồng ngoại và nồi cơm điện về cấu tạo
nguyên lí:
+ Điểm giống nhau: đều mâm nhiệt, bộ phận điều khiển, nguyên làm
việc chuyên đôi điện năng thành nhiệt năng.
+ Điểm khác nhau: nồi cơm điện nồi nấu, bộ phận cách nhiệt, nắp nồi,
- GV nhận xét, đánh giả, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiền cuộc sống.
b. Nội dung: Sử dụng kiên thức đã học đê hỏi trả lời, trao đôi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. T chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà:
I) Khi lựa chọn nồi cơm điện cần lưu ý đến số lượng thành viên trong gia đình.
Nồi cơm điện được chọn cần dung tích công suất phù hợp để tiết kiệm
năng lượng phù hợp với điều kiện kinh tế gia đinh. Dựa vào Bảng 3.1, em
hãy cho biết gia đình em nên chọn loại nồi cơm điện dung tích bao nhiêu
phù hợp?
Bàng 13.1. Mức tiêu thụ điện năng sổ người ăn p hop VỚI dung tlch nồi
cơm điên
Dung tlch
Dưới 1 lit
1 -1,5 lit
1,6-2 lit
Trên 2 lit
Tiêu thu điẻn nâng (W)
Thấp
Vừa phái
Trung binh
Cao
Phù hợp VỚI người
ăn
1 -2
2 4
4-6
>6
Kế hoạch i dạy Công nghệ 6
Page 143
2) Gia đình em 2 người, em chọn bếp hồng ngoại như thế nào để tiết kiệm
năng lượng phù hợp với điều kiện gia đình? Vì sao?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ báo cáo vào tiết học
sau.
- GV tông két lại thức cần nhớ của bài học, đảnh giá kết quả học tập trong
tiết học.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh
giá
Phưtrng pháp đánh giá
Công cụ đánh
giá
Ghi Chú
- Thu hút được sự
tham gia tích cực
của người học
- Gan với thực tế
- Tạo hội thực
hành cho người
học
- Sự đa dạng, đáp ứng các
phong cách học khác nhau
của người học
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham gia
tích cực của người học
- Phù họp với mục tiêu,
nội dung
- Báo cáo thực
hiện công việc.
- Hệ thống câu
hỏi phiếu học
tập
- Trao đổi, thảo
luận
V. DẠY
ỊC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiêm....)
PHỤ LỤC
Nhóm:........................................................ Lớp:.............................
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Yêu cầu: Hãy trả lời các câu hởi dưới đây.
1. Câu tạo nồi cơm điện gồm mấy bộ phận chính?
2. Hãy nêu cấu tạo chức năng c bộ phận chính của nồi cơm điện?
3. Hãy nêu nguyên làm việc vẽ đồ khối của nồi cơm điện.
4. Các thông sổ kì thuật của nồi cơm điện là gì?
5. Các đặc điểm chính của nồi cơm điện gì?
6. Làm sao để sử dụng nồi cơm điện đúng cách, an toàn, tiết kiệm?
Kế hoạch i dạy Công nghệ 6
Page 144
Nhóm:........................................................ Lớp:.............................
PHIẾU HỌC TẬP 2
Yêu cầu: Hãy trả lời các câu hỏi dưới đây.
1. Cấu tạo bếp hồng ngoại gồm những bộ phận chính nào?
2. Hãy nêu cấu tạo chức năng c bộ phận chính của bếp hồng ngoại.
3. Hãy nêu nguyên làm việc đồ khối của bếp hồng ngoại.
4. Các thông số kĩ thuật của bếp hồng ngoại gì?
5. Các đặc điểm chính của bếp hồng ngoại gì?
6. Làm sao để sử dụng bếp hồng ngoại đúng ch, an toàn, tiết kiệm?
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 15: QUẠT ĐIỆN MÁY GIẶT (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết nêu được chức năng của các bộ phận chính, công dụng của
quạt điện, máy giặt trong gia đình.
- Vẽ được đ khối, tả được nguyên làm việc quạt điện, máy giặt
trong gia đình.
- Nếu được thông số thuật của quạt điện, máy giặt giải thích được ý
nghĩa của thông số đó.
2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
- Sử dụng quạt điện, máy giặt trong gia đình đúng cách, tiết kiệm an toàn
Lựa chọn được quạt điện, máy giặt tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều
kiện của gia đình.
Kế hoạch i dạy Công nghệ 6
Page 145
b) Năng lực chung
- Tự nghiên cứu thu thập thông tin. dừ liệu qua nội dung trong SGK để trả lời
các câu hỏi của GV.
- Hợp tác theo nhóm giải quyết vấn đề trong nội dung bài học.
- HS tự đánh giá đánh giá kết quả các câu trả lời của mình cũng như cúa
các thành viên trong lớp.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, tinh thần trách nhiệm.
- ý thức tiết kiệm
II. THIÉT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- SGK Công nghệ 6.
- Phiếu học tập.
- Giấy AO, A4. bút dạ, bút màu, nam châm nh bảng.
- Tranh ảnh, video về quạt điện, máy giặt
2. Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dần
của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỎ ĐÀU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài
học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c. Sản phấm học tập: HS tiếp thu kiến thức câu trả lời của HS
d. T chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 14.1 trả lời câu hỏi: Em hãy u tên
công dụng của các đồ dùng điện hình 14.1.
Kế hoạch i dạy Công nghệ 6
Page 146
- HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ nêu lên suy nghĩ của bản thân:
Hình 14.la: Quạt điện: dùng quạt mát
Hình 14. Ib: Máy giặt dung để giặt quần áo.
- GV đặt vấn đề: Quạt điện máy giặt hai đồ dùng điện phổ biến trong
gia đình. Để biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc của quạt điện máy giặt,
chúng ta cùng đến với bài 14: Quạt điện máy giặt.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THÚ C
Hoạt động 1: Quạt điện
a. Mục tiêu:
- Trình bày được cấu tạo, chức năng một sổ bộ phận chính cùa quạt điện.
- Trình bày được nguyên làm việc vẽ đồ khối của quạt điện.
- Nêu được đặc điếm của quạt điện.
- Nêu được cách sử dụng quạt điện đúng cách, an toàn, tiết kiệm.
b. Nội dung: Phiếu học tập số 1.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS trên phiếu học tập
d. T chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỤ KIÊN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia nhóm HS; yêu cầu các
nhóm quan sát hình 14.2/mầu vật thật,
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 147
đọc nội dung phần I. Quạt điện trang
72 - 74 SGK; hoàn thành phiếu học
tập số 1, trong thời gian 5 phút.
+ Bên cạnh tác dụng làm mát, em hãy
cho biết quạt còn tác dụng nào
khác?
+ Hãy cho biết chức năng của các bộ
phân cấu tạo nên quạt điện trong hình
14.2.
+ Tại sao phải đặt quạt vị trí chắc
chắn lau quạt thường xuyên?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp
nhận câu hỏi tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học
sinh
I. Quạt điện
1. Cấu tạo của quạt:
- Gồm 2 bộ phận chính động
điện cánh quạt.
+ Động điện: bộ phận làm quay
cánh quạt.
+ Cánh quạt bộ phận trực tiếp tạo
ra gió. Cánh quạt được gắn với trục
của động quạt. một số loại
cánh sau: loại 3 hoặc 5 cánh, loại
cánh mỏng hoặc nh dày.
2. Nguyên làm việc của quạt điện:
- Khi được cấp điện và chọn chế độ
gió, động hoạt động làm cánh quạt
chuyển động, s chuyên động này tạo
nên luông gió.
3. Thông số thuật của quạt điện:
- Điện áp định mức, công suất định
mức, đường kính nh quạt.
4. Đặc điếm của quạt điện :
- Quạt trần, quạt treo tường: Loại
quạt này gẳn cổ định trên tường, trần
nhà, làm mát cho toàn bộ không gian
tại nơi gắn quạt.
- Quạt bàn, quạt đứng, quạt lửng:
Đây loại quạt truyền thống phố
biến nhất hiện nay, có 3 loại quạt
đứng bản là: quạt dạng cao, quạt
dạng thấp (quạt đ
Hình 14.X So đổ khối nguyên II lâm viêc cùa quat điên
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 148
Hoạt động 2: Máy giặt
a. Mục tiêu:
- Trình bày được cấu tạo, chức năng một số bộ phận chính của máy giặt.
- Trình bày được nguyên làm việc vẽ được đồ khối của máy giặt.
- Nêu được đặc điếm của máy giặt.
- Nêu được cách sử dụng máy giặt đúng cách, an toàn, tiết kiệm
b. Nội dung: Phiếu học tập số 3 câu hởi hình thành kiến thức trang 75
SGK
Cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
+ HS trình bày kết quả:
Cấu tạo của quạt
Nguyên làm việc
Thông số thuật
Đặc diêm của quạt điện
Sử dụng đúng cách an toàn, tiết
kiệm
+ GV gọi HS khác nhận xét bố
sung
Bước 4: Đánh g kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến
thức + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
bàn), quạt với công suất lớn.
- Quạt hộp: Loại quạt này k gọn
gàng, hình chừ nhật, hình vuông hay
hình cầu, chan quay theo các
hướng khác nhau, tránh trẻ cho tay vào
quật, giữ an toàn nếu trong nhà trẻ
nhỏ.
- Quạt phun sương, quạt điều hoà: Quạt
khả năng làm mát đặc biệt thông qua
hơi nước hoặc phun sương làm mát. Hệ
thống với nhiều chế độ gió khắc nhau
giúp cung câp duy trì độ âm trong
không khí, khử mùi, đuổi muồi,
6. Sử dụng quạt điện đúng cách, an
toàn, tiết kiệm
- Đọc thông tin trên quạt điện
hướng dần sử dụng
- Sử dụng đúng điện áp định mức
- Nên cho quạt quay để thay đổi hướng
luống gió trong phòng. Không sờ vào
cánh quạt khi quạt đag quay.
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 149
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời
của học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia nhóm HS; yêu cầu c
nhóm quan sát hình 4.5 trang 75
SGK, đọc nội dung phần II. Máy
giặt trang 75, 76 SGK; hoàn thành
phiếu học tập số 3 trả lời câu hởi:
Quan sat hình 14.5, nêu tên và chức
năng các bộ phận cấu tạo nên máy
giặt.
Hình 14.5. cáu tao của máy
giăt
+ sao phải phân loại quần áo khi
giặt bằng máy?
+ sao phải vệ sinh lồng giặt
thường xuyên?
Bưó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ
học
tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận
câu
sinh
DỤ KIÉN SẢN PHẤM
II. Máy giặt
1. Cấu tạo của máy giặt
- Gồm 2 bộ phận chính: động
điện, mâm giặt.
2. Nguyên làm việc của máy
giặt'.
- Khi được cấp điện chọn chế độ
giặt, động điện hoạt động làm
cho mâm giặt quay theo. Khi đó
quần áo được xoay đảo chiều liên
tục. Lúc này, bề mặt quần áo được
chà xát với nhau với thành lồng
giặt làm các vết bẩn được loại b
khỏi sợi vải.
3. Các thông số thuật của máy
giặt. điện áp định mức: 220 V; công
suất định mức: 1 000 w, 1 500 w,„.
khối lượng giặt định mức: 6,5 kg,
7 kg,...
4. Đặc diêm của máy giặt:
- Máy giặt lồng đứng:
+ Máy giặt lồng đứng dề sử dụng,
phù hợp với gia đình v trí đặt
máy chật hẹp, máy nắp mở rộng,
dề thao tác.
+ Quần áo sau khi giặt thường bị
xoắn chặt, do đó quần áo mau bị
giãn, biến
hỏi tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học
sinh cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt
động thảo ỉuận
+ HS trình bày kết quả:
Cấu tạo của máy giặt
Nguyên làm việc
Thông số thuật
Đặc điếm của máy giặt
Sử dụng đúng cách an toàn,
tiết kiệm
Cân phải phân loại quân áo đê
chọn chế độ giặt phù hợp, giúp bảo
vệ quần áo tốt hon đồng thời bảo vệ
lồng giặt.
Việc vệ sinh máy giặt định
để ngăn không cho vi khuân, nấm
Vỏ máy
Bộ điẻu khiẻn
Thùng chứa Lổng
giặt
Mâm giăt
Đổng đíẻn
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 150
mốc có hội phát triển trong máy
giặt, gây ra mùi hôi ngay khi vừa
giặt xong.
+ GV gọi HS khác nhận xét b
sung Bưó'c 4: Đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến
thức
dạng khi giặt nhiều lần.
+ Máy tiêu thụ điện năng ít hơn máy
lồng ngang (cùng tính năng).
+ Giá thành máy mức vừa phải.
- Máy giặt lồng ngang:
+ Máy tiết kiệm nước hơn so với
máy giặt lồng đứng.
+ Tính năng ưư việt nhất của dòng
máy giặt này thể giữ được độ
bền của quần áo.
+ Quần áo trong quá trình giặt ít bị
xoắn vào nhau nên tránh được hiện
tượng giãn hay biến dạng như máy
giặt lồng đứng.
+ Giá thành của máy cao.
5. Sử dụng máy giặt an toàn, đúng
cách
- Đọc hướng dẫn sử dụng trước
khi vận hành
- Sử dụng đúng điện áp định mức
- Chọn máy giặt phù hợp với nhu
cầu sử dụng
- Lượng quần áo đem giặt phải thấp
hơn hoặc bằng khối lượng giặt định
mức của máy
- Phân loại quần áo đem giặt
chọn
chế độ giặt hợp
- Vệ sinh lồng giặt thường xuyên
c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiên thức đã học đê hoàn thành bài tập
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
1) Ngoài động điện cánh quạt, quạt điện còn những bộ phận nào?
Neu chức ng của những bộ phận đó?
2) Em hãy cho biết nguyên làm vệc của máy giặt quạt điện giống
khác nhau điểm nào?
3) Máy giặt khối lượng định mức 7kg, khi giặt 8kg quần áo khô thì
hiện tượng xảy ra? sao?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trá lòi câu hỏi:
1) Ngoài bộ phận chính quạt điện còn các bộ phận khác: Thân quạt
phần đỡ động cánh quạt. Thân quạt thường được thiết kế động thể
lắp vào hoặc tháo ra khi cần thiết. Đe quạt: giúp cho quạt đứng được đúng
vị trí khi hoạt động. Lồng quạt: bộ phận đơn giàn nhất của quạt nhung lại
ý nghĩa quan trọng, tác dụng bảo vệ, tránh nguy hiểm cho người sử
dụng quạt, tránh những va chạm giữa quạt với người sử dụng. Bộ phận điều
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Kế hoạch i dạy Công nghệ 6
Page 151
khiển đe thay đổi tốc độ, lượng gió.
2) Điêm giống khác nhau về nguyên làm việc cúa máy giặt quạt
điện:
+ Giống: chuyển đồi điện năng thành ng.
+ Khác: động máy giặt thê quay theo hai chiều, còn động quạt
điện thường quay 1 chiều.
3) Khi giặt quá khối lượng giặt định mức, máy giặt sẽ giặt không sạch
hoặc không làm việc động điện b quá tải.
Kế hoạch i dạy Công nghệ 6
Page 152
- GV nhận xét, đánh giá, chuãn kiên thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẶN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
b. Nội dung: Sứ dụng kiến thức đã học đế hởi trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà:
1) Quan sát hình ảnh c loại quạt dưới đây cho biết tên, đặc điếm, tính
năng nổi bật của mồi loại quạt:
2) Đê lựa chọn quạt trong gia đình phù hợp cần dựa vào: diện tích, không
gian sử dụng đặc điểm của các loại quạt điện. Dựa vào bảng 14.1, hãy
chọn cho gia đình em một loại quạt an toàn, hiệu quả, tiết kiệm p hợp.
Báng 14.1. Môt đâc điểm của các loai quat điên trong gia đinh
Đạc điẻm
Quạt
hộp
Quạt
tưởng,
quạt
Quạt
bàn
Quạt
đứng
Quạt điểu
hoá, quạt
phun sương
Diện tlch
phổng
Dưới 10
m-
10-12 m-
10-15 m-
15 - 25 m-
Trên 25 m
;
Di đổng hoăc cổ
đinh
Di đông
Cổ đinh
Di đông
Dỉ động
Di đông
3) Đe lựa chọn máy giặt tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện kinh
tế, cần dựa vào số lượng quần áo cần giặt: gia đình 2 đến 3 người chọn
máy giặt khối lượng giặt định mức dưới 7,5 kg; gia đình 4 đến 5
người chọn máy giặt
khối lượng đinh mình 7,5 - 8,5kg trên 6 người chọn máy giặt khối
lượng định mức trên 8,5kg.
Gia đình bạn Nam 4 người, gia đình bạn Hoa 6 người, theo em gia
đình bạn Nam bạn Hoa nên chọn loại y giặt nào cho hợp lí?
Kế hoạch i dạy Công nghệ 6
Page 153
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ báo cảo vào tiết
học sau.
- GV tông kêt lại thức cân nhớ của bài học, đảnh giá kêt quá học tập trong
tiêt học.
IV. HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh
giá
Phuvng pháp
đánh giá
Công cụ đánh
giá
Ghi Chú
- Thu hút được sự
tham gia tích cực
của người học
- Gắn với thực tế
- Tạo hội thực
hành cho người
học
- Sự đa dạng, đáp ứng các
phong cách học khác nhau
của người học
- Hấp dần, sinh động
- Thu hút được sự tham gia
tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu,
nội dung
- Báo cáo thực
hiện công việc.
- Hệ thống câu
hỏi phiếu học
tập
- Trao đổi, thảo
luận
V. DẠY
Ị)C (Đính kèm các phiêu học tập/báng kiêm....)
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 154
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 15: ĐIÈU HÒA KHÔNG KHÍ MỘT CHIÈU (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết nêu được chức năng của các bộ phận chính, công dụng của
máy điều hoà không khí một chiều trong gia đình.
- Trình bày được nguyên làm việc của máy điều hoà không khí một
chiều trong gia đình.
- u được thông số thuật của máy điều h không khí một chiều
giải thích được ý nghĩa của thông số thuật đó.
2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
- S dụng máy điều hoà không khí một chiều trong gia đình đúng cách,
tiết kiệm an toàn.
- Lựa chọn được máy điều hoà không khí một chiều tiết kiệm năng lượng,
phù hợp với điều kiện của gia đình.
b) Năng lực chung
- Tự nghiên cứu thu thập thông tin, d liệu qua nội dung trong SGK để trả
lời các câu hỏi của GV.
- Hợp tác theo nhóm giải quyết vấn đề trong nội dung i học.
- HS t đánh giá đánh giá kết quả các câu trả lời của mình cũng như
của các thành viên trong lớp.
3. Phầm chất
- Chăm chỉ, trung thực, tinh thần trách nhiệm.
- ý thức tiết kiệm
II. THIÉT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- SGK Công nghệ 6.
- Phiếu học tập.
- Giấy AO, A4, bút dạ, bút màu, nam châm dính bảng.
- Tranh ảnh, video về máy điều hoà không khí một chiều.
2. Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng
dẫn của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỎ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng t cho học sinh từng bước làm quen
bài học.
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 155
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c. Sản phấm học tập: HS tiếp thu kiến thức câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 15.1 trang 78 SGK trả lời câu hỏi:
Trong mùa hè, những đồ dùng điện nào được sử dụng để làm mát? Em biết
loại máy điều hòa không khí nào hình 15.1?
- HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ nêu lên suy nghĩ của bán thân: quạt
điện, điều hòa, quạt điều hòa hơi nước,... được sử dụng đế làm mát trong
mùa hè.
Máy điẻu hoá treo tường
Mây điêu hoá âm tràn
Máy điều hoà cây
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 156
- GVđặt vấn đề: Vào mùa hè, thời tiết nóng bức chúng ta rất cần các đồ
dùng đinệ làm mát n quạt điện, điều hòa,.... Đe biết cấu tạo, nguyên
làm việc của điều hào, chúng ta cùng đến với bài 15: Máy điều a không
khí một chiều.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: 11111 hiểu cấu tạo của máy điều hòa không khí một
chiều
a. Mục tiêu: Nêu được cấu tạo của điều hòa không khí một chiều
b. Nội dung: Câu hởi trong SGK
c. Sản phấm học tập:câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
Bưó’c 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt câu hởi: Dựa vào hiếu biết nội
dung trong SGK hãy cho biết công dụng
của máy điều hòa không khí một chiều?
- Gv yêu cầu HS quan sát hình 15.2
thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi: Nêu cấu
tạo của điều hòa không khi 1 chiều?
Hlnh 15.2. Cáu tao máy điéu hoà không
khi môt chiều
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi
tiến hành thảo luận.
DỤ KIÊN SẢN PHẨM
- Công dụng của máy điều hòa
không khí một chiều:
+ Làm mát không khí
+ Làm khô không khí trong phòng
khi độ ẩm
+ Lọc bụi trong không khí.
1. Cấu tạo:
- Gồm các bộ phận:
+ Dàn nóng
+ Dàn lạnh
+ Máy nén
+ Van tiết lưu
+ Quạt gió
+ Lưới lọc bụi
+ Điều khiển từ xa,...
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 157
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên làm việc của máy điều hòa không khí
một chiều
a. Mục tiêu: giúp HS biết được nguyên làm việc của máy điều hòa
không khí một chiều.
b. Nội dung: thảo luận câu hỏi trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
Dự KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 15.3
thảo luận theo cặp: nêu nguyên làm việc
của máy điểu hào không khí một chiều?
2. Nguyên lí làm việc
- Khi được cấp điện, nhấn nút
khởi động chọn chế độ làm
mát trên điều khiến, máy nén
làm việc, gas trong ống dần qua
van tiết lưu sẽ áp suất thấp,
nhiệt độ thấp tới dàn lạnh sẽ bay
hơi hấp th nhiệt từ môi
trường xung quanh.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đờ.
Bu’ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét bố sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thục hiện nhiệm vụ học
tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 158
-------------------
Mnnống
♦-----
Van tiét luu Máy nén
Gas áp suảt tháp _ . _
nMtđộthíp
1
------------------ * Dàn
lanh ----------- 1
Hình 15.3. So đổ nguyên II làm việc
của mấy điêu hoà khổng khí mổt chiêu
Quạt gió trong dàn lạnh sẽ hút
không khí trong phòng đẩy qua
dàn lạnh đế làm lạnh rồi đưa trở
lại phòng làm mát phòng. Gas
tiếp tục đến máy nén, tại đây gas
sẽ được nén tới áp suất cao
nhiệt độ cao
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu
hởi tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh
cần s giúp đờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét sung
Bưó'c 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
qua dàn nóng để tản nhiệt nhờ
quạt dàn nhôm tản nhiệt.
Khi đi qua đàn nóng, gas sẽ
nhiệt độ thấp hơn. Gas tiếp tục
đến van tiết lưu bắt đầu một
chu trình mới.
Hoạt động 3: Tìm hiểu thông số thuật
a. Mục tiêu: HS nêu được các thông số thuật của máy điều hòa không
khí một chiều
b. Nội dung: trả lời câu hởi trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: u trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS DỤ KIÉN SÃN PHÀM
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 159
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 160
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS dựa vào hiếu
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục 3.
Thông sổ thuật trong SGK trang 80
nêu các thông số thuật của máy
điều hào không khí một chiều?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp
nhận câu hỏi tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học
sinh cần sự giúp đỡ.
Bưó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo ]uận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét bố
sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến
thức + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
3. Thông s thuật
- Điện áp định mức: 220 V.
- Công suất làm lạnh định mức: 9
000 BTU/h, 12 000 BTU/h,...
- Máy điều hòa nhiều loại với
thông số: 220 V- 9000BTU/h„...
Hoạt động 4: Sử dụng máy điều a không khí một chiều đúng cách,
an toàn, tiết kiệm
a. Mục tiêu: HS biết sử dụng máy điều hòa không khí một chiều đúng
cách, an toàn, tiết kiệm
b. Nội dung:
c. Sản phẩm học tập:
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
Dự KIẾN SẢN PHẨM
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Page 161
biết nội dung SGK, thảo luận trả
lời câu hỏi:
+ sao phải đóng cửa khi bật điều
hòa? + sao phải bảo dưỡng điều
hòa định hằng năm cần thiết?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp
nhận câu hỏi tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học
sinh cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
+ HS trình bày kết quả:
Khi bật máy điều hoà nên đóng
cửa đê giảm thất thoát nhiệt ra bên
ngoài.
Cần phải bảo dường máy điều
hoà định hằng năm để: hạn chế tác
nhân gây bệnh về đường hấp. kéo
dài “tuổi thọ” của điều hoà ngăn
chặn nguy cơ tiêu tốn điện năng.
+ GV gọi HS khác nhận xét
sung Bưóc 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
4. Sử dụng máy điều hòa không
khí một chiều đúng cách, an toàn,
tiết kiệm
- Đọc hướng dẫn sử dụng trước
khi vận hành
- Sử dụng đúng điện áp định mức
- Đóng các cửa khi bật máy điều hòa
- Bảo dưỡng định hằng năm
- Nên đặt chế độ nhiệt điều hòa 26 -
27°c để tiết kiệm điện.
Kế hoạch i dạy Công nghệ 6
Page 162
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến
thức + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiên thức đã học đê hoàn thành bài tập
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
GVyêu câu HS thực hiện trá lời câu hôi: hoàn thành phiêu học tập sau:
Nhóm:.
Yêu
cầt
......................................................Lớp:..........................
PHIẾU HỌC TẬP
i: Điền “đúng” hoặc sai” tưong ứng với nội dung tỏng bảng:
STT
Máy điều hòa không khí một chiều
Đúng hay sai
1
tác dụng làm ấm không khí trong phòng
2
Lọc bụi trong không khí
3
Thông số thuật chỉ điện áp định mức
4
Cấu tạo gồm 2 bộ phận: dàn lạnh lưới lọc
bụi
5
Nên sử dụng đúng điện áp định mức, báo
dường thường xuyên
HS tiêp nhận nhiệm vụ, hoàn thành phiêu học tập.
- GV nhận xét, đánh giá, chuãn kiên thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học đế hởi trả lời, trao đối
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà:
Kế hoạch i dạy Công nghệ 6
Page 163
Để lựa chọn được máy điều hoà không khí một chiều tiết kiệm điện phù
hợp với điều kiện của gia đình thì cần chọn công suất máy điều h phù
hợp với thế tích phòng. Do chiều cao trần nhà Việt Nam thường từ 2,7
mét đến 3 mét nên khi chọn công suất máy điều hoà thường dựa vào diện
tích của phòng (m
2
), tính theo công thức sau:
Công suất làm lạnh = diện tích phòng X 600 BTU/h/m
2
. Đe chọn điều h
không khí một chiều cho căn phòng 15 m
2
25 m
2
, em sẽ lựa chọn điều
hoà không khi công suất bao nhiêu?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ báo cáo vào tiết
học sau.
- GV tông két lại thức cẩn nhớ của bài học, đánh giả kết quả học tập trong
tiết học.
IV. HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh
giá
Phuong pháp
đánh giá
Công cụ đánh
giá
Ghi Chú
- Thu hút được sự
tham gia tích cực
của người học
- Gắn với thực tế
- Tạo hội thực
hành cho người
học
- Sự đa dạng, đáp ứng các
phong cách học khác nhau
của người học
- Hấp dần, sinh động
- Thu hút được sự tham gia
tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu,
nội dung
- Báo cáo thực
hiện công việc.
- Hệ thống câu
hởi phiếu học
tập
- Trao đổi, thảo
luận
V. DẠY HỌC (Đinh kèm các phiếu học tập/bủng kiêm....)
Kế hoạch i dạy Công nghệ 6
Page 164
Ngày soạn:
Ngày dạy:
ÔN TẬP CHỦ ĐÈ 4: ĐÒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thúc
- Hệ thống hoá kiến thức của chủ đề 4.
2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
- Tóm tắt được các kiến thức của chủ đề đ dùng điện trong gia đình.
b) Năng lực chung
- T nghiên cứu thu thập thông tin, dừ liệu qua nội dung SGK đê trả lời
câu hỏi.
- Hợp tác theo nhóm đe khái quát chủ đề đ dùng điện trong gia đình.
- Giải quyết vấn đề gắn với thực tiền cúa chủ đề đồ dùng điện trong gia
đình.
3. Phẩm chất
- tinh thần tự học, chăm chỉ, nhiệt tình tham gia các hoạt động nhân
hoạt động nhóm.
- ý thức tiết kiệm.
II. THIÉT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- SGK Công nghệ 6.
- Phiếu học tập.
- Giấy AO, A4, bút dạ, bút màu, nam châm dính báng.
2. Đối vói học sinh: Sgk, dụng c học tập, đọc bài trước theo sự hướng
dẫn của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỎ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước làm quen
bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hởi
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- Gv khái quả lược lại nội dung chủ đề 4.
- HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ.
- GVđặt vấn đề: Đe khắc sâu ghi nhớ kiến thức chủ đề 4, chúng ta cùng
đến với
ôn tập
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÉN THÚC
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thúc
a. Mục tiêu: khái quát hóa kiến thức
b. Nội dung: hoàn thiện sơ đồ hệ thống kiến thức
c. Sản phẩm học tập: đồ hệ thống kiến thức
Kế hoạch i dạy Công nghệ 6
Page 165
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
Dự KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS ôn lại kiến thức đã học
hoàn thiện đồ sau:
đồ hệ thống kiến thức
chủ đề 4.
Kế hoạch i dạy Công nghệ 6
Page 166
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét b sung
Bưóc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuân kiên thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Cúng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
b. Nội dung: Bài tập 1, 2 trang 82 SGK
c. Sản phấm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GVyêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
1. Trong gia đình em những đồ dùng điện nào? Đọc tìm hiểu ý nghĩa
của các thông số thuật ghi trên những đồ dùng điện đó.
2. Nguồn điện trong gia đình điện áp 220 V. Hãy chọn những đồ
dùng điện thông số thuật sao cho phù họp:
a. Đèn huỳnh quang ống 110 V - 40 w.
b. Bếp hồng ngoại 220 V - 1 000 w.
Kế hoạch i dạy Công nghệ 6
Page 167
c. Quạt bàn 220 V - 45 w.
d. Máy giặt 110 V - 10 kg.
e. Nồi com điện 220 V - 2 lít.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiên thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiền cuộc sống.
b. Nội dung: Sử dụng kiên thức đã học đê hỏi trả lời, trao đôi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GVyêu cầu HS về nhà:
3. Trả lời các câu hỏi sau:
a. Nếu sử dụng đồ dùng điện trong gia đình với điện áp thấp hơn điện áp
định mức, thể gây ra hậu quả gì? Cho dụ.
b. Nếu s dụng đồ dùng điện trong gia đình vượt quá các thông số thuật,
thể gây ra hậu quả gì? Cho dụ.
4. Cân làm đê sử dụng tôt đô dùng điện trong gia đình?
Kế hoạch i dạy Công nghệ 6
Page 168
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ báo cáo vào tiết
học sau.
- GV tông kết lại thức cần nhớ của bài học, đảnh giả kết quả học tập trong
tiết học.
IV. HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh
giá
Phuong pháp đánh giá
Công cụ đánh
giá
Ghi Chú
- Thu hút được sự
tham gia tích cực
của người học
- Gắn với thực tế
- Tạo hội thực
hành cho người
học
- Sự đa dạng, đáp ứng các
phong cách học khác nhau
của người học
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham gia
tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu,
nội dung
- Báo cáo thực
hiện công việc.
- Hệ thống câu
hỏi phiếu học
tập
- Trao đổi, thảo
luận
V. DẠY
3C (Đỉnh kèm các phiếu học tập/bảng kiêm....)
| 1/168

Preview text:

Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 Ngày soạn: Ngày dạy: CHỦ ĐỀ 1: NHÀ Ở
BÀI 1: NHÀ Ở ĐÓI VỚI CON NGƯỜI (2 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức - Nêu được vai trò và đặc điểm chung của nhà ớ; một số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam.
- Phân tích được vai trò của nhà ở đối với con người.
- Nhận diện được các đặc điểm của nhà ở và một số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam. 2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
- Mô tả được một số kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam.
- Giao tiếp công nghệ: Biểu diễn được ý tưởng thiết kế nhà ở.
- Sử dụng công nghệ : Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số sản phẩm công nghệ trong gia đình.
- Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phâm công nghệ phù hợp về chức năng,
độ bền, thẩm mĩ, hiệu quả, an toàn. Lựa chọn được sản phẩm công nghệ phù hợp trên cơ sở các tiêu chí đánh giá.
- Thiết kế kĩ thuật: Phát hiện được nhu cầu, vấn đề cần giải quyết trong bối cảnh cụ thể. b) Năng lực chung
- Tự nghiên cứu thu thập thông, tin dừ liệu qua nội dung SGK để trả lời câu hòi.
- Hợp tác theo nhóm để nhận diện các kiểu kiến trúc nhà ở đặc trưng Việt Nam và trình bày kết quả thảo luận.
- Giải quyết các vấn đề gắn với thực tiễn về vai trò, đặc điểm và một số kiến trúc của nhà ở Việt Nam. 3. Phẩm chất
- Có tinh thần tự học, chăm chỉ, nhiệt tình tham gia các hoạt động cúa bài học.
- Có tinh thần trách nhiệm và trung thực trong hoạt động của nhóm.
II. THIÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối vói giáo viên: - SGK Công nghệ 6 - Phiếu học tập.
- Giấy A0, A4, bút dạ, bút màu, nam châm dính bảng.
- Tranh ánh về vai trò và đặc điểm chung cúa nhà ở, kiến trúc nhà ở Việt Nam.
- Video về ngôi nhà sinh thái.
2. Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỎ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
a. Mục tiêu: Gợi mở nội dung và tạo hứng thú cho HS với bài học, nhận biết kiến thức thực tiễn
của HS về nhà ở. Xác định được nhu cầu tìm hiếu về vai trò, đặc điểm và các loại kiến trúc nhà ở của Việt Nam.
b. Nội dung: Quan sát hình 1.1 và thực hiện yêu cầu, trả lời câu hởi mở 6 SGK.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
GV tô chức cho HS quan sát hình 1.1 và trả lời câu hỏi: Em hãy găn tên sau đây: bưu điện Hà Nội, Page 1
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
nhà sàn, nhà mái bằng, chùa Thiên Mụ, biệt thự, chợ Bến Thành với các công trình trong Hl.l?
Trong các công trình trên công trình nào thuộc nhóm nhà ở? Hình a: Nhà sàn
Hình d: bưu điện Hà Nội Hình b: Chợ Bến Thành Hình e: biệt thự Hình c: chùa Thiên Mụ Hình g: nhà mái bằng
Trong các công trình trên, công trình hình a,e,g thuộc nhóm nhà ở.
- GV đặt vấn đề: Như các em đã biết, dù con người có thể đến từ nhiều nơi khác nhau, văn hóa
khác nhau, ngôn ngừ khác nhau nhưng đều có những nhu cầu cơ bản chung và một trong số đó là
nhu cầu về một nơi trú ngụ đó là nhà. Đe tìm hiểu kì hơn về nhà ở, chúng ta cùng đến với bài 1:
Nhà ở đối với con người.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÉN THỨC
Hoạt động 1: Vai trò cua nhà ở đối vói con ngưòi
a. Mục tiêu : Nêu được vai trò cùa nhà ở đối với con người. Giải thích được vai trò của nhà ở dối với con người.
- HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ và nêu lên suy nghĩ của bản thân
b. Nội dung: Câu hỏi hình thành kiến thức trang 7 SGK
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Vai trò của nhà ở đối vói con người
- GV yêu cầu HS đọc nội dung của phần I,
Nhà ở là nơi trú ngụ, sinh hoạt, nghỉ ngơi,
quan sát hình 1.2, 1.3 và lần lượt trả lời các
giải trí nhằm bảo vệ sức khỏe, gắn kết các câu hỏi trong trang 7 SGK
thành viên trong gia đình, cũng là nơi học Page 2
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 . tập, làm việc
- Ngoài ra, nhà ở còn là nơi chứa đồ, bảo vệ tài sản của con người.
Hinh 1.2. Hang đông lầ nhà ở của
con người thởi nguyên thuý
Hinh 1.3. Nhá ỏ cùa con người thời kì hiên đai
Hình 1.3 thể hiện các vai trò gì cúa nhà ở?
- Em hãy giải thích câu nói “ngôi nhà là tô ấm”?
- Vì sao nói nhà ở cũng có thê là nơi làm việc
và học tập của con người?
Bu’ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS đọc nội dung, quan sát hình 1.2, 1.3 và
lần lượt trả lời các câu.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự giúp đờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả: •
Hình 1.3 thể hiện các vai trò: nơi sinh
hoạt (phòng khách), nơi nghỉ ngơi (phòng
ngủ), nơi làm việc và học tập (bàn làm việc, máy tính, giá sách). •
“Ngôi nhà là tổ ấm” được hiểu là: Nhà
là nơi trở về nghĩ ngơi của các thành viên sau
khi làm việc; là nơi gắn kết các thành viên Page 3
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
qua hoạt động sẻ chia, vui đùa; giúp cho các
thành viên cảm nhận được sự quan tâm chia
sẻ từ những thành viên khác.
Nhà ở cũng có thể là nơi làm việc, học tập
của con người bởi: Con người có thế làm
việc tại phòng sinh hoạt chung hoặc phòng
ngủ được đặt bàn làm việc và các thiết bị hồ
trợ cho công việc. Ngoài ra, trong xã hội
ngày nay cũng có nhiều công việc có thể làm
tại nhà như: cộng tác viên báo chí dịch thuật,
gia sư online, mĩ thuật, làm đồ thủ công, kinh doanh,. .
+ HS nhận xét và bố sung câu trả lời (nếu
có). GV nhận xét và đưa ra đáp án cho mồi câu hỏi.
Bu’ó'c 4: Đánh giá kết quả thục hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Hoạt động 2: Một số đặc điểm của nhà ỏ’
a. Mục tiêu: Nêu được ba đặc điêm chung của nhà ở Việt Nam
b. Nội dung: câu hởi hình thành trong SGK trang 8.
c. Sản phấm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VA HS
DỤ KIẾN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Một số đặc điếm của nhà ở
- GV yêu cầu HS quan sát H1.4 và trả lời 1. Các phần chính
câu hỏi : Nhà ở có các phần chính nào? - Khung nhà - HS trả lời câu hỏi - Mái nhà
- GV nhận xét câu trả lời và đưa ra đáp án - Cửa sổ
GV yêu cầu HS đọc nội dung đặc điểm 2,3 - Cửa chính
và chốt lại 3 đặc điểm chính của nhà ở - Sàn nhà
Nhà ở có các thành phần chính nào? - Tường nhà
+ Nhóm 2,5: Thảo luận các khu vực chính - Móng nhà
trong nhà. Ngôi nhà của gia đình em chia 2. Các khu vực chính trong nhà
thành mây khu vực? Hãy kê tên và cho biêt - Trong nhà gồm các khu vực: nơi thờ cúng,
cách bố trí các khu vực đó? phòng khách, phòng bếp,
+ Nhóm 3,6: Tìm hiêu tính vùng miên. Tính phòng ngủ, phòng làm việc, phòng vệ sinh,. .
vùng miền thế hiện như thế nào trong cấu - Các khu vực được bố trí độc lập hoặc một
trúc nhà ở nơi em sinh sống?
số khu vực có thể kết hợp với nhau như nơi
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
thờ cúng và phòng khách, phòng bếp và
+ HS nghe GV giao nhiệm vụ và tiến hành phòng khách,. . 3. Tính vùng miền Page 4
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 thảo luận nhóm.
- Điều kiện của từng cùng có sự khác nhau
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần cũng ảnh hưởng đến cấu trúc nhà ở. sự giúp đỡ.
VD: Nhà ở đồng bằng thường có mái bằng,
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo tường cao luận
Nhà ở miền núi có sàn cao,. .
+ Đại diện nhóm HS trình bày kết quả
+ GV gọi nhóm HS khác nhận xét và bố sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Hoạt động 3: Một số kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam
a. Mục tiêu: nêu được một số kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam
b. Nội dung: câu hói hình thành SGK trang 10.
c. Sản phẩm học tập: câu trả lời cảu HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VA HS
DỤ KIẾN SẢN PHẢM
Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. Một số kiến trúc nhà ở đặc trung của
- GV chia lóp thành 4 nhóm yêu cầu HS đọc Việt Nam
nội dung phần III và hoàn thành phiếu học 1. Kiểu nhà ở nông thôn (nhà mái ngói, nhà tập số 1. mái tranh,. .)
- Được xây dựng chủ yếu bằng các nguyên
vật liệu tự nhiên có tại địa phương (các loại
lá, gồ, tre, nứa,. .) và gạch, ngói
- Ngôi nhà thường không được ngăn chia
thành các phòng nhỏ như phòng ăn, phòng
khách,. . thường xây thêm nhà phụ, là nơi nấu
ăn và để dụng cụ lao động.
2. Kiểu nhà ỏ’ đô thị (biệt thự, nhà phố, nhà liền kề, chung cư,. .)
- Được xây dựng chủ yếu bằng các nguyên
vật liệu nhân tạo như gạch, xi măng, bê tông, thép,. .
- Bên trong ngôi nhà thường được phân chia
thành các phòng nhỏ. Ngôi nhà thường có
nhiều tầng và được trang trí nội thất hiện đại,
đẹp, tiện nghi trong mồi khu vực.
3. Kiếu nhà ở các khu vực đặc thù:
- Các kiểu nhà đặc thù: nhà nối trên mặt nước
có thể di chuyển hoặc cố định, nhà sàn ở vùng núi
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giao nhiệm vụ , tiểp nhận câu
hỏi và tiến hành thảo luận để hoàn thành Page 5
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 phiếu học tập.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Đại diện HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bô sung
Bước 4: Đánh giá kết quă thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học đê hoàn thành bài tập
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GVyêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
1) Hãy so sánh nhà ở hiện đại với nhà ở thời nguyên thủy?
2) Mô tả kiến trúc nhà ở mơ ước của em, dựa vào nội dung phiếu học tập số 2
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:
1) Nhà ở hiện đại khác với nhà ở nguyên thủy:
+ Nhà ở thời nguyên thủy: nhà ở là hang động và hốc núi có gia công đơn giản như xếp chèn thêm
đá nhỏ, đắp đất hoặc ghép lá cây cho kín,. .
+ Nhà ở thời hiện đại: được xây dựng bằng các vật liệu kiên cố như tre, gồ, đất, đá, gạch,. . và được
bố trí thành các khu vực khác nhau, được trang trí rất đẹp.
2) Ngôi nhà mơ ước: nhà cấp 4: khung, tường bằng gạch, gồ; mái ngói đỏ, có sân và vườn hoa phía trước.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiên thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
b. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đồi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà làm câu hỏi vận dụng sau:
1) Ngôi nhà của gia đình em có thê hiện được các vai trò đối với các thành viên không? Lấy ví dụ minh họa.
2) Hãy mô tả khu vực học tập trong ngôi nhà của em?
3) GV giới thiệu video về ngôi nhà sinh thái và yêu cầu: Em hãy tìm hiêu “nhà ở sinh thái”?
4) Đọc phần Em có biết? để tìm hiểu thêm về 2 kiểu nhà đặc biệt trên biển và dưới lòng đất. ( Đặc
biệt ở điếm nào? Tại sao em lại ấn tượng với điếm đặc biệt đó? Em thích kiêu nhà nào? Vì sao? Dự
đoán ưu diêm và hạn chê của hai kiêu nhà này)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau. Page 6
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
- GV tổng kết lại thức cần nhớ của bài học, đánh giá kết quả học tập trong tiết học.

IV. KÉ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phuong pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi Chú
- Thu hút được sự tham gia- Sự đa dạng, đáp ứng các- Báo cáo thực hiện
tích cực của người học
phong cách học khác nhaucông việc. - Gắn với thực tế của người học - Hệ thống câu hỏi và
- Tạo cơ hội thực hành cho- Hấp dần, sinh động phiếu học tập người học
- Thu hút được sự tham- Trao đổi, thảo luận
gia tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung
V. HÔ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiêu học tập/bảng kiêm. . )
PHỤ LỤC Nhóm:................................ Lớp:.............
PHIẾU HỌC TẬP SÓ 1
Yêu cầu: Em hãy đọc nội dung phần II, SGK Công nghệ 6, trang 9- 10,
kê tên và nêu đặc điếm của một số kiến trúc nhà ở khác mà em biết theo gợi ý dưới đây:
Loại/ kiểu nhà Đặc điểm (nguyên vật liệu xây dụng, kiến trúc
bên trong và bên ngoài)
Nhóm:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp:. . . . . . . . . . . . .
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Yêu cầu: Em hãy đọc nội dung phần III, SGK Công nghệ 6, trang 9- 10,
cho biết: Nhà ở khu vực em sống có các kiểu cấu trúc nào?
Hãy mô tả nhà ở của gia đình em theo gợi ý dưới đây: Loại/ kiểu nhà
Đặc điếm (nguyên vật liệu xây dựng, kiến trúc
bên trong và bên ngoài) Page 7
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 Page 8
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 Ngày soạn Ngày dạy:
BÀI 2: XÂY DỤNG NHÀ Ờ (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Kể được tên một số vật liệu để xây dựng một ngôi nhà. Mô tả các bước chính để xây dựng một ngôi nhà.
- Nhận diện được các vật liệu xây dựng và một số công việc trong xây dựng một ngôi nhà.
- Trình bày được một số yêu cầu đảm bảo an toàn lao động trong xây dựng nhà ở. 2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
- Mô tả được một số vật liệu xây dựng nhà ở; nhận thức được một số nội dung cơ bản về nghề
nghiệp trong lĩnh vực xây dựng nhà ở; tóm tắt được kiến thức của các bước xây dựng nhà ở.
- Giao tiếp công nghệ: Biêu diền được vật thê hay ý tưởng thiết kế bằng hình biêu diễn cơ bản.
- Sử dụng công nghệ : Đọc được tài liệu hướng dần sử dụng các vật liệu xây dựng nhà ở phổ
biến trong gia đình. Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số sản phấm công nghệ trong gia đình.
- Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phâm công nghệ phù hợp về chức
năng, độ bền, thẩm mĩ, hiệu quả, an toàn. Lựa chọn được sản phẩm công nghệ phù hợp trên cơ
sở các tiêu chí đánh giá.
- Thiết kế kĩ thuật: Phát hiện được nhu cầu, vấn đề cần giải quyết trong bối cảnh cụ thể. b) Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Năng lực này được thế hiện qua giao tiếp công nghệ một thành
phần cốt lõi của năng lực công nghệ.
- Tìm tòi, sáng trong thực tiễn thông qua các mạch nội dung, thực hành, trải nghiệm từ đơn giản đến phức tạp.
- Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dừ liệu qua nội dung SGK để trả lời câu hòi.
- Hợp tác theo nhóm giải quyết dự án về vật liệu xây dựng nhà ở và qua trò chơi để nhận diện
các bước xây dựng nhà ở.
Giải quyết các vấn đề gắn với thực tiễn về xây dựng nhà ở. 3. Phẩm chất
- Có tinh thần tự học, chăm chỉ, nhiệt tình tham gia các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.
- Có tinh thần trách nhiệm và trung thực trong hoạt động của nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối vói giáo viên:
- SGK Công nghệ 6. Phiếu học tập.
- Giấy AO, A4, bút dạ, bút màu, keo dán, nam châm dính bảng. Bộ hình trò chơi “Đội thi công nhanh”.
2. Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: Câu hởi mở đầu trang 11 SGK.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện: Page 9
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
- GV đặt câu hỏi:
Ngôi nhà của em được xây dựng bằng các loại vật liệu nào?
- HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ và nêu lên suy nghĩ của bản thân: Ngôi nhà của em được
xây dựng bằng gạch, sắt, ngói, xi măng,. .
- GV đặt vấn đề: Như các em đã biết, để có ngôi nhà ở sạch đẹp, tiện nghi thì cần phải biết cách
bổ trí và xây dựng nó. Đe tìm hiểu kĩ hơn về cách xây dựng nhà ở, chúng ta cùng đến với bài 2:
Xây dụng nhà ỏ’.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÉN THỨC
Hoạt động 1: Vật liệu xây dựng nhà ở.
a. Mục tiêu: Kể được tên một số vật liệu để xây dựng một ngôi nhà. Nhận diện được các vật liệu xây dựng qua hình ảnh.
b. Nội dung: Câu hỏi hình thành kiến thức trang 11 SGK
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIÉN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Vật liệu xây dụng nhà ở.
- GV yêu cầu từng HS quan sát và nhận diện - Vật liệu chính đế xây dựng nhà ở gồm: cát,
tên gọi của loại vật liệu xây dựng trong hình đá, gạch, ngói, thép, xi măng, gỗ, son, kính,. . 2.1:
- Gv đặt câu hỏi: Hãy kể thêm các vật liệu xây dựng nhà ở khác?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi
và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự giúp đờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bố sung
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuân kiên thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Hoạt động 2: Các bước xây dựng nhà ở
a. Mục tiêu: Mô tả được các bước chính để xây dựng một ngôi nhà. Giải thích được một số Page 10
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
công việc trong xây dựng nhà ở
b. Nội dung: Câu hỏi hình thành kiến thức trang 12 SGK
c. Sản phấm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỤ KIÉN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Các bước xây dựng nhà ở
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bước 1 và trả lời các câu hỏi:
Bước 1: Chuẩn bị:
+ Ai là người thiết kế bản vẽ ngôi nhà?
+ Thiết kế bản vẽ ngôi nhà và dự tính chi phí
+ Vì sao phải dự tính chi phí cho xây dựng ngôi nhà? xây dựng (Hình 2.2).
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bước 2,3 và + Lập hồ sơ và xin phép xây dựng. tóm tắt.
+ Bố trí người xây dựng.
Bước 2. Xây dựng phần thô
Để xây dựng phần thô, cần thực hiện các công việc sau: + Làm móng.
+ Dụng khung hoặc tường chịu lực. Làm sàn
phân chia các tầng (nếu có).
+ Xây tường ngăn, tường . trang trí. + Làm mái.
Hinh 2.2. Bản vé thiết kẻ ngôi nhà
+ Lắp đặt hệ thống điện, nước, hệthống thông
tin liên lạc (điện thoại, Internet,. .) trong tường và trần nhà. Bước 3. Hoàn thiện + Trát tường, trần. + Lát nền, cầu thang.
Hlnh 2.3. Các công viéc xày dưng phàn thố cùa ngửi nhà
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + Sơn trong và ngoài.
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận
+ Lắp cừa và thiết bị điện, nước, vệ sinh
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở Page 11
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Hoạt động 3: An toàn lao động trong xây dụng nhà ở
a. Mục tiêu: Nêu được một số yêu cầu về an toàn trong Giải thích được các yêu cầu về an toàn trong xây dựng nhà ở.
b. Nội dung: Các câu hỏi hình thành kiến thức trang 13 SGK
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Hinh 2.5. Môt sỏ
thiết bị xây đưng
Hình 2.4 và Hình 2.5.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. An toàn lao động trong xây dụng nhà ở'
- GV yêu cầu HS đọc nội dung phần HI, sau - Khu vực xây dựng nhà ở luôn tiềm ẩn các
đó khái quát tên và đặc điểm yêu cầu về an yếu tố gây nguy hiểm đối với con người và gây
toàn cho người lao động, bằng cách trả lời câu ô nhiễm môi trường xung quanh. Vì vậy, khi hởi:
xây dựng nhà ở cần tuân theo một sổ yêu cầu
+ Hãy nêu tên các trang thiết bị bảo hộ lao sau:
động cá nhân và các thiết bị xây dụng trong
1. Đảm bảo an toàn cho người lao động
+ Trang thiết bị bảo hộ lao động cá nhân có + Trang bị đầy đú trang thiết bị bảo hộ cho
lợi ích gì cho người lao động ? người lao động.
- GV cho HS nhận diện các hình ảnh đê làm rõ + Các dụng cụ, thiết bị xây dựng (giàn giáo,
các yêu cầu an toàn vừa đọc:
cân câu, máy khoan,. .) phải đảm bảo an toàn.
2. Đảm bảo an toàn cho người và môi trường xung quanh
+ Đặt biên báo trên, xung quanh khu vực công Page 12
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 trường.
+ Quây bạt, lưới che chắn bụi và vật liệu rơi vãi.
+ Vệ sinh các xe chở vật liệu ra vào công trường.
+ Xử lí rác thải công trình
+ Em hãy mô tả đặc diêm của từng loại biên báo trong Hình 2.6.
+ Em sẽ làm gì và không được làm gì khi gặp các biến báo này?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hởi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả: •
Một số trang thiết bị bảo hộ cá nhân:mũ
bảo hộ, áo bảo hộ, quần bảo hộ, giày bảo hộ,
kình bảo hộ, áo phản quang, găng tay bảo hộ, Page 13
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 dây đai bảo hộ. •
Các thiết bị xây dựng: máy khoan, máy
trộn bê tông, xe cần cấu. •
Trang thiết bị bảo hộ lao động cá nhân:
bảo vệ con người trước những nguy hiểm của
quá trình xây dựng nhà ở, đảm bảo an toàn và sức khỏe cho họ. •
Biến báo cấm: hình tròn, viền dở, nền
trắng có gạch chéo màu đỏ ở giữa, có ý nghĩa: không được làm •
Biên báo hiệu nguy hiểm: hình tam giác
đều, viền đen, nền vàng.
Biển báo bắt buộc thực hiện: hình tròn, nền
màu xanh lam, ở giữa là hình ảnh màu trắng.
Biến báo nhắc nhở và chỉ dẫn: hình chừ nhật, nền màu xanh lam nhạt.
+ GV gọi HS khác nhận xét và bố sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học đế hoàn thành bài tập
c. Sản phẩm học tập: Kết quá của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
1) Hãy kể tên và mô tả một số loại vật liệu mà em biết?
2) Hãy cho biết hai yêu cầu về an toàn lao động cần tuân theo trong xây dựng ở nhà? Cho ví dụ
minh họa mỗi yêu cầu đó.
3) GV tô chức trò chơi “ Đội thi công nhanh”
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:
1) Các loại vật liệu như: cát, xi măng, gạch, đá, sắt thép, sơn, ngói,. .
2) Hai yêu cầu an toàn lao động là:
+ Đảm bảo an toàn cho người lao động
+ Đảm bảo an toàn cho người và môi trường xung quanh
3) Tổ chức trò chơi “ Đội thi công nhanh”:
- GV chuân bị 3 bộ hình đã được cắt riêng các hình nhỏ a, b, c, d, e của hình 2.3 trang 12 SGK;
3 tờ giấy AO; 3 bút dạ viết bảng; 3 lọ keo dính; nam châm đính bảng đe tô chức trò chơi “Đội thi công nhanh”.
- GV phổ biến luật chơi: Mồi đội sẽ trao đối và tìm ra tên cùa các công việc ở mồi hình nhỏ. dán
hình nhở vào giấy AO, ghi tên công việc dưới mồi hình, sắp xếp các công việc theo thứ tự phù
hợp nhất. Thời gian hoàn thành là 5 phút. Đội thắng cuộc dành danh hiệu “Đội thi công nhanh”
là đội hoàn thành, treo sản phẩm lên bảng nhanh nhất và có kết quả đúng nhiều nhất. - GV chia nhóm HS. Page 14
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
-
Mồi nhóm HS sẽ nhận 1 bộ hình, 1 bút dạ, 1 lọ keo dính và thảo luận để hoàn thành yêu cầu.
- GV quan sát, nhận xét và đánh giá kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá, chuản kiên thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hởi và trả lời, trao đôi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà:
1) GV yêu cầu HS thực hiện dự án “Khám phá vật liệu xây dựng”. Mồi nhóm HS lựa chọn một
kiêu kiến trúc trong số các kiêu kiến trúc đã học ở bài 1 đe hoàn thành dự án. Dự án hoàn thành
tại nhà trong thời gian 1 tuần và hoàn thành trên giấy AO.
2) Đọc mục Em chưa biết SGK trang 11 và liên hệ thực tế: Những người xung quanh có ai là kĩ
sư vật liệu xây dựng? Công việc cụ thế của họ là gì?
Hoàn thành phiếu học tập:
Nhóm:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp:. . . . . . . . . . . . . . PHIẾU HỌC TẬP
Yêu cầu: Em hãy đọc câu hởi phần vận dụng trong trang 14 SGK và hoàn thành các thông tin theo bảng sau Chi tiết an toàn Chi tiết chưa an toàn
Giải pháp nâng cao tính an toàn cho tinh huống
3) Đọc nội dung mục Em có biết sgk trang 14 và đặt câu hỏi: Em đã từng đọc hoặc xem thông
tin về loại vật liệu này chưa? Theo em, loại vật liệu này có ưu điểm và hạn chế gì? Em thích loại
vật liệu này không? Neu có cơ hội của chính mình em có sứ dụng loại vật liệu này không?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau.
- GV tông kết lại thức cần nhớ của bài học, đánh giả kết quá học tập trong tiết học.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phuong pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú
- Thu hút được sự tham gia- Sự đa dạng, đáp ứng các- Báo cáo thực hiện
tích cực của người học
phong cách học khác nhaucông việc. - Gắn với thực tế của người học - Hệ thống câu hỏi và
- Tạo cơ hội thực hành cho- Hấp dần, sinh động phiếu học tập người học
- Thu hút được sự tham gia- Trao đổi, thảo luận
tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung V. HỒ SƠ DẠY HỌC
(Đinh kèm các phiếu học tập/bảng kiêm. . ) Page 15
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 Ngày soạn: Ngày dạy:
BÀI 3: NGÔI NHÀ THÔNG MINH (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm về ngôi nhà thông minh, các hệ thống trong ngôi nhà thông minh.
- Mô tả được ba đặc điểm của ngôi nhà thông mình: tính tiện nghi, tính an toàn, tiết kiệm năng lượng.
- Nhận diện được những đặc diêm của ngôi nhà thông minh và một số nghề nghiệp liên quan đến
công nghệ trong ngôi nhà thông minh. 2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Mô tả được một số sàn phẩm công nghệ và tác động của nó đến đời sống gia đinh.
- Giao tiếp công nghệ: Biểu diễn được vật thể hay ý tưởng thiết kế bằng hình biểu diễn cơ bản.
- Sử dụng công nghệ : Đọc được tài liệu hướng dần sử dụng các thiết bị, sản phẩm công nghệ phổ
biến trong ngôi nhà thông minh. Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số sản phấm công nghệ trong ngôi nhà thông minh.
- Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phẩm công nghệ phù họp về chức năng,
độ bền, thẩm mì, hiệu quá, an toàn. Lựa chọn được sản phẩm công nghệ cho ngôi nhà thông minh
phù hợp trên cơ sở các tiêu chí đánh giá.
- Thiết kế kĩ thuật: Phát hiện được nhu cầu, vấn đề cần giải quyết trong bối cảnh cụ thể. b) Năng lục chung
-Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dừ liệu qua nội dung SGK đế trả lời câu hỏi.
- Họp tác theo nhóm để nhận diện các đặc điểm của ngôi nhà thông minh
- Giải quyết các vấn đề có gắn với thực tiễn về đặc diêm ngôi nhà thông minh Nhận thức được
nghề kĩ sư công nghệ thông tin. 3. Phẩm chất
- Có tinh thần tự học, chăm chỉ, nhiệt tình tham gia các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.
- Có tinh thần trách nhiệm và trung thực trong hoạt động nhóm.
- Chăm chỉ trong sáng tạo các sản phấm công nghệ thân thiện với môi trườn
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối vói giáo viên: - SGK Công nghệ 6. - Phiếu học tập.
- Giấy A0, A4, bút dạ, bút màu, nam châm dính bảng.
- Video về ngôi nhà thông minh.
2. Đôi vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dân của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: Câu hởi mở đầu trang 15 SGK.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS Page 16
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đưa ra câu hỏi mở đâu khởi động cho HS: Em hãy kê tên các thiết bị thông minh mà em biết.
Đặc điểm nào thể hiện tính thông minh của các thiết bị ấy?
- HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ và nêu lên suy nghĩ của bản thân:
hệ thống đèn chiếu sáng tự động tắt hoặc bật khi có có người; mở cửa cần dấu vân tay,. .
- GV đặt vấn đề: Công nghệ mang lại sự tiện nghi trong ngôi nhà như thế nào? Ngôi nhà thông
minh là gì và có đặc diêm ra sao? Đe tìm hiểu kĩ hon, chúng ta cùng đến với bài 3: Ngôi nhà thông minh.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THÚC
Hoạt động 1: Khái niệm ngôi nhà thông minh
a. Mục tiêu: Cung cấp cho HS về khái niệm ngôi nhà thông minh, hệ thống cấu tạo nên ngôi nhà thông minh.
b. Nội dung: Câu hởi hình thành kiến thức trang 15 SGK.
c. Sản phấm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tố chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIÉN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Khái niệm ngôi nhà thông minh
- GV yêu cầu HS đọc nội dung của phần I. Khái
niệm nhà thông minh, GV yêu cầu HS trả lời các 1. Ngôi nhà thông minh là gì? câu hởi:
Ngôi nhà thông minh là ngôi nhà được lắp đặt
+ Kể tên một số cách thức điều khiển các thiết bị các thiết bị thông minh thành hệ thống và thông minh mà em biết?
được điều khiển tự động hoặc từ xa, đảm bảo
+ Quan sát H3.1, kê tên các hệ thông có trong tăng tính tiện nghi, an toàn và tiết kiệm năng ngôi nhà thông minh? lượng
+ Trong ngôi nhà thông thường có các hệ thống 2. Các hệ thống trong ngôi nhà thông minh
này hay không? Neu có thì chúng có sự khác - Hệ thống chuyển đổi năng 1 trọng
biệt gì so với trong ngôi nhà thông minh? Cho ví - Hệ thống đèn chiếu sáng dụ
- Hệ thống mành rèm
Hé thống chuyên đồi nàng lưọng - Hệ thống an ninh Hé thống đen Hệ thống chiéu sáng & giãi tri
- Hệ thống báo động, báo cháy
- Hệ thống thiết bị nhiệt
- Hệ thống tưới nước Hè thòng Hê thòng
- Hệ thống giải trí mành rem tưới nước Hé thống Hè thống thiét an ninh bi nhiẽt
Hê thòng bao đóng, báo cháy
Hlnh 3.1. Các hê thống trong ngôi nhđ thông minh
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự Page 17
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả: •
Ngôi nhà thông minh có thề được điều
khiển bàng bảng điều khiển, điện thoại thông
minh, máy tính bảng, máy tính bàn. •
Có 8 hệ thống trong ngôi nhà thông minh:
hệ thống đèn chiếu sáng; hệ thống chuyên đôi
năng lượng; hệ thông giải trí; hệ thống tưới
nước, hệ thống thiết bị nhiệt; hệ thống báo động,
báo cháy; hệ thống an ninh; hệ thống mành rèm. •
Ngôi nhà thông thường không có thiết bị thông minh này.
+ GV gọi HS khác nhận xét và bô sung
Bước 4: Đánh giá kết quá thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở
Hoạt động 2: Đặc điếm của ngôi nhà thông minh
a. Mục tiêu: Mô tả được ba đặc điềm của ngôi nhà thông minh: tính tiện nghi, tính an toàn cao và tiết kiệm năng lượng.
b. Nội dung: Câu hỏi hình thành kiến thức trang 16 SGK.
c. Sản phấm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỤ KIẾN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Đặc điếm của ngôi nhà thông minh
GV yêu cầu HS đọc nội dung phần II và thảo
• Đặc diêm 1: Tính tiện nghi
luận theo cặp trả lời các câu hỏi: + Ngôi nhà - Các thiết bi trong ngôi nhà thông minh
thông minh có dễ sử dụng đối với người già và đều dề sử dụng do hoạt động tự động được
trẻ em không? Vì sao?
điều khiển từ xa bằng các thao tác đơn giản
+ Nêu tên các thiết bị được điều khiên từ xa Các thiết bị thông minh còn có thể ghi nhớ trong H3.2.
thói quen của người sử dụng, tự thay đôi và
cài đặt sằn cho phù hợp
• Đặc điểm 2: Tính an toàn cao
- Sự an toàn trong ngôi nahf thông minh
được đảm bảo nhờ hệ thống an ninh, hệ
thống báo cháy và chừa cháy giúp giám sát từ xa,. .
Đặc diêm 3: Tiết kiệm năng lượng
Hinh 3.2. Một sò thiét bị đươc điẻu khiẻn tử xa
- Ngôi nhà thông minh tiết kiệm năng
lượng do được lắp đặt các thiết bị có thể tự Page 18
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
- GV yêu cầu HS quan sát H3.3 và thảo luận động bât hoặc tắt, tự động điều chỉnh mức
theo cặp trả lời câu hỏi:
tiêu hao năng lượng theo nhu cầu của người
+ Hệ thống an ninh, báo cháy và chữa cháy có sử dụng và môi trường xung quanh.
thê cảnh báo trong những trường hợp nào?
Hệ thống chuyển từ năng lượng gió, năng
+ Khi có nguy cơ mất an toàn, hệ thong an ninh, lượng Mặt Trời thành điện giúp tiết kiệm
báo cháy và chữa cháy sẽ thông báo cho chù
chi phí và thân thiện với môi trường nhà bằng cách nào?
Kết luận: Ngôi nhà thông minh dề sử dụng
- GV yêu cầu HS quan sát H3.4 và thảo luận đối với cả người già, trẻ em và người ít hiểu
theo cặp trả lời câu hỏi: ngôi nhà thông minh thu biết về công nghệ bởi tính tiện nghi của nó
vì ngôi nhà thông minh có tính tự động hoặc
nhận năng lượng Mặt Trời, năng lượng gió bằng được điều khiển chi bằng một nút bấm. Các thiết bị nào?
tiện nghi của nó hoàn toàn thích hợp với hai đối tượng này
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Các thiết bị được điều khiển từ xa được thể
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và hiện trong hình 3.2 là: a - tủ lạnh; b - bếp từ; tiến hành thảo luận.
c - điều hoà; d, e, k - camera; g - máy tính; h
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự - khoá cửa: i- lò vi sóng; 1- chuông báo cửa giúp đỡ
Hệ thống an ninh, báo cháy và chừa cháy có
thê cảnh báo trong những trường hợp; có
khói vượt quá ngưỡng an toàn, rò ri khí gas,
phát hiện xâm nhập trái phép, báo kính vờ,
phát hiện chuyên động, phát hiện mở cửa.
thống an ninh, báo cháy và chừa cháy sẽ
thông báo cho chú nhà bằng cách thông báo
qua điện thoại, thông báo qua còi, đèn chớp.
• Ngôi nhà thông minh thu nhận năng lượng
mặt trời và năng lượng gió nhờ vào các tấm
Hlnh 3.4. Ngôi nhầ có hê thống chuyên đổi nâng lượng Page 19
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
pin mặt trời và các tua-bin gió cùng với bộ
chuyển đổi năng lượng mặt trời thành điện.
Buóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bồ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuân kiên thức + Hs
ghi chép bài đầy đủ vào vở
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học đế hoàn thành bài tập
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
1) Nêu từ hoặc cụm từ còn thiếu mô tả đặc điểm của ngôi nhà thông minh trong các dấu chấm:
Ngôi nhà thông minh là ngôi nhà được lắp đặt các
thành hệ thống và được
điều khiên. đảm bảo tăng tính tiện nghi, an toàn và tiết kiệm năng lượng khi sử dụng.
2) Có bao nhiêu hệ thống trong ngôi nhà thông minh? a. 6 hệ thống b. 7 hệ thống c. 8 hệ thống
3) Hoàn thành bảng 3.1, 3.2 trong sgk quan Phiếu học tập số 1,2.
Nhóm:,. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Lớp:. . . . . . . . . . . . . .
PHIÉU HỌC TẬP SỐ 1
Yêu cầu: Hãy đọc câu hỏi phần luyện tập trang 16 SGK và hoàn thành thông tin theo bảng sau: Tên hệ thống
Hoạt động tự động
Hệ thống đèn chiếu sáng Hệ thống an ninh
Hệ thống báo động, báo cháy Hệ thống mành rèm
Hệ thống thiết bị nhiệt Hệ thống giải trí Hệ thống tưới nước
Nhóm:,. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Lớp:. . . . . . . . . . . . . .
PHIÉU HỌC TẬP SỚ 2
Yêu cầu: Hãy đọc phần luyện tập trong SGK trang 18 và hoàn thành bảng sau: Page 20
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 Mô tả
Đặc điếm của ngôi nhà thông minh
Người đi tới đâu đèn tự động bật chiếu sáng
Tin nhắn được gửi đến điện thoại
của chủ nhà khi phát hiện ra sự xâm nhập trái phép.
Có tấm pin mặt trời ở mái nhà
Điều hòa tự động điều chỉnh nhiệt
độ phòng phù hợp với điều kiện tự nhiên xung quanh
Chạm nút “đi ngủ” trên màn hình
điện thoại thì điện được tắt, rèm
được kéo vào, cửa được đóng
Còi báo cháy kêu khi phát hiện
nồng độ khói trong nhà vượt ngưỡng an toàn.
- HS tiêp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:
1) Ngôi nhà thông minh là ngôi nhà được lắp đặt các thiết bị thông minh thành hệ thống và được
điều khiến tư đông hoăc từ xa, đảm bảo tăng tính tiện nghi, an toàn và tiết kiệm năng lượng khi sử dụng, 2) Đán án c.
3) Phiếu học tập số 1,2
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thúc đã học vào thực tiền cuộc sống.
b. Nội dung: Sử dụng kiên thức đã học đê hỏi và trả lời, trao đôi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GVyêu cầu HS về nhà:
1) Sưu tầm các video về các hệ thống thiết bị trong ngôi nhà thông minh .
2) GV cho HS đọc hoặc tự đọc mục Em có biết trang 15 SGK, yêu cầu HS liên hệ thực tế: Những
người xung quanh có ai là kĩ sư công nghệ thông tin? Công việc cụ thể của họ là gì? HS tìm hiểu về
nghề và liên hệ với thực tế.
3) Ngôi nhà của gia đình em có đặc điếm nào của ngôi nhà thông minh không? Hãy nêu các đặc điểm đó?
4) Hãy vẽ hoặc mô tả ngôi nhà thông minh mơ ước của em.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau.
- GV tông kết lại thức cần nhớ của bài học, đảnh giả kết quả học tập trong tiết học.
IV. KÉ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phuong pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Page 21
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
- Thu hút được sự tham gia- Sự đa dạng, đáp ứng các- Báo cáo thực hiện
tích cực cúa người học
phong cách học khác nhaucông việc. - Gắn với thực tế của người học - Hệ thống câu hỏi và
- Tạo cơ hội thực hành cho- Hấp dẫn, sinh động phiếu học tập người học
- Thu hút được sự tham gia- Trao đổi, thảo luận
tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung V. HỒ SƠ DẠY HỌC
TC (Đỉnh kèm các phiếu học tập/bảng kiêm. . ) Page 22
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 Ngày soạn: Ngày dạy:
BÀI 4: SỬ DỤNG NÀNG LƯỢNG TRONG GIA ĐÌNH (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Trình bày được các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong gia đình.
- Nhận diện được các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong gia đình.
- Thực hiện được một số biện pháp tiết kiệm năng lượng trong gia đình, 2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
- Giao tiếp công nghệ: Biểu diễn được vật thể hay ý tưởng thiết kế bằng hình biểu diễn cơ bản.
- Sử dụng công nghệ : Đọc được tài liệu hướng dần sử dụng các thiết bị, sản phẩm công nghệ
phổ biến trong gia đình. Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số sản phẩm công nghệ trong gia đình.
- Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phấm công nghệ phù hợp về chức
năng, độ bền, thẩm mì, hiệu quả, an toàn, tiết kiệm năng lượng. Lựa chọn được sản phấm công
nghệ phù hợp trên cơ sở các tiêu chí đánh giá.
- Đưa ra nhận xét một số sản phâm tiết kiệm năng lượng trong gia đình và lựa chọn được sản phẩm phù họp. b) Năng lực chung
-Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dừ liệu qua nội dung SGK để trả lời câu hởi
- Họp tác theo nhóm để nhận diện các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong gia đình.
- Giải quyết các vấn đề có gắn với thực tiền về biện pháp tiết kiệm năng lượng trong gia đình. 3. Phẩm chất
- Có tinh thần tự học, chăm chỉ, nhiệt tình tham gia các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.
- Có tinh thần trách nhiệm bảo vệ năng lượng và môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối vói giáo viên: - SGK Công nghệ 6.
- Phiếu học tập, phiếu khảo sát.
- Các dụng cụ chế tạo máy nước nóng năng lượng mặt trời.
-Bút dạ, bút màu, nam châm dính bảng, thẻ trắng, băng dính.
- Video về Giờ Trái Đất.
2. Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dần của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: Câu hỏi mở đầu trang 19 SGK c.
Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lòi của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đọc câu hỏi mở đầu khởi động và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Gia đình em đnag sử dụng
những loại năng lượng nào?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và nêu lên suy nghĩ của bản thân: gia đình em đang sử dụng năng
lượng điện, năng lượng nhiệt, . . Page 23
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 3.
- GV đặt vấn đề: Ngày nay, xã hội ngày càng phát triển cùng với đó là sự ra đời của các thiết
bị hiện đại sử dụng các dạng năng lượng khác nhau. Nhưng việc sử dụng các thiết bị hiện đại
phải đi đôi với việc sử dụng tiết kiệm năng lượng. Vì thế cần phải lựa chọn và sử dụng các thiết
bị tiết kiệm năng lượng, chúng ta cùng tìm hiểu bài 4: Sủ' dụng năng lượng trong gia đình.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THÚC
Hoạt động 1: Lựa chọn thiết bị gia dụng tiết kiệm năng lượng.
a. Mục tiêu: Trình bày được tiêu chuấn của thiết bị gia dụng tiết kiệm năng lượng.
b. Nội dung: Câu hói hình thành kiến thức trang 19 SGK và câu hỏi: Em hãy kế tên một số
thiết bị gia dụng tiết kiệm năng lượng? Làm thế nào để nhận biết được đó là thiết bị gia dụng tiết kiệm năng lượng?
c. Sản phấm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tố chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIÉN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Lựa chọn thiết bị gia dụng tiết kiệm năng
- GV yêu cầu HS đọc nội dung và trả lời cáclượng. câu hỏi:
+ Em hãy kể tên một số thiết bị gia dụng tiết - Thiết bị gia kiệm năng lượng? dụng tiết kiệm
+ Làm thế nào đế nhận biết được đó là thiết năng lượng
bị gia dụng tiết kiệm năng lượng? thường là những
+ Nêu lợi ích của việc tiết kiệm cho gia đình sản phâm có dán và xã hội? nhãn tiêt kiệm
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập năng lượng hoặc
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hởi là những sản phâm có công nghệ mới hoặc và tiến hành thảo luận tiên tiến
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thăo luận + HS trình bày kết quá:
- Lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm năng
lượng cho gia đình và xã hội:
*Tiết kiệm tiền (kinh tế) cho gia đình và xã hội
*Góp phần đảm bảo nhu cầu điện, gas,
xăng,. . cho gia đình và xã hội
*Góp phần bão vệ môi trường do giảm
lượng khí và chất thải trong quá trình sản xuất năng lượng tạo ra
+ GV gọi HS khác nhận xét và bố sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Page 24
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở
Hoạt động 2: Tăng cuông sử dụng năng lượng tái tạo
a. Mục tiêu: Trình bày được khái niệm năng lượng tái tạo. Kể tên được các dạng năng lượng tái tạo.
b. Nội dung: Câu hỏi hình thành kiến thức trang 20 SGK
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VA HS DỤ KIÊN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyến giao nhiệm vụ:
2. Tăng cường sử dụng năng luựng tái tạo
- GV yêu cầu HS đọc nội dung phần 2 và thảo - Năng lượng tái tạo là năng lượng tự nhiên và
luận theo cặp trà lời các câu hỏi: hãy kê tên có trừ lượng lớn như năng lượng gió, năng
các nguồn năng lượng tái tạo mà em biết
lượng mặt trời, nước, địa nhiệt, năng lượng
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập sinh học, thủy triều….
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự giúp đờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày kết quá: Một số nguồn năng
lượng tái tạo khác là: năng lượng thuỳ triều,
năng lượng địa nhiệt (năng lượng được tách ra
từ nhiệt trong lòng Trái Đất. Năng lượng này
có nguồn gốc từ sự hình thành ban đầu của
hành tinh, từ hoạt động phân huỷ phóng xạ của Page 25
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
các khoáng vật, và từ năng lượng mặt trời
được hấp thụ tại bề mặt Trái Đất), nhiên liệu
sinh học (loại nhiên liệu được hình thành tù
các hợp chất có nguồn gốc động thực vật như
nhiên liệu chế xuất từ chất béo của động thực
vật (mỡ động vật, dầu dừa,. .), ngũ cốc (lúa mì,
ngô, đậu tương,. .), chất thải trong nông
nghiệp (rơm rạ, phân,. .), sản phẩm thải trong
công nghiệp (mùn cưa, sản phàm gồ thái,. .),. .
+ GV gọi HS khác nhận xét và bô sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở
Hoạt động 3: Lắp đặt, sử dụng, bảo dưỡng thiết bị gia dụng đúng hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất
a. Mục tiêu: Giải thích được vì sao biện pháp lắp đặt, sử dụng, bảo dường thiết bị gia dụng
theo đúng hướng dần sử dụng giúp tiết kiệm năng lượng trong gia đình.
b. Nội dung: Câu hởi hình thành kiến thức trang 20 SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Lắp đặt, sử dụng, bảo dưõng thiết bị gia
- GV yêu cầu HS đọc nội dung phần 3 và thảo dụng đúng hướng dẫn sử dụng của nhà sản
luận theo cặp trả lời câu hởi: Vì sao bào dưỡng xuất
thiết bị định kì tiết kiệm được năng lượng?
- Mồi thiết bị kèm hướng dẫn sử dụng và
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + người sử dụng cần làm theo lắp đặt, sử dụng
HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hởi và và bảo dưỡng sẽ tiết kiệm được năng lượng tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thăo luận
+ HS trình bày kết quả: Bảo dưỡng thiết bị
định kì sẽ giúp tiết kiệm năng lượng vì thiết bị
được vệ sinh và kiểm tra định kì nên sẽ hoạt
động ôn định, giảm tiêu hao năng lượng.
+ GV gọi HS khác nhận xét và bô sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức +
Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở
Hoạt động 4: Xây dụng thói quen sử dụng tiết kiệm năng lượng
a. Mục tiêu: Nêu được biện pháp xây dựng thói quen sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm và hiệu quả. Page 26
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
b. Nội dung: Đọc nội dung của biện pháp 4 và cho biết một sổ thói quen sừ dụng tiết kiệm
năng lượng trong gia đình.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIÉN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyến giao nhiệm vụ:
4. Xây dụng thói quen sử dụng tiết kiệm
- GV yêu cầu HS đọc nội dung phần 4 và trả năng lượng
lời câu hỏi: Hãy cho biết một số thói quen sử - Hình thành thói quen sử dụng tiết kiệm năng
dụng tiết kiệm năng lượng trong gia đình.
lượng như: tắt thiết bị khi không sử dụng, lựa
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + chọn chế độ hoạt động tiết kiệm năng lượng
HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và cho thiết bị,. . tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bô sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở
c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiên thức đã học đê hoàn thành bài tập
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
1) Các thiết bị gia dụng nào trong gia đình em có dán nhãn tiết kiệm năng lượng?
2) Hoàn thành phiếu học tập sau:
Nhóm:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Lớp: PHIÉU HỌC TẬP
Yêu cầu: Em hãy đọc câu hỏi phần luyện tập trong SGK trang 20 và hoàn thành bảng sau: Nguồn năng lượng
Hoạt động sử dụng nguồn năng lượng trong gia đình Năng lượng gió Năng lượng Mặt trời Năng lượng nước
3) Khi gia đình em mua một thiêt bị gia dụng mới, em có đọc hướng dân sử dụng hay không?
Nếu có, gia đình em thường tìm hiểu những mục nào?
4) Em hãy chỉ ra những thói quen nào sau đây giúp tiết kiệm năng lượng trong gia đình, những
thói quen nào đang lãng phí năng lượng trong gia đinh:
+ Mở cửa sô đón gió tạo mát cho ngôi nhà.
+ Bật điện trong nhà khi ngoài trời vẫn còn sáng. Page 27
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
+ Đun nước trên bếp và để nước sôi rất lâu.
+ Cắm sạc pin khi điện thoại đã đầy pin.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:
1) Một số thiết bị gia dụng tiết kiệm năng lượng như: quạt điện tiết kiệm năng lượng, đèn điện
tiết kiệm năng lượng, điều hoà tiết kiệm năng lượng, xe máy tiết kiệm xăng, bếp gas tiết kiệm
gas,. . Các thiết bị này được nhận diện thông qua các nhân tiết kiệm năng lượng hoặc các biểu
tượng của công nghệ tiên tiến tiết kiệm năng lượng. 2)
Nhóm:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Lớp: PHIẾU HỌC TẬP
Yêu cầu: Em hãy đọc câu hỏi phần luyện tập trong SGK trang 20 và hoàn thành bảng sau: Nguồn năng lượng
Hoạt động sử dụng nguồn năng lượng trong gia đình Năng lượng gió làm mát,. . Năng lượng Mặt trời
Sản xuất điện sinh hoạt, phơi nông sản,. . Năng lượng nước
Sản xuẩt điện sinh hoạt,. .
2) Khi gia đình em mua một thiêt bị gia dụng mới, em có đọc hướng dân sử dụng. Gia đình em
thường tìm hiêu những mục : Lắp đặt, sử dụng, bảo dưỡng thiết bị.
3) Những thói quen sau đây giúp tiết kiệm năng lượng trong gia đình: Mở cửa sổ đón gió tạo mát cho ngôi nhà
Những thói quen đang lãng phí năng lượng trong gia đình:
+ Bật điện trong nhà khi ngoài trời vẫn còn sáng.
+ Đun nước trên bếp và để nước sôi rất lâu.
+ Cắm sạc pin khi điện thoại đã đầy pin.
- GV nhận xét, đánh giả, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đôi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà:
1) Theo em số lượng sao được thể hiện trên nhãn năng lượng gắn trên thiết bị gia dụng có ý
nghĩa như thê nào? (Sô lượng sao được thể hiện trên nhãn năng lượng hĩnh 4.1 (a) thề hiện
hiệu suất năng lượng, nhãn 5 sao là nhãn có hiệu suất tốt nhất.)
2) Chế tạo máy nước nóng năng lượng Mặt Trời:
+ Sơn đen bên ngoài cốc nhựa trong
Cách khắc phục vấn đề trên nước cho đầy cốc nhựa
+ Đo nhiệt độ ban đầu cúa nước trong cốc
+ Đặt một tấm nhựa trong lên miệng cốc
+ Đặt cốc nước ra ngoài trời nắng 20 phút.
+ Kiểm tra nhiệt độ của nước trong cốc.
3) Hoàn thành phiếu khảo sát:
Họ và tên:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp: PHIẾU KHẢO SÁT Page 28
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Tên của thiết bị:
Loại năng lượng thiết bị sử dụng:
Thời gian thiết bị đã được sử dụng: sổ lần được bảo dưỡng của thiết bị:
Bộ phận có dấu hiệu hư hỏng:
Cách khắc phục vấn đề trên:.
4) Em cần điều chỉnh lại thói quen nào để tiết kiệm năng lượng trong gia đình? Em hãy làm
các tấm thẻ nhắc nhở tiết kiệm năng lượng trong gia đình mình. Sau đó dán các tấm thẻ lên
tường hoặc thiết bị gia dụng cho phù hợp
5) GV yêu cầu: Em có biết trang 21 SGK và trả lời: Em đã từng đọc hoặc xem thông tin có nội
dung tuơng tự hay chưa? Theo em, vì sao sự kiện Giờ Trái Đất thu hút được nhiều người, nhiều quốc gia tham gia?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau.
- GV tông kết lại thức cần nhớ của bài học, đánh giá kết quả học tập trong tiết học.
IV. KÉ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phuong pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi Chú
- Thu hút được sự tham gia- Sự đa dạng, đáp ứng các- Báo cáo thực hiện
tích cực của người học
phong cách học khác nhaucông việc. - Gan với thực tế của người học - Hệ thống câu hởi và
- Tạo cơ hội thực hành cho- Hấp dần, sinh động phiếu học tập người học
- Thu hút được sự tham gia- Trao đổi, thảo luận
tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung V. HỒ SƠ DẠY HỌC
(Đính kèm các phiêu học tập/bảng kiêm. . ) Page 29
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 Ngày soạn: Ngày dạy:
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 1: NHÀ Ở I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Hệ thống hoá kiến thức của chủ đề 1 2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
- Giao tiếp công nghệ: Biêu diễn được vật thể hay ý tưởng thiết kế bằng hình biếu diễn cơ bản.
- Sử dụng công nghệ : Đọc được tài liệu hướng dần sử dụng các thiết bị, sản phẩm công nghệ phổ
biến trong gia đình. Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số sản phấm công nghệ trong gia đình.
- Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phấm công nghệ phù hợp về chức năng,
độ bền, thẩm mĩ, hiệu quả, an toàn. Lựa chọn được sản phẩm công nghệ phù hợp trên cơ sở các tiêu chí đánh giá.
- Tóm tắt được các kiến thức của chù đề nhà ở. b) Năng lực chung
-Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dừ liệu qua nội dung SGK đế trả lời câu hỏi Hợp tác theo nhóm
để khái quát chủ đề nhà ở.
- Giải quyết vấn đề có gắn với thực tiễn của chú đề nhà ở. 3. Phẩm chất
- Có tinh thần tự học, chăm chỉ, nhiệt tình tham gia các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.
- Có tinh thần trách nhiệm đối với chủ đề nhà ở và vận dụng vào thực tiễn gia đình, địa phương.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối vói giáo viên:
- Phiếu học tập: sơ đồ trang 22 SGK Công nghệ 6, bài tập vận dụng số 4 trang 23 SGK.
- Giấy AO, A4, bút dạ, bút màu, nam châm dính bảng.
2. Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỎ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hởi
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV nhắc lại kiến thức đã học ở chương ỉ.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
- GV đặt vấn đề: Chúng ta đã tìm hiểu kiến năng, kĩ năng về chủ đề nhà ở. Để hệ thống lại kiến
thức về nhà ở, chúng ta cùng đến với bài Ôn tập chuong 1: Nhà ỏ’.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức
a. Mục tiêu: khái quát hóa nội dung kiến thức chủ đề
b. Nội dung: câu hỏi trong SGK trang 22
c. Sản phẩm học tập: sơ đồ hoàn thiện của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỤ KIẾN SẢN PHẤM
Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Sơ đồ hệ thống kiến thức nhà Page 30
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
- GV chia thành 6 nhóm và thảo luận hoàn ở.
thành sơ đồ kiến thức nhà
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự giúp đờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về đặc điểm, kiến trúc của nhà ở; các bước xây dựng nhà ở; đặc
diêm của ngôi nhà thông minh.
b. Nội dung: Bài tập 1, 2, 3 trang 23 SGK.
c. Sản phấm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV ỵêu cầu HS thực hiện trà lời câu hỏi:
1. Hãy nêu vai trò của ngôi nhà đối với gia đình em, tên các khu vực hoặc phòng trong nhà và kiêu kiến trúc nhà.
2. Chọn các cụm từ: làm móng, xây tường, làm mái, chuân bị, thiết kế, xây dựng phần thô, lắp hệ
thống điện nước, hoàn thiện để hoàn thành các bước xây dựng nhà ở cho phù hợp với sơ đồ dưới đây.
3. Mô tả dưới đây thuộc đặc diêm nào của ngôi nhà thông minh?
a. Khi nằm vào giường ngủ, sau 15 phút đèn sè giảm ánh sáng.
b. Màn hình chuông cửa cho biết có khách đang đứng đợi ở cửa ra vào.
c. Có hệ thống pin năng lượng mặt trời đặt trên mái nhà.
d. Xem lại hoạt động đã diền ra trong ngôi nhà nhiều ngày trước đó.
e. Hệ thống âm thanh tự động giảm độ lớn khi đêm về khuya.
g. Cửa nhà để xe mở khi nhận diện đúng biến số xe đã cài đặt trong hệ thống.
h. Cửa được mở hoặc đóng khi nhận được yêu cầu bằng giọng nói của chủ nhà.
i. Tự động phun nước tại nơi cần chừa cháy.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trà lời câu hỏi:
1) Vai trò của nhà ở đối với gia đình: là nơi ở, sinh hoạt, nghỉ ngơi, gắn kết các thành viên trong gia
đình, nơi làm việc và học tập. Các khu vực (phòng) và kiêu kiến trúc nhà tuỳ thuộc từng gia đình HS.
2) (1): Chuẩn bị; (2): Xây dựng phần thô; (3): Hoàn thiện. 3) a. Tính tiện nghi
b. Tính an toàn, tính tiện nghi c. Tiết kiệm năng lượng d. Tính an toàn e. Tính tiện nghi g. Tính tiện nghi Page 31
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 h. Tính tiện nghi i. Tính an toàn
- GV nhận xét, đánh giả, chuản kiên thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học đế hỏi và trả lời, trao đồi
c. Sản phấm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà:
Nêu ví dụ cụ thê của các biện pháp giúp tiêt kiệm năng lượng trong gia đình em theo gợi ý trong mầu Bảng 4.1. Tên biện pháp Ví dụ
Sử dụng thiết bị tiết kiệm năng lượng
Sử dụng nguồn năng lượng tái tạo
Sử dụng và bảo dường thiết bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất
Xây dựng thói quen sử dụng năng lượng tiết kiệm
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau.
- GV tông kết lại thức cẩn nhớ của bài học, đảnh giá kết quả học tập trong tiết học.
IV. KÉ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi Chú
- Thu hút được sự tham - Sự đa dạng, đáp ứng - Báo cáo thực hiện
gia tích cực của người các phong cách học khác công việc. học nhau của người học - Hệ thống câu hỏi và - Gần với thực tế - Hấp dẫn, sinh động phiếu học tập
- Tạo cơ hội thực hành - Thu hút được sự tham - Trao đôi, thảo luận cho người học gia tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung
V. HÔ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/báng kiêm. . ) Page 32
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 Ngày soạn: Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ 2: BẢO QUẢN VÀ CHÉ BIẾN THỤC PHẤM
BÀI 5: THỤC PHẤM VÀ GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Kể tên được các nhóm thực phẩm và nguồn cung cấp chính cho từng nhóm thực phẩm đó.
-Nêu được ỷ nghĩa của các chất dinh dưỡng chính đối với sức khoẻ con người.
- Trình bày được nguyên tắc xây dựng bữa ăn họp lí và mô tả được các bước tính toán sơ bộ dinh
dưỡng, chi phí tài chính cho một bừa ăn gia đình.
- Nhận diện được các khuyến nghị dinh dường hợp lí cho từng lứa tuồi. 2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
- Sử dụng công nghệ : Đọc được tài liệu hướng dần sử dụng các thiết bị, sản phấm công nghệ phố
biến trong gia đình. Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số sản phẩm công nghệ trong gia đình.
- Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phâm công nghệ phù họp về chức năng,
độ bền, thấm mĩ, hiệu quả, an toàn. Lựa chọn được sản phấm công nghệ phù hợp trên cơ sờ các tiêu chí đánh giá.
- Biết lựa chọn, thay đối thực phấm trong các bừa ăn sao cho đảm bảo sức khoẻ và phù hợp với
điều kiện tài chính cúa gia đình.
- Tính toán sơ bộ được dinh dường, chi phí tài chính cho một bừa ăn gia đình. b) Năng lực chung
- Tự nghiên cứu thu thập thông tin dừ liệu qua nội dung SGK để trả lời câu hỏi.
- Hợp tác nhóm hiệu quả đê giải quyết các vấn đề trong nội dung bài học.
- Tự đánh giá được câu trả lời của bản thân cũng như của các thành viên trong nhóm, trong lóp. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, ham học hởi. nhiệt tình tham gia vào các hoạt động của bài học.
- Có ý thức sử dụng thực phấm hợp lí đảm bảo sức khoẻ và phù hợp với điều kiện tài chính của gia đình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối vói giáo viên: - SGK Công nghệ 6.
- Hình 5.1 trang 25 SGK, bảng 5.3 trang 28 SGK; hình 1, hình 2, bảng 1 phụ lục SGK khổ AO.
- Hình ảnh về các món ăn đặc trưng của tùng vùng, miền, địa phương. Hình ảnh một số món ăn phổ biến trong gia đình. - Phiếu học tập.
- Các thẻ sử dụng cho trò chơi “Ai nhanh tay hơn?”.
2. Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỎ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: Câu hỏi khởi động trang 25 SGK.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS Page 33
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
d. Tổ chức thực hiện:
- GV treo hình ảnh một số món ăn phổ biến trong gia theo từng địa phương) và chia nhóm HS.
GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi: Món ăn mà em ưa thích nhất là gì? Kể tên các
thành phần trong món ăn đó?
- HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ và nêu lên suy nghĩ của bản thân: món thịt, rau xào, cá kho,. . chứa chất đạm, vitamin
- GV đặt vấn đề: Làm thế nào để được cơ thể cân đối, khỏe mạnh? Thực phẩm có vai trò như thế
nào đối với cơ thể? Đe tìm hiểu kĩ hơn, chúng ta cùng đến với bài 5: Thực phấm và giá trị dinh dưỡng.
A. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THÚC
Hoạt động 1: Các nhóm thực phẩm và nguồn cung cấp chính
a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm về thực phâm, liệt kê được nguồn cung cấp các nhóm thực
phâm chính. Giải thích được lí do thực phâm được phân thành 4 nhóm chính
b. Nội dung: Câu hỏi hình thành kiến thức trang 25 SGK. Em hãy kế thêm các thực phẩm chế
biến theo gợi ý ở cột (3) bảng 5.1. Quan sát Hình 5.1, cho biết các chât khoáng và vitamin có trong những thực phâm nào?
c. Sản phấm học tập: Câu trả lời của HS trên phiếu học tập số 1,2.
d. Tố chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẨN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Các nhóm thực phẩm và nguồn cung cấp
- GV yêu cầu HS đọc nội dung, quan sát bảng chính
5.1 và hình 5.1 trang 25 SGK.
- - Thực phâm là sản phẩm mà con người ăn,
- GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu HS hoàn uống ở dạng tươi sống hoăc đã được sơ chế,
thiện phiếu học tập số 1,2. chế biến và bảo quản.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Có 4 nhóm thực phâm:
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hởi và + Nhóm giàu tinh bột, đường. tiến hành thảo luận. + Nhóm giàu chất đạm
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự + Nhóm giàu chất béo + Nhóm giàu vitamin, giúp đỡ. chất khoáng
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở
Hoạt động 2: Vai trò của các chất dinh dưỡng chính đối vói sức khỏe con người
a. Mục tiêu: Nêu được các vai trò đối với sức khoẻ con người của 5 chất dinh dường
b. Nội dung: Trò chơi “Ai nhanh tay hơn?”
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIÉN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Vai trò của các chất dinh dưỡng chính đối Page 34
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
- GV chia nhóm HS, yêu cầu HS đọc nộidung
vói sức khoe conngưòi phần II ở trang 26 SGK.
- Nhóm tinh bột, đường: có vai trò hồ trợ sự
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh tay hơn?”, phát phát triển não và hệ thần kinh; điều hoạt hoạt
các tấm thẻ với nội dung gồm các chất dinh động cơ thế,. .
dưỡng chính, vai trò của các chất dinh dường
- Nhóm chất béo: giúp hấp thu các vitamin
với sức khoẻ con người cho các nhóm HS; GV
A,D,E,K; giúp phát triển các tế bào não và hệ
yêu cầu HS gắn thẻ chất dinh dường chính ứng thần kinh,. .
với thẻ vai trò đối với sức khoẻ con người phù
- Nhóm chất đạm: giúp xây dựng tế bào, tăng hợp. sức đề kháng,. .
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS - Nhóm chất khoáng: giúp hình thành, tăng
nghe GV phổ biến luật chơi và tham gia
trường và duy trì sự vừng chắc của xương, răng;
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự
điều hòa hệ tim mạch, tuần hoàn máu. tiêu hóa; giúp đỡ.
duy trì cân bằng chất long trong cơ thể,. .
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
Nhóm các vitamin: giúp chuyên hóa thức ăn luận
thành năng lượng; tăng cường thị lực….
+ HS các đội chơi trình bày kết quả + GV gọi
HS khác nhận xét và bô sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở
Hoạt động 3: Tính toán sơ bộ dinh dưỡng và chi phí tài chính cho một bữa ăn gia đình a. Mục tiêu:
- Hiểu được các bước tính toán sơ bộ dinh dường và chi phí tài chính cho một bữa ăn gia đình.
Hình thành thói quen ăn, uống khoa học
b. Nội dung: Có mấy nguyên tắc đề xây dựng bữa ăn hợp lí? Có mấy bước để xây dựng bữa ăn hợp lí?
c. Sản phấm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỤ ’KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. Tính toán sơ bộ dinh dưỡng và chi phí tài
- GV yêu cầu HS đọc nội dung phần III trang 27 chính cho một bữa ăn gia đình
SGK và trả lời câu hởi.: Có mấy nguyên tắc để 1. Nguyên tắc xây dựng bữa ăn họp lí
xây dựng bữa ăn hợp lí? Có mấy bước để xây - Cần đảm bảo: đủ năng lượng, đủ và cân dối các dựng bừa ăn hợp lí?
chất dinh dưỡng cần thiết, đa dạng thực phẩm và
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS phù họp với điều kiện kinh tế gia đình
nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến 2. Tính toán SO’ bộ dinh dưỡng và chi phí tài hành thảo luận.
chính cho một bùa ăn gia đình
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự - Bước 1: Xác định các nhóm thực phẩm cần giúp đờ.
thiết cho bừa ăn theo khuyến nghị về chế độ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo dinh dưỡng hợp lí luận
- Bước 2: Lên thực đơn cho bừa ăn + HS trình bày kết quả
- Bước 3: Xác định nguyên liệu, Số lượng để Page 35
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
+ GV gọi HS khác nhận xét và bố sung GV làm các món ăn.
hướng dần HS tra cứu thông tin khuyến nghị về Bước 4: Tính giá thành cho bữa ãn đê có thê
chế độ dinh dưỡng hợp lí trong hình 1, hình 2, điêu chỉnh theo khả năng
bảng 1 ở phụ lục trang 83 và 84 SGK.
+ Tháp dinh dưỡng (hình 1) có dạng hình kim tự
tháp với đáy rộng và nhỏ dần khi lên cao. Tháp
dinh dưỡng được chia thành 6 tầng tương ứng
với 4 nhóm thực phâm chính và 2 loại gia vị
(đường và muối). Dựa vào hình dạng của tháp
dinh dưỡng, xác định được những thực phâm
nên ăn nhiều và những thực phẩm cần hạn chế
trong chế độ dinh dưỡng hằng ngày. Trên chóp
của tháp dinh dưỡng là muối, loại gia vị nên ăn
hạn chế. Tầng tiếp theo phía dưới tháp dinh
dưỡng là đường, nên ăn ít. Tầng càng thấp là
những thực phẩm tốt nên ăn theo mức độ khuyến cáo
+ Bảng 1 nêu các loại thực phẩm trong tháp dinh
dường và lượng khuyến nghị cho từng lứa tuổi.
+ Hình 2 là định mức quy đổi từng đơn vị ứng
với mồi loại thực phẩm, cho biết khối lượng
từng thực phẩm cụ thể cần có cho chế biến các món ăn theo thực đơn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuân kiên thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Cúng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GVỵêu cầu HS thực hiện trá lời câu hỏi:
1) Em hãy chia các loại thực phẩm sau đây theo nhóm thực phấm: cá thu, tôm sú, gà,
cam, bưởi, rau muống, gạo. khoai, sắn?
1) Trong các chất dinh dường sau: đường, đạm, chất khoáng, chất béo, loại nào không
cung cấp năng lượng cho cơ thể?
2) GV chia nhóm HS và yêu cầu HS tìm hiểu ví dụ ờ trang 27 SGK và hoàn thành phiếu học tập số 3.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hởi:
1) Nhóm tinh bột: gạo, khoai, sắn
Nhóm chất đạm: cá thu, tôm sú, gà
Nhóm chất khoáng, vitamin: cam, bưởi, rau muống
2) Chất khoáng không cung cấp năng lượng cho cơ thể.
3) GV hướng dẫn HS làm từng bước đế hoàn thành phiếu học tập. Page 36
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
+ Ớ bước 1. Căn cứ vào tháp dinh dưỡng, HS nêu đủ 4 nhóm thực phẩm chính: nhóm
giàu tinh bột, đường; nhóm giàu chất béo; nhóm giàu chất đạm; nhóm giàu chất khoáng và các vitamin.
+ ơ bước 2. Khi xây dựng thực đơn, HS cần áp dụng các nguyên tắc xây dựng bữa ãn
hợp lí có đủ 4 nhóm thực phấm, với mồi nhóm nên có ít nhất 2-3 món ăn, chú ý có
món ăn cung cấp nước (canh, nước rau quả, sữa,. .). Ví dụ: Trong nhóm thực phẩm
giàu chất đạm của thực đơn có 2 món ăn là thịt lợn rang và đậu phụ sốt cà chua; nhóm
thực phẩm giàu tinh bột, đường có cơm, khoai lang;. .
+ Ớ bước 3: HS liệt kê nguyên liệu/thực phẩm có trong từng món ăn, phân chia các
nguyên liệu trong món ăn vào từng nhóm thực phâm. Căn cứ vào bảng 1 ở phụ lục, HS
xác định lượng đơn vị khuyến nghị trong 1 ngày (đơn vị/ngày) cho từng thành viên và
cả gia đình (con, bố và mẹ); tiếp theo tính lượng thực phẩm khuyến nghị cho cả gia
đình trong 1 bữa (đơn vị/bừa), với giả thiết tất cả thành viên trong gia đình đêu thực
hiện chê độ ăn 3 bữa/ngày thì tì lệ khuyên cáo lượng thực phâm cho Page 37
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
bừa sáng là 20 - 25%; bừa trưa 40%, bữa tối 35 - 40% tổng khuyến nghị đó trong ngày.
HS sử dụng món ăn trong thực đon và hình 2 đế tính khối lượng từng loại thực phàm
có trong tùng món ăn (bảng 5.3, trang 28 SGK). HS có thê điêu chỉnh loại, lượng thực
phấm trong cùng nhóm sao cho đủ số đon vị ăn quy định và thực đơn (bước 2) cũng có
thế thay đồi theo. Ví dụ: Cả gia đình, một bừa cần ăn 18 đơn vị tinh bột/ngũ cốc thì
dùng 12 đơn vị cho cơm, 6 đơn vị cho khoai lang như bảng 5.3, trang 28 SGK và thực
đon giữ nguyên. Neu dùng cả 18 đon vị cho thực đon không có món khoai lang.
+ Ở bước 4: HS dựa vào đơn giá cụ thể của từng thực phẩm ở địa phương để tính giá
thành bữa ăn. Chú ý: Lượng cơm thay đổi theo từng loại gạo, thông thường lượng cơm
gấp 2 - 2,5 lần lượng gạo.
- HS thực hiện tính toán và hoàn thành phiếu học tập.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiền cuộc sống.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hởi và trả lời, trao đồi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GVyêu cầu HS về nhà:
1) Hoàn thành phiếu học tập số 3
2) Neu bạn của em có chiều cao thấp hơn so với lứa tuôi, em sẽ khuyên bạn nên ăn
thêm những thực phẩm nào? Vì sao?
3) Đọc Em có biết trang 26,27, tính lượng nước cần thiết cho cơ thể mình trong một
ngày, tính năng lượng nhận được khi ăn một sản phấm (thông tin về năng lượng được
ghi trên bao bì sán phấm).
4) Tính sơ bộ dinh dưỡng và chi phí tài chính cho một bừa ăn của gia đình (của bản
thân HS hoặc gia đình người thân với HS) theo 4 bước. Page 38
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau.
- GV tông kết lại thức cần nhớ của bài học, đánh giá kết quả học tập trong tiết học.
IV. KÉ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh Phuong pháp đánh giá Công cụ đánh giá giá Ghi Chú
- Thu hút được sự- Sự đa dạng, đáp ứng các- Báo cáo thực
tham gia tích cựcphong cách học khác nhauhiện công việc. của người học của người học - Hệ thống câu
- Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động hỏi và phiếu học
- Tạo cơ hội thực- Thu hút được sự tham giatập
hành cho ngườitích cực của người học - Trao đổi, thảo học
- Phù hợp với mục tiêu,luận nội dung
V. HÒ Sơ DẠY3C (Đỉnh kèm các phiếu học tập/bảng kiêm. . ) PHỤ LỤC
Nhóm:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp:. . . . . . .
PHIẾU HỌC TẬP so 1
Yêu cầu: Em hãy điền tên các nhóm thực phẩm, các thực phẩm chế biến vào bảng 5.1 dưới đây:
Bảng 5.1: Các nhóm thực phâm và nguồn cung cấp chính
Nhóm thục phẩm Nguồn cung cấp
Thực phẩm tưoi sống
Thực phẩm chế biến
Các loại hạt lương thực, khoai củ,. .
Thịt, cá, tôm, trúng, các loại đồ,. . Page 39
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Các loại hạt giàu chất béo, mỡ,. .
Các loại rau, quả, ngũ cốc nguyên hạt,. .
Nhóm:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp:. . . . . . .
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Yêu cầu: Em hãy liệt kê tên chất khoáng, vitamin và loại thực phẩm giàu
các chất đó trong hình 5.1 vào bảng sau:
Tên chất khoáng, vitamin Tên sản phẩm trong hình 5.1 Calcium Iodine
Nhóm:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp:. . . . . . .
PHIẾU HỌC TẬP SÓ 3
Yêu cầu: Em hãy điền tên các nhóm thực phẩm, thực phẩm tươi sổng,
thực phẩm chế biến phổ biến trong bừa ăn gia đình em vào bảng dưới đây: Nhóm thực phẩm Nguồn cung cấp
Thực phẩm tưoi sống Thực phẩm chế biến
Page 40
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Nhóm:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp:. . . . . . . Page 41
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
PHIẾU HỌC TẬP SÔ 4
Yêu cầu: Em hãy tìm hiếu đơn giá của từng loại thực phấm trong cột 2, bảng 5.4
và tính chi phí cho một bừa ăn gia đình trong bảng dưới đây:
Bâng 5.4: Chi phí tài chính cho một bữa ăn gia đình TT Nguyên liệu Số lưọng Đon giá Thành tiền 1 Gạo 312g 2 Khoai lang 504g 3 Đường 25g 4 Thịt mỡ 10g 5 Dầu ăn 25g 6 Thịt 155g 7 Đậu phụ 174g(3miếng ) 8 Sữa nước 200ml 9 Sữa chua 300g 10 Rau cải 240g 11 Cà chua 80g 12 Chanh dây 80g 13 Đu đủ 240g 14 Gia vị 5g Tổng chi phí Page 42
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 Ngày soạn: Ngày dạy:
BÀI 6: BẢO QUẢN THỤC PHẤM (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Nêu được vai trò, ý nghĩa của bảo quán thực phâm.
- Nhận diện được một số phương pháp bảo quản thực phẩm phổ biến.
- Trình bày được các nguyên tăc bảo quản thực phâm. 2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
- Lựa chọn được phương pháp bảo quản phù hợp cho các loại thực phâm
phô biên trong gia đình. Thực hiện tốt việc bảo quản thực phâm theo đúng
các nguyên tắc đã được hướng dẫn.
- Sử dụng công nghệ : Đọc được tài liệu hướng dẫn sử dụng các sản phâm
công nghệ phố biến trong gia đình. Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số sản
phấm công nghệ trong gia đình.
- Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phấm công nghệ
phù hợp về chức năng, độ bền, thẩm mĩ, hiệu quả, an toàn. Lựa chọn được
sản phẩm công nghệ phù họp trên cơ sở các tiêu chí đánh giá. b) Năng lực chung
-Tự nghiên cứu thu thập thông tin dừ liệu qua nội dung SGK đế trả lời câu hỏi.
- Họp tác nhóm hiệu quả đế giải quyết các vấn đề trong nội dung bài học.
- Tự đánh giá được câu trả lời của bản thân cũng như của các thành viên trong nhóm, trong lớp. Page 43
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, ham học hỏi để mở rộng hiếu biết về bảo quản thực phẩm.
- Có ý thức vận dụng các kiên thức, kĩ năng vê bảo quản thực phâm vào
trong cuộc sống hằng ngày.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối vói giáo viên: - SGK Công nghệ 6.
- Các hình khố AO hoặc bản chiếu/slide có hình ảnh một sổ phương pháp
bảo quản thực phâm phô biên trong gia đình (thùng đựng gạo, tủ lạnh có
chứa thực phâm, tú đông lạnh, hộp đựng lạc, vừng, gói mì tôm, kho bảo quản thóc,. .). - Phiếu học tập.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỎ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày van đề, HS trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
G V yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy kề tên các loại thực phẩm đang
được bảo quản trong gia đình em? Vì sao thực phấm đó lại bị hư hỏng?
- HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ và nêu lên suy nghĩ của bán thân
- GV đặt vẩn đề: Đe có món ăn ngon và đàm bảo chất dinh dường, không
bị hư hỏng thì thực phẩm phải được bào quản cẩn thận. Đề biết các phương
pháp bảo quản thực phẩm, chúng ta cùng đến với bài 6: Bảo quản thực phẩm.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THÚ C Page 44
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Hoạt động 1: Vai trò, ý nghĩa của bảo quản thực phấm
a. Mục tiêu: Nêu được vai trò, ý nghĩa của bảo quản thực phẩm
b. Nội dung: Phiếu học tập số 1.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS trên phiếu học tập số 1
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỤ ’KIẾN SÃNPHẢM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Vai trò, ý nghĩa của bảo
- GV chia nhóm HS, yêu cầu nhóm HS đọcquản thực phẩm
nội dung phần I trang 30 SGK và hoàn thiện- Ngăn ngừa hư hỏng ở thực
phiếu học tập số 1 trong thời gian 5p. phẩm.
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Duy trì hoặc làm giảm ít
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏinhất chất dinh dường và an
và tiến hành thảo luận. toàn khi sử dụng.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần- Kéo dài được thời gian sử sự giúp đờ. dụng thực phẩm.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và- Tăng nguồn cung cấp thực thảo luận
phẩm cho người tiêu dùng. + HS trình bày kết quả - Giúp cho các thực phẩm
+ GV gọi HS khác nhận xét và bố sung
theo mùa có thế sử dụng lâu
Bu’ó’c 4: Đánh giá kết quả thực hiệndài.
nhiệm vụ học tập
- Góp phần ổn định giá thực
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức phẩm.
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
- Đa dạng hon về sự lựa chọn thực phẩm.
- Cải thiện dinh dưỡng và tiết kiệm chi phí.
Hoạt động 2: Một số phuơng pháp bảo quản thực phẩm phổ biến
a. Mục tiêu: Nêu được một số phương pháp bảo quản thực phẩm phổ biến Page 45
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
b. Nội dung: Yêu cầu hình thành kiến thức mới trang 31 SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Dự KIÉN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Một số phương pháp bảo
GV yêu cầu HS đọc nội dung phần II vàquản thực phẩm phổ biến
trả lời câu hỏi: Em hãy kể tên các1. Báo quản ở nhiệt độ phòng
phương pháp bảo quản thực phẩm.
- Bảo quản thoáng: là phương
- GV chia thành 6 nhóm thảo luận:
pháp bảo quản trong đó các loại
+ Nhóm 1,2: tìm hiếu phương pháp bảorau, quả, củ tươi r khoai tây,
quản ở nhiệt độ phòng. Hãy kê tên cáckhoai lang, hành, tỏi,. . được tiếp
thực phấm được bảo quản thoáng và kínxúc trực tiếp với không khí. mà em biết.
- Bảo quán kín là phương pháp
+ Nhóm 3,4: tìm hiếu phương pháp bảobảo quản trong đó các thực phấm
quản ở nhiệt độ thấp.
khô như thóc, gạo, đậu (đồ), cá
+ Nhóm 5,6: tìm hiểu phương pháp bảokhô, mực khô,. . được chứa đựng
quản bằng đường hoặc muối.
hoặc bao gói kin bằng các vật
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ họcliệu có khá năng cách âm tôt. tập
Trong gia đình thường sử dụng
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câuhộp, thùng bằng nhựa, kim
hỏi và tiến hành thảo luận. loại,. . có nắp kín.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh2. Báo quản ở nhiệt độ thấp cần sự giúp đờ.
- Bão quản lạnh là phương pháp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt độngbảo quản thực phâm ở nhiệt độ 0 và thảo luận
- 15°c. Quá trình làm lạnh không + HS trình bày kết quả
tạo thành tinh thể đá trong sản
+ GV gọi HS khác nhận xét và bô sung phẩm.
- Bảo quản đông lạnh là phương Page 46
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Bu’ó'c 4: Đánh giá kết quả thực hiệnpháp bảo quản thực phâm ở nhiệt
nhiệm vụ học tập
độ <-18°C. Nước trong sản phẩm
+ GV đánh giá, nhận xét, chuân kiênbị đóng băng.
thức + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở. 3. Bào quản bằng đường hoặc
muối - Bào quản bằng đường
hoặc muối là phương pháp bảo
quản thực phâm sử dụng đường
hoặc muối ở nồng độ cao để ức
chế sự phát triển của vi sinh vật
gây thối. Ví dụ: cá ướp muối, rau
muối mặn, nước mắm, quả ngâm đường,
Hoạt động 3: Các nguyên tắc bảo quản thực phẩm
a. Mục tiêu: Nêu được các nguyên tắc bảo quản thực phấm
b. Nội dung: Có mấy nguyên tẳc bảo quản thực phẩm?
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Dự KIẾN SÃN PHẨM Page 47
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. Các nguyên tắc bảo quản
- GV yêu cầu HS đọc nội dung phầnthực phẩm
III trang 31 SGK và trả lời câu hỏi: Có- Chi bảo quản những nguyên liệu
mấy nguyên tắc bảo quản thực phẩm? đạt yêu cầu về chất lượng. Ví rau,
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ họccủ, quả tươi phải nguyên vẹn,
tập + HS nghe GV giảng bài, tiếpkhông bị bầm, dập,. .
nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận. dụ: hạt phải khô
+ GV quan sát, hướng dần khi học- Không để lẫn thực phẩm khác sinh cần sự giúp đỡ. loại Page 48
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt độnghay thực phâm cũ và mới trong và thảo luận cùng vật chứa + HS trình bày kết quả
- Nơi đỗ vật chứa, kho bảo quản
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổphái sạch, khô, thoáng, cách li với sung các nguồn bệnh
Bu’ó'c 4: Đánh giá kết quả thực- Sau khi kết thúc bảo quản phải
hiện nhiệm vụ học tập vệ sinh vật chứa.
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến
thức + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập
c. Sản phấm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
1) HS hoàn thiện phiếu học tập số 2
2) Em có thể bảo quản ngô (bắp) bằng những phương pháp nào kế trên?
3) Đe bảo quản dài ngày các loại hat như đậu, lạc, thóc mới thu hoahcj em
nên làm việc gì đầu tiên?
a. Làm vệ sinh vật chứa (thùng, vại,. .)
b. Phơi hoặc sấy hạt đến khô
c. Cho hạt đã phơi hoặc sấy khô vào vật chứa.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: Page 49
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 1)
Nhóm:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Lớp:. . . . . . . . PHIẾU HỌC TẬP 2
Yêu cầu: Điền “Đúng” hoặc “Sai” tương ứng với các vai trò, ý nghĩa trong bảng sau: Page 50
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Bảng 6.2: Vai trò, ý nghĩa của bảo quản thực phâm
STT Vai trò, ý nghĩa cua bảo quản thực phẩm Đúng hay sai 1
Tăng hư hỏng ở thực phẩm Sai 2
Tăng nguôn cung câp thực phâm cho người tiêuĐúng dùng 3
Giảm sự lựa chọn thực phẩm Sai 4
Cải thiện dinh dường và tiết kiệm chi phí Đúng 5
Kéo dài thời gian sử dụng thực phẩm Đúng
2) Em có thê bảo quản ngô (băp) băng những phương pháp: bảo quản kín.
3) Đê bảo quản dài ngày các loại hat như đậu, lạc, thóc mới thu hoahcj em
nên làm việc đầu tiên: Phơi hoặc sấy hạt đến khô
- GV nhận xét, đảnh giá, chuân kiên thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học đế hỏi và trả lời, trao đối
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà:Em sẽ lựa chọn phương pháp bảo quản nào đê
bảo quản thực phẩm sau: gạo, thịt, cá khô, rau cải? Vì sao?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết
học sau - GV tông kêt lại thức cán nhớ của bài học, đánh giá kêt quả học
tập trong tiêt học.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá giá Ghi Chú
- Thu hút được sự- Sự đa dạng, đáp ứng các- Báo cáo thực
tham gia tích cựcphong cách học khác nhauhiện công việc. của người học của người học - Hệ thống câu hỏi Page 51
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
- Gắn với thực tế - Hấp dần, sinh động và phiếu học tập
- Tạo cơ hội thực- Thu hút được sự tham- Trao đổi, thảo
hành cho ngườigia tích cực của người học luận học
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung
V. HÔ Sơ DẠY HỌC (Đỉnh kèm các phiêu học tập/bảng kiêm. . ) PHỤ LỤC
Nhóm:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Lớp:. . . . . . . . PHIÉU HỌC TẬP 1 Yêu cầu:
1. Bảo quản thực phâm có bao nhiêu vai trò, ý nghĩa? A. 5 B. 8 C.9 D.10
2. Chọn một trong các cụm từ sau và điền vào những chồ trống thích hợp trong bảng 6.1: Rút ngắn
ổn định giá
an toàn khi sử dụng Vitamin hưhỏng kéo dài
Sự lựa chọn sử dụng lâu dài tiết kiệm
Bảng 6.1: Vai trò, ý nghĩa của báo quản thực phẩm
STT Vai trò, ý nghĩa cua bảo quản thực phấm 1
Tăng nguồn cung cấp thực phẩm cho người tiêu dùng 2
Ngăn ngừa. . . . . . . . .ở thực phẩm 3
Cải thiện dinh dường và. . . . . . . .Chi phí 4
Duy trì hoặc làm giảm ít nhất chất dinh dưỡng và. . . 5
. . . . . . . thời gian sử dụng thực phẩm 6
Đa dạng hơn về. . . . . thực phấm 7
Giúp cho các thực phẩm theo mùa có thể. . . . . Page 52
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 ---- ■—ỵ-— Góp phân thực phâm
Nhóm:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Lớp:. . . . . . . . PHIẾU HỌC TẬP 2
Yêu cầu: Điền “Đúng” hoặc “Sai” tương ứng với các vai trò, ý nghĩa trong bảng sau:
Bảng 6.2: Vai trò, ý nghĩa của báo quản thực phẩm
STT Vai trò, ý nghĩa của bảo quản thực phẩm Đúng hay sai 1
Tăng hư hỏng ở thực phâm 2
Tăng nguồn cung cấp thực phấm cho người tiêu dùng 3
Giảm sự lựa chọn thực phâm 4
Cải thiện dinh dường và tiết kiệm chi phí 5
Kéo dài thời gian sử dụng thực phấm Page 53
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 Ngày soạn: Ngày dạy:
BÀI 7: CHÉ BIÉN THựC PHẨM (3 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Nêu được vai trò, ý nghĩa của chế biến thực phẩm.
- Trình bày được một số phương pháp chế biến thực phẩm phô biến.
- Nhận diện được các nguyên tắc chế biến thực phấm đảm bảo an toàn vệ
- Nhận biết được chế độ ăn, uống khoa học. 2. Năng lực
a) Năng lục công nghệ
-Tự đánh giá được câu trả lời của bản thân cũng như của các thành trong nhóm
- Lựa chọn được phương pháp chế biến hợp cho các loại thực phẩm biến
sử dụng ngày trong gia đình.
- Chế biến được món rau trộn hài hoà về màu sắc, hình thức, mùi bảo vệ sinh an toàn thực phâm.
- Hình thành được thói quen ăn, uống khoa học. b) Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Năng lực này được thế hiện qua giao tiếp
công nghệ một thành phần cốt lõi của năng lực công nghệ.
- Tìm tòi, sáng trong thực tiễn thông qua các mạch nội dung, thực hành,
trải nghiệm từ đơn giản đến phức tạp.
- Tự nghiên cứu thu thập thông tin dừ liệu qua nội dung SGK đê trả lời
- Hợp tác nhóm hiệu quả đề giải quyết các vấn đề trong nội dung bài 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, ham học hỏi đê mở rộng hiểu biết về chế biến thực phấm. Page 54
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
- Có ý thức vận dụng các kiến thức, kĩ năng về chế biến thực phẩm cách,
đảm bảo an toàn vệ sinh trong cuộc sống ngày.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối vói giáo viên: - SGK Công nghệ 6
- Hình 7.1 trang 33 khổ AO của SGK.
- Các hình khổ AO hoặc chiếu/slide có hình ảnh một số phương pháp chế
biến thực phẩm phổ biến (lên men, luộc/hấp, đóng hộp, nướng, phơi, sấy.
- Hình sơ đồ trình chế biến món rau trộn khô AO hoặc video clip hướng
quy dẫn chế biến món rau trộn.
- Nguyên liệu và dụng cụ để thực hành chế biến món rau trộn (tên, số
lượng, chất lượng cho 1 nhóm từ 4 - 6 HS đã được nêu ở trang 36 của SGK).
- Phòng thực hành đủ rộng, đám bảo vệ sinh an toàn thực phâm và đủ
trang thiêt bị phục vụ cho việc dạy và học che biến món rau trộn.
- Phiếu học tập, báo cáo thực hành. - Máy tính, máy chiếu
2. Đổi vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dần của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỎ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: Yêu cầu khởi động trang 33 SGK.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV chia nhóm HS và tố chức trò chơi “Ai nhanh hơn?”. HS của mồi
nhóm sẽ lần lượt lên bảng viết các đáp án trong vòng 5 phút. Kết thúc trò chơi, đội nào viết Page 55
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
được nhiều đáp án đúng hơn sẽ chiến thắng. GV có thể gợi ý cho HS về
sản phẩm đặc sản của địa phương.
- Các nhóm HS tham gia trò chơi. Các nhóm HS nhận xét câu trá lời lẫn nhau.
- GV nhận xét và tông kêt.
- GV đặt vấn đề: Đe có những món ăn ngon miệng và đầy đủ chất dinh
dường thì chúng ta cần chế biến nhiều món ăn khác nhau để phù hợp khẩu
vị của mồi gia đình. Để chế biến được các món ăn bằng nhiều phương
pháp, chúng ta tìm hiểu bài 7: Chế biến thực phẩm.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THÚ C
Hoạt động 1: Vai trò, ý nghĩa của chế biến thực phẩm
a. Mục tiêu: Nêu được vai trò, ý nghĩa của chế biến thực phàm.
b. Nội dung: Câu hỏi hình thành kiến thức trang 33 SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Dự KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Vai trò, ý nghĩa của chế
- GV yêu cầu HS đọc nội dung phần I, quanbiến thực phẩm
sát các hình 7.1 trang 33 SGK và trả lời câu- Chể biến thực phẩm là quá
hỏi: Em hãy cho biết H7.1 thể hiện vai trò,trình xử lí thực phẩm đã qua
ý nghĩa nào của chế biến thực phẩm?
sơ chế hoặc thực phẩm tươi
sống theo phương pháp công
nghiệp hoặc thủ công đê tạo
thành nguyên liệu thực phâm
hoặc sản phẩm thực phẩm.
- Vai trò, ý nghĩa của chế biến Page 56
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 thực phâm:
+ Đa dạng hoá các sản phẩm.
+ Tăng khả năng hấp thu, tiêu hoá
chất dinh dưỡng cho người sử dụng.
+ Bảo vệ thực phấm không bị hư hỏng.
+ Bảo vệ và tăng cường sức khoẻ cho người sử dụng.
+ Tiết kiệm được thời gian chuẩn bị thực phẩm.
+ Kéo dài thời gian sừ dụng sản phẩm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hởi
và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả:
Hình 7.1.a thê hiện các vai trò, ý nghĩa của
chê biến thực phấm gồm: •
Tăng khả năng hấp thu, tiêu hoá chất
dinh dưỡng cho người sử dụng. •
Bảo vệ và tăng cường sức khoẻ cho người sử dụng.
• Tiết kiệm được thời gian chuân bị thực Page 57
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 phâm.
Hình 7.1.b thê hiện các vai trò, ý nghĩa của
chế biến thực phấm gồm:
• Đa dạng hoá các sản phẩm. •
Tiết kiệm được thời gian chuấn bị thực phẩm. •
Tăng khả năng hấp thu, tiêu hoá chất
dinh dưỡng cho người sử dụng.
+ GV gọi HS khác nhận xét và bố sung
Bưó’c 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Hoạt động 2: Một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến
a. Mục tiêu: Nêu được một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến.
b. Nội dung: Hãy nêu một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến
và sản phẩm của các phương pháp đó
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. To chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỤ KIÉN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Một số phương pháp chế
- GV yêu cầu HS đọc nội dung phần IIbiến thực phẩm phổ biến
và quan sát các hình từ 7.2 đen 7.7 ở1. Lên men trang 34
- Lên men là phương pháp chế
- 35 SGK và nêu một số phương phápbiến thực phẩm trong đó đường
chế biến thực phẩm phổ biến và sảntrong nguyên liệu chuyền thành
phấm của các phương pháp đó. acid hoặc Page 58
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
- Thực phâm được làm chín ở
- GV chia lớp thành 6 nhóm thảo
nhiệt độ sôi của nước hoặc hơi luận trong 3 phút: nước.
+ Nhóm 1,2: tìm hiêu phương pháp
- Khi hấp, thực phẩm chín lên men, luộc, hấp
nhanh và không bị ngâm trong
nước nên chất dinh dưỡng ít bị
tổn thất hơn so với các phương
pháp khác như luộc, hầm,. . 3. Đóng hộp Kinh 7.2. Nem chua
Hinh 7.3. - Đóng hộp là phương pháp chế Bánh cuốn
biến thực phẩm bằng nhiệt độ
+ Nhóm 3,4: tìm hiêu phương pháp
cao và đựng trong bao bì kín (lọ chiên
thuỷ tinh, hộp kim loại,. .). 4. Chiên (rán)
- Thực phấm được làm chín ở
nhiệt độ sôi (hơn 150°C) của dầu, mờ.
Hlnh 7.5. Khoai tây chiên
Hlnh 7.6. Thít nướng - Thực phàm sau khi chiên
hoặc rán chứa nhiều chất béo và (rán) và nướng.
những chất có hại cho sức khoẻ,
+ Nhóm 5,6: tìm hiểu phương pháp
nên được khuyến cáo ăn hạn đóng hộp, phơi, sấy. chế. 5. Nướng
- Thực phâm được làm chín ở
nhiệt độ cao (160 - 205°C).
Hình 7.4. Thưc phảm đổng hổp Hlnh 7.7. Mực khô
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận
câu hỏi cồn nhờ vi sinh vật. Ví dụ:
muối chua rau củ, làm sữa chua, làm nem chua, ù rượu vang,. . 2. Luộc, hấp Page 59
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
và tiến hành thảo luận.
- Thực phâm nướng chứa những chất có
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự
nguy cơ gây ung thư, nên được khuyến giúp đờ. cáo ăn hạn che.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 6. Phơi, sấy
+ HS trình bày kết quả
- Phơi, sấy là phương pháp làm kho thực
+ GV gọi HS khác nhận xét và bô sung phẩm.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + Phơi là dùng năng lượng từ ánh sáng học tập mặt trời
+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức
+ Sấy dùng năng lượng từ điện, xăng, dầu
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở. hay than củi,. .
Hoạt động 3: Các nguyên tắc chế biến thục phẩm đảm
bảo an toàn vệ sinh
a. Mục tiêu: Nêu được các nguyên tắc chế biến thực phẩm đảm báo an toàn vệ sinh.
b. Nội dung: Câu hỏi trong phiêu học tập số 1.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS trên phiếu học tập số 1.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Dự KIÊN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. Các nguyên tắc chế biến
- GV yêu cầu HS đọc nội dung phầnthực phẩm đảm bảo an toàn vệ
III trong SGK và thảo luận trả lời câusinh
hỏi trên phiếu học tập số 1.
- Vệ sinh an toàn thực phấm là tất
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ họccả điều kiện, biện pháp cần thiết
tập + HS nghe GV giảng bài, tiếpđể bảo đảm cho thực phâm không
nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận. gây hại cho sức khoẻ, tính mạng
+ GV quan sát, hướng dần khi họcngười tiêu dùng. sinh
1. Giữ vệ sinh khi chế biến Page 60
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 Cần sự giúp đỡ.
- Người chế biến thực phâm phải
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt độngkhoẻ mạnh, mặc trang phục đúng và thảo luận
quy định, có hiếu biết về vệ sinh + HS trình bày kết quả
an toàn thực phâm. Dụng cụ và
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổnơi chế biến phải luôn sạch sẽ, sung gọn gàng, khô ráo.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện2. Chọn nguyên liệu tươi, đám
nhiệm vụ học tập
báo an toàn vệ sinh thực phàm
+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến3. Tách biệt thực phẩm sống và
thức + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở. chín, cũ và mới để tránh lây nhiễm
mầm bệnh từ thực phâm sông qua
thực phẩm chín; thực phẩm cũ
phải được đun nóng kì trước khi sử dụng
4. Chê biên thực phàm đủng cách
đê giữ được các chất dinh dưỡng,
giúp món ăn hấp dần và đảm bảo
tổt an toàn vệ sinh thực phâm
5. Bảo quản thực phẩm đủng nhiệt độ
Hoạt động 4: Thực hành chê biên thực phẩm - món rau trộn a. Mục tiêu:
- HS vận dụng được kiến thức đã học đế thực hành chế biến món rau trộn.
- Thành thạo kĩ năng chế biến món rau trộn đảm bào an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Tính được chi phí cho món rau trộn.
b. Nội dung: Chế biến món rau trộn.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS trên phiếu học tập số 2, 3; món
rau trộn thành phẩm của HS Page 61
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Dự KIẾN SẢN PHÂM
Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
IV. Thực hành chế biến thực
- GV yêu cầu HS món rau trộn, đọcphẩm - món rau trộn
nội dung phần IV. Thực hành chế biến- Phiếu học tập số 2, 3; thực phẩm
- món rau trộn thành phẩm của
- GV yêu cầu HS hoàn thiện phiếu họcHS tập số 2, 3.
- GV chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm
chuẩn bị nguyên liệu, dụng cụ để tiến
hành thực hành chế biến món rau trộn.
- GV hướng dần các nhóm HS chế biến.
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập + Các nhóm HS chuấn bị nguyên liệu, dụng cụ.
+ Các nhóm chế biến, trình bày món
ăn và hoàn thiện báo cáo thực hành
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuân kiên thức Page 62
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
1) Em hãy kể tên các món ăn có thể chế biến từ đậu nành.
2) Em hãy nêu ưu, nhược điếm cùa phương pháp phơi và sấy.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:
1) Các món ăn có thể chế biến từ hạt đậu nành bao gồm: đậu phụ, sữa đậu
nành, sữa chua đậu nành, phù trúc/váng đậu, hạt đậu nành rang/chiên, bột
đậu nành, bột dinh dưỡng từ đậu nành, giá đậu nành, hạt đậu nành lên men
(natto/tempeh),. . Một số sản phẩm chế biến khác từ hạt đậu nành như:
chao, nước tương/xì dầu, dầu đậu nành tinh luyện,. . 2)Phuong Uuđiểm Nhược điểm pháp Phơi Chi phí thấp do:
- Phụ thuộc vào thời tiết, có
- Không phải mua thiết bị.
nguy cơ mất vệ sinh an toàn
- Dùng năng lượng tự nhiênthực phâm
(từ ánh nắng mặt trời). - Thời gian làm khô dài
- Thực hiện đơn giản, dễ dàng - Cần nhiều công lao động Sấy
- Chủ động điều khiến nhiệtChi phí cao do:
độ, độ ấm,. . đảm bảo vệ sinh- Đầu tư thiết bị sấy. an toàn thực phâm.
- Dùng năng lượng nhân tạo (từ Page 63
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
- Thời gian làm khô ngắn, tiết kiệm điện, than, củi,. .) nhiều
- Vận hành phức tạp, người lao động
- Có thê vận hành tự động, điêu khiên phải được đào tạo từ xa, sô lượng lớn.
- GV nhận xét, đánh giả, chuản kiên thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiền cuộc sống.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đôi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà:
1. Đê sản xuât ô mai từ hoa quả, thông thường phải làm khô nguyên liệu
trước khi tấm ướp gia vị, em hãy cho biết có thế làm khô hoa quả bằng
những phương pháp nào? Theo em, phương pháp nào là tốt nhất? Vì sao?
2. Gia đình em thường sử dụng nhũng phương pháp nào ở trên đế chế biến món ăn?
3. Khi chế biến món thịt luộc, em sẽ phải tiến hành thế nào đế đảm bảo
các nguyên tăc an toàn vệ sinh thực phâm?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau.
1. Để sản xuất ô mai từ hoa quá, thường phải làm khô nguyên liệu trước
tấm ướp gia vị, có thể làm khô nguyên liệu bằng các phương pháp phơi và
khi sấy. Trong đó, phương pháp sấy là tốt nhất, vì có thể chú động điều
khiên nhiệt độ, độ ấm; đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; thời gian làm
khô ngắn với số lượng lớn.
2. Khi chế biến món thịt luộc, đê đảm bảo các nguyên tắc an toàn vệ sinh
thực phẩm thì cần phải tiến hành như sau: Khu vực bếp và các dụng cụ tiếp
xúc với thịt sống (rổ đựng, dao, thớt nồi,. .) phải sạch sẽ, sắp xếp gọn gàng,
khô ráo. Bàn tay trước khi tiếp xúc với thịt (sống/chín) đều phải được rửa sạch, làm khô. Thịt sử
dụng cho chế biến cần có nguồn gốc rõ ràng, có chứng nhận đàm bảo an toàn vệ sinh
thực phẩm. Các dụng cụ tiếp xúc với thịt sống sẽ không được sử dụng đố đựng thịt đã Page 64
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
luộc chín. Luộc cho đến khi thịt chín hoàn toàn (phần ở giữa miếng thịt không còn
màu hồng). Thịt vừa luộc chín nếu ăn sau 2 giờ thì phải bảo quản ở nhiệt độ dưới 5°c hoặc trên 60°C.
3. Khi chế biến món rau trộn, em cần phải đeo bao tay nylon ở các công đoạn sau:
loại bở các phân không ăn được; tạo hình cho rau, củ, quả, các gia vị và công đoạn
trộn vì đê tránh lây nhiễm mầm bệnh từ bàn tay người chế biến vào các nguyên liệu,
đảm bảo vệ sinh an toàn cho món ăn.
- GV tông kết lại thức cẩn nhớ của bài học, đánh giá kết quả học tập trong tiết học.
IV. KÉ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh Phuong pháp Công cụ đánh giá đánh giá giá Ghi Chú
- Thu hút được sự- Sự đa dạng, đáp ứng các- Báo cáo thực
tham gia tích cựcphong cách học khác nhauhiện công việc. của người học của người học - Hệ thống câu
- Gắn với thực tế - Hấp dần, sinh động hởi và phiếu học
- Tạo cơ hội thực- Thu hút được sự tham giatập
hành cho ngườitích cực của người học - Trao đổi, thảo học
- Phù hợp với mục tiêu,luận nội dung
V. Hõ Sơ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bủng kiêm. . ) PHỤ LỤC
Nhóm:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Lớp:. . . . . . . . . . . . . . . .
PHIÉU HỌC TẶP SÓ 1 Page 65
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 Page 66
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Phán loại, lựa chọn Sơchể Tạo hinh cuống, rỉ, lả hóng Dầu ân Thình phấi Page 67 BÁO CÁO THỤ C HÀNH
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Tên bài thực hành:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Họ tên HS/ nhóm:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Kết quả thu hoạch được trong bài thực hành:
TT Chỉ tiêu đánh giá Nhận xét và đánh giá chất lượng Đánh giá chung
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 1 Màu săc 2 Mùi 3 Vị 4 Trạng thái 5 Trình bày 6 Điếm - Kêt luạn:
+ Chất lượng sản phẩm: + Chi phí: Ngày soạn: Ngày dạy:
ÔN TẬP CHỦ ĐÈ 2: BÃO QUẢN VÀ CHÉ BIẾN THỤC PHẨM (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Hệ thống hoá kiến thức của chù đề. 2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
- Tóm tắt được các kiến thức của chủ đề bảo quản và chế biến thực phâm. b) Năng lực chung
-Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dừ liệu qua nội dung SGK đê trả lời câu
Nhóm:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp:. . . . . . . . . . . . . . . . . .
PHIÊU HỌC TẬP SÓ 3
Yêu cầu: Hãy trả lời các câu hỏi sau
1. Khi chế biến món rau trộn, em cần phải đeo bao tay nilon khi thực hiện những công việc nào? Vì sao?
2. Trong các bước của quy trình chế biến món rau trộn, bước nào là quan trọng nhất? Vì sao? Page 68
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 hỏi
- Hợp tác theo nhóm để khái quát chú đề bảo quản và chế biến thực phẩm.
- Giải quyết vấn đề có gắn với thực tiễn của chủ đề bảo quản và chế biến thực phâm. 3. Phẩm chất
- Chăm chi, ham học hỏi đề mở rộng hiểu biết về bảo quản và chế biến thực phẩm.
- Có ý thức vận dụng các kiến thức, kĩ năng về bảo quản và chế biến thực
phấm đúng cách, đảm bảo an toàn vệ sinh trong cuộc sống hằng ngày.
II. THIÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối vói giáo viên:
- Phiếu học tập (sơ đồ trang 39 trong SGK Công nghệ 6). Giấy AO, A4,
bút dạ, bút màu, nam châm dính bảng.
2. Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dần của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỎ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tố chức thực hiện:
- Gv khái quát lại kiến thức chủ đề 2.
- HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ và nêu lên suy nghĩ của bản thân
- GV đặt vẩn đề: Đe ghi nhớ và khắc sâu kiến thức của chủ đề 2 chế biến
và bảo quản thực phẩm, chúng ta cùng đến với bài Ôn tập chủ đề 2: Bảo
quản và chế biến thực phẩm.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THÚ C
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức
a. Mục tiêu: Khái quát hoá kiến thức của chủ đề. Page 69
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
b. Nội dung: Yêu cầu trang 39 SGK.
c. Sản phẩm học tập: Sơ đồ hoàn thiện của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Dự KIÉN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Sơ đồ hệ thống kiến thức
- GV chia HS thành nhóm và phát phiêuch đ ủ ề 2. hoàn
thành sơ đồ cho mồi nhóm: MỰQMNYl 1/ 1 Ukầ nu CMM 0VỞ«0 1 / . . -J w ***' BAO QUAN 1__ - / , MO CUM 1 -jrri 1 ^\. JXXXZ1 CMỄBỂN 1 1 VMựCM^UB 1 aểhể»»ự*
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự giúp đờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bố sung Page 70
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Bu’ó'c 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuân kiên thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẶP
a. Mục tiêu: Cúng cố kiến thức về các phương pháp bảo quản, chế biến
thực phẩm, nguyên tắc chế biến thực phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh.
b. Nội dung: Bài tập 2, 3, 4 ở trang 40 SGK.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
2. Em hãy kể tên những thực phẩm được bảo quản bằng đường hoặc muối
độ cao mà em biết. Khi sử dụng những loại thực phâm này, em cần phải lưu ý điều gì?
3. Khi chế biến thực phấm, hành động nào dưới đây là không đúng? Vì sao?
a. Rửa tay sạch, lau khô trước khi che biến thực phẩm. b. Rửa sạch và làm
khô dao, thớt trước khi cắt con cá thành khúc. c. Lấy bát vừa dùng đựng cá
sống để đựng canh chua.
4. Trong gia đình em, những thực phấm sau đây được chế biến như thế nào?
a. Khoai lang, sắn (khoai mì) b. Thịt lợn c. Măng tươi
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:
2. Những thực phâm được bảo quản băng đường hoặc muối ở nông độ cao
gồm: quả ngâm đường, cá muối, mỡ muối, trứng muối, mắm tôm, rau muối
mặn (dưa chuột, cà, rau cải,. .),. .
Những thực phẩm có hàm lượng đường và nên ăn hạn chế vì ảnh hưởng
không tốt cho sức khoẻ, cụ thể: chế độ ăn quá nhiều đường sẽ gây thừa cân, béo phì hay tiêu Page 71
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
đường,. . còn chế độ ăn có nhiều muối sẽ gây nguy cơ cao bị các bệnh liên
quan đến tim mạch, huyết áp,. . Vì vậy, với quả ngâm đường, khi sử dụng
nên pha với nhiêu nước, một ngày không nên sử dụng quá nhiêu; với thực
phâm muôi mặn, trước khi sử dụng nên ngâm, thay nước nhiều lần đố giảm
vị mặn và loại bớt muối .
3. Khi chế biến thực phẩm, hành động b là không đúng. Vì không đảm bảo
an toàn, vệ sinh cho món ăn.
4. Những thực phẩm dưới đây có thể được chế biến như sau: Khoai lang,
sắn: luộc, hấp, nướng,. . (sắn trước khi chế biến tốt nhất nên ngâm bằng
nước sạch 12-24 giờ). Thịt lợn: luộc, hấp, nướng,. . Măng tươi: luộc, nấu
canh xương, phơi/sấy, muối chua,. .
- GV nhận xét, đánh giả, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sổng.
b. Nội dung: Bài tập 1,5, 6 ở trang 40 SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà:
I. Em hãy tìm hièu nguyên nhân dần đến tình trạng thấp còi, béo phì và đe
xuất biện pháp khắc phục tình trạng đó.
5. Khi chế biến rau trộn từ các loại nguyên liệu giàu vitamin A, E (cà chua,
cà rốt, giá đồ,. .), em nên cho thêm gỉ để tăng khả năng hấp thu các loại vitamin trên Vì sao?
ố. Tố chức Y tế Thế giới (WHO) khuyến cáo mọi người nên thực hiện một
chế độ ăn đa dạng, uống đủ nước và tích cực vận động. Em hiếu điều này
như thế nào? Hãy đề xuất biện pháp để nhiều bạn hiểu và thực hiện được khuyến cáo của WHO.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau. Page 72
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
1. Nguyên nhân chính dần đến tình trạng thấp còi là do chế độ ăn không đủ
năng lượng cũng như không đủ dinh dường, ngoài ra còn có the do di truyền,. .
- Nguyên nhân chính dần đến tình trạng béo phì là do chế độ ăn thừa năng
lượng, ít rau củ quả, ít vận động thế lực. Biện pháp giúp khắc phục/cải
thiện tình trạng thấp còi: ăn đủ lượng, đủ dinh dưỡng, chú trọng đến các
thực phấm có chứa nhiều calcium như đậu nành, sữa bò, thịt, các loại đồ,. .
- Biện pháp khắc phục/cải thiện tình trạng béo phì: hạn chế các thực phâm
có chất béo, tăng cường rau xanh, hạn chế tối đa đồ ngọt (kẹo, bánh sô cô
la,. .), tăng cường hoạt động thê dục.
5. Khi chế biến món rau trộn từ các loại nguyên liệu giàu vitamin A, E, em
nên cho thêm dầu ăn. Vì các vitamin A, E chỉ tan trong chất béo (dầu ăn),
nhờ vậy khả năng hấp thu các vitamin A, E trong cơ thế người sẽ tăng lên.
6. Chế độ ăn đa dạng, uống đủ nước và tích cực vận động mà Tổ chức Y tế
The giới (WHO) khuyến cáo mọi người nên thực hiện là: Không có một
loại thực phẩm nào có chứa đầy đủ tất cả các chất dinh dưỡng cần thiết cho
cơ thể cho nên cần phải ăn nhiều loại thực phẩm đê đảm bảo cung cấp đủ
các chất dinh dưỡng khác nhau. Con người cũng không thê ăn quá nhiêu
loại thực phẩm trong một bữa, hay thậm chí trong một ngày. Vì vậy, nên
thay đôi thường xuyên các loại thực phẩm hằng ngày. Ngoài ra, việc chế
biến thực phẩm một cách đa dạng thành các món ăn khác nhau sẽ tạo ra
cảm giác ngon miệng hơn và dần tới kết quả là các chất dinh dưỡng được
ăn vào một cách cân đối. Ví dụ: Nguồn thực phẩm giàu protein có thê từ
động vật trên cạn (gà, lợn, dê, cừu, cua, nhộng tằm,. .), động vật dưới nước
(cá, tôm, mực, trai, hến,. .), thực vật (các loại đồ) và cả vi sinh vật. Từ thịt
gà có thể chế biến được nhiều món ăn khác nhau: gà luộc, gà rang muối, gà
tần/gà hầm, gà rán, giò gà, gà viên, xúc xích gà, gà xào nấm,. .
- GV tông kết lại thức cần nhớ của bài học, đảnh giá kết quả học tập trong tiết học.
IV. KÉ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Page 73
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Hình thức đánh Phuong pháp đánh giá Công cụ đánh giá giá Ghi Chú
- Thu hút được sự- Sự đa dạng, đáp ứng các- Báo cáo thực
tham gia tích cựcphong cách học khác nhauhiện công việc. của người học của người học - Hệ thống câu
- Gắn với thực tế - Hấp dần, sinh động hỏi và phiếu học
- Tạo cơ hội thực- Thu hút được sự tham giatập
hành cho ngườitích cực của người học - Trao đổi, thảo học
- Phù hợp với mục tiêu,luận nội dung
V. HÒ SO DẠY3C (Đính kèm các phiêu học tập/bảng kiêm. . ) Ngày soạn: Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ 3: TRANG PHỤC VÀ THÒI TRANG
BÀI 8: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẠC (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Trình bày được nguồn gốc và đặc điếm của một số loại vải thường trong may mặc.
- Nhận biết được một số loại vải thường dùng trong may mặc bằng các
phương pháp: vò vải, thấm nước. 2. Năng lực Page 74
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
a) Năng lực công nghệ
- HS có khả năng tự đánh giá và đánh giá kết quả các câu trả lời của mình
cũng như của các thành viên trong lớp.
- HS có khả năng lựa chọn những loại vái có đặc điếm phù hợp với nhu
cầu may mặc của bản thân
- Sử dụng công nghệ : Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số sản phẩm công nghệ trong may mặc.
- Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phẩm công
nghệ phù hợp vê chức năng, độ bên, thâm mĩ, hiệu quả, an toàn. Lựa chọn
được sản phâm công nghệ phù hợp trên cơ sở các tiêu chí đánh giá.
- Thiết kế kĩ thuật: Phát hiện được nhu cầu, vấn đề cần giải quyết trong bối cảnh cụ thể. b) Năng lực chung
- Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dừ liệu qua nội dung trong SGK. đê trả
lời các câu hởi của GV.
- Hợp tác theo nhóm giải quyết vấn đề trong nội dung các loại vải thường dùng trong may mặc. 3. Phẩm chất
- Tích cực và yêu thích môn học.
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn tốt các sản phấm may mặc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối vói giáo viên:
- Các hình trong SGK: hình 8.1 đến 8.12 khổ AO. - Phiếu học tập.
- Giấy AO, A4, bút dạ, nam châm dính bảng.
- Mầu các loại vãi để quan sát và nhận xét. Một số nhãn mác ghi thành
phần sợi dệt đính trên áo quần may Page 75
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
- Bát/ cốc chứa nước đế thử nghiệm về độ thấm nước của vải
2. Đối với học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỎ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: Câu hỏi mở đầu trang 42 SGK
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?”. Chủ đề: Hãy kể tên những vật
dụng được làm bằng vải mà em biết?
- GV chia lớp thành các đội chơi (5 đội). Các đội cử một thành viên đại diện viết đáp án.
- GV nhận xét và đánh giá.
- GV đặt vấn đề: Trang phục có ý nghĩa như thể nào đối với đời sổng con
người? Trang phục nào thường được may bằng vải? Vải thiên nhiên và vải
sợi hóa học khác nhau như thế nào? Để tìm hiêu kĩ hơn, chúng ta cùng đến
với bài 8: Các loại vải thường dùng trong may mặc.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THÚ C
Hoạt động 1: Nguồn gốc, đặc điểm của các loại vải thường dùng trong may mặc
a. Mục tiêu: Trình bày được nguồn gốc, đặc điếm của các loại vải thường dùng trong may mặc
b. Nội dung: Các câu hỏi hình thành kiến thức trang 43 - 44 SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VA HS
tìm hiểu đặc điểm vải sợi tự
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: nhiên
- GV sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn
để tổ chức hoạt động cho HS (cá nhân hoặc nhóm).
- GV đưa bộ mẫu vải để HS quan sát
và nhận biết về các loại vải.
- GV chia lớp thành 6 nhóm thảo
luận theo nhiệm vụ sau: + Nhóm 1,2: Page 76
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
+ Nhóm 3,4: tìm hiểu đặc điểm vải
sợi hóa học. Nguyên liệu ban đau đe
sản xuất ra vải sợi hoá học là gì? DỤ KIẾN SẢN PHÁM
I. Nguồn gốc, đặc điểm của các loại
vải thường dùng trong may mặc
1. Vải sợi tự nhiên
-Vải được sản xuất từ các loại sợi có
nguồn gốc từ thực vật và động vật
như sợi bông, sợi lanh, sợi tơ tằm, sợi lông cừu.
- Đặc điểm: mặc thoáng mát, thấm
hút mồ hôi, giữ nhiệt tot, an toàn và
thân thiện với môi trường nhung dề bị
nhàu, khó giặt sạch. Khi đốt sợi vải, tro bóp dề tan.
2. Vải sợi hoá học
-Vải được sản xuất từ các loại sợi do
con người tạo ra bằng công nghệ kĩ
thuật hoá học với một số nguồn
nguyên liệu có trong tự nhiên.
- Vải sợi hoá học có ưu điểm là ít bị
nấm mốc và vi sinh vật phá huỷ.
- Vải sợi hoá học gồm hai loại: vải
sợi nhân tạo và vải sợi tông hợp:
+ Vải sợi nhân tạo: Nguyên liệu ban
đầu như tre, gồ, nứa,. . được hoà tan
trong các chất hoá học để tạo thành Page 77
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
+ Nhóm 5,6: tìm hiểu đặc điểm vải sợisợi dệt vải. Vải có độ hút ẩm cao,
pha. Vải sợi tông hợp thường đượcthoáng mát tương tự vải sợi bông
dùng đê may loại quân áo nào? Vì saonhưng ít nhàu hơn và bị cứng lại
vải sợi pha được sử dụng phố biếnkhi nhúng vào nước. Khi đốt sợi trong may mặc hiện nay? vải, tro tàn ít.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học+ Vải sợi tồng họp: Nguyên liệu
tập + HS nghe GV giảng bài, tiếpban đầu để tổng hợp chúng là
nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận. những hợp chất hoá học thu được
+ GV quan sát, hướng dần khi họctừ than đá và dầu mỏ. Vài có độ sinh cần sự giúp đỡ.
bền cao, bề mặt vải bóng đẹp,
Bưó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt độngnhiều màu sắc. không bị nhàu, và thảo luận
giặt nhanh khô. Tuy nhiên, loại + HS trình bày kết quả
vải này có để hút ẩm kém, ít
+ GV gọi HS khác nhận xét và bốthoáng khí, dề gây kích ứng da.
sung Bước 4: Đánh giá kết quả thựcKhi đốt sợi vải, tro vón cục, bó
hiện nhiệm vụ học tập không tan.
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến3. Vải sợi pha
thức + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở. - Vải được sản xuất bằng cách dệt
kết hợp sợi tự nhiên với sợi hoá học.
- Đặc điểm là bền, đẹp, không bị
nhàu, dề giặt, hút âm tương đối
tốt, mặc thoáng mát, thích hợp với
nhiều loại khí hậu, giá thành đa
dạng. Thông thường, vải có nguồn
gốc từ sợi tự nhiên có giá thành
cao hơn so với các loại vải sợi khác.
Hoạt động 2: Nhận biết các loại vải Page 78
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
a. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học đề thực hành phân biệt được các loại vải.
b. Nội dung: Nội dung thực hành trang 44 SGK: Nhận biết các loại vải
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỤ KIÉN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. NHẬN BIẾT CÁC LOẠI
GV chia nhóm HS để thực hiện bài thựcVẢI
hành thí nghiệm trong SGK trang 44,- Vải được dệt từ các loại sợi có
hoàn thành phiếu học tập.
nguồn gốc khác nhau nên đặc
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ họcđiểm cũng khác nhau. Vì vậy,
tập + HS lần lượt tiến hành từng bước:cần phải nhận biêt các loại vải đê
vò vải, nhở nước dưới sự hướng dẫnlựa chọn, sử dụng và bảo quàn
của HS ghi lại kết quả vào phiếu họcsao cho phù hợp. tập.
- Có một số cách thông dụng để
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinhnhận biết các loại vải như: đốt can sự giúp đờ.
sợi vải, vò vải và thấm nước,. .
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thăo luận + HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung
Bưóc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến
thức + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập Page 79
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
1) Quan sát H8.3, 8.6, 8.9, 8.12 và kết hợp với thực tế, em hãy nêu nhận
xét về các loại vải thường dùng trong may mặc hiện nay.
2) Đọc thành phần sợi vải trên nhãn mác trang phục.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:
1) Vải thường dùng trong may mặc rất đa dạng, phong phú như vải sợi tư
nhiên, vãi sợi hoá học, vải sợi pha và được ứng dụng đê may nhiều vật dụng trong gia đình
2) Thành phần sợi dệt bằng tiếng Anh thường được ghi vào nhãn mác:
nylon (polyamide); polyester: sợi tổng hợp; wool: len; cotton: sợi bông;
viscose, acetate (rayon): sợi nhân tạo; silk: tơ tằm; line: lanh.
- GV nhận xét, đánh giả, chuẩn kiên thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiền cuộc sống.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tố chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà:
1) Dựa vào đặc điểm của các loại vải sợi trên, có thể xác định quần áo em
đang mặc thuộc loại vải nào không? Vì sao?
2) Quần áo ở nhà của em được may bằng loại vải gì? Theo em, laoij vải đó
có phù hợp không? Vì sao?
3) Tim hiểu thêm về nghề dệt vải, những loại vải thân thiện với môi trường?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau.
- GV tông kết lại thức cần nhớ của bill học, đánh giá kết quả học tập trong tiết học. Page 80
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh Phuong pháp đánh giá Công cụ đánh giá giá Ghi Chú
- Thu hút được sự- Sự đa dạng, đáp ứng các- Báo cáo thực
tham gia tích cựcphong cách học khác nhauhiện công việc. cùa người học của người học - Hệ thống câu
- Gắn với thực tế - Hấp dần, sinh động hỏi và phiếu học
- Tạo cơ hội thực- Thu hút được sự tham giatập
hành cho ngườitích cực của người học - Trao đôi, thảo học
- Phù họp với mục tiêu,luận nội dung
V. HÔ so DẠYỊ)C (Đính kèm các phiêu học tập/bảng kiềm. . ) PHỤ LỤC
Nhóm:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp::. . . . . . . . . . PHIẾU HỌC TẬP
Yêu cầu: Em hãy độc nội dung phần II. Nhận biết các loại vải SGK trang 44.
Thực hiện thí nghiệm và hoàn thành bảng sau: Loại vải
Độ nhàu của vải sau khiĐộ thấm hút nước của vải Vải sợi tự nhiên
Giáo án Công nghệ 6 Cánh Website: diều tailieugiaovien.edu.vn Vải sợi hóa học Vải sợi pha Page 81
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 Ngày soạn: Ngày dạy:
BÀI 9: TRANG PHỤC VÀ THỜI TRANG (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Nhận biết được vai trò và sự đa dạng của trang phục trong cuộc sống.
- Trình bày được những kiến thức cơ bản về thời trang, nhận ra và bước
đầu hình thành xu hướng thời trang cúa bản thân. 2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
- HS có khả năng lựa chọn phong cách thời trang phù hợp với lứa tuôi, sở thích cá nhân.
- Sử dụng công nghệ : Đọc được tài liệu hướng dần sử dụng các trang
phục. Sử dụng đúng cách, hiệu quả và có tính thấm mĩ.
- Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phàm công
nghệ phù hợp về chức năng, độ bền, thẩm mĩ, hiệu quả, an toàn. Lựa chọn
được sản phẩm công nghệ phù hợp trên cơ sở các tiêu chí đánh giá.
- Thiết kế kĩ thuật: Phát hiện được nhu cầu, vấn đề cần giải quyết trong bối cánh cụ thể. b) Năng lực chung
- Tự nghiên cứu thu thập thông tin. dữ liệu qua nội dung trong SGK để trà
lời các câu hỏi của GV.
- Hợp tác theo nhóm giải quyết vấn đề trong nội dung trang phục và thời trang.
- Giải quyết các vấn đề gắn với thực tiễn về trang phục và thời trang. 3. Phẩm chất
- Có tinh thần tự học, tích cực, nhiệt tình tham gia các công việc trong lớp.
- Giúp đỡ, chia sẻ với bạn bè khi hợp tác thảo luận.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, lớp.
II. THIÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối vói giáo viên:
- Các hình in khồ AO trong bài 2.
- Trang phục và thời trang SGK, hình ảnh về các phong cách thời trang.
- Giấy AO, A4, bút dạ, nam châm dính bảng.
2. Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỎ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG) Page 82
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV chia nhóm HS thảo luận vấn đề: Trang phục có vai trò như thế nào đối với con người?
- HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ và nêu lên suy nghĩ của bàn thân
- GV đặt vấn đề: Trang phục có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống con
người? Thời trang phân ra những phong cách nào? Đe tìm hiểu kĩ hơn,
chúng ta cùng đến với bài 9: Trang phục và thòi trang.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THÚ C
Hoạt động 1: Trang phục
a. Mục tiêu: Trình bày được khái niệm về trang phục và thời trang. Nhận
biết được vai trò và sự đa dạng của trang phục trong cuộc sống.
b. Nội dung: : Khái niệm trang phục trang 46, câu hỏi hình thành kiến thức trang
47 SGK, câu hỏi: Theo em, trang phục được chia thành mấy loại?
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DựKIÉN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Trang phục
- GV yêu cầu HS đọc khái niệm về trang- Trang phục là tất cả những phục trang 46 SGK.
vật dụng mà con người mặc,
- GV giải thích khái niệm trang phục.
mang, khoác trên cơ thể như
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: quần áo, giày dép, túi
+ Hãy chỉ rõ vai trò bảo vệ con người củaxách,. . trang phục trong hình 9.2.
1. Vai trò của trang phục
- Trang phục có vai trò bào
vệ cơ thể và làm đẹp cho con người. Page 83
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
2. Phân loại trang phục
- Theo giới tính: trang phục nam, nữ
- Theo lứa tuổi: trang phục trẻ em, người già,. .
- Theo thời tiết:trang phục mùa nóng, mùa lạnh,. .
- Theo công dụng: trang phục thể
thao, lễ hội, bảo hộ lao động,. .
+ Theo em, thời trang được chia thành mấy loại?
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi
và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự giúp đờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bố sung
Bu’ó'c 4: Đánh giá kết quả thục hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Hoạt động 2: Thòi trang
a. Mục tiêu: HS nhận ra và bước đầu hình
thành xu hướng thời trang của bản thân.
b. Nội dung: Câu hởi hình thành kiến thức trang 48, 49 SGK
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỤ KIẾN SẢN PHẢM Page 84
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Thòi trang
- GV yêu cầu HS đọc nội dung về thời- Thời trang là cách ăn mặc,
trang, mốt, phong cách thời trang.
trang điểm được ưa chuộng
- GV đưa hình ảnh minh hoạ đê làm rõtrong xã hội vào một thời kì,
khái niệm về thời trang, mốt, cách thờithời gian nhất định. trang.
- Mốt thời trang là các kiểu
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy lấytrang phục mới được số đông
ví dụ về mốt thời trang mà em sử dụngngười ưa chuộng trong thời gian
trang phục “chạy” theo mốt thời trangngắn. Phong cách thời trang là không? Vì sao?
sự kết họp trang phục tạo nên
- GV chia nhóm HS thành 4 nhóm, mồinét riêng độc đáo cho từng cá
nhóm quan sát hình ảnh của một phongnhân.
cách thời trang và thực hiện yêu cầu: Mô- Một số phong cách thời trang
tả đặc điểm và lấy ví dụ về phong cáchphổ biến:
thời trang dân gian, cố điên, thế thao,1. Phong cách dân gian lãng mạn.
- Đặc điểm: khai thác yếu tố Hình 9.3. Phong cách
văn hoá, truyền thống trong dân
dàn gian Hlnh 9.5. Phong cáchgian, dân tộc đưa vào thiết kế thể thao
trang phục hiện đại (Hình 9.3).
- Màu sắc: đa dạng, thường
mang màu sắc quen thuộc cúa
vãn hoá truyền thống (nâu, xanh lam, đỏ đậm,. .). Page 85
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 2. Phong cách cô điên
- Đặc điểm: thanh lịch, sang trọng và lịch lãm (Hình 9.4).
- Màu sắc: thường sử dụng những màu
trầm, màu trung tính (đen, ghi, xanh
lam, trắng, nâu, nâu đỏ,. .). 3. Phong cách thê thao
- Đặc điểm: khỏe mạnh, thoải mái, tiện dụng, linh hoạt.
- Màu sắc: đa dạng, thường sử dụng các màu mạnh, màu sáng 4. Phong cách lãng mạn
- Đặc điểm: nhẹ nhàng, mềm mại
- Màu sắc: thường sử dụng các màu - Gv đặt câu hỏi: nhẹ hoặc màu rực rỡ.
+ Hãy lấy ví dụ về trang phục mang
phong cách dân gian? Em thích phong
cách thời trang nào? Vì sao?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hởi và thực hiện hoạt động nhóm.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả:
+ ví dụ về mốt thời trang như mốt tóc ép Page 86
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
thẳng, hoạ tiết hoa cúc hoạ mi. giày
sneaker, áo hoodie, áo bomber, quần ống rộng. .
+ Không nên sử dụng trang phục “chạy”
theo mốt thời trang vì không phù hợp với
lứa tuổi HS và tốn kém.
+ Trang phục mang phong cách dân gian
là những trang phục mặc hằng ngày
nhưng sử dụng các loại vải tự nhiên
truyền thống của các dân tộc hoặc sử
dụng các hoạ tiết hoa văn như: nghệ
thuật tranh sơn mài, tranh Đông Hồ,
chim vàng anh, cây thị cho đến hoạ tiết hoa lá trong tranh cổ.
+ Cá 4 phong cách đều phù hợp với lứa
tuối HS. Tuy nhiên, từng phong cách
thời trang sẽ phù họp với từng thời điểm
và hoàn cảnh sử dụng trang phục. VD:
khi đến trường học có 3 phong cách phù
hợp là phong cách cô điển, phong cách
thể thao và phong cách dân gian; khi đi
chơi, đi dạo phố, đi dự tiệc, phù hợp với
2 phong cách lãng mạn và thê thao.
+ GV gọi HS khác nhận xét và bô sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Page 87
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học đế hoàn thành bài tập
c. Sản phấm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GVỵêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
1) Hình 9.1, những vật dụng nào không phải là trang phục?
2) Em hãy phân loại trang phục ở hình 9.2?
3) Sưu tầm tranh ảnh về các phong cách thời trang?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hởi:
1) Những sản phẩm không phải là trang phục, bao gồm: quạt, xe đạp. là 2) .
- Hình 9.2a là trang phục bảo hộ lao động của công nhân môi trường gồm có
mũ, quần áo, găng tay, tất, giày bảo hộ. Trên quần áo có thêm dải vải phản
quang để khi làm việc trên đường phổ với xe đi lại nhiều, nhất là trong đêm
và trời tối, các phương tiện đi lại trên đường sẽ nhận thấy sự xuất hiện của
những công nhân môi trường bởi dải vải phản quang có the phát sáng trong
bóng tối. Chiếc mũ bảo hộ cũng có thể giúp công nhân che nắng che mưa,
giúp họ an toàn hơn trong quá trình
làm việc bởi có rất nhiều nguy hiểm như những cành cây hay vật nặng từ
trên cao có thể rơi xuống,. .
- Hình 9.2b là trang phục bảo vệ cơ thê khỏi thời tiêt giá rét mùa đông gôm
áo khoác ngoài, mũ len, giày. Page 88
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
- Hình 9.2c là trang phục của cảnh sát phòng cháy, chữa cháy, được sản
xuất từ vật liệu chống cháy gồm: Quần, áo có dải vải phán quang. Mũ: hai
bôn thân mũ có cấu tạo lôi ra để bảo vệ tai. Phía trước mũ có kính bảo vệ
bằng nhựa không màu, giúp cản bụi, gió, hơi nóng khi chừa cháy, ủng: cao
cổ, liền để để chống thấm nước, bên trong thân ủng có lớp vải chuyên dùng
chống trượt. Găng tay: dài, bên trong găng tay có phủ lớp chất chống trượt.
Khẩu trang: có thanh nẹp ôm khít mũi và bao phủ toàn bộ phần miệng, mũi,
có dây đeo ở hai bên tai.
- Hình 9.2d,e,g: trang phục lề hội
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiền cuộc sống.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hởi và trả lời, trao đồi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành phiếu học tập sau:
Nhóm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp:. . . . . . . . . . . . . PHIÉU HỌC TẶP
Yêu cầu: Hãy trà lời các câu hỏi sau:
1. Theo em, phong cách thời trang nào phù hợp với lứa tuôi học sinh?
2. Đồng phục của trường em có những đặc điểm gì nổi bật về màu sắc và kiểu dáng?
3. Hãy mô tả những trang phục mà em có theo gợi ý bảng sau: Page 89
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 Trang phục Mô tả Phong cách thòi trang
Đông phục thê Quần màu sẫm có phổi sọcThể thao thao mùa hè
dọc hai bên, áo cộc tay màu
đỏ có phối trắng, giày thể thao,. .
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau.
- GV tổng kết lại thức cần nhớ của bài học, đánh giả kết quả học tập
trong tiết học. IV. KÉ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh Phuong pháp đánh giá Công cụ đánh giá giá Ghi Chú
- Thu hút được sự- Sự đa dạng, đáp ứng các- Báo cáo thực
tham gia tích cựcphong cách học khác nhauhiện công việc. của người học của người học - Hệ thống câu
- Gắn với thực tể - Hấp dẫn, sinh động hỏi và phiếu học
- Tạo cơ hội thực- Thu hút được sự tham giatập
hành cho ngườitích cực của người học - Trao đổi, thảo học luận
V. Hõ Sơ DẠY HỌC (Đính kèm các phiêu học tập/bảng kiêm. . ) Ngày soạn: Ngày dạy:
BÀI 10: LỤA CHỌN VÀ sử DỤNG TRANG PHỤC (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Nêu được các phương pháp lựa chọn trang phục.
- Giải thích được vì sao phải lựa chọn và sử dụng trang phục hợp lí, phù hợp
với hoàn cảnh sử dụng.
- Lựa chọn và sứ dụng được trang phục phù hợp với đặc diêm, sở thích của Page 90
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
bản thân, tính chất công việc và điều kiện tài chính của gia đình. 2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
- Giải quyết các vấn đề có gắn với thực tiền về lựa chọn và sử dụng trang phục.
- HS có khá năng lựa chọn và sử dụng trang phục phù họp với đặc điếm, sở
thích của bản thân, tính chất công việc và điều kiện tài chính của gia đình
- Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phẩm công nghệ
phù hợp vê chức năng, độ bên, thâm mĩ, hiệu quả, an toàn. Lựa chọn được
sản phâm công nghệ phù họp trên cơ sở các tiêu chí đánh giá. b) Năng lực chung
- Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dừ liệu qua nội dung trong SGK. đê trả
lời các câu hởi của GV.
- Hợp tác theo nhóm giải quyết vấn đề trong nội dung lựa chọn và sử dụng trang phục. 3. Phẩm chất
- Có tinh thần tự học, chăm làm, nhiệt tình tham gia các công việc trong lóp.
- Giúp đỡ, chia sẻ với bạn bè khi hợp tác thảo luận.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, lớp.
II. THIÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối vói giáo viên: - SGK Công nghệ 6.
- Một số hình ảnh về trang phục phù họp với lứa tuồi, hoàn cành.
- Máy tính, máy chiếu. Page 91
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
2. Đôi vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dân của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hởi
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, một bộ trang phục nếu sử dụng
trong nhiều hoàn cảnh như đi học, đi ngủ, đi chơi, đi thi đấu thể thao, đi lề
hội,. . có được không? Vì sao?
- HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ và nêu lên suy nghĩ của bản thân: Một
bộ trang phục không thế sử dụng trong nhiều hoàn cảnh vì mồi trang phục có
đặc điểm theo công dụng của nó.
- GV đặt vấn đề: Căn cứ vào đâu để đánh giá một người có mặc trang phục
phù hợp hay không? Làm thế nào để lựa chọn, sử dụng trang phục một cách
phù hợp, giữ được trang phục bền, đẹp? Đe hiểu rõ hơn, chúng ta tìm hiêu
bài 10: Lựa chọn và sú' dụng trang phục.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THÚ C
Hoạt động 1: Phuong pháp lụa chọn và sử dụng trang phục theo vóc dáng
a. Mục tiêu: HS nêu và chỉ ra được phương pháp lựa chọn và sử dụng trang
phục phù hợp với vóc dáng.
b. Nội dung: Bảng 10.1 trang 51 SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Dự KIẾN SẢN PHÀM
d. Tổ chức thực hiện: Page 92
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Phuong pháp lựa chọn và sử
- GV chia cặp đôi, yêu cầu theo cặp đôi, một
dụng trang phục theo vóc dáng
HS hỏi một HS trả lời nội dung bảng 10.1 trong Bảng 10.1 SGK SGK
Bưó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đờ.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thăo luận + HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bô sung
Bưó'c 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức: Muốn có một bộ trang phục đẹp,
mồi người cần biết rõ vóc dáng của bản thân đế chọn chất liệu vải, màu săc.
hoa văn cũng như kiêu may cho phù hợp với vóc dáng.
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Hình 10.1. Lưa chon và sứ dung trang phuc theo vồc dâng Page 93
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Bang 10.1. Lưa chon và sữ dung trang phục theo vốc dáng Lựa Vóc dang chọn Cao,gây Béo, thàp Tháp, be Quằn áo
hoiQuản áo vừaQuần áo có xếp lí
Kiểu dáng rổng. thoải máiVỚI co thẻ cótao đỗ phòng vừa
cố các đưởng cảtcác đưởng cẳtphải Vái
Măt vải bóng thô.Măt vài tron,Măt vải bổng thổ. xổp
phăng, cổ đồ đànxổp, có đô đàn
Màu sáng nhuMàu tốĩ như màuMàu tưoi sáng,
Máu sắc màu trắng, xanhđen. màu xanhnén mãc đồng
nhat, hồng nhat.đậm màu nâumàu Hoa tiét
Có dạng kẻ socCỏ dang kẻ socCỏ dạng kẻ soc
ngang hoăc hoadoc nhỏ hoăcdọc hoác hoa tiét
Phu kiênTỦI, thẳt lưng toTÚI to có độ dáiTỦI thắt lưng
trang phục bản, giày bét cóqua hông thẳtnhỏ, giày hở mủi mũi tròn
lưng cổ đổ tohoậc mũi nhon
vừa phải giàyđồng màu VỚI
Hoạt động 2: Phương pháp lựa chọn và sử dụng trang phục theo lứa tuổi
a. Mục tiêu: Hình thành kiến thức về lựa chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi.
b. Nội dung: Đặc điếm của trang phục phù họp với lứa tuổi trẻ em, thanh
niên, trung niên, người già
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỤ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Phương pháp lựa chọn và sử
- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục 2.dụng trang phục theo lứa tuổi
Theo lứa tuổi trang 52 SGK.
- Trẻ em: kiêu dáng rộng, thoải
- GV chia lớp thành 4 nhóm HS, giaomái, màu sắc tươi sáng, hoạt tiết
cho nhiệm vụ nêu đặc điêm trang phụctrang trí vui mắt, loại vải mềm dề của từng lứa tuổi.
thấm hút mồ hôi, có độ co giãn.
- Thanh niên: đa dạng, phong
phú về kiểu dáng và chất liệu, màu sắc Page 94
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 tươi trẻ.
- Trung niên: kiêu dáng, chất liệu, màu sắc trang nhã. lịch sự.
- Người già: kiếu dáng rộng, thoải mái,
chất liệu thấm hút mồ hôi tốt, màu sắc
nhã nhặn với họa tiết đơn giản. sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuân kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Hoạt động 3: Phương pháp lựa chọn và sử dụng trang phục theo hoàn cảnh sử dụng
a. MụHcìnht1i0ê.2u.L:ưaH ch ìon
n vhãStŨhdàun ng htra đ
ng ưphuccth k
eo ilến
a tu tốihức lựa chọn và sử dụng trang phục phù họp vóc i2 h : o Hàn S t c
h nchisn d n h n iệg. m vụ học tập + b.H N S n ig d he un G g V :giC ả â n u g h bàỏ i, it h iếìn p h nh tậhnàn câhu k h iỏếin vàthức trang 53 SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trà lời của HS. d.ti T
ến h càh
nhtchảth
o lucậnh.iện:
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VA HS nội dung mục 3. Theo hoàn cánh
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
sử dụng, quan sát hình 10.3 trang
- GV chia nhóm HS, yêu cầu đọc 53 SGK và cho biết các trang phục Page 95
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
này được sử dụng trong hoàn cảnh
nào? Nêu đặc điểm nổi bật của DỤ KIẾN SẢN PHÁM những trang phục đó?
3. Phuong pháp lựa chọn và sử
dụng trang phục theo hoàn cảnh sử dụng
-Tùy thuộc vào hoàn cảnh sử dụng,
việc lựa chọn kiểu dáng, màu sắc,
chất liệu,. . của trang phục khác nhau:
+ Trang phục đi học: kiểu dáng
rộng, thoải mái với kiểu may đơn
giản. Vải sợi pha có màu sắc nhã nhặn.
+ Trang phục lao động, sản xuất:
kiểu dáng rồn, thoải mái với kiểu
may đơn giản. Vải sợi bông,
thoáng mát, dề thấm hút mồ hôi, có màu sẫm.
+ Trang phục thể thao:kiểu dáng
phụ thuộc vào từng môn thê thao.
Vải co giãn, thấm hút mồ hôi tốt, có màu sắc tươi sáng.
Bước 2: HS thục hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp
nhận câu hởi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả: •
Hình 10.3a là trang phục đi học gọn gàng, lịch sự, màu sắc nhã nhặn. •
Hình 10.3b là trang phục lao động kiểu dáng rộng, thoải mái để
thuận tiện cho các hoạt động, có màu sầm, có dải phản quang. Page 96
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Hình 10.3c là trang phục thể thao, kiếu dáng thoải mái, màu sắc tươi trẻ. •
Hình 10.3d là trang phục mặc ở nhà màu sắc tươi trẻ. •
Hình 10.3e là trang phục mặc đi chơi kiêu dáng rộng. •
Hình 10.3g là trang phục lễ hội kiêu dáng câu kì.
+ GV gọi HS khác nhận xét và bố sung Bưóc 4: Đánh giá kết quả thực hiện Page 97
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến
thức + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
————- -------------“ ------ --------- -- ------------- ----- --------—V — 1
Hoạt động 4: Phuong pháp lựa chọn và sử dụng trang phục theo sự đông bộ của trang phục
a. Mục tiêu: Hình thành được kiến thức lựa chọn và sử dụng trang phục
theo sự đồng bộ của trang phục.
b. Nội dung: Yêu cầu hình thành kiến thức trang 54 SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VA HS Dự KIẾN SÃNPHẮM
Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
4. Phuong pháp lụa chọn và sử dụng
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: quan sát
trang phục theo sự đồng bộ của trang
HI0.4 và nhận xét sự động bộ của trang phục. phục
- Khi lựa chọn trang phục cần chú ý đen
sự kết hợp giữa quần áo và phụ kiện đi
kèm đế tạo nên sự thống nhất về màu sắc
và phong cách cho trang phục.
d. Tổ chức thực hiện: Page 98
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp
nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự giúp đờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả: •
Hình 10.4a: Màu sắc của dép (đỏ, ghi đậm) đồng bộ với màu sắc cúa áo và váy. •
Hình 10.4b: Đồng bộ về phong cách thể thao, đồng bộ về màu sắc
của áo và tất, giày và quần. •
Hình 10.4c: Đồng bộ về phong cách thê thao, đồng bộ về màu sắc cũa áo, mũ, giày. •
Hình 10.4d: Đồng bộ về phong cách thể thao, đồng bộ về màu sắc
của áo khoác ngoài và giày, quần Page 99
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 và túi
+ GV gọi HS khác nhận xét và bố sung
Bu’ó’c 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến
thức + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Hoạt động 5: Thực hành lựa chọn và sử dụng trang phục
a. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học để thực hành lựa chọn và sử
dụng trang phục phù hợp.
b. Nội dung: Tinh huống đưa ra trong trang 54 SGK
c. Sản phấm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện: Page 100
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VA HS Bước 1:
DỤ KIẾN SẢN PHẨM
Chuyển giao nhiệm vụ:
5: Thực hành lựa chọn và sử dụng trang
- GV yêu cầu HS đọc tình huống trong trang phục
54 SGK và giải quyết tình huống: “ Têt năm Bước 1: hình thức lựa chọn trang phục Bước 2:
nay gia đình em có tô chức lễ mừng thọ cho Xác định, mô tả, xếp loại các tiêu chí lựa chọn
ông, bà. Em hãy lựa chọn một bộ trang phục trnag phục phù hợp
phù họp mặc trong lễ mừng thị. Em ưu tiên
tiêu chí nào khi lựa chọn trang phục? Vì Tiẻu chi Mổ ta
xếp loại tiều chi theo thứ tự ưu tiên
sao?” Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
Đdc điẻm vốc dáng 7 ? tập Lứa tuổi ? ? Sớ thlch cá nhàn ? ?
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi Hoân cảnh sứ dung ? ?
và tiến hành thảo luận. Lưa chon loai vái ? ?
Lưa chon phu kiên đi kèm ? 7
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh
Lưa chọn mức giá cùa trang phuc ? 7 ? ?
Bước 3: Vẽ, mô tả hoặc sưu tầm ảnh trang phục mà em lựa chọn. Page 101
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 Cần sự giúp đỡ.
Bu’ó'c 3: Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
+ HS giải quyết tình huống theo các bước:
Bước 1: hình thức lựa chọn trang
phục Bước 2: Xác định, mô tả, xếp
loại các tiêu chí lựa chọn trnag phục
phù họp Bước 3: Vẽ, mô tả hoặc sưu
tầm ảnh trang phục mà em lựa chọn.
+ GV gọi HS khác nhận xét và bô
sung + Thảo luận và đánh giá kết quả.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuân kiến thức:
lựa chọn và sử dụng trang phục đẹp
là những trang phục phù hợp với lứa
tuôi, hoàn cảnh sử dụng, vóc dáng,
điều kiện kinh tế của gia đình cũng
như sở thích cá nhân. Tuỳ theo điều
kiện kinh tế gia đình có thể ưu tiên
các tiêu chí lựa chọn trang phục cho
phù hợp. Sau khi các nhóm đã hoàn
thành các nhiệm vụ của hoạt động trong bài
c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập. Page 102
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học đế hoàn thành bài tập
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
1) Trang phục của mồi người trong hình 10.1 có phù họp với vóc dáng của họ không? Vì sao?
2) Trang phục của mồi người trong hình 10.2 có phù họp với lứa tuôi của họ không? Vì sao?
3) Khi đi học em sẽ lựa chọn trang phục nào?
4) Khi lựa chọn theo sự đồng bộ cùa trang phục cần chú ý tới điều gì?
Hinh 10.2. Lựa chon và sử dụng trang phục theo lứa tuổi Page 103
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: 1.
+ Hình 10.la: Nữ mặc phù hợp, nam chưa phù họp. Vì người nam có vóc
dáng cao, gầy nhưng lại mặc màu tối và quần kiểu dáng vừa sát cơ thể, tạo
cảm giác người nam cao và gầy hơn. Nừ mặc áo kẻ ngang, quần ống rộng
tạo cảm giác người mập mập hơn.
+ Hình 10. Ib: Nữ phù họp, nam chưa phù hợp. Vì hai người có vóc dáng
thấp, béo. Người nữ mặc bộ kẻ sọc màu tối tạo cảm giác thon gọn hơn,
người nam mặc áo kẻ ngang to tạo cảm giác béo hơn.
+ Hình 10.1c: Nam phù họp. Nữ chưa phù hợp do vóc dáng của người thấp,
bé nữ mặc quần áo rộng, màu sẫm tạo cảm giác trang phục “nuốt” người.
Nam mặc màu sáng, quần áo vừa với cơ thể. 2.
+ Trong hình 10.2 có hình a và d là trang phục cho thanh niên và người già
là phù họp với lứa tuối vì trang phục với người già kiểu dáng rộng, thoải
mái, màu sắc nhã nhặn còn trang phục cho thanh niên màu sắc tươi trẻ, lịch sự.
+ Hình b và c không phù họp do trang phục cho lứa tuổi HS là tuôi hôn
nhiên, ngây thơ của trẻ khi mặc quần áo may vải dày, cứng, kiếu dáng
không phù hợp sẽ làm cho trẻ già đi. Ngược lại, người trung tuổi mặc
những trang phục may quá cầu kì, diêm dúa, màu sắc loè loẹt không phù hợp với lứa tuồi.
3. Khi đi học em lựa chọn đồng phục học sinh đê mặc.
4. Khi lựa chọn trang phục em chú ý vóc dáng, độ tuối, sở thích và điều
kiện tài chính của gia đình.
- GV nhận xét, đảnh giá, chuản kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đôi Page 104
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà:
1) Hãy tự xác định vóc dáng của em đề lựa chọn màu vải, hoạt tiết phù hợp với vóc dáng mình.
2) Trong buối lao động vệ sinh lớp học, có một bạn nữ mặc một chiếc váy
công chúa lộng lầy đê đi lao động? Theo em, bạn nữ mặc như vậy có phù hợp không? Vì sao?
3) Khi đi vào nơi tôn nghiêm (đền, chùa, nhà thờ,. .) có một nhóm anh chị
học sinh mặc quấn áo ngắn, bó sát.Theo em, các anh chị mặc trang phục
như vậy có phù hợp không? Vì sao?
4) Bạn em có vóc dáng cao, to. Em hãy đưa ra lời khuyên để bạn có thể
lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng của mình.
5) Em hãy làm mới trang phục của mình bằng cách kết hợp các trang phục
đnag có tạo ra 3 - 5 bộ trang phục khác nhau.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau
- GV tông két lại thức cần nhớ của bài học, đánh giả kết quả học tập trong tiết học.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh Phuong pháp đánh giá Công cụ đánh giá giá Ghi Chú
- Thu hút được sự- Sự đa dạng, đáp ứng các- Báo cáo thực
tham gia tích cựcphong cách học khác nhauhiện công việc. của người học của người học - Hệ thống câu
- Gắn với thực tế - Hấp dần, sinh động hỏi và phiếu học
- Tạo cơ hội thực- Thu hút được sự thamtập
hành cho ngườigia tích cực của người học - Trao đổi, thảo học luận
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung
V. HÔ SO DẠYỊ)C (Đính kèm các phiếu học tập/báng kiêm. . ) Page 105
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 Ngày soạn: Ngày dạy:
BÀI 11: BẢO QUẢN TRANG PHỤC (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Biết cách bảo quản trang phục đúng cách để giữ vẻ đẹp, độ bền và tiết
kiệm chi tiêu cho may mặc. 2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
- HS có khà năng bảo quản trang phục họp lí.
- Sử dụng công nghệ : Đọc được tài liệu hướng dần sừ dụng các thiết bị,
sản phẩm công nghệ phổ biến trong gia đình. Sử dụng, bảo quản đúng cách,
hiệu quả một số sản phẩm công nghệ trong gia đình.
- Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phâm công nghệ
phù hợp về chức năng, độ bền, thẩm mĩ, hiệu quả, an toàn. Lựa chọn được
sản phẩm công nghệ phù họp trên cơ sớ các tiêu chí đánh giá. b) Năng lực chung
- Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dừ liệu qua nội dung trong SGK. đê trả
lời các câu hởi của GV.
- Hợp tác theo nhóm giải quyết vấn đề trong nội dung bảo quản trang phục.
- Giải quyết các vấn đề có gắn với thực tiễn về bảo quản trang phục. 3. Phẩm chất
- HS có khả năng bảo quản trang phục đúng cách.
- Có ý thức sừ dụng trang phục một cách hợp lí.
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối vói giáo viên: - SGK Công nghệ 6.
- Các hình ảnh về là (ủi) quần áo an toàn và không an toàn.
- Hình 11.3 trang 59 SGK và ý nghĩa của các kí hiệu giặt là trong hình.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dần của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẢU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi Page 106
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GVyêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em thường bão quản trang phục của mình như thế nào?
- HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ và nêu lên suy nghĩ của bân thân: em
thường giặt và phơi khô, sau đó gấp cẩn thận xếp vào tủ đồ,. .
- GV đặt vấn đề: Làm thế nào để, sử dụng trang phục một cách phù hợp,
giữ được trang phục bền, đẹp? Đê có được bộ trang phục yêu thích bền, đẹp
thì chúng ta tìm hiếu bài 11: Bảo quản trang phục.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÉN THÚ C
Hoạt động 1: Giặt, phoi hoặc sấy
a. Mục tiêu: HS biết được các bước giặt, phơi sấy trang phục. Page 107
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
b. Nội dung: - Có bao nhiêu bước trong sơ đồ 11.1? Nêu cụ thể cách thức
thực hiện từng bước. Câu hởi hình thành kiến thức trang 57 SGK
c. Sản phẩm học tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỤ KIÉN SẢN PHÁM 1. Giặt,
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: phoi hoặc sấy
- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong hình 11.1 và
- Để giặt trang phục sạch, nhanh,
thảo luận theo cặp trả lời các câu hỏi:
tiết kiệm nước và xà phòng,
không bị phai màu, lẫn màu, cần
Bưoc 1 Chuân bi giặt
• Đoc hướng dẫn gi t sầy ờ nhản trang phuc
1 VI sao phải kiẻm tra và
thực hiện theo các bước (HI 1.1
• Phãn loai trang phuc (theo mau theo đò bán ) phân loai trang phuc
• K>ảm tra va lổn trai trang phuc
• Chuẩn bi nưùc. xa phong châu giết trước kni giât?
SGK): Bước 1: Chuẩn bị giặt
• Cho bang phuc vào chiu hoểc lòng giật
2 Khi giât khổng nên đổ
trực tiép xà phổng lén quàn áo VI sao? Bước 2: Giặt Bước 2 Giát I------ Giát tay Giát máy Bước 3: Phơi hoặc sấy
• Votrưùc những chỏ bẩn bảng xa
• Cho xa phong vao may phong
• Lưa chon chưong trinh gi t thích hop
• Ngâm trang phuc vao nuoc xa phong
• Nhản nut khởi đổng
• Vo va giũ bảng nước sach
Bươc 3 Pho-I hoác sây
d. Tổ chức thực hiện: I I Sầy bâng
Phoi khỏ thông thường mây
• Gtũ phảng trang phuc
• Lưa chon chè độ vá nhiet đỏ sây
• Treo trang phuc vao mảc hoểc phoi
• Lua chon tỏc đở sây trẽn mảt phảng
• Lưa chon thoi gian sày
• Cai đàt thời gian sây

Hình 11.1. So đổ các bước giât phoi hoâc sầy
+ Vì sao phải kiểm tra và phân loại trang phục trước khi giặt?
+ Khi giặt không nên đố xà phòng trực tiếp lên quần áo, vì sao?
- GV có thể hỏi HS thêm các câu hởi như: Gia đình em thường giặt quần áo
bằng máy giặt hay bằng tay?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến Page 108
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận + HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bố sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Hoạt động 2: Là (ủi)
a. Mục tiêu: Biết cách sử dụng bàn là đúng cách và an toàn.
b. Nội dung: Câu hởi hình thành kiến thức trang 58 SGK
c. Sản phấm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỤ KIẾN SẢN PHẤM Page 109
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Là (ủi)
- GV yêu cầu HS trả lời lần lượt các câu- Khi là, cần: hởi.
+ Chọn nhiệt độ thích họp
+ Vì sao khi sử dụng bàn là cần điều+ Là theo chiều dọc vải, không chỉnh nhiệt độ?
đê bàn là lâu trên mặt vải.
+ Nếu không có bàn là, em sẽ làm thế+ Là theo dọc chiều vải, không
nào đê quân áo ít bị nhăn?
để bàn là lâu trên mặt vải.
+ Sử dụng bàn là như thế nào cho an- Sau khi là, treo quần áo lên toàn?
mắc đế tránh bị nhăn trở lại.
- GV có thể tổ chức hoạt động nhóm
cho câu hỏi: “Sử dụng bàn là như thế nào cho Page 110
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 an toàn?”
Buóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp
nhận câu hòi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự giúp đờ.
Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả: •
Khi sử dụng bàn là cần điều chỉnh nhiệt độ vì đế có độ nóng thích
hợp với từng loại vải, tránh quá nóng gây cháy quần áo, hoặc quá nguội
làm cho việc là đồ không hiệu quả. •
Nếu không có bàn là, khi giặt xong, cân giữ phăng quân áo, treo lên
măc áo thì quần áo sẽ ít bị nhăn.
• Sử dụng bàn là an toàn:
Cắm dây vào 0 điện. Phải luôn đảm bảo rang ồ cắm cung cấp điện đúng với yêu cầu của bàn là.
Cấm phải được đảm bảo là an toàn, không được rò rỉ điện.
Dựng đứng bàn là (ủi) khi đang chờ đê ủi mặt áo tiếp theo hay đồi áo quần để úi tiếp. Page 111
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Không đê phần mặt phắng của bàn là
tiếp xúc với bất cứ bề mặt nào, hạn chế
nguy cơ nhiệt độ quá cao gây cháy cho các mặt tiếp xúc.
Không chạm tay vào bàn là khi đang sử dụng.
Sau khi là xong nên rút dây điện, đợi
bàn là nguội hẳn rồi hãy đem đi cất để
đảm bảo an toàn sau khi sử dụng, cũng
như tránh những hậu quá đáng tiếc xảy ra.
+ GV gọi HS khác nhận xét và bô sung
Bu’ó’c 4: Đánh giá kết quă thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Hoạt động 3: cất giữ trang phục
a. Mục tiêu: Giúp HS biết cất giừ trang phục đúng cách.
b. Nội dung: Em đã cất giữ trang phục của gia đình mình như thế nào?
c. Sản phấm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Dự KIẾN SẢN PHẤM Page 112
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. Cất giữ trang phục
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và- Trang phục sử dụng thường
trả lời câu hỏi: Em đã cất giữ trangxuyên nên treo bằng mắc áo hoặc
phục của gia đình mình như the nào? gấp gọn gàng và cất vào tủ.
- Những trang phục chưa dùng đến Page 113
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
có thê đóng túi, buộc kín đê tránh âm mốc, gián, công trùng,. .
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp
nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự giúp đờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bô sung
Bưó’c 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học đế hoàn thành bài tập
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. TổH cinhh
1 c1.2t.hTchtigint:rang phuc
- GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
1) GV tô chức trò chơi “Ai nhanh hơn?”.GV yêu câu HS trong vòng 5 phút
vẽ lại sơ đồ tóm tắt các bước giặt, phơi/sấy.
2) Bảo quản trang phục như thế nào mới giữ được độ bền và đẹp của trang phục?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hói:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Page 114
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sổng.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học đế hỏi và trả lời, trao đối
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GVyêu cầu HS về nhà:
1) Nêu các bước là (ủi) quần áo may từ vải sợi tự nhiên?
2) Em đã làm công việc gì để bảo quả trang phục của mình và gia đình? Hãy mô tả cách làm đó.
3) Em hãy cho biết ý nghĩa của các kí hiệu có trên nhãn trang phục trong phục HI 1.3 o 0 o o o
Hinh 11.3. Các kl hiệu giât là
- HS tiêp nhận nhiệm vụ, vê nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiêt học sau.
- GV tông kết lại thức cần nhó’ của bài học, đánh giả kết quả học tập trong tiết học.
IV. KÉ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Page 115
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Hình thức đánh Phuong pháp Công cụ đánh giá đánh giá giá Ghi Chú
- Thu hút được sự- Sự đa dạng, đáp ứng các- Báo cáo thực
tham gia tích cựcphong cách học khác nhauhiện công việc. của người học của người học - Hệ thống câu
- Gắn với thực tế - Hấp dần, sinh động hỏi và phiếu học
- Tạo cơ hội thực- Thu hút được sự tham giatập
hành cho ngườitích cực của người học - Trao đổi, thảo học
- Phù hợp với mục tiêu,luận nội dung
V. HÒ SO DẠY3C (Đính kèm các phiêu học tập/bảng kiêm. . ) Ngày soạn: Ngày dạy:
ÔN TẬP CHỦ ĐÈ 3: TRANG PHỤC VÀ THỜI TRANG (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Hệ thống hoá được kiến thức của chú đề. 2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
- Tóm tắt được các kiến thức của chủ đề trang phục và thời trang.
- Sử dụng công nghệ : Đọc được tài liệu hướng dần sử dụng các thiết bị,
sản phấm công nghệ phô biên trong gia đình. Sử dụng đúng cách, hiệu quá
một sô sản phâm công nghệ trong gia đình.
- Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phẩm công nghệ
phù họp về chức năng, độ bền, thẩm mĩ, hiệu quả, an toàn. Lựa chọn được
sản phẩm công nghệ phù hợp trên cơ sở các tiêu chí đánh giá. b) Năng lực chung Page 116
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
- Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dừ liệu qua nội dung SGK đế trả lời
câu hỏi. Hợp tác theo nhóm đế khái quát chủ đề trang phục và thời trang.
- Giải quyết vấn đề có gắn với thực tiễn của chú đề trang phục và thời trang. 3. Phẩm chất
- Thái độ yêu thích đối với chủ đề trang phục và thời trang và vận dụng
vào thực tế gia đình, địa phương
II. THIÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối vói giáo viên: - SGK Công nghệ 6. - Phiếu học tập.
- Giấy AO, A4, bút da, bút màu, nam châm dính bảng.
2. Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dần của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỎ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tố chức thực hiện:
- GV khái quát lại kiến thức chủ đề 3
- HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ và nêu lên suy nghĩ của bản thân
- GVđặt vấn đề: Đe khắc sâu kiến thức đã học chủ đề 3, chúng ta cùng đến
với bài ôn tập chủ đề 3: Trang phục và thòi trang.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÉN THÚ C
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức
a. Mục tiêu: Khái quát hoá kiến thức của chủ đề Page 117
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
b. Nội dung: Em hãy hoàn thành sơ đồ theo mẫu.
c. Sản phẩm học tập: Sơ đồ hoàn thiện của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Dự KIẾN SẢN PHẤM
Bu’O’c 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Sơ đô kiên thức chù đê 3.
- GV chia nhóm HS và phát phiếu hoàn thành sơ đồ cho mồi nhóm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giăng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành tháo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bô sung
Giáo án Công nghệ 6 Cánh Website: diều tailieugiaovien.edu.vn
Bu’ó'c 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuân kiên thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở. Page 118
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẶP
a. Mục tiêu: Cũng cố kiến thức về nhận biết các loại vải thường dùng
trong may mặc; lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng, công việc, sở
thích; bảo quản trang phục; các ký hiệu giặt là (ủi) trên trang phục
b. Nội dung: bài tập 2, 4 - 7 trang 61 SGK
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GVyêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
2. Trước khi đi dã ngoại, em chuẩn bị những trang phục nào để bảo vệ cơ
thể dưới ánh nắng mặt trời?
4. Các kí hiệu trên nhãn quần áo trong Hình 11.4 có ý nghĩa gi?
Hlnh 11.4. KI hiêu trên nhân quản ào
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:
2) Khi đi dã ngoại, em cần chuẩn bị những trang phục để bảo vệ cơ thể khói ánh nắng mặt trời như:
• Quần dài, áo dài tay hoặc quần áo chống nắng.
• Kính râm bảo vệ mẳt. • Mũ hoặc ô che đầu. Page 119
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 • Khấu trang.
• Giày hoặc dép quai hậu.
4) Các kí hiệu trên nhãn quần áo trong hình 11.4 có ý nghĩa:
+ Thành phần vải: 100% polyester; 80% polyamide, 20% elastane.
+ Ký hiệu giặt, là (úi):
Giặt bằng máy ở nhiệt độ không quá 40°C Giặt tay
Không sử dụng chất tẩy Không sử dụng bàn là /* 7 \
Sử dụng bàn là ở mức số 1 Không được sấy khô Không được giặt khô
- GV nhận xét, đánh giả, chuẩn kiên thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiền cuộc sống.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học đê hỏi và trá lời, trao đổi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GVyêu cầu HS về nhà:
I. Nhân dịp sinh nhật mẹ, bố và em muốn mua tặng mẹ một tấm vải tơ tằm
để may áo dài. Làm thế nào đế xác định đúng loại vải cần mua?
3. Dựa vào đặc điểm hình dáng bên ngoài, công việc và sở thích của người
thân trong gia đình, em hãy lựa chọn trang phục phù hợp với từng người theo mầu Bảng II. 1. Page 120
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Bang 11.1. Lưa chọn vang phục
Ngươi thốnMổ tà đạc điêm vócLựa chọn trang
trong giadang, cõng viẠc, sờphục
Cao thân hinh đàyKiều dáng rống ỏng
đăn nước da ngâmthoải mái, chát liêu
đen, đa nghi hưu,vảl SOI tự nhiên,
thlch choi cở tướngmàu sác nha nhãn BA ? ? Bó ? ? Me ? ? Anh ch|? ? hoặc em
5. Tại sao phải phơi quần áo ở nơi thoáng mát, có ánh nắng mặt trời?
6. Theo em, loại vải sợi nào an toàn với con người và thân thiện với môi trường? Vì sao?
7. Bạn của em có thói quen lấy trang phục ở trong máy giặt ra phơi mà
không giũ phăng trang phục. Theo em, trang phục đó sẽ như thê nào sau khi phơi? Vi sao?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau.
- GV tông kết lại thức cần nhó’ của bài học, đánh giá kết quả học tập trong tiết học.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánhPhuong pháp đánh giá Công cụ đánh giá giá Ghi Chú
- Thu hút được sự- Sự đa dạng, đáp ứng các- Báo cáo thực
tham gia tích cựcphong cách học khác nhauhiện công việc. của người học của người học - Hệ thống câu
- Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động hỏi và phiếu học
- Tạo cơ hội thực- Thu hút được sự thamtập
hành cho ngườigia tích cực của người học - Trao đổi, thảo học
- Phù hợp với mục tiêu,luận nội dung Page 121
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diêu
Website: tailieugiaovien.edu.vn
V. HÔ Sơ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/báng kiêm. . ) Ngày soạn: Ngày dạy:
CHỦ ĐÈ 4: ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH
BÀI 1: ĐÈN ĐIỆN (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Nhận biết và nêu được chức năng của các bộ phận chính, công dụng của
đèn điện trong gia đình.
- Vẽ được sơ đồ khối, mô tả được nguyên lí làm việc của đèn điện trong gia đình.
- Nêu được thông số kì thuật chung cúa đồ dùng điện trong gia đình và
giải thích được ý nghĩa của thông số kĩ thuật đó. 2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
- HS tự đánh giá và đánh giá kết quả các câu trả lời của mình cũng như
cúa các thành viên trong lớp.
- Biết được đặc điểm cúa đèn điện và ưu nhược điểm của một số loại đèn điện.
- Sử dụng đèn điện trong gia đình đúng cách, tiết kiệm và an toàn.
- Lựa chọn được loại đèn điện tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện của gia đình. b) Năng lục chung
- Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dừ liệu qua nội dung trong SGK để trả
lời các câu hỏi của GV.
- Hợp tác theo nhóm giải quyết vấn đồ trong nội dung bài học. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có tinh thần trách nhiệm.
- Có ý thức tiết kiệm, bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối vói giáo viên:
- SGK Công nghệ 6. Phiếu học tập.
- Giấy AO, A4, bút dạ, bút màu, nam châm dính bảng.
- Tranh ảnh, video hoặc mẫu vật thật về đèn sợi đốt, huỳnh quang và đèn compact.
- Hình ảnh/video về vai trò của đèn điện trong sản xuất và đời sổng.
2. Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng Page 122
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 dẫn cúa giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỎ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c. Sản phấm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GVỵêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết gia đình em đang sử
dụng những loại đèn điện nào?
- HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ và nêu lẻn suy nghĩ của bủn thăn: đèn
huỳnh quang, đèn sợi đốt, . .
- GV đặt vấn đề: Ngày nay, đô dùng điện trong gia đình là những vật dụng
không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày. Đồ dùng điện trong gia đình
ngày càng đa dạng và hiện đại, đáp ứng nhu cầu phong phú trong sinh hoạt
của con người, đặc biệt là đèn điện mang lại ánh sáng cho con người. Vậy
đèn điện là gì? cần lưu ý gì khi chọn và sử dụng đèn điện trong gia đinh đê
đảm bảo an toàn và hiệu quả? Chúng ta cùng tìm hiếu bài 12: Đèn điện.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đèn sọi đốt a. Mục tiêu:
- Trình bày được cấu tạo, chức năng một số bộ phận chính của đèn sợi đốt
- Nắm được nguyên lí làm việc và vẽ sơ đồ khối của đèn sợi đổt.
- Hiểu được đặc điểm của đèn sợi đốt để biết cách lựa chọn hợp lí cho việc chiếu sáng trong gia đình
b. Nội dung: Phiếu học tập số 1
c. Sản phấm học tập: Câu trả lời của HS trên phiếu học tập số 1.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỤ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Đèn sọi đốt Page 123
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
- GV yêu cầu HS quan sát hình 12.1, 1. Cẩu tạo
mầu vật thật, hình 12.2 và đọc nội dung - Đèn sợi đốt gồm có 3 bộ phần I trang 63, 64 SGK.
phận chính: sợi đốt, bóng thuỷ tinh và đuôi đèn.
+ Sợi đốt: Dây kim loại có
dạng lò xo xoắn, thường làm
bằng wolfram chiụ được nhiệt
độ cao, là bộ phận để phát sáng.
+ Bóng thuỷ tinh: Được làm
bằng thuỷ tinh cách nhiệt, bên Đèn đuôi xoáy Đen
trong được bơm khí trơ, có đuửi cài
tác dụng bảo vệ sợi đốt.
Hinh 12.1. Cáu tao đèn SOI đốt
+ Đuôi đèn: Làm bằng đồng Nguố Sợi
hoặc sắt tráng kẽm và được n điện đốt
gắn chặt với bóng thuỷ tinh,
Hmh 12.2. So đò khá nguyên II trên đuôi có hai cực tiếp xúc.
làm VIỆC cùa đèn SOI đốt
Có hai kiếu đuôi đèn: đuôi
- GV chia nhóm HS và yêu cầu các xoáy và đuôi cài.
nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu học
số 1 (Phụ lục) trong thời gian 3 phút.
2. Nguyên lí làm việc của
đèn sợi đốt:
Bưó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập + HS nghe GV giao nhiệm vụ, tiếp - Khi được cấp điện, dòng
điện chạy qua đuôi đèn, đến
nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.
sợi đốt làm sợi đốt đèn nóng
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh lên đến nhiệt độ cao, sợi đốt cần sự giúp đờ. đèn phát sáng.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
3. Thông số kĩ thuật của đồ
dùng điện trong gia đình:
+ Đại diện HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bố sung
Bu'ó'c 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập Page 124
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
+ GV đánh giá, nhận xét, chuân kiên thức+ Điện áp định mức: là chỉ số
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
điện áp để đồ dùng điện hoạt
động bình thường, đơn vị Vôn (V).
+ Công suất định mức: là công
suất cùa đồ dùng điện khi hoạt
động bình thường, đơn vị là Oát (W) .
4. Đặc điểm của đèn sợi đốt.
- Đèn phát ra ánh sáng liên tục.
- Hiệu suất phát quang thấp.
- Tuổi thọ trung bình thấp (khoảng 1 000 giờ).
Hoạt động 2: Đèn huỳnh quang a. Mục tiêu:
- Trình bày được cấu tạo, chức năng một số bộ phận chính của đèn huỳnh quang.
- Nắm được nguyên lí làm việc và vẽ sơ đồ khối của đèn huỳnh quang.
- Hiêu được đặc điêm của đèn huỳnh quang đê biêt cách lựa chọn hợp lí
cho việc chiếu sáng trong gia đình.
b. Nội dung: Thực hành quan sát và hoàn thành phiếu học tập số 3
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỤ KIẾN SẢN PHẨM
Buóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Đèn huỳnh quang
- GV chia nhóm 6 HS, yêu cầu HS quan1. Cấu tạo
sát mẫu vật thật/hình 12.3, 12.4, đọc nội- Đèn huỳnh quang ống có hai bộ dung Page 125
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
phần II. Đèn huỳnh quang ống trang phận chính: ống thuỷ tinh và hai
65, 66 SGK và hoàn thiện phiếu học điện cực. tập số 3 trong
+ Ống thuỷ tinh có chiều dài: thời gian 3
0,3 m; 0,6 m; 1,2 m; 1,5 m; 2,4 phút. ông
m. Mặt trong ống có phủ lớp thuỷ
bột huỳnh quang (họp chất chủ tinhĐiên cưc Chân yếu là phốt pho); đên
+ Điện cực được làm bằng dây
wolfram có dạng lò xo xoắn. Hmh 12.3. Cáu tao cùa đèn
2. Nguyên lí làm việc huỳnh quang óng Nguồ Chá Đén hư/nh
- Khi cấp điện, dòng điện đi n n quang ống
qua chấn lưu, giữa hai điện cực
Hlnh 12.4. So đi khối nguyên II điên lưu
xảy ra hiện tượng phóng điện l Bàưm ớc v2ié : cH c Sùa th đ ự è c nhi h ệ u n ỳn n h hiệ q mua v n
ụ ghọc làm phát ra tia tử ngoại. Tia tử t ỏ ậ n p g
ngoại tác động vào lóp bột
+ HS nghe GV giao nhiệm vụ, tiếp nhận huỳnh quang bên trong ống
câu hỏi và tiến hành thảo luận.
thuỷ tinh làm phát ra ánh sáng.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh 3. Thông số kĩ thuật: cần sự giúp đờ.
- Điện áp định mức: 220 V;
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và ngoài ra còn có công suất 18 w, thảo luận
20 W; chiều dài ống 0,6 m, 1,2
+ Các nhóm trình bày kết quả m . .
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung 4. Đặc điểm
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - Đèn huỳnh quang ống có đặc
nhiệm vụ học tập điếm:
+ GV đánh giá, nhận xét, chuân kiến + phát ra ánh sáng không liên thức
tục, có hiệu ứng nhấp nháy;
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
+ hiệu suất phát quang cao hon đèn Page 126
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 sợi đốt;
+ tuổi thọ trung bình cao hon đèn
sợi đốt (khoảng 8 000 giờ).
Hoạt động 3: Đèn compact
a. Mục tiêu: Hiếu được cấu tạo, nguyên lí làm việc, thông số kĩ thuật, đặc điểm cùa đèn compact
b. Nội dung: Câu hỏi hình thành kiến thức trang 66 SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỤ KIÉN SẢN PHẨM
Bưó’c 1: Chuyến giao nhiệm vụ: IV. Đèn compact
- GV chia nhóm HS, yêu càu thảo luận và trả1. Cấu tạo lời
câu hỏi: Nêu cấu tạo, nguyên lí làm việc,- Đèn compact là loại đèn thông
số và đặc điểm của đèn compact? So sánhhuỳnh quang tiết kiệm điện. đèn
compact và đèn huỳnh quang ống giống và+ Đèn có ống thuỷ tinh bé khác uống nhau ở điêm nào?
gập theo hình chừ u hay dạng xoắn (Hình 12.5). 1. t ■ _
+ Chấn lưu của đèn compact 111
được đặt trong đuôi đèn, nhờ ' I Hl V r ” ~ W 1
đó đèn có kích thước gọn, nhẹ ỂT X " - . - và dễ sử dụng. * * rọ ự1
2. Nguyên lí làtn việc Hlnh 12.5. Đèn compact
- Khi cấp điện, dòng điện đi
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
qua chấn lưu, giữa hai điện cực
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏixáy ra hiện tượng phóng điện và Page 127
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 tiến hành thảo luận.
làm phát ra tia tử ngoại. Tia tử Page 128
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cầnngoại tác động vào lớp bột sự giúp đỡ. huỳnh quang bên trong ống
Bu’ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động vàthuỷ tinh làm phát ra ánh thảo luận sáng.
+ HS trình bày kết quả: Sự giống và khác3. Thông số kĩ thuật
nhau của đèn compact và đèn huỳnh quang- Đèn compact thường có ống:
thông số kĩ thuật như sau:
• Giống nhau: cấu tạo và nguyên lí làm220 V-6 W; 220 V-15 W; việc. 220 V - 40 W;. . •
Khác nhau: đèn compact có kích thước4. Đặc diêm
nhó hơn, hiệu suất phát quang cao, tuôi thọ- Đèn compact có hiệu suất cao hơn
phát quang cao, toả ít nhiệt,
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung tuổi thọ cao.
Bu’ó'c 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Hoạt động 4: Sử dụng đèn điện đúng cách, an toàn, tiết kiệm
a. Mục tiêu: Biết được cách sừ dụng đèn điện đúng cách, an toàn, tiết kiệm
b. Nội dung: Để sử dụng đèn điện đúng cách, an toàn, tiết kiệm, cần phải làm gì?
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỤ KIẾN SẢN PHẢM Page 129
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Bu’ó’c 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
IV. Sử dụng đèn điện đúng
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp vàcách, an toàn, tiết kiệm
trả lời câu hỏi: Để sử dụng đèn điện- Đọc kĩ thông tin có trên đèn và
đúng cách, an toàn, tiết kiệm, cần phảihướng dẫn sử dụng của nhà sản làm gì? xuất.
- Sử dụng đúng điện áp định mức. Page 130
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Bước 2: HS thục hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận - Chọn loại đèn có công suât phù họp với câu
nhu cầu sử dụng và điều kiện gia đình.
hởi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học - Trong quá trình sử dụng cần lau bụi sinh
thường xuyên đề hoạt động chiếu sáng có cần sự giúp đỡ. hiệu quả.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - Hạn chế bật, tắt đèn liên tục và chú ý tắt thảo luận
đèn khi không có nhu cầu sử dụng. + HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bồ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
1) Một bóng đèn sợi đốt có thông số: 220 V - 75W. Hãy cho biết ý nghĩa của thông số đó.
2) Khi lựa chọn đèn điện cần dựa vào nhu cầu sử dụng mà chọn loại đèn
có công suất định mức, tuôi thọ, chất lượng ánh sáng và giá sao cho phù
hợp. Dựa vào bảng 12.1, em hãy lựa chọn loại đèn điện phù hợp với gia đình em. Page 131
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Bâng 12.1. Thông tin của một sổ loai đèn điện trong gia đinh Loại đèn Cóng suảtTuồi
thọChàt lượng ánhGiá Đèn SOI đốt 15 500 1 000 Cao Tháp Đèn huỳnh10 40
5 000 8 000Tao ra hiệụ ứngTrun quang (đèn nháy gây mỏig Đèn compact 6-40 8 000- 10Nhéu gam mâu Cao
3) Hoàn thành phiếu học tập số 2 (Phụ lục)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:
1) Thông số kĩ thuật: 220 V - Điện áp định mức, 75 w - Công suất định mức.
2) Em lựa chọn đèn huỳnh quang ống và đèn compact sử dụng trong gia đình em. 3)
Nhóm:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Lớp:. . . . . . . . . . . . .
PHIẾU HỌC TẬP SÓ 2
Yêu cầu: Hãy trả lời các câu hỏi dưới đây.
7. Vì sao sợi đốt thường được làm bằng wolfram?
- Sợi đốt thường được làm bang wolfram, vì wolfram chịu được đốt nóng ở nhiệt độ cao.
2. Đèn phát ra ảnh sáng liên tục có lợi ích gì?
- Đèn phát ra ánh sáng liên tục sẽ giảm mởi mắt khi làm việc nhiều với đèn.
3. Vì sao sử dụng đèn sợi dot đê chiếu sáng không tiết kiệm điện năng?
- Khi đèn làm việc chỉ khoảng 4 - 5% điện năng tiêu thụ của đèn được
biến đối thành quang năng phát ra ánh sáng, phần còn lại toả nhiệt. Do
đó, không tiết kiệm được điện năng.
4. Vì sao tuôi thọ của đèn sợi dot thấp?
- Khi làm việc, sợi đốt bị đốt nóng ở nhiệt độ cao liên tục nên đèn sợi đối nhanh hỏng
5. Một bỏng đèn sợi đốt có thông số kĩ thuật 220 V - 75 w, hãy cho biết
nghĩa của thông số đó. -
Thông sổ kĩ thuật: 220 V - Điện áp định mức, 75 w - Công suất định mức -
GV nhận xét, đánh giả, chuẩn kiên thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẶN DỤNG a.
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. b.
Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đôi c.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d.
Tổ chức thực hiện: -
GV yêu cầu HS về nhà: Page 132
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 1)
Đèn sợi đốt được sử dụng để làm gì? Em thường làm gì để tăng tuổi thọ của đèn khi sử dụng? 2)
Đọc phần Em có biết trang 64 SGK và câu hỏi: Ngoài vai trò chiếu sáng, đèn điện
còn có vai trò gì trong sản xuất và đời sống? 3)
Đèn ống huỳnh quang được sử dụng ở đâu? Đố loại trừ hiện tượng nhấp nháy của
đèn ống huỳnh quang ta có các biện pháp gì? 4)
Đọc mục Em có biết trang 65 SGK, giải thích sự độc hại của thủy ngân và ảnh
hưởng của nó đến sức khỏe con người và môi trường? Thủy ngân thường có ở đâu? 5)
Đèn compact được sử dụng ở đâu trong gia đình em? 6)
Hãy nhận xét về cách sư dụng đèn điện đúng cách an toàn và tiết kiệm ở gia đình em? 7)
Tìm hiểu kiến thức về đèn LED? -
HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau. -
GV tong kết lại thức cần nhớ của bài học, đảnh giả kết quả học tập trong tiết học. IV.
KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánhPhuong pháp Công cụ đánh giá đánh giá giá Ghi Chú
- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực Page 133
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 Page 134
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
2. Đèn phát ra ánh sáng liên tục có lợi ích gì?
3. Vì sao sử dụng đèn sợi đốt đế chiếu sáng không tiết kiệm điện năng?
4. Vì sao tuổi thọ của đèn sợi đốt thấp?
5. Một bóng đèn sợi đốt có thông số kĩ thuật 220 V - 75 w, hãy cho biết nghĩa của thông số đó.
Nhóm:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Lớp:. . . . . . . . . . . . .
PHIẾU HỌC TẬP SÓ 3
Yêu cầu: Hãy trả lời các câu hởi dưới đây.
1. Cấu tạo của đèn huỳnh quang ống gồm mấy bộ phận?
2. Ông thuỷ tinh và điện cực trong đèn huỳnh quang ống có đặc diêm gì?
3. Hãy nêu nguyên lí làm việc và vẽ sơ đồ khối cùa đèn huỳnh quang ống
4. Trên đèn huỳnh quang ống thường ghi những thông số kĩ thuật nào?
5. Đèn huỳnh quang có các đặc điểm nào?
Nhóm:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Lớp:. . . . . . . . . . . . .
PHIÊU HỌC TẬP SÓ 4
Yêu cầu: Yêu cầu: Điền “Đúng” hoặc “Sai” tương ứng với các nội dung trong bảng sau: STT Đèn Compact Đúng hay sai 1 Có dạng tuýp dài 2
Cấu tạo và nguyên lí hoạt động giống với đèn sợi đốt 3
Kích thước lớn hơn so với đèn huỳnh quang ống 4
Tuổi thọ của bóng đèn cao hơn huỳnh quang ống và đèn sợi đốt 5
Hiệu suất phát quang thấp hơn đèn huỳnh quang ống Ngày soạn: Ngày dạy:
BÀI 13: NỒI CƠM ĐIỆN VÀ BẾP HÒNG NGOẠI (2 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết và nêu được chức năng của các bộ phận chính, công dụng của nồi
cơm điện, bếp hồng ngoại trong gia đình.
- Vẽ được sơ đồ khối, mô tả được nguyên lí làm việc của nồi cơm điện, bếp
hồng ngoại trong gia đình.
- Nếu được thông số kĩ thuật của nồi cơm điện, bếp hồng ngoại và giải thích Page 135
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
được ý nghĩa của thông số kĩ thuật đó.
2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
- Sử dụng nồi cơm điện, bếp hồng ngoại trong gia đình đúng cách, tiết kiệm và an toàn.
- Lựa chọn được nồi cơm điện, bếp hồng ngoại tiết kiệm năng lượng, phù
hợp với điều kiện của gia đình. b) Năng lực chung
- Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dừ liệu qua nội dung trong SGK để trả lời các câu hỏi của GV.
- Hợp tác theo nhóm giải quyết vấn đề trong nội dung bài học.
- HS tự đánh giá và đánh giá kết quả các câu trả lời cúa minh cũng như của các thành viên trong lớp.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có tinh thần trách nhiệm.
- Có ý thức tiết kiệm.
II. THIÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối vói giáo viên: - SGK Công nghệ 6. - Phiếu học tập.
- Giấy AO, A4. bút dạ, bút màu, nam châm dính bảng.
- Tranh ảnh, video về nồi cơm điện, bếp hồng ngoại.
2. Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- G V yêu cầu HS quan sát hình 13.1 và trả lời câu hỏi: Page 136
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Em hây nêu tên cổng dung cùa các đồ đúng điện trong Hlnh 131
- HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm
vụ và nêu lên suy nghĩ của bản thân
- GV đặt vấn đề: Cơm thường
được nấu bằng bếp gas, bếp củi trước khi có nồi cơm điện. Nấu cơm
Hìnhbằ13n.1g.Mnôtổsiố cđơ ổ m
dùngđđiiệênn sè tiết kiệm được thời gian cho người nấu
cơm. Để lựa chọn và sử dụng nồi cơm điện, bếp hồng ngoại sao cho đúng
cách, tiết kiệm và an toàn cần dựa trên một số lưu ý cụ thể. Để hiểu rõ hơn nội
dung, chúng ta tìm hiểu bài 13: Nồi cơm điện và bếp hồng ngoại.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THÚ C
Hoạt động 1: Nồi cơm điện a. Mục tiêu:
- Trình bày được cấu tạo, chức năng một số bộ phận chính của nồi cơm điện.
- Trình bày được nguyên lí làm việc, thông số kĩ thuật và vẽ được sơ đô khối của nồi cơm điện.
- Nêu được đặc điểm của nồi cơm điện.
- Nêu được cách sử dụng nồi cơm điện đúng cách, an toàn, tiết kiệm.
b. Nội dung: Phiếu học tập số 1
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS trên phiếu học tập số 1.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DựKIEN SAN PHÁM
Buo’c 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Nồi com điện
- GV chia nhóm HS; yêu cầu các1. Cấu tạo nhóm 69
quan sát hình 13.2/mầu vật thật, đọc SGK; hoàn thành phiếu học tập số 1. nội Nguònđíện
dung phần I. Nồi cơm điện trang 68,
Hình 13.3. So đồ khối ngưyên Nâpnỏt
II lâm viêc cùa nổí cơm điên NỔI náu
- GV đặt câu hỏi liên hệ: Nồi cơm Thân (vỏ) nối Bô phàn điẻu khtẻn
Bổ phân đốt nồng (mâm nhtêt)

điện nhà em có dung tích bao nhiêu, Ro le nhiệt
thực hiện được chức năng gì?
Hlnh 13.2. cáu tao cùa nòi com (Mn
Bưó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ Bổđ-ẻukhiẻn Mãm nhiêt NÒI náu Page 137
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 học tập
5. Đặc điểm của nồi cơm điện:
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận - Tiết kiệm thời gian, công sức khi
câu hỏi và tiến hành thảo luận. nấu cơm.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học - Dề sử dụng và có nhiều công dụng sinh cần sự giúp đỡ.
khác nhau như hấp bánh, nấu cháo,
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt 6. Đê sử dụng nôi cơm điện đúng
động và thảo luận cách, + HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bô sung
Bưó'c 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Nồi cơm điện gồm có 3 bộ phận
chính: thân nồi, nồi nấu và bộ phận đốt nóng.
+ Thân nôi: thường có hai lớp, giữa
hai lớp vở có lớp cách nhiệt đê giữ
nhiệt bên trong. + Nồi nấu: được làm
bằng họp kim nhôm, phía trong
thường được phủ một lớp chống
dính đê cơm không dính vào nôi.
+ Bộ phận đốt nóng (mâm nhiệt);
dây điện trở đặt trong ống chịu nhiệt
cách điện, lắp vào mâm dưới đáy nối.
Nó là mâm tạo nhiệt chính cho nôi cơm.
2. Nguyên lí làm việc của nồi cơm điện:
- Khi được cấp điện và chọn chế độ
nấu, bộ điều khiển sẽ cấp điện cho
mâm nhiệt, mâm nhiệt nóng lên làm
cho cơm chín. Khi cơm chín, bộ điều
khiển sẽ tự động chuyển sang chế độ hâm nóng.
4. Thông so kĩ thuật của nồi cơm
điện -. điện áp định mức, công suất
định mức, dung tích định mức. Page 138
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
an toàn, tiết kiệm can'.
- Đọc kĩ thông tin có trên nồi cơm điện và hướng
dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
- Sử dụng đúng dung tích, điện áp định mức.
- Thường xuyên vệ sinh các bộ phận của nồi cơm điện.
Hoạt động 2: Bếp hồng ngoại a. Mục tiêu:
- Trình bày được cấu tạo, chức năng một số bộ phận chính của bếp hồng ngoại.
- Trình bày được nguyên lí làm việc, thông số kĩ thuật và vẽ sơ đồ khối của bếp hồng ngoại.
- Nêu được đặc điềm của bếp hồng ngoại.
- Nêu được cách sử dụng bếp hồng ngoại đúng cách, an toàn, tiết kiệm
b. Nội dung: Phiếu học tập số 2.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỤ KIÊN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Bếp hồng ngoại
GV chia nhóm HS; yêu cầu các nhóm1. Cấu tạo của bếp hồng ngoại
quan sát hình 13.4/mầu vật thật, và đọc- Gồm các bộ phận chính: mâm
nội dung phần II. Bep hồng ngoại trangnhiệt hồng ngoại, bộ phận điều
70, 71 SGK; hoàn thành phiếu học tậpkhiển thân bếp, mặt bếp. số 2 trong 3 phút.
+ Mâm nhiệt hồng ngoại có 2 loại,
một là mâm nhiệt sử dụng dây
mayso, hai là loại sử dụng bóng đèn halogen. Page 139
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
2. Nguyên lí làm việc của bếp hồng ngoại:
- Khi được cấp điện và chọn chế
độ nấu, bộ điều khiển sẽ cấp điện
Hlnh 13.4. Cáu tao cùa bép hổng cho mâm nhiệt hồng ngoại, làm ngoai
mâm nhiệt hồng ngoại nóng lên,
toả ra một nhiệt lượng lớn làm nóng nồi nau.
Hình 13.5. So đò khối nguyên II lam 3. Thông số kĩ thuật của bếp
việc của bép hòng ngoai
hồng ngoại: điện áp định mức:
220 V; công suất định mức 1000
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học w, 1 500 w,. . tập
4. Đặc điểm của bếp hồng ngoại:
+ HS nghe GV giao nhiệm vụ, tiếp - - Không kén nôi nên có thê dùng
nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.
nhiêu loại nổi khác nhau để đun
+ GV quan sát, hướng dần khi học nấu; sinh cần sự giúp đờ.
- Hiệu suất của bếp hồng ngoại
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động đạt khoảng 60%; và thảo luận
+ Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung
Bưóc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
+ Mặt kính bếp hồng ngoại có cấu tạo
khá đơn giản với 100% được làm từ
các vật liệu kính chuyên dụng (mặt
kính Schott Cera, mặt kính Eurokera,
mặt kính Ceramic và mặt kính chịu nhiệt).
+ Phần thân thường được làm bằng
kim loại được phủ lên trên một lớp sơn
tĩnh điện chống han gỉ cũng như rò rỉ
điện, giúp kéo dài tuối thọ cùa bếp khi sử dụng. Page 140
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
-Bep không sinh ra các khí độc hại
như carbonic, không gây nóng nực
và ngột ngạt trong không gian bếp, an toàn khi sử dụng.
5. Sử dụng bếp hồng ngoại đúng
cách, an toàn, tiết kiệm
- Đọc kì thông tin có trên bếp và
hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
- Sử dụng đúng điện áp định mức của bếp.
- Lựa chọn chế độ nấu thích hợp
- Thường xuyên lau bếp sạch sẽ.
- Không chạm vào bếp khi đun nấu
và khi vừa đun nâu xong đê tránh bị hỏng.
c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
b. Nội dung: Sử dụng sgk. kiến thức đã học đế hoàn thành bài tập
c. Sản phấm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
1) Ngoài các bộ phận chính, nồi com điện còn có những bộ phận nào? Chức
năng của nó là gì? Nồi cơm điện thường chia thành mấy loại? Hãy nêu đặc điểm của mỗi loại?
2) Em hãy cho biết diem giống và khác nhau về cấu tạo, nguyên lí làm việc
của bếp hồng ngoại và nồi cơm điện?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hởi: Page 141
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
1) Ngoài ba bộ phận chính, nồi cơm điện còn có các bộ phận khác: vung noi
(nắp nồi) được đậy chặt, khít với nồi để nhiệt năng không phát tán ra ngoài,
trên vung nồi có van an toàn; ngoài vỏ còn có cốc hứng nước ngưng tụ để
nước khỏi rơi ra ngoài; bộ phận điều khiến, rơ-le nhiệt đế thực hiện các chức
năng khác nhau của nồi cơm điện như nấu, ủ, hấp, hẹn giờ,. . theo yêu cầu.
2) Điểm giống và khác nhau của bếp hồng ngoại và nồi cơm điện về cấu tạo và nguyên lí:
+ Điểm giống nhau: đều có mâm nhiệt, bộ phận điều khiển, nguyên lí làm
việc chuyên đôi điện năng thành nhiệt năng.
+ Điểm khác nhau: nồi cơm điện có nồi nấu, bộ phận cách nhiệt, nắp nồi,
- GV nhận xét, đánh giả, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiền cuộc sống.
b. Nội dung: Sử dụng kiên thức đã học đê hỏi và trả lời, trao đôi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà:
I) Khi lựa chọn nồi cơm điện cần lưu ý đến số lượng thành viên trong gia đình.
Nồi cơm điện được chọn cần có dung tích và công suất phù hợp để tiết kiệm
năng lượng và phù hợp với điều kiện kinh tế gia đinh. Dựa vào Bảng 3.1, em
hãy cho biết gia đình em nên chọn loại nồi cơm điện có dung tích bao nhiêu là phù hợp?
Bàng 13.1. Mức tiêu thụ điện năng và sổ người ăn phù hop VỚI dung tlch nồi cơm điên Dung tlch
Dưới 1 lit 1 -1,5 lit 1,6-2 lit Trên 2 lit
Tiêu thu điẻn nâng (W) Thấp Vừa phái Trung binh Cao
Phù hợp VỚI só người1 -2 2 — 4 4-6 >6 ăn Page 142
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
2) Gia đình em có 2 người, em chọn bếp hồng ngoại như thế nào để tiết kiệm
năng lượng và phù hợp với điều kiện gia đình? Vì sao?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau.
- GV tông két lại thức cần nhớ của bài học, đảnh giá kết quả học tập trong tiết học.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh Phưtrng pháp đánh giá Công cụ đánh giá giá Ghi Chú
- Thu hút được sự- Sự đa dạng, đáp ứng các- Báo cáo thực
tham gia tích cựcphong cách học khác nhauhiện công việc. của người học của người học - Hệ thống câu
- Gan với thực tế - Hấp dẫn, sinh động hỏi và phiếu học
- Tạo cơ hội thực- Thu hút được sự tham giatập
hành cho ngườitích cực của người học - Trao đổi, thảo học
- Phù họp với mục tiêu,luận nội dung
V. HÒ Sơ DẠYỊC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiêm. . ) PHỤ LỤC
Nhóm:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp:. . . . . . . . . . . . . . .
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Yêu cầu: Hãy trả lời các câu hởi dưới đây.
1. Câu tạo nồi cơm điện gồm mấy bộ phận chính?
2. Hãy nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận chính của nồi cơm điện?
3. Hãy nêu nguyên lí làm việc và vẽ sơ đồ khối của nồi cơm điện.
4. Các thông sổ kì thuật của nồi cơm điện là gì?
5. Các đặc điểm chính của nồi cơm điện là gì?
6. Làm sao để sử dụng nồi cơm điện đúng cách, an toàn, tiết kiệm? Page 143
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Nhóm:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp:. . . . . . . . . . . . . . .
PHIẾU HỌC TẬP SÓ 2
Yêu cầu: Hãy trả lời các câu hỏi dưới đây.
1. Cấu tạo bếp hồng ngoại gồm những bộ phận chính nào?
2. Hãy nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận chính của bếp hồng ngoại.
3. Hãy nêu nguyên lí làm việc và sơ đồ khối của bếp hồng ngoại.
4. Các thông số kĩ thuật của bếp hồng ngoại là gì?
5. Các đặc điểm chính của bếp hồng ngoại là gì?
6. Làm sao để sử dụng bếp hồng ngoại đúng cách, an toàn, tiết kiệm? Ngày soạn: Ngày dạy:
BÀI 15: QUẠT ĐIỆN VÀ MÁY GIẶT (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Nhận biết và nêu được chức năng của các bộ phận chính, công dụng của
quạt điện, máy giặt trong gia đình.
- Vẽ được sơ đồ khối, mô tả được nguyên lí làm việc quạt điện, máy giặt trong gia đình.
- Nếu được thông số kĩ thuật của quạt điện, máy giặt và giải thích được ý nghĩa của thông số đó. 2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
- Sử dụng quạt điện, máy giặt trong gia đình đúng cách, tiết kiệm và an toàn
Lựa chọn được quạt điện, máy giặt tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện của gia đình. Page 144
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 b) Năng lực chung
- Tự nghiên cứu thu thập thông tin. dừ liệu qua nội dung trong SGK để trả lời các câu hỏi của GV.
- Hợp tác theo nhóm giải quyết vấn đề trong nội dung bài học.
- HS tự đánh giá và đánh giá kết quả các câu trả lời của mình cũng như cúa các thành viên trong lớp. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, tinh thần trách nhiệm.
- Có ý thức tiết kiệm
II. THIÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên: - SGK Công nghệ 6. - Phiếu học tập.
- Giấy AO, A4. bút dạ, bút màu, nam châm dính bảng.
- Tranh ảnh, video về quạt điện, máy giặt
2. Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dần của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỎ ĐÀU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c. Sản phấm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tố chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 14.1 và trả lời câu hỏi: Em hãy nêu tên và
công dụng của các đồ dùng điện hình 14.1. Page 145
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
- HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ và nêu lên suy nghĩ của bản thân:
Hình 14.la: Quạt điện: dùng quạt mát
Hình 14. Ib: Máy giặt dung để giặt quần áo.
- GV đặt vấn đề: Quạt điện và máy giặt là hai đồ dùng điện phổ biến trong
gia đình. Để biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc của quạt điện và máy giặt,
chúng ta cùng đến với bài 14: Quạt điện và máy giặt.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THÚ C
Hoạt động 1: Quạt điện a. Mục tiêu:
- Trình bày được cấu tạo, chức năng một sổ bộ phận chính cùa quạt điện.
- Trình bày được nguyên lí làm việc và vẽ sơ đồ khối của quạt điện.
- Nêu được đặc điếm của quạt điện.
- Nêu được cách sử dụng quạt điện đúng cách, an toàn, tiết kiệm.
b. Nội dung: Phiếu học tập số 1.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS trên phiếu học tập
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỤ KIÊN SẢN PHẨM
- GV chia nhóm HS; yêu cầu các
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
nhóm quan sát hình 14.2/mầu vật thật, Page 146
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
cánh mỏng hoặc cánh dày.
2. Nguyên lí làm việc của quạt điện:
- Khi được cấp điện và chọn chế độ
gió, động cơ hoạt động làm cánh quạt
chuyển động, sự chuyên động này tạo nên luông gió.
3. Thông số kĩ thuật của quạt điện:
- Điện áp định mức, công suất định
mức, đường kính cánh quạt.
4. Đặc điếm của quạt điện :
- Quạt trần, quạt treo tường: Loại
quạt này gẳn cổ định trên tường, trần
nhà, làm mát cho toàn bộ không gian
đọc nội dung phần I. Quạt điện trang tại nơi gắn quạt.
72 - 74 SGK; hoàn thành phiếu học - Quạt bàn, quạt đứng, quạt lửng:
tập số 1, trong thời gian 5 phút.
Đây là loại quạt truyền thống và phố
biến nhất hiện nay, có 3 loại quạt
+ Bên cạnh tác dụng làm mát, em hãy đứng cơ bản là: quạt dạng cao, quạt
cho biết quạt còn có tác dụng nào dạng thấp (quạt để khác?
+ Hãy cho biết chức năng của các bộ
phân cấu tạo nên quạt điện trong hình 14.2.
+ Tại sao phải đặt quạt ở vị trí chắc
chắn và lau quạt thường xuyên?
Hình 14.X So đổ khối nguyên I lâm viêc cùa quat điên
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp
nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh I. Quạt điện
1. Cấu tạo của quạt:
- Gồm có 2 bộ phận chính là động cơ điện và cánh quạt.
+ Động cơ điện: là bộ phận làm quay cánh quạt.
+ Cánh quạt là bộ phận trực tiếp tạo
ra gió. Cánh quạt được gắn với trục
của động cơ quạt. Có một số loại
cánh sau: loại 3 hoặc 5 cánh, loại Page 147
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 Cần sự giúp đỡ.
bàn), quạt với công suất lớn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động- Quạt hộp: Loại quạt này khá gọn và thảo luận
gàng, hình chừ nhật, hình vuông hay + HS trình bày kết quả:
hình cầu, có chan và quay theo các • Cấu tạo của quạt
hướng khác nhau, tránh trẻ cho tay vào • Nguyên lí làm việc
quật, giữ an toàn nếu trong nhà có trẻ • Thông số kì thuật nhỏ.
• Đặc diêm của quạt điện
- Quạt phun sương, quạt điều hoà: Quạt •
Sử dụng đúng cách an toàn, tiếtcó khả năng làm mát đặc biệt thông qua kiệm
hơi nước hoặc phun sương làm mát. Hệ
+ GV gọi HS khác nhận xét và bốthống với nhiều chế độ gió khắc nhau sung
giúp cung câp và duy trì độ âm trong
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiệnkhông khí, khử mùi, đuổi muồi,
nhiệm vụ học tập
6. Sử dụng quạt điện đúng cách, an
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiếntoàn, tiết kiệm
thức + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở. - Đọc kĩ thông tin có trên quạt điện và hướng dần sử dụng
- Sử dụng đúng điện áp định mức
- Nên cho quạt quay để thay đổi hướng
luống gió trong phòng. Không sờ vào
cánh quạt khi quạt đag quay.
Hoạt động 2: Máy giặt a. Mục tiêu:
- Trình bày được cấu tạo, chức năng một số bộ phận chính của máy giặt.
- Trình bày được nguyên lí làm việc và vẽ được sơ đồ khối của máy giặt.
- Nêu được đặc điếm của máy giặt.
- Nêu được cách sử dụng máy giặt đúng cách, an toàn, tiết kiệm
b. Nội dung: Phiếu học tập số 3 và câu hởi hình thành kiến thức trang 75 SGK Page 148
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận của học câu
d. Tổ chức thực hiện: sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỤ KIÉN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Máy giặt
- GV chia nhóm HS; yêu cầu các 1. Cấu tạo của máy giặt
nhóm quan sát hình 4.5 trang 75 - Gồm 2 bộ phận chính: động cơ
SGK, đọc nội dung phần II. Máy điện, mâm giặt.
giặt trang 75, 76 SGK; hoàn thành 2. Nguyên lí làm việc của máy
phiếu học tập số 3 và trả lời câu hởi: giặt'.
Quan sat hình 14.5, nêu tên và chức - Khi được cấp điện và chọn chế độ
năng các bộ phận cấu tạo nên máy giặt, động cơ điện hoạt động làm giặt.
cho mâm giặt quay theo. Khi đó
quần áo được xoay và đảo chiều liên Vỏ máy
tục. Lúc này, bề mặt quần áo được Bộ điẻu khiẻn
chà xát với nhau và với thành lồng Thùng chứa Lổng giặt
giặt làm các vết bẩn được loại bỏ khỏi sợi vải.
3. Các thông số kĩ thuật của máy Mâm giăt
giặt. điện áp định mức: 220 V; công Đổng cơ đíẻn
suất định mức: 1 000 w, 1 500 w,„.
và khối lượng giặt định mức: 6,5 kg, 7 kg,. .
Hình 14.5. cáu tao của máy 4. Đặc diêm của máy giặt: giăt
- Máy giặt lồng đứng:
+ Vì sao phải phân loại quần áo khi + Máy giặt lồng đứng dề sử dụng, giặt bằng máy?
phù hợp với gia đình có vị trí đặt
+ Vì sao phải vệ sinh lồng giặt máy chật hẹp, máy có nắp mở rộng, thường xuyên? dề thao tác.
Bưó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ + Quần áo sau khi giặt thường bị học
xoắn chặt, do đó quần áo mau bị tập giãn, biến
hỏi và tiến hành thảo luận.
• Đặc điếm của máy giặt
+ GV quan sát, hướng dẫn khi họ•c
Sử dụng đúng cách an toàn, sinh cần sự giúp đỡ. tiết kiệm
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt
Cân phải phân loại quân áo đê
động và thảo ỉuận
chọn chế độ giặt phù hợp, giúp bảo + HS trình bày kết quả:
vệ quần áo tốt hon đồng thời bảo vệ
• Cấu tạo của máy giặt lồng giặt. • Nguyên lí làm việc •
Việc vệ sinh máy giặt định kì • Thông số kĩ thuật
để ngăn không cho vi khuân, nấm Page 149
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
mốc có cơ hội phát triển trong máy + Quần áo trong quá trình giặt ít bị
giặt, gây ra mùi hôi ngay cá khi vừa xoắn vào nhau nên tránh được hiện giặt xong.
tượng giãn hay biến dạng như máy
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ giặt lồng đứng.
sung Bưó'c 4: Đánh giá kết quả + Giá thành của máy cao.
thực hiện nhiệm vụ học tập
5. Sử dụng máy giặt an toàn, đúng
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến cách thức
- Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước
dạng khi giặt nhiều lần. khi vận hành
+ Máy tiêu thụ điện năng ít hơn máy - Sử dụng đúng điện áp định mức
lồng ngang (cùng tính năng).
- Chọn máy giặt phù hợp với nhu
+ Giá thành máy ở mức vừa phải. cầu sử dụng
- Máy giặt lồng ngang:
- Lượng quần áo đem giặt phải thấp
+ Máy tiết kiệm nước hơn so với hơn hoặc bằng khối lượng giặt định máy giặt lồng đứng. mức của máy
+ Tính năng ưư việt nhất của dòng - Phân loại quần áo đem giặt và
máy giặt này là có thể giữ được độ chọn bền của quần áo.
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở. chế độ giặt hù hợp
- Vệ sinh lồng giặt thường xuyên
c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiên thức đã học đê hoàn thành bài tập
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
1) Ngoài động cơ điện và cánh quạt, quạt điện còn có những bộ phận nào?
Neu chức năng của những bộ phận đó?
2) Em hãy cho biết nguyên lí làm vệc của máy giặt và quạt điện giống và khác nhau ở điểm nào?
3) Máy giặt có khối lượng định mức 7kg, khi giặt 8kg quần áo khô thì có
hiện tượng gì xảy ra? Vì sao?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trá lòi câu hỏi:
1) Ngoài bộ phận chính quạt điện còn có các bộ phận khác: Thân quạt là
phần đỡ động cơ và cánh quạt. Thân quạt thường được thiết kế động có thể
lắp vào hoặc tháo ra khi cần thiết. Đe quạt: giúp cho quạt đứng được đúng
vị trí khi hoạt động. Lồng quạt: là bộ phận đơn giàn nhất của quạt nhung lại
có ý nghĩa quan trọng, có tác dụng bảo vệ, tránh nguy hiểm cho người sử
dụng quạt, tránh những va chạm giữa quạt với người sử dụng. Bộ phận điều Page 150
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
khiển đe thay đổi tốc độ, lượng gió.
2) Điêm giống và khác nhau về nguyên lí làm việc cúa máy giặt và quạt điện:
+ Giống: chuyển đồi điện năng thành cơ năng.
+ Khác: động cơ máy giặt có thê quay theo hai chiều, còn động cơ quạt
điện thường quay 1 chiều.
3) Khi giặt quá khối lượng giặt định mức, máy giặt sẽ giặt không sạch
hoặc không làm việc vì động cơ điện bị quá tải. Page 151
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
- GV nhận xét, đánh giá, chuãn kiên thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẶN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
b. Nội dung: Sứ dụng kiến thức đã học đế hởi và trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà:
1) Quan sát hình ảnh các loại quạt dưới đây và cho biết tên, đặc điếm, tính
năng nổi bật của mồi loại quạt:
2) Đê lựa chọn quạt trong gia đình phù hợp cần dựa vào: diện tích, không
gian sử dụng và đặc điểm của các loại quạt điện. Dựa vào bảng 14.1, hãy
chọn cho gia đình em một loại quạt an toàn, hiệu quả, tiết kiệm và phù hợp.
Báng 14.1. Môt só đâc điểm của các loai quat điên trong gia đinh Quạt Quạt điểu Đạc điẻm Quạt Quạt Quạt hộp tưởng, bàn đứng hoá, quạt quạt phun sương Diện
tlchDưới 1010-12 m- 10-15 m- 15 - 25 m- Trên 25 m; ph Diổng đổng hoăc cổm-
Di đông Cổ đinh Di đông Dỉ động Di đông đinh
3) Đe lựa chọn máy giặt tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện kinh
tế, cần dựa vào số lượng quần áo cần giặt: gia đình có 2 đến 3 người chọn
máy giặt có khối lượng giặt định mức dưới 7,5 kg; gia đình có 4 đến 5
người chọn máy giặt có
khối lượng đinh mình 7,5 - 8,5kg và trên 6 người chọn máy giặt có khối
lượng định mức trên 8,5kg.
Gia đình bạn Nam có 4 người, gia đình bạn Hoa có 6 người, theo em gia
đình bạn Nam và bạn Hoa nên chọn loại máy giặt nào cho hợp lí? Page 152
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cảo vào tiết học sau.
- GV tông kêt lại thức cân nhớ của bài học, đảnh giá kêt quá học tập trong tiêt học.
IV. KÉ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh Phuvng pháp Công cụ đánh giá đánh giá giá Ghi Chú
- Thu hút được sự- Sự đa dạng, đáp ứng các- Báo cáo thực
tham gia tích cựcphong cách học khác nhauhiện công việc. của người học của người học - Hệ thống câu
- Gắn với thực tế - Hấp dần, sinh động hỏi và phiếu học
- Tạo cơ hội thực- Thu hút được sự tham giatập
hành cho ngườitích cực của người học - Trao đổi, thảo học
- Phù hợp với mục tiêu,luận nội dung
V. HÒ Sơ DẠYỊ)C (Đính kèm các phiêu học tập/báng kiêm. . ) Page 153
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 Ngày soạn: Ngày dạy:
BÀI 15: ĐIÈU HÒA KHÔNG KHÍ MỘT CHIÈU (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Nhận biết và nêu được chức năng của các bộ phận chính, công dụng của
máy điều hoà không khí một chiều trong gia đình.
- Trình bày được nguyên lí làm việc của máy điều hoà không khí một chiều trong gia đình.
- Nêu được thông số kĩ thuật của máy điều hoà không khí một chiều và
giải thích được ý nghĩa của thông số kì thuật đó. 2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
- Sử dụng máy điều hoà không khí một chiều trong gia đình đúng cách, tiết kiệm và an toàn.
- Lựa chọn được máy điều hoà không khí một chiều tiết kiệm năng lượng,
phù hợp với điều kiện của gia đình. b) Năng lực chung
- Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dừ liệu qua nội dung trong SGK để trả
lời các câu hỏi của GV.
- Hợp tác theo nhóm giải quyết vấn đề trong nội dung bài học.
- HS tự đánh giá và đánh giá kết quả các câu trả lời của mình cũng như
của các thành viên trong lớp. 3. Phầm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có tinh thần trách nhiệm.
- Có ý thức tiết kiệm
II. THIÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên: - SGK Công nghệ 6. - Phiếu học tập.
- Giấy AO, A4, bút dạ, bút màu, nam châm dính bảng.
- Tranh ảnh, video về máy điều hoà không khí một chiều.
2. Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỎ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Page 154
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c. Sản phấm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 15.1 trang 78 SGK và trả lời câu hỏi:
Trong mùa hè, những đồ dùng điện nào được sử dụng để làm mát? Em biết
loại máy điều hòa không khí nào ở hình 15.1?
- HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ và nêu lên suy nghĩ của bán thân: quạt
điện, điều hòa, quạt điều hòa hơi nước,. . được sử dụng đế làm mát trong mùa hè.
Máy điẻu hoá treo tường
Mây điêu hoá âm tràn Máy điều hoà cây Page 155
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
- GVđặt vấn đề: Vào mùa hè, thời tiết nóng bức chúng ta rất cần các đồ
dùng đinệ làm mát như quạt điện, điều hòa,. . Đe biết cấu tạo, nguyên lí
làm việc của điều hào, chúng ta cùng đến với bài 15: Máy điều hòa không khí một chiều.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: 11111 hiểu cấu tạo của máy điều hòa không khí một chiều
a. Mục tiêu: Nêu được cấu tạo của điều hòa không khí một chiều
b. Nội dung: Câu hởi trong SGK
c. Sản phấm học tập:câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bưó’c 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt câu hởi: Dựa vào hiếu biết và nội DỤ KIÊN SẢN PHẨM
dung trong SGK hãy cho biết công dụng - Công dụng của máy điều hòa
của máy điều hòa không khí một chiều? không khí một chiều:
- Gv yêu cầu HS quan sát hình 15.2 và
thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi: Nêu cấu + Làm mát không khí
tạo của điều hòa không khi 1 chiều?
+ Làm khô không khí trong phòng
Hlnh 15.2. Cáu tao máy điéu hoà không khi có độ ẩm khi môt chiều
+ Lọc bụi trong không khí.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi 1. Cấu tạo:
và tiến hành thảo luận. - Gồm các bộ phận: + Dàn nóng + Dàn lạnh + Máy nén + Van tiết lưu + Quạt gió + Lưới lọc bụi + Điều khiển từ xa,. . Page 156
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đờ.
Bu’ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bố sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên lí làm việc của máy điều hòa không khí một chiều
a. Mục tiêu: giúp HS biết được nguyên lí làm việc của máy điều hòa không khí một chiều.
b. Nội dung: thảo luận câu hỏi trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Dự KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Nguyên lí làm việc
- GV yêu cầu HS quan sát hình 15.3 và- Khi được cấp điện, nhấn nút
thảo luận theo cặp: nêu nguyên lí làm việckhởi động và chọn chế độ làm
của máy điểu hào không khí một chiều? mát trên điều khiến, máy nén
làm việc, gas trong ống dần qua
van tiết lưu sẽ có áp suất thấp,
nhiệt độ thấp tới dàn lạnh sẽ bay
hơi và hấp thụ nhiệt từ môi trường xung quanh. Page 157
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Quạt gió trong dàn lạnh sẽ hút
------------------- Mnnống ♦-----
không khí trong phòng đẩy qua Van tiét luu
Máy nén dàn lạnh đế làm lạnh rồi đưa trở
Gas áp suảt tháp _ . _
lại phòng làm mát phòng. Gas
nMtđộthíp1------------------ *
Dàntiếp tục đến máy nén, tại đây gas lanh ----------- 1
sẽ được nén tới áp suất cao và
Hình 15.3. So đổ nguyên II làm việc nhiệt độ cao
của mấy điêu hoà khổng khí mổt chiêu
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập qua dàn nóng để tản nhiệt nhờ
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câuquạt và dàn lá nhôm tản nhiệt.
hởi và tiến hành thảo luận.
Khi đi qua đàn nóng, gas sẽ có
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinhnhiệt độ thấp hơn. Gas tiếp tục cần sự giúp đờ.
đến van tiết lưu và bắt đầu một
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động vàchu trình mới. thảo luận + HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bô sung
Bưó'c 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Hoạt động 3: Tìm hiểu thông số kĩ thuật
a. Mục tiêu: HS nêu được các thông số kĩ thuật của máy điều hòa không khí một chiều
b. Nội dung: trả lời câu hởi trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỤ KIÉN SÃN PHÀM Page 158
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 Page 159
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Thông số kĩ thuật
- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục 3.- Điện áp định mức: 220 V.
Thông sổ kĩ thuật trong SGK trang 80- Công suất làm lạnh định mức: 9
và nêu các thông số kĩ thuật của máy000 BTU/h, 12 000 BTU/h,. .
điều hào không khí một chiều?
- Máy điều hòa có nhiều loại với
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ họcthông số: 220 V- 9000BTU/h„. .
tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp
nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Bưó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo ]uận + HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bố
sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến
thức + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Hoạt động 4: Sử dụng máy điều hòa không khí một chiều đúng cách, an toàn, tiết kiệm
a. Mục tiêu: HS biết sử dụng máy điều hòa không khí một chiều đúng cách, an toàn, tiết kiệm b. Nội dung:
c. Sản phẩm học tập:
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Dự KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS dựa vào hiếu Page 160
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
biết và nội dung SGK, thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Vì sao phải đóng cửa khi bật điều
hòa? + Vì sao phải bảo dưỡng điều
hòa định kì hằng năm là cần thiết?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp
nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả: •
Khi bật máy điều hoà nên đóng
cửa đê giảm thất thoát nhiệt ra bên ngoài. •
Cần phải bảo dường máy điều
hoà định kì hằng năm để: hạn chế tác
nhân gây bệnh về đường hô hấp. kéo
dài “tuổi thọ” của điều hoà và ngăn
chặn nguy cơ tiêu tốn điện năng.
+ GV gọi HS khác nhận xét và bô
sung Bưóc 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
4. Sử dụng máy điều hòa không
khí một chiều đúng cách, an toàn, tiết kiệm
- Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi vận hành
- Sử dụng đúng điện áp định mức
- Đóng các cửa khi bật máy điều hòa
- Bảo dưỡng định kì hằng năm
- Nên đặt chế độ nhiệt điều hòa 26 -
27°c để tiết kiệm điện. Page 161
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến
thức + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiên thức đã học đê hoàn thành bài tập
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
GVyêu câu HS thực hiện trá lời câu hôi: hoàn thành phiêu học tập sau:
Nhóm:.. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp:. . . . . . . . . . . . . Yêu PHIẾU HỌC TẬP cầt
i: Điền “đúng” hoặc “sai” tưong ứng với nội dung tỏng bảng:
STT Máy điều hòa không khí một chiều Đúng hay sai 1
Có tác dụng làm ấm không khí trong phòng 2 Lọc bụi trong không khí 3
Thông số kĩ thuật chỉ có điện áp định mức 4
Cấu tạo gồm 2 bộ phận: dàn lạnh và lưới lọc bụi 5
Nên sử dụng đúng điện áp định mức, báo dường thường xuyên
HS tiêp nhận nhiệm vụ, hoàn thành phiêu học tập.
- GV nhận xét, đánh giá, chuãn kiên thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học đế hởi và trả lời, trao đối
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà: Page 162
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Để lựa chọn được máy điều hoà không khí một chiều tiết kiệm điện và phù
hợp với điều kiện của gia đình thì cần chọn công suất máy điều hoà phù
hợp với thế tích phòng. Do chiều cao trần nhà ở Việt Nam thường từ 2,7
mét đến 3 mét nên khi chọn công suất máy điều hoà thường dựa vào diện
tích của phòng (m2), tính theo công thức sau:
Công suất làm lạnh = diện tích phòng X 600 BTU/h/m2. Đe chọn điều hoà
không khí một chiều cho căn phòng 15 m2 và 25 m2, em sẽ lựa chọn điều
hoà không khi có công suất bao nhiêu?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau.
- GV tông két lại thức cẩn nhớ của bài học, đánh giả kết quả học tập trong tiết học.
IV. KÉ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh Phuong pháp Công cụ đánh giá đánh giá giá Ghi Chú
- Thu hút được sự- Sự đa dạng, đáp ứng các- Báo cáo thực
tham gia tích cựcphong cách học khác nhauhiện công việc. của người học của người học - Hệ thống câu
- Gắn với thực tế - Hấp dần, sinh động hởi và phiếu học
- Tạo cơ hội thực- Thu hút được sự tham giatập
hành cho ngườitích cực của người học - Trao đổi, thảo học
- Phù hợp với mục tiêu,luận nội dung
V. Hõ Sơ DẠY HỌC (Đinh kèm các phiếu học tập/bủng kiêm. . ) Page 163
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 Ngày soạn: Ngày dạy:
ÔN TẬP CHỦ ĐÈ 4: ĐÒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thúc
- Hệ thống hoá kiến thức của chủ đề 4. 2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
- Tóm tắt được các kiến thức của chủ đề đồ dùng điện trong gia đình. b) Năng lực chung
- Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dừ liệu qua nội dung SGK đê trả lời câu hỏi.
- Hợp tác theo nhóm đe khái quát chủ đề đồ dùng điện trong gia đình.
- Giải quyết vấn đề có gắn với thực tiền cúa chủ đề đồ dùng điện trong gia đình. 3. Phẩm chất
- Có tinh thần tự học, chăm chỉ, nhiệt tình tham gia các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.
- Có ý thức tiết kiệm.
II. THIÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên: - SGK Công nghệ 6. - Phiếu học tập.
- Giấy AO, A4, bút dạ, bút màu, nam châm dính báng.
2. Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỎ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hởi
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- Gv khái quả sơ lược lại nội dung chủ đề 4.
- HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ.
- GVđặt vấn đề: Đe khắc sâu và ghi nhớ kiến thức chủ đề 4, chúng ta cùng đến với ôn tập
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÉN THÚC
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thúc
a. Mục tiêu: khái quát hóa kiến thức
b. Nội dung: hoàn thiện sơ đồ hệ thống kiến thức
c. Sản phẩm học tập: sơ đồ hệ thống kiến thức Page 164
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Dự KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Sơ đồ hệ thống kiến thức
- GV yêu cầu HS ôn lại kiến thức đã học vàchủ đề 4. hoàn thiện sơ đồ sau: Page 165
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bố sung
Bưóc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuân kiên thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Cúng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
b. Nội dung: Bài tập 1, 2 trang 82 SGK
c. Sản phấm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GVyêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
1. Trong gia đình em có những đồ dùng điện nào? Đọc và tìm hiểu ý nghĩa
của các thông số kì thuật ghi trên những đồ dùng điện đó.
2. Nguồn điện trong gia đình có điện áp là 220 V. Hãy chọn những đồ
dùng điện có thông số kĩ thuật sao cho phù họp:
a. Đèn huỳnh quang ống 110 V - 40 w.
b. Bếp hồng ngoại 220 V - 1 000 w. Page 166
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 c. Quạt bàn 220 V - 45 w. d. Máy giặt 110 V - 10 kg.
e. Nồi com điện 220 V - 2 lít.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiên thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiền cuộc sống.
b. Nội dung: Sử dụng kiên thức đã học đê hỏi và trả lời, trao đôi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GVyêu cầu HS về nhà:
3. Trả lời các câu hỏi sau:
a. Nếu sử dụng đồ dùng điện trong gia đình với điện áp thấp hơn điện áp
định mức, có thể gây ra hậu quả gì? Cho ví dụ.
b. Nếu sử dụng đồ dùng điện trong gia đình vượt quá các thông số kì thuật,
có thể gây ra hậu quả gì? Cho ví dụ.
4. Cân làm gì đê sử dụng tôt đô dùng điện trong gia đình? Page 167
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau.
- GV tông kết lại thức cần nhớ của bài học, đảnh giả kết quả học tập trong tiết học.
IV. KÉ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh Phuong pháp đánh giá Công cụ đánh giá giá Ghi Chú
- Thu hút được sự- Sự đa dạng, đáp ứng các- Báo cáo thực
tham gia tích cựcphong cách học khác nhauhiện công việc. của người học của người học - Hệ thống câu
- Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động hỏi và phiếu học
- Tạo cơ hội thực- Thu hút được sự tham giatập
hành cho ngườitích cực của người học - Trao đổi, thảo học
- Phù hợp với mục tiêu,luận nội dung
V. HÒ Sơ DẠY3C (Đỉnh kèm các phiếu học tập/bảng kiêm. . ) Page 168
Document Outline

  • 1. Đảm bảo an toàn cho người lao động
  • 2. Đảm bảo an toàn cho người và môi trường xung qu
  • 1.Vải sợi tự nhiên
  • 2.Vải sợi hoá học
  • 1.Cẩu tạo
  • 2.Nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt:
  • 2.Nguyên lí làm việc
  • 3.Thông số kĩ thuật:
  • 4.Đặc điểm
  • 2.Nguyên lí làm việc của nồi cơm điện:
  • 5.Đặc điểm của nồi cơm điện:
  • 2.Nguyên lí làm việc của bếp hồng ngoại:
  • 1.Cấu tạo của quạt:
  • 2.Nguyên lí làm việc của quạt điện:
  • 3.Thông số kĩ thuật của quạt điện:
  • 4.Đặc điếm của quạt điện :
  • 1.Cấu tạo của máy giặt
  • 2.Nguyên lí làm việc của máy giặt'.
  • 4.Đặc diêm của máy giặt:
  • 5.Sử dụng máy giặt an toàn, đúng cách