Giáo án Công nghệ 6 sách Chân trời sáng tạo Bài 4 Tiết 2,3

Giáo án Công nghệ 6 sách Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Công nghệ 6 CTST của mình.

Đào Minh Đông – Hà Nam MÔN: CÔNG NGH 6
1
Ngày son:
Ngy dy:
Bài 4: THC PHM VÀ DINH DƯỠNG (tiết 2, 3)
I. MC TIÊU
1. V kiến thc, kĩ năng
- K tên đưc mt s nhóm thc phẩm chính, nêu đưc giá tr dinh dưỡng
ca các nhóm thc phẩm chính đối vi sc khỏe con người, yêu cu ca chế độ
dinh dưỡng hp lí.
- Xây dựng được bữa ăn dinh dưỡng hợp lí, ước tính được chi phí tài
chính dành cho mt bữa ăn gia đình.
- Hình thành thói quen ăn uống khoa học để giúp cơ thể phát trin khe
mnh.
2. V năng lực
a. Năng lực đặc thù
- Nhn thc công ngh: Nhn biết được chức năng của tng nhóm thc
phm ch yếu đối vi thể con người, chế độ dinh dưỡng hợp các bước
xây dng bữa ăn dinh dưỡng hp lí.
- Giao tiếp công ngh: S dụng được thut ng v các nhóm thc phm,
thut ngt món ăn để trình bày v bữa ăn thường ngày của gia đình và chế
độ dinh dưỡng hp lí.
- S dng công ngh: S dụng các món ăn t thc phẩm giàu dinh dưỡng
để phi hp thành bữa ăn dinh dưỡng hp lí.
- Đánh giá công nghệ: Nhận xét, đánh giá nhu cầu dinh dưỡng ca tng
nhóm người khác nhau, nhận xét đánh giá bữa ăn dinh dưỡng hp lí.
- Thiết kế công ngh: Đề xut bữa ăn dinh dưỡng hợp lí cho gia đình.
b. Năng lực chung
- T ch t hc, ch động, tích cc thc hin nhng công vic ca bn
thân trong hc tp trong cuc sng: vn dng mt cách linh hot nhng kiến
thức, kĩ năng đã học để gii quyết nhng vấn đề trong tình hung mi.
- Giao tiếp và hp tác: Biết trình bày ýng, tho lun nhng vấn đề ca
bài hc, thc hin trách nhim các phn vic ca nhân phi hp tt vi
các thành viên trong nhóm.
- Gii quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định được và biết tìm hiu các thông
tin liên quan đến vấn đề v dinh dưỡng hợp lí, đ xuất được gii pháp cho ba
ăn dinh dưỡng hp lí.
3. V phm cht
- Nhân ái, yêu quý, quan tâm đến sc khe ca các thành viên trong gia
đình.
- Chăm chỉ: Có ý thc v nhim v hc tp, ý thc vn dng kiến thức, kĩ
năng đã học được nhà trường trong sách báo t các ngun tin cy khác o
hc tập và đời sng hàng ngày.
- Trách nhim: trách nhim vi bn thân, ý thc rèn luyện, chăm sóc
sc khe bn thân.
II. CHUN B
Đào Minh Đông – Hà Nam MÔN: CÔNG NGH 6
2
1. Chun b ca giáo viên
- Tìm hiu mc tiêu bài.
- Chun b tài liu ging dy: SGK, SGV, SBTvà tài liu v các loi thc
phm giàu chất dinh dưỡng, khuyến cáo ca Viện Dinh dưng Quc gia v
chế độ dinh dưỡng hợp lí….
- Hình nh thc phm trong tng nhóm, các món ăn thường ngày trong gia
đình, trẻ em vi nhiu th trng khác nhau.
- Các phiếu hc tp, giấy A1 (đánh du v trí ghi bài ca nhân, nhóm),
bút d
2. Chun b ca hc sinh
- Đọc trước bài
- Tìm hiểu các món ăn thường ngày ca gia đình và nhng loi thc phm
thường dùng và đơn giá của chúng.
III. TIN TRÌNH DY HC
Hot động 1: Khởi động
* Mc tiêu: To tâm thế, hng thú tìm hiu v các nhóm thc phm chc
năng của chúng đối với cơ thể
* T chc hoạt động:
+ Chuyn giao nhim v hc tp:
- GV yêu cu HS trao đổi cặp đôi tr li câu hi:
? Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một món mình ưa thích ( VD trứng tráng) thì
có được không?
? Vì sao hàng ngày chúng ta phi s dng nhiu loi thc phm khác
nhau?
+ Thc hin nhim v hc tp:
Hs trao đổi cặp đôi, thống nht câu tr li
+ Báo cáo kết qu thc hin nhim v hc tp:
GV gi mt s đại din báo cáo và phân tích
* Sn phm hc tp:
Câu tr li ca các cặp đôi
* Phương án đánh giá
HS nghe và nhn xét chéo cp
GV b sung và gii thiu bài, yêu cầu HS đọc mc tiêu bài trong SGK.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thc mi
3. Chế độ ăn uống khoa hc.
a. Xây dng bữa ăn dinh dưỡng hp lí.
* Mc tiêu: Giúp HS nhn biết yêu cu ca bữa ăn dinh dưỡng hp lí
* T chc hoạt động:
+ Chuyn giao nhim v hc tp:
GV yêu cu:
- Hs hoạt động cá nhân:
Quan sát bữa ăn dinh dưỡng hp lí Hình 7.3 SGK/47.
Đào Minh Đông – Hà Nam MÔN: CÔNG NGH 6
3
? Nêu nhn xét v loại món ăn thành phn các nhóm thc phm chính
đưc s dng trong bữa ăn.
Ghi câu tr li vào v trí của mình được đánh dấu trên giy A1.
- HS hoạt động nhóm:
Sau khi các bn trong nhóm hot động nhân xong nhóm trưởng điều
hành tho lun nhóm thng nhát câu tr li, c thư ghi lại vào khu vực đã
được đánh du cho nhóm.
GV phát giy A1 và bút d cho các nhóm
+ Thc hin nhim v hc tp:
Nhóm trưởng điu hành các bn hoạt động nhân hoạt đng nhóm theo
ng dn ca GV
+ Báo cáo kết qu thc hin nhim v hc tp:
GV nghe báo cáo ti nhóm, nhn xét b sung hoàn thin kiến thc cho các HS
trong nhóm sau đó c các đại din của nhóm đến nhóm khác nghe trình bày kết
qu, giải đáp thắc mc nếu có.
* Sn phm hc tp:
Bng báo cáo kết qu làm vic ca nhóm
* Phương án đánh giá
Cá nhân đại din được GV c đến nghe báo cáo đánh giá, nhận xét nhóm được
phân công
* GV đưa ra nhận xét v nhng nhóm thc phẩm được s dng trong bữa ăn:
Nhóm thc phm giàu vitamin và khoáng chất được s dng với lượng
nhiu nht.
Nhóm thc phm giàu chất đạm và chất đường bột được s dng vi
ng va phi.
Nhóm thc phm giàu chất béo được s dng với lượng ít nht.
GV giúp HS đưa ra kết lun:
KÊT LUN
Chế độ ăn uống khoa học trước hết cn bữa ăn dinh ng hp lí.
Bữa ăn dinh dưỡng hp phải đ các nhóm thc phm chính vi t l
thích hợp nên đ các loại món ăn chính ( canh, xào hoc luc, món
mn)
* GV cũng lưu ý HS: nhiu cách s dng thc phẩm trong 4 nhóm chính để
chế biến thành những món ăn cung cấp các chất dinh dưỡng khác nhau. Tùy
thuộc vào điu kin ca mỗi gia đình để la chn thc phm theo mùa, phi hp
thc phẩm trong 4 nhóm để chế biến thành nhng bữa ăn dinh dưỡng hp lí.
b. Phân chia s bữa ăn hp lí.
* Mc tiêu: Gii thiu cách phân chia s bữa ăn trong ngày hợp lí
* T chc hoạt động:
+ Chuyn giao nhim v hc tp:
Đọc thông tin phn 3.2 SGK/47,48 kết hp quan sát nghiên cu tranh v Hình
7.4 tr li câu hi:
? Thi gian phân chia các bữa ăn của gia đình trong hình v như thế nào?
hp lí không? Ti sao.
Đào Minh Đông – Hà Nam MÔN: CÔNG NGH 6
4
? Hai bữa ăn chính ăn quá gần hoặc quá xa nhau điều gì s xy ra.
? Theo em các bữa ăn chính cách nhau ti thiu bao nhiêu gi hp ? Lưu ý
gì khi ăn.
+ Thc hin nhim v hc tp:
HS hoạt động cá nhân thc hin yêu cu ca giáo viên
+ Báo cáo kết qu thc hin nhim v hc tp:
Cá nhân báo cáo trước lp
* Sn phm hc tp:
Câu tr li ca HS
* Phương án đánh giá
HS t nhn xét kết qu tr li ca mình.
* GV yêu cu HS nhc li ni dung vừa tìm được để hoàn thin kiến thc
KÊT LUN
Để chế độ dinh dưỡng hp phải ăn đúng bữa, đúng cách đ giúp
cơ thể tiêu hóa thc ăn dễ dàng.
* GV cung cấp thông tin bổ sung:
+ Bữa sáng:sau khi ngủ dậy bụng đói, nên ăn đủ năng lượng cho lao động và học
tập.
+ Bữa trưa:sau buổi lao động học tập, cần ăn bổ sung đủ chất để năng
lượng cho các hoạt động buổi chiều.
+ Bữa tối: sau một ngày làm việc vất vả, thể cần bổ sung chất dinh dưỡng để
bù đắp năng lượng đã mất đi.
Ngoài ra còn các ba ph, ba xế để phù hp vi thi gian hc tp, làm
vic…
4. Xây dng bữa ăn dinh dưỡng hp lí
a. Các yếu t ca bữa ăn dinh dưỡng hp lí.
* Mc tiêu: Ôn li kiến thc v các yếu t ca bữa ăn dinh dưỡng hp lí.
* T chc hoạt động:
+ Chuyn giao nhim v hc tp:
GV đưa ra nhiệm v như sau:
nhân chia s vi các bn trong nhóm v các món mình đã ăn trong
ba sáng hoc bữa trưa hoặc ti.
Nhóm nhn xét xem bữa ăn của bạn mình đã hợp lí chưa? Nếu chưa hợp lí
hãy góp ý để bạn điều chnh li cho hp lí.
Chn ra mt bữa ăn được cho hp nht? Gii thích ti sao li chn
như vậy.
+ Thc hin nhim v hc tp:
Cá nhân và nhóm thc hin theo yêu cu ca GV
+ Báo cáo kết qu thc hin nhim v hc tp:
Đại din nhóm báo cáo bài làm cá nhân và bài làm chung ca nhóm
* Sn phm hc tp:
Bài làm cá nhân và bài làm chung ca nhóm
* Phương án đánh giá
T đánh giá bài làm của cá nhân và ca nhóm
Đào Minh Đông – Hà Nam MÔN: CÔNG NGH 6
5
* GV yêu cu HS tr li câu hi để hoàn thin kiến thc
? Mt bữa ăn dinh dưỡng hp lí cần đảm bo yếu t nào
KÊT LUN
Bữa ăn dinh ng hp yếu t sau: Đầy đủ thc phm thuc 4
nhóm chính vi t l thích hợp. Nên có đủ 3 loại món ăn chính.
b. Chi phí ca ba ăn
* Mc tiêu: ng dn cách tính chi phí cho mt ba ăn
* T chc hoạt động:
+ Chuyn giao nhim v hc tp:
GV yêu cu HS nghiên cu thông tin phần 4.2, trao đổi cặp đôi đ hoàn thành
phiếu hc tp s 2:
GV phát phiếu cho các cặp đôi.
+ Thc hin nhim v hc tp:
HS thc hin theo yêu cu ca GV
+ Báo cáo kết qu thc hin nhim v hc tp:
Trao đổi phiếu hc tp cho cặp đôi bên cạnh
* Sn phm hc tp:
Phiếu hc tp ca cặp đôi
* Phương án đánh giá
Đánh giá chéo bài làm ca cặp đôi theo đáp án của GV
* GV yêu cu HS tr li câu hỏi để hoàn thin kiến thc
? Cách tính chi phí cho mt bữa ăn.
KÊT LUN
Chi phí ca mt bữa ăn = Tổng chi phí ca các món ăn.
Chi phí ca một món ăn = Tổng s tin mua các loi thc phm để chế
biến món ăn
c. Các bước xây dng bữa ăn dinh dưỡng hp lí
* Mc tiêu: ng dn quy trình xây dng bữa ăn dinh dưỡng hp và tính
chi phí ca bữa ăn
* T chc hoạt động:
+ Chuyn giao nhim v hc tp và thc hin nhim v hc tp:
- GV cho HS nghiên cu thông tin phn 4.3 SGK/48,49 tr li câu hi
? Quy trình xây dng bữa ăn hp lí và cách tính chi phí cho mt bữa ăn
? Nêu yêu cu ca mt bữa ăn dinh dưỡng hp lí
HS tr li
GV thng nhất trước lp quy trình xây dng bữa ăn dinh dưỡng hp cách
tính chi phí cho mt bữa ăn.
- Yêu cầu các nhóm trao đổi để xây dng mt bữa ăn dinh ng hp
cách tính chi phí cho bữa ăn đó ra phiếu hc tp s 3 ( Giy A0)
Lưu ý: Có th thay thế các thc phẩm trong cùng nhóm để bữa ăn dạt yêu cu v
mức độ dinh dưỡng, tránh trùng lp v màu sc và mùi vị…
- HS trao đổi nhóm hoàn thành phiếu hc tp theo yêu cu
- GV theo dõi h tr nếu cn
Đào Minh Đông – Hà Nam MÔN: CÔNG NGH 6
6
+ Báo cáo kết qu thc hin nhim v hc tp:
Các nhóm treo phiếu hc tp s 3 ca nhóm v khu vc làm vic ca nhóm
* Sn phm hc tp:
Phiếu hc tp s 3
* Phương án đánh giá
- GV phân công đánh gnhư sau: Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Nhóm 1.
- GV thông báo tiêu chí đánh giá kết qu thc hành ( Bảng đánh giá thực hành)
được đặt ti mi nhóm.
+ Tiêu chí đánh giá quy trình thực hành
+ Tiêu chí đánh giá sản phm thc hành
- Các nhóm di chuyn xem sn phm ca nhóm bn, nhn xét, chấm điểm vào
bảng đánh giá đặt tại nhóm đó, đề xut cách khc phục. Sau đó v ch t đánh
giá nhóm mình.
- Sau khi HS n đnh v v trí GV yêu cu các nhóm gii thích thc mc ca
nhóm bn, sa li nều chưa hợp lí.
- Yêu cu HS nhc li quy trình xây dng bữa ăn dinh dưỡng hp lí và cách tính
chi phí cho mt bữa ăn. HS ghi vở
KÊT LUN
Xây dng bữa ăn dinh dưỡng hp lí
1
Lập danh sách các món ăn theo tng loi
2
Chọn món ăn chính
3
Chon thêm món ăn kèm
4
Hoàn thin bữa ăn
Tính toán chi phí cho bữa ăn
5
Ước tính s ng mi loi thc phm cn dùng
6
Tính chi phí cho mi loi thc phm cn dùng
7
Tính chi phí cho mỗi món ăn
8
Tính chi phí cho bữa ăn
Hoạt động 3: Luyn tp
* Mc tiêu: Giúp HS cng c khc sâu kiến thc v các nhóm thc phm. T
đó, đánh giá giá trị dinh dưỡng ca nhng món ăn thường dùng trong gia đình.
* T chc hoạt động:
Bài tâp 1, 2:
GV yêu cu HS hoạt động nhân hoàn thành bài tp 1,2 phn luyn tập sau đó
trao đổi vi các bn trong nhóm v kết qu làm được. Nhóm nhn xét, b sung,
thng nht c đại diện báo cáo trước lp.
GV nhận xét chung, đánh giá
Bài tp 3
GV yêu cầu trao đổi cặp đôi để hoàn thành
Báo cáo trước lp
Các nhóm nhận xét, đưa ra ý kiến kết lun
Đào Minh Đông – Hà Nam MÔN: CÔNG NGH 6
7
GV phân tích nhu cầu dinh dưỡng ca từng nhóm người đ HS thấy được s
khác nhau mi nhóm, vai trò ca bữa ăn hàng ngày đảm bo cung cấp đủ dinh
ng cho mọi thành viên trong gia đình.
Bài tp 4
GV yêu câu HS tr li câu hỏi đặt ra phn khi động
HS khác nhn xét, b sung
GV cht: Ăn ung phải đầy đủ các cht dinh dưỡng (đủ các nhóm thc phm
chính)
Bài tp 5, 6
GV yêu cu HS hoàn thành ni dung trong phiếu hc tp s 4.
C đại diện trình bày trước lp
Các nhóm khác nhn xét, b sung
GV kết lun
Hoạt động 4. Vn dng
* Mc tiêu: Giúp HS cng c và vn dng kiến thức, năngđã học vào thc
tin trong việc ăn uống ca bản thân và gia đình
* T chc hoạt động:
+ Chuyn giao nhim v hc tp: GV yêu cầu HS đc câu hi phn vn
dng suy nghĩ để hoàn thành ra v.
+ Thc hin nhim v hc tp: HS hoạt động cá nhân làm bài
+ Báo cáo kết qu thc hin nhim v hc tp: Báo cáo trc tiếp vi GV
* Sn phm hc tp:
Bài làm trong v ca HS
* Phương án đánh giá:
GV đánh giá, HS tự đánh giá
* GV giao v nhà cho HS hoàn thành nt bài trên lp ( nếu chưa hoàn thành)
bài tp trong SBT.
Hoạt động 5. M rng
GV hướng dn HS nghiên cu phn thế gii trong em t đó điều chỉnh để
có chế độ ăn uống khoa hc và vận động hp lí.
IV. H SƠ DẠY HC
PHIU HC TP S 1
1. K tên các chất dinh dưỡng cn thiết cho cơ thể người?
2. Da vào Hình 7.1 (SGK/45), hoàn thin thông tin trong bng sau
Tên nhóm
thc phm
Tên mt s thc phm
Vai trò đối với cơ thể con
ngưi
Đào Minh Đông – Hà Nam MÔN: CÔNG NGH 6
8
PHIU HC TP S 2
Món ăn
Thc phm
Đơn giá
Thành tin
ng)
Canh
cua
Cua
15 000 đ/kg
Rau mung
3000đ/bó (m)
Đỗ xào
tht
Đỗ
15 000 đ/kg
Tht nc
150 000 đ/kg
Đậu xt
cà chua
Đậu
20 000đ/kg
Cà chua
15 000 đ/kg
TNG CHI PHÍ CHO BỮA ĂN
ĐÁP ÁN PHIU HC TP S 2
Món ăn
Thc phm
SL
Đơn giá
Thành tiền (đồng)
Canh
cua
Cua
0,2 kg
15 000 đ/kg
30000 (1đ)
33 000
(1đ)
Rau mung
1 m
3000đ/mớ
3 000 (1đ)
Đỗ xào
tht
Đỗ
0,4kg
15 000 đ/kg
6 000 (1đ)
36 000
(1đ)
Tht nc
0,2kg
150 000
đ/kg
30000 (1đ)
Đậu xt
cà chua
Đậu
4 bìa
1500 đ/bìa
6 000 (1đ)
10 000
(1đ)
Cà chua
0,2kg
20 000đ/kg
4 000 (1đ)
TNG CHI PHÍ CHO BỮA ĂN
79 000
(1đ)
PHIU HC TP S 3
STT
Các bước trong quy trình
Chi tiết minh ha
Xây dng ba ăn dinh dưỡng hp lí
1
Lập danh sách các món ăn theo
tng loi
2
Chọn món ăn chính
3
Chon thêm món ăn kèm
4
Hoàn thin bữa ăn
Tính toán chi phí cho bữa ăn
5
Ước tính s ng mi loi
thc phm cn dùng
6
Tính chi phí cho mi loi thc
phm cn dùng
7
Tính chi phí cho mỗi món ăn
8
Tính chi phí cho bữa ăn
Đào Minh Đông – Hà Nam MÔN: CÔNG NGH 6
9
BẢNG ĐÁNH GIÁ THỰC HÀNH
Tiêu chí đánh giá quy trình thực hành
STT
Các bước trong quy trình
Không
1
Lập danh sách các món ăn theo tng loi
2
Chọn món ăn chính
3
Chon thêm món ăn kèm
4
Hoàn thin bữa ăn
5
Ước tính s ng mi loi thc phm cn dùng
6
Tính chi phí cho mi loi thc phm cn dùng
7
Tính chi phí cho mỗi món ăn
8
Tính chi phí cho bữa ăn
Tiêu chí đánh giá sản phm thc hành
PHIU HC TP S 4
1. Chn bữa ăn có thành phần các nhóm thc phm hp lí. Vì sao?
STT
Bữa ăn số 1
Bữa ăn số 2
Bữa ăn số 3
1
2
3
4
Cơm trắng
Tht kho trng
Cá rán
Canh mướp đắng
Cơm trắng
Su su cà rt xào
Gía h xào
Canh cà chua nu thịt băm
Cơm trắng
Cá rô kho t
Canh chua nu cá
Đậu cove xào tht
KL
2. Bn nào có thi gian phân chia bữa ăn hợp lí nht. Điu chnh bữa ăn
chưa hợp lí?
Ba sáng
Ba ph
Bữa trưa
Ba xế
Ba ti
Bn A
6h
9h
10h
18h
Bn B
6h
11h
18h
Bn C
6h
10h30
14h30
18h
KL
STT
Tiêu chí đánh giá
Mc1
Mc 2
Mc 3
1
Mức độ hoàn thành bài thc hành
2
Dinh dưỡng ca bữa ăn
+ Có đủ các món chính
+ Có đủ 4 nhóm thc phm
+ T l các chất dinh dưỡng hp lí
| 1/9

Preview text:

Đào Minh Đông – Hà Nam
MÔN: CÔNG NGHỆ 6 Ngày soạn: Ngạy dạy:
Bài 4: THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG (tiết 2, 3) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Kể tên được một số nhóm thực phẩm chính, nêu được giá trị dinh dưỡng
của các nhóm thực phẩm chính đối với sức khỏe con người, yêu cầu của chế độ dinh dưỡng hợp lí.
- Xây dựng được bữa ăn dinh dưỡng hợp lí, ước tính được chi phí tài
chính dành cho một bữa ăn gia đình.
- Hình thành thói quen ăn uống khoa học để giúp cơ thể phát triển khỏe mạnh.
2. Về năng lực
a. Năng lực đặc thù
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được chức năng của từng nhóm thực
phẩm chủ yếu đối với cơ thể con người, chế độ dinh dưỡng hợp lí và các bước
xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí.
- Giao tiếp công nghệ: Sử dụng được thuật ngữ về các nhóm thực phẩm,
thuật ngữ mô tả món ăn để trình bày về bữa ăn thường ngày của gia đình và chế
độ dinh dưỡng hợp lí.
- Sử dụng công nghệ: Sử dụng các món ăn từ thực phẩm giàu dinh dưỡng
để phối hợp thành bữa ăn dinh dưỡng hợp lí.
- Đánh giá công nghệ: Nhận xét, đánh giá nhu cầu dinh dưỡng của từng
nhóm người khác nhau, nhận xét đánh giá bữa ăn dinh dưỡng hợp lí.
- Thiết kế công nghệ: Đề xuất bữa ăn dinh dưỡng hợp lí cho gia đình.
b. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học, chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản
thân trong học tập và trong cuộc sống: vận dụng một cách linh hoạt những kiến
thức, kĩ năng đã học để giải quyết những vấn đề trong tình huống mới.
- Giao tiếp và hợp tác: Biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vấn đề của
bài học, thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với
các thành viên trong nhóm.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định được và biết tìm hiểu các thông
tin liên quan đến vấn đề về dinh dưỡng hợp lí, đề xuất được giải pháp cho bữa ăn dinh dưỡng hợp lí.
3. Về phẩm chất
- Nhân ái, yêu quý, quan tâm đến sức khỏe của các thành viên trong gia đình.
- Chăm chỉ: Có ý thức về nhiệm vụ học tập, ý thức vận dụng kiến thức, kĩ
năng đã học được ở nhà trường trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào
học tập và đời sống hàng ngày.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân, ý thức rèn luyện, chăm sóc sức khỏe bản thân. II. CHUẨN BỊ 1
Đào Minh Đông – Hà Nam
MÔN: CÔNG NGHỆ 6
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tìm hiểu mục tiêu bài.
- Chuẩn bị tài liệu giảng dạy: SGK, SGV, SBTvà tài liệu về các loại thực
phẩm giàu chất dinh dưỡng, khuyến cáo của Viện Dinh dưỡng Quốc gia về
chế độ dinh dưỡng hợp lí….
- Hình ảnh thực phẩm trong từng nhóm, các món ăn thường ngày trong gia
đình, trẻ em với nhiều thể trạng khác nhau.
- Các phiếu học tập, giấy A1 (đánh dấu vị trí ghi bài của cá nhân, nhóm), bút dạ
2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước bài
- Tìm hiểu các món ăn thường ngày của gia đình và những loại thực phẩm
thường dùng và đơn giá của chúng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
* Mục tiêu: Tạo tâm thế, hứng thú tìm hiểu về các nhóm thực phẩm và chức
năng của chúng đối với cơ thể
* Tổ chức hoạt động:
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi trả lời câu hỏi:
? Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một món mình ưa thích ( VD trứng tráng) thì có được không?
? Vì sao hàng ngày chúng ta phải sử dụng nhiều loại thực phẩm khác nhau?
+ Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Hs trao đổi cặp đôi, thống nhất câu trả lời
+ Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV gọi một số đại diện báo cáo và phân tích
* Sản phẩm học tập:
Câu trả lời của các cặp đôi
* Phương án đánh giá
HS nghe và nhận xét chéo cặp
GV bổ sung và giới thiệu bài, yêu cầu HS đọc mục tiêu bài trong SGK.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
3. Chế độ ăn uống khoa học.
a. Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí.
* Mục tiêu: Giúp HS nhận biết yêu cầu của bữa ăn dinh dưỡng hợp lí
* Tổ chức hoạt động:
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu:
- Hs hoạt động cá nhân:
Quan sát bữa ăn dinh dưỡng hợp lí Hình 7.3 SGK/47. 2
Đào Minh Đông – Hà Nam
MÔN: CÔNG NGHỆ 6
? Nêu nhận xét về loại món ăn và thành phần các nhóm thực phẩm chính
được sử dụng trong bữa ăn.
Ghi câu trả lời vào vị trí của mình được đánh dấu trên giấy A1. - HS hoạt động nhóm:
Sau khi các bạn trong nhóm hoạt động cá nhân xong nhóm trưởng điều
hành thảo luận nhóm thống nhát câu trẩ lời, cử thư kí ghi lại vào khu vực đã
được đánh dấu cho nhóm.
GV phát giấy A1 và bút dạ cho các nhóm
+ Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Nhóm trưởng điều hành các bạn hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm theo hướng dẫn của GV
+ Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV nghe báo cáo tại nhóm, nhận xét bổ sung hoàn thiện kiến thức cho các HS
trong nhóm sau đó cử các đại diện của nhóm đến nhóm khác nghe trình bày kết
quả, giải đáp thắc mắc nếu có.
* Sản phẩm học tập:
Bảng báo cáo kết quả làm việc của nhóm
* Phương án đánh giá
Cá nhân đại diện được GV cử đến nghe báo cáo đánh giá, nhận xét nhóm được phân công
* GV đưa ra nhận xét về những nhóm thực phẩm được sử dụng trong bữa ăn:
Nhóm thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất được sử dụng với lượng nhiều nhất.
Nhóm thực phẩm giàu chất đạm và chất đường bột được sử dụng với lượng vừa phải.
Nhóm thực phẩm giàu chất béo được sử dụng với lượng ít nhất.
GV giúp HS đưa ra kết luận: KÊT LUẬN
Chế độ ăn uống khoa học trước hết cần có bữa ăn dinh dưỡng hợp lí.
Bữa ăn dinh dưỡng hợp lí phải có đủ các nhóm thực phẩm chính với tỉ lệ
thích hợp và nên có đủ các loại món ăn chính ( canh, xào hoặc luộc, món mặn)
* GV cũng lưu ý HS: Có nhiều cách sử dụng thực phẩm trong 4 nhóm chính để
chế biến thành những món ăn cung cấp các chất dinh dưỡng khác nhau. Tùy
thuộc vào điều kiện của mỗi gia đình để lựa chọn thực phẩm theo mùa, phối hợp
thực phẩm trong 4 nhóm để chế biến thành những bữa ăn dinh dưỡng hợp lí.
b. Phân chia số bữa ăn hợp lí.
* Mục tiêu: Giới thiệu cách phân chia số bữa ăn trong ngày hợp lí
* Tổ chức hoạt động:
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Đọc thông tin phần 3.2 SGK/47,48 kết hợp quan sát nghiên cứu tranh vẽ Hình 7.4 trả lời câu hỏi:
? Thời gian phân chia các bữa ăn của gia đình trong hình vẽ như thế nào? Có hợp lí không? Tại sao. 3
Đào Minh Đông – Hà Nam
MÔN: CÔNG NGHỆ 6
? Hai bữa ăn chính ăn quá gần hoặc quá xa nhau điều gì sẽ xảy ra.
? Theo em các bữa ăn chính cách nhau tối thiểu bao nhiêu giờ là hợp lí? Lưu ý gì khi ăn.
+ Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu của giáo viên
+ Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
Cá nhân báo cáo trước lớp
* Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
* Phương án đánh giá
HS tự nhận xét kết quả trả lời của mình.
* GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung vừa tìm được để hoàn thiện kiến thức KÊT LUẬN
Để có chế độ dinh dưỡng hợp lí phải ăn đúng bữa, đúng cách để giúp
cơ thể tiêu hóa thức ăn dễ dàng.
* GV cung cấp thông tin bổ sung:
+ Bữa sáng:sau khi ngủ dậy bụng đói, nên ăn đủ năng lượng cho lao động và học tập.
+ Bữa trưa:sau buổi lao động và học tập, cần ăn bổ sung đủ chất để có năng
lượng cho các hoạt động buổi chiều.
+ Bữa tối: sau một ngày làm việc vất vả, cơ thể cần bổ sung chất dinh dưỡng để
bù đắp năng lượng đã mất đi.
Ngoài ra còn có các bữa phụ, bữa xế để phù hợp với thời gian học tập, làm việc…
4. Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí
a. Các yếu tố của bữa ăn dinh dưỡng hợp lí.
* Mục tiêu: Ôn lại kiến thức về các yếu tố của bữa ăn dinh dưỡng hợp lí.
* Tổ chức hoạt động:
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV đưa ra nhiệm vụ như sau:
Cá nhân chia sẻ với các bạn trong nhóm về các món mình đã ăn trong
bữa sáng hoặc bữa trưa hoặc tối.
Nhóm nhận xét xem bữa ăn của bạn mình đã hợp lí chưa? Nếu chưa hợp lí
hãy góp ý để bạn điều chỉnh lại cho hợp lí.
Chọn ra một bữa ăn được cho là hợp lí nhất? Giải thích tại sao lại chọn như vậy.
+ Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Cá nhân và nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV
+ Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
Đại diện nhóm báo cáo bài làm cá nhân và bài làm chung của nhóm
* Sản phẩm học tập:
Bài làm cá nhân và bài làm chung của nhóm
* Phương án đánh giá
Tự đánh giá bài làm của cá nhân và của nhóm 4
Đào Minh Đông – Hà Nam
MÔN: CÔNG NGHỆ 6
* GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi để hoàn thiện kiến thức
? Một bữa ăn dinh dưỡng hợp lí cần đảm bảo yếu tố nào KÊT LUẬN
Bữa ăn dinh dưỡng hợp lí có yếu tố sau: Đầy đủ thực phẩm thuộc 4
nhóm chính với tỉ lệ thích hợp. Nên có đủ 3 loại món ăn chính.
b. Chi phí của bữa ăn
* Mục tiêu: Hướng dẫn cách tính chi phí cho một bữa ăn
* Tổ chức hoạt động:
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin phần 4.2, trao đổi cặp đôi để hoàn thành phiếu học tập số 2:
GV phát phiếu cho các cặp đôi.
+ Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
+ Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
Trao đổi phiếu học tập cho cặp đôi bên cạnh
* Sản phẩm học tập:
Phiếu học tập của cặp đôi
* Phương án đánh giá
Đánh giá chéo bài làm của cặp đôi theo đáp án của GV
* GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi để hoàn thiện kiến thức
? Cách tính chi phí cho một bữa ăn. KÊT LUẬN
Chi phí của một bữa ăn = Tổng chi phí của các món ăn.
Chi phí của một món ăn = Tổng số tiền mua các loại thực phẩm để chế
biến món ăn
c. Các bước xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí
* Mục tiêu:
Hướng dẫn quy trình xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí và tính chi phí của bữa ăn
* Tổ chức hoạt động:
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập và thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV cho HS nghiên cứu thông tin phần 4.3 SGK/48,49 trả lời câu hỏi
? Quy trình xây dựng bữa ăn hợp lí và cách tính chi phí cho một bữa ăn
? Nêu yêu cầu của một bữa ăn dinh dưỡng hợp lí HS trả lời
GV thống nhất trước lớp quy trình xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí và cách
tính chi phí cho một bữa ăn.
- Yêu cầu các nhóm trao đổi để xây dựng một bữa ăn dinh dưỡng hợp lí và
cách tính chi phí cho bữa ăn đó ra phiếu học tập số 3 ( Giấy A0)
Lưu ý: Có thể thay thế các thực phẩm trong cùng nhóm để bữa ăn dạt yêu cầu về
mức độ dinh dưỡng, tránh trùng lặp về màu sắc và mùi vị…
- HS trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập theo yêu cầu
- GV theo dõi hỗ trợ nếu cần 5
Đào Minh Đông – Hà Nam
MÔN: CÔNG NGHỆ 6
+ Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
Các nhóm treo phiếu học tập số 3 của nhóm về khu vực làm việc của nhóm
* Sản phẩm học tập: Phiếu học tập số 3
* Phương án đánh giá
- GV phân công đánh giá như sau: Nhóm 1  Nhóm 2 Nhóm 3  Nhóm 4  Nhóm 1.
- GV thông báo tiêu chí đánh giá kết quả thực hành ( Bảng đánh giá thực hành)
được đặt tại mỗi nhóm.
+ Tiêu chí đánh giá quy trình thực hành
+ Tiêu chí đánh giá sản phẩm thực hành
- Các nhóm di chuyển xem sản phẩm của nhóm bạn, nhận xét, chấm điểm vào
bảng đánh giá đặt tại nhóm đó, đề xuất cách khắc phục. Sau đó về chỗ tự đánh giá nhóm mình.
- Sau khi HS ổn định về vị trí GV yêu cầu các nhóm giải thích thắc mắc của
nhóm bạn, sửa lại nều chưa hợp lí.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí và cách tính
chi phí cho một bữa ăn. HS ghi vở KÊT LUẬN
Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí 1
Lập danh sách các món ăn theo từng loại 2 Chọn món ăn chính 3 Chon thêm món ăn kèm 4 Hoàn thiện bữa ăn
Tính toán chi phí cho bữa ăn 5
Ước tính số lượng mỗi loại thực phẩm cần dùng 6
Tính chi phí cho mỗi loại thực phẩm cần dùng 7
Tính chi phí cho mỗi món ăn 8 Tính chi phí cho bữa ăn
Hoạt động 3: Luyện tập
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố khắc sâu kiến thức về các nhóm thực phẩm. Từ
đó, đánh giá giá trị dinh dưỡng của những món ăn thường dùng trong gia đình.
* Tổ chức hoạt động: Bài tâp 1, 2:
GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập 1,2 phần luyện tập sau đó
trao đổi với các bạn trong nhóm về kết quả làm được. Nhóm nhận xét, bổ sung,
thống nhất cử đại diện báo cáo trước lớp.
GV nhận xét chung, đánh giá Bài tập 3
GV yêu cầu trao đổi cặp đôi để hoàn thành Báo cáo trước lớp
Các nhóm nhận xét, đưa ra ý kiến kết luận 6
Đào Minh Đông – Hà Nam
MÔN: CÔNG NGHỆ 6
GV phân tích nhu cầu dinh dưỡng của từng nhóm người để HS thấy được sự
khác nhau ở mỗi nhóm, vai trò của bữa ăn hàng ngày đảm bảo cung cấp đủ dinh
dưỡng cho mọi thành viên trong gia đình. Bài tập 4
GV yêu câu HS trả lời câu hỏi đặt ra phần khởi động
HS khác nhận xét, bổ sung
GV chốt: Ăn uống phải đầy đủ các chất dinh dưỡng (đủ các nhóm thực phẩm chính) Bài tập 5, 6
GV yêu cầu HS hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 4.
Cử đại diện trình bày trước lớp
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung GV kết luận
Hoạt động 4. Vận dụng
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố và vận dụng kiến thức, kĩ năngđã học vào thực
tiễn trong việc ăn uống của bản thân và gia đình
* Tổ chức hoạt động:
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS đọc câu hỏi phần vận
dụng suy nghĩ để hoàn thành ra vở.
+ Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS hoạt động cá nhân làm bài
+ Báo cáo kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập: Báo cáo trực tiếp với GV
* Sản phẩm học tập: Bài làm trong vở của HS
* Phương án đánh giá:
GV đánh giá, HS tự đánh giá
* GV giao về nhà cho HS hoàn thành nốt bài trên lớp ( nếu chưa hoàn thành) và bài tập trong SBT.
Hoạt động 5. Mở rộng
GV hướng dẫn HS nghiên cứu phần thế giới trong em từ đó điều chỉnh để
có chế độ ăn uống khoa học và vận động hợp lí.
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Kể tên các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể người?
2. Dựa vào Hình 7.1 (SGK/45), hoàn thiện thông tin trong bảng sau Tên nhóm Tên một số thực phẩm
Vai trò đối với cơ thể con thực phẩm người 7
Đào Minh Đông – Hà Nam
MÔN: CÔNG NGHỆ 6
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Món ăn Thực phẩm SL Đơn giá Thành tiền (đồng) Canh Cua 0,2 kg 15 000 đ/kg cua Rau muống 1 mớ 3000đ/bó (mớ) Đỗ xào Đỗ 0,4kg 15 000 đ/kg thịt Thịt nạc 0,2kg 150 000 đ/kg Đậu xốt Đậu 4 bìa 20 000đ/kg cà chua Cà chua 0,2kg 15 000 đ/kg TỔNG CHI PHÍ CHO BỮA ĂN
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Món ăn Thực phẩm SL Đơn giá Thành tiền (đồng) Canh Cua 0,2 kg 15 000 đ/kg 30000 (1đ) 33 000 cua Rau muống 1 mớ 3000đ/mớ 3 000 (1đ) (1đ) Đỗ xào Đỗ 0,4kg 15 000 đ/kg 6 000 (1đ) 36 000 thịt Thịt nạc 0,2kg 150 000 30000 (1đ) (1đ) đ/kg Đậu xốt Đậu 4 bìa 1500 đ/bìa 6 000 (1đ) 10 000 cà chua Cà chua 0,2kg 20 000đ/kg 4 000 (1đ) (1đ) 79 000 TỔNG CHI PHÍ CHO BỮA ĂN (1đ)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 STT Các bước trong quy trình Chi tiết minh họa
Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí 1
Lập danh sách các món ăn theo từng loại 2 Chọn món ăn chính 3 Chon thêm món ăn kèm 4 Hoàn thiện bữa ăn
Tính toán chi phí cho bữa ăn 5
Ước tính số lượng mỗi loại thực phẩm cần dùng 6
Tính chi phí cho mỗi loại thực phẩm cần dùng 7
Tính chi phí cho mỗi món ăn 8 Tính chi phí cho bữa ăn 8
Đào Minh Đông – Hà Nam
MÔN: CÔNG NGHỆ 6
BẢNG ĐÁNH GIÁ THỰC HÀNH
Tiêu chí đánh giá quy trình thực hành STT Các bước trong quy trình Có Không 1
Lập danh sách các món ăn theo từng loại 2 Chọn món ăn chính 3 Chon thêm món ăn kèm 4 Hoàn thiện bữa ăn 5
Ước tính số lượng mỗi loại thực phẩm cần dùng 6
Tính chi phí cho mỗi loại thực phẩm cần dùng 7
Tính chi phí cho mỗi món ăn 8 Tính chi phí cho bữa ăn
Tiêu chí đánh giá sản phẩm thực hành STT Tiêu chí đánh giá Mức1 Mức 2 Mức 3 1
Mức độ hoàn thành bài thực hành 2 Dinh dưỡng của bữa ăn + Có đủ các món chính
+ Có đủ 4 nhóm thức phẩm
+ Tỷ lệ các chất dinh dưỡng hợp lí
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
1. Chọn bữa ăn có thành phần các nhóm thực phẩm hợp lí. Vì sao? STT Bữa ăn số 1 Bữa ăn số 2 Bữa ăn số 3 1 Cơm trắng Cơm trắng Cơm trắng 2 Thịt kho trứng Su su cà rốt xào Cá rô kho tộ 3 Cá rán Gía hẹ xào Canh chua nấu cá 4 Canh mướp đắng
Canh cà chua nấu thịt băm Đậu cove xào thịt KL
2. Bạn nào có thời gian phân chia bữa ăn hợp lí nhất. Điều chỉnh bữa ăn

chưa hợp lí? Bữa sáng Bữa phụ Bữa trưa Bữa xế Bữa tối Bạn A 6h 9h 10h 18h Bạn B 6h 11h 18h Bạn C 6h 10h30 14h30 18h KL 9